Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

tổ chức và cơ giới hóa bốc dỡ mặt hàng bông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.98 KB, 58 trang )

Thiết kế môn học: khai thác cảng
Lời nói đầu
Ngành vận tải là một ngành kinh tế đặc biệt đợc hình thành trong quá trình
phát triển của nền kinh tế sản xuất hàng hoá hoạt động trong một quy mô lớn,
phạm vi rộng. Sản xuất của ngành vận tải là quá trình phức tạp gồm nhiều khâu
hợp thành nh : Xí nghiệp vận chuyển, Xí nghiệp xếp dỡ, Xởng xửa chữa,...
Trong đó cảng là một đầu mối giao thông cực kỳ quan trọng, là nơi gặp gỡ
của nhiều dạng vận tải khác nhau: vận tải bộ, đờng sắt, đờng ống trong đó nó
có vai trò đặc biệt quan trọng với vận tải biển. Việc tổ chức hợp lý năng lực tàu
thuyền, bến Cảng là hết sức quan trọng, trong đó chuyển đổi hàng hoá từ phơng
tiện vận tải thuỷ lên các phơng tiện vận tải khác quyết định phần lớn năng lực
vận tải của ngành đờng biển. Đối với nớc ta có đờng bờ biển kéo dài, có nhiều
vịnh vũng thì vận tải đờng biển giữ vai trò then chốt trong mạng lới vận tải quốc
gia. Khối lợng hàng hoá vận chuyển đặc biệt là vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu.
Trong đó việc tổ chức xếp dỡ hàng hoá cho các phơng tiện vận tải là công việc
quan trọng do Cảng biển đảm nhận Qua số liệu thống kê thực tế cho thấy thời
gian tàu đậu bến làm công tác xếp dỡ và làm thủ tục ra vào Cảng chiếm tỷ lệ lớn
trong toàn bộ thời gian kinh doanh của tàu. Nếu tổ chức tốt các công tác xếp dỡ
ở Cảng sẽ làm tăng khả năng vận chuyển cho đội tàu đem lại hiệu quả kinh
doanh cao cho nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy việc tổ chức tốt công tác xếp
dỡ ở Cảng có một ý nghĩa to lớn đối với ngành vận tải nói riêng và nền kinh tế
quốc dân nói chung.
Nằm trong hệ thống vận tải hàng hoá bằng đờng biển, Cảng Hải Phòng
chiếm một vị trí quan trọng số một trong cụm Cảng phía Bắc đã và đang phát
triển vai trò của mình, khẳng định hớng phát triển trên quy mô lớn vào những
năm tới. Trong đó một trong những mục tiêu phấn đấu lớn nhất là không ngừng
nâng cao chất lợng công tác xếp dỡ, tổ chức và quản lý tốt, phù hợp thực tế,
mang lại hiệu qủa kinh tế cao. Đồng thời cải tiến công tác quản lý xếp dỡ, dầu t
nhiều trang thiết bị hiện đại, đáp ứng đợc đòi hỏi của kinh tế thị trờng trong
những năm tới bằng cách giao quyền tự chủ kinh doanh cho từng đơn vị, tổ chức
trả lơng cho công nhân theo hình thức khoán gọn. Đây là mô hình quản lý tiên


tiến, phù hợp với loại hình sản xuất của Cảng hiện nay.

Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

1


Thiết kế môn học: khai thác cảng
Nội dung:
Chơng I: Phân tích số liệu ban đầu.
Chơng II: Tính toán các chỉ tiêu khai thác chủ yếu của cảng.
Chơng III: Tổ chức sản xuất theo phơng án đã lựa chọn.

Chơng I: phân tích số liệu ban đầu
I./ Điều kiện tự nhiên của cảng HảI phòng:
Cảng Hải Phòng là một trong những Cảng biển lớn của nớc ta hiện đang đợc Nhà nớc quan tâm, đầu t cải tạo và mở rộng nhằm đáp ứng tốt nghiệp vụ xếp
dỡ, bảo quản và giao nhận hàng hoá ngày càng cao.
1.Vị trí địa lý của cảng:
Cảng Hải Phòng là cảng biển có quy mô lớn nhất miền Bắc Việt nam, nằm
dọc tả ngạn bờ sông Cấm, là một nhánh của sông Thái Bình cách cửa biển Nam
Triệu 30 Km. Cảng hải phòng có toạ độ địa lí 20 0 51p vĩ độ Bắc và 106 0 kinh
Đông tiếp xúc với biển Đông qua cửa biển Nam Triệu.
Cảng Hải Phòng nằm trên đầu mối giao thông nối liền các khu vực kinh
tế, các trung tâm công nghiệp của cả nớc và các trung tâm công nghiệp của
Trung Quốc. Cảng có đờng giao thông lối liền với Hà Nội và các tỉnh phía Bắc.
Cảng có vùng biển thuận lợi với các vũng vịnh cho tầu leo đậu.
2. Điều kiện địa chất:
Địa chất cảng Hải phòng nằm trong khu vực trằm tích sa bồi ven sông

biển, nền đất Cảng có độ dày từ 30 đến 35m theo cấu tạo làm nhiều lớp. Lớp
trằm tích rạt mịn nằm ở trên lớp bùn, đến lớp cát và trằm tích rạt khô nằm ở dới
lớp cát Rột và cát vừa. Theo tài lệu của các chuyên gia Liên Xô cũ về khảo sát
địa chất thi khu cực Cảng Hải Phòng có những chỉ tiêu chính sau đây:
Tên lớp đất

Độ cao ( m )

Bùn sét, sét chẩy và bùn pha cát
Sét nhẹ, sét pha cát nặng
Sét màu xám và cát pha sét
Cát pha cát
Sét pha cát vàng hạt

-1,46
-9,1
-13,21
-23,96
-26,21

Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

Bề dày
( m)
3,95
4,95
3,8
10,17

2,25

Tính chất
Mùa xám
Nhiều màu
Oxít Sắt

2


Thiết kế môn học: khai thác cảng
3. Điều kiện thuỷ văn:
Cảng Hải phòng có chế độ Nhật chiều thuần khiết chí có 12 ngày trong
năm là có chế độ bán nhật chiều.
Từ tháng 10 năm trớc tới tháng 3 năm sau nớc lên vào ban đêm. Thời gian
thuỷ triều lên và rút là 3R. Mực nớc giao thông cao nhất là 3,8 đến 4,2 m. Thuỷ
chiều không ảnh hởng lớn đối với việc xếp dỡ nhng ảnh hởng lớn đối với thời
gian tàu ra vào Cảng.
4. Điều kiện khí hậu:
a. Thời tiết:
Cảng Hải Phòng chịu ảnh hởng của thời tiết miền Bắc Việt Nam. Mỗi
năm có bốn mùa, lợng ma trung bình là 1800ml. Những ngày ma Cảng ngừng
công tác xếp dỡ. Thời gian chiếm từ 29 đến 30 ngày/năm.
Cảng chịu ảnh hởng của hai hớng gió chính: gió Đông Nam từ tháng 5 đến
tháng 10, gió Đông Bắc từ tháng 10 4 năm sau. Khi có gió lớn công tác xếp
dỡ gặp nhiều khó khăn đặc biệt đối với hàng rời. Gió từ cấp 6 trở lên, sự làm việc
của các xí nghiệp xếp dỡ gặp nhiều khó khăn.
Cảng Hải phòng gặp nhiều ảnh hởng của gió bão, khi có bão Cảng phải
ngừng làm việc. Bão thờng có từ tháng 5 - tháng 8, trung bình mỗi năm có 6 đến
9 cơn bão.

Hàng năm cảng có một kế hoạch chi phí cho việc phòng chống bão. Cảng
thờng phải ngừng hoạt động từ 10 đến 12 ngày trong năm do ảnh hởng của bão.
b. Nhiệt độ, độ ẩm:
Cảng Hải Phòng nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, ma nhiều
do đó nhiệt độ nhìn chung cao, chênh lệch từ 23 0 đến 270c, về mùa hè có thể lên
đến 300 đến 350c. Độ ẩm của Cảng tơng đối cao bình quân từ 70 đến 80%. Độ
ẩm ảnh hởng lớn đến công tác bảo quản hàng hoá, dễ gây hiện tợng đổ mồ hôi vì
vậy phải thờng xuyên theo dõi để có biện pháp kịp thời.
c. Sơng mù và lũ lụt
Sơng mù thờng xuất hiện vào sáng sớm mùa đông, có ngày sơng mù dày
đặc, làm việc không an toàn, tốc độ làm hàng chậm, kém năng suất, đặc biệt tàu
bè ra ngoài Cảng khó khăn,dễ gây tai nạn, chậm chễ giờ tàu ra vào Cảng do đó
cũng gây ảnh hởng lớn đến việc khai thác ở Cảng.
Cảng Hải phòng nhìn chung không có lũ lớn nhng về mùa ma trong sông
Cấm lũ tràn về gây ảnh hởng đến công trình, tàu thuyền qua lại khu vực Cảng rất
khó khăn nhất là những máng làm hàng trong mạn rất khó cập mạng xà Lan vào
Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

3


Thiết kế môn học: khai thác cảng
tàu. Có khi lũ lớn gây ảnh hởng đến công tác xếp dỡ hàng hoá. Do ảnh hởng của
lũ lụt, hàng năm Cảng phải ngừng sản xuất từ 3 đến 5 ngày
II. Sơ đồ cơ giới hoá xếp dỡ:
1. Lu lợng hàng hoá đến cảng:
a. Tính chất của hàng bông kiện:
Bông đợc đóng thành kiện nẹp đai trọng lợng 200kg, sợ ẩm ớt, dễ

cháy ngún, khi gặp nớc bông dễ gây đứt nẹp đai, dễ dây bẩn,dễ bị nén ép.
Kích thớc của kiện bông:
- Chiều dài: l = 1,2 m
- Chiều rộng: b = 0,6 m
- Chiều cao: h = 0,3 m
Tỉ trọng của hàng bông kiện là:
= 0,926 T/m2
b. Lu lợng hàng hoá đến cảng:
-Thời gian công lịch: 365 Ngày
-Thời gian khai thác của cảng:
Tn = TCL TTT (Ngày)
Trong đó: TTT: thời gian ảnh hởng của thời tiết
TTT = TCL x 12% (ngày)
- Thời gian làm việc của cảng trong 1 ngày:
T = nca (Tca Tng )

(h)

Trong đó :
n

ca : số ca làm việc trong ngày

T : thời gian làm việc trong 1 ca
ca

24
T =
ca n (h)
ca


(h)

T : thời gian ngừng việc trong 1 ca
ng

(h)

- Tình hình hàng hoá đến cảng:
Lu lợng hàng hoá đến cảng trong năm:
Qn = 350000 (tấn)
Lu lợng hàng hoá đến cảng bình quân trong ngày:
_
Q
Q ng = n
T
n

(T/ng)

Lợng hàng hoá đến cảng trong ngày căng thẳng nhất:
Q
Qmaxng = n * k
dh
T

(T/ng)

n


Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

4


Thiết kế môn học: khai thác cảng
Tổng dung lợng hàng hoá chứa trong kho:
E h = * tbq * Qng max

(T)

Trong đó: : hệ số lu kho

tbq : Thời gian bảo quản bình quân

(Ngày)

Lợng hàng chuyển thẳng trong năm:
Q = Q * (1 )(T )
1
n

Lợng hàng lu kho tuyến tiền trong năm theo quá trình 2:
Q = Q *
2
n

(T)


2.Sơ đồ cơ giới hóa xếp dỡ:
Sơ đồ cơ giới hoá xếp dỡ, là sự phối hợp nhất định giữa các máy móc xếp
dỡ ở tuyến cầu tàu, cũng nh các thiết bị phụ dùng trong công tác xếp dỡ ở tuyến
sau và trong kho.
Sơ đồ 1:

- Ưu điểm:
+ Sơ đồ này đảm bảo đợc năng suất xếp dỡ cao.
+ Xếp dỡ đợc lu lợng hàng lớn.
+ Tốc độ xếp dỡ hàng nhanh, hiệu quả kinh tế cao.
- Nhợc điểm:
+ Loại thiết bị này có vốn đầu t lớn.
+ Không hiệu quả đối với các Cảng có lu lợng hàng thông qua
nhỏ, hàng không có thờng xuyên và thiết bị này rất cồng kềnh.

Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

5


Thiết kế môn học: khai thác cảng
Sơ đồ 2:

ở sơ đồ này ngời ta trực tiếp dùng cần trục tàu để bốc hàng từ cầu xuống
tàu và các thiết bị.
- Ưu điểm:
Với loại hình xếp dỡ này thì có vốn đầu t thấp, tốc độ xếp dỡ các loại hàng

có khối lợng nhỏ tơng đối nhanh.
- Nhợc điểm:
Chiều cao nâng hạ của thiết bị xếp dỡ rất hạn chế, tầm với của cần hạn chế,
không thích hợp cho việc nâng hạ, xếp dỡ các loại hàng nặng, không phù hợp
cho các Cảng có lu lợng hàng thông qua lớn
Sơ đồ 3:

- Ưu điểm:
Sơ đồ này dùng cần trục phao nổi để xếp dỡ, khả năng thông qua của thiết
bị lớn do sức nâng lớn. Có khả năng di chuyển dễ dàng từ cầu tầu này sang cầu
tàu khác, thuận tiện cho việc xếp dỡ các loại hàng công kềnh, hàng nặng.
Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

6


Thiết kế môn học: khai thác cảng
- Nhợc điểm:
Giá thành thiết bị cao, tính ổn định kém khi làm việc, tầm với hạn chế,
không thể thực hiện đợc phơng án tầu bãi, tàu kho.
*Qua phân tích những u nhợc điểm ở trên, ta thấy sơ đồ 1 là tối u nhất cho việc
xếp dỡ hàng bông kiện , khả năng thông qua lớn.
3. Lựa chọn phơng tiện vận tải biển đến cảng.
a. Phơng tiện vận tải thuỷ:
Tàu: Hùng Vơng 01
Đặc trng kỹ thuật của tàu: hùng vơng 01
Năm đóng :
1981

Nơi đóng:
JAPAN
Trọng tải toàn bộ:
DWT : 4800 T
Dung tích đăng ký:
GRT : 2608
Dung tích thực chở:
NRT : 1606
Chiều dài (max ):
Lmax : 90,38 m
Chiều rộng:
B : 15,2 m
Chiều cao :
H : 7,6 m
Mớn nớc có hàng: 6,41 m
Mớn nớc không hàng: 1,97 m
Vận tốc không hàng :
Vch : 12 HL/h
Vận tốc có hàng :
Vch : 11 HL/h
Số tầng boong:
1
Số hầm hàng :
2
Số miệng hầm hàng:
2
Mức tiêu hao nhiên liệu:
Chạy máy cái:
FO: 5,76 T/ng
Chạy máy đèn:

DO:
T/ng
Đỗ làm hàng:
DO: 0,6 T/ng
Đỗ không làm hàng:
DO: 0,34 T/ng
Công suất máy:
Ne : 2300 CV
b. Lựa chọn phơng tiện vận tải bộ đến cảng.
Ô Tô HUYDAI
Đờng kính bánh xe: 1200 mm
Trọng tải
: 20 T
Dài
: 8,5 m
Rộng
: 2,75 m
Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

7


Thiết kế môn học: khai thác cảng
Kích thớc thùng xe:
Dài
: 6m
Rộng
: 2,5 m

Cao
: 2m
Vận tốc di chuyển có hàng:
Vận tốc di không có hàng:

40 km/h
60 km/h

- Xếp hàng lên ô tô:
+ Xếp nằm: khi trên ô tô không có thành phải xếp các kiện bông ở t thế nằm,
mỗi lớp từ 8 10 kiện, xếp 1 lần 2 lớp bảo đảm các kiện bông nằm lọt trong
diện tích của sàn xe.
+ Xếp đứng: khi ô tô có thành thì các kiện bông đợc xếp đứng sát khít nhau,
chiều cao phần nhô lên của kiện bông phải đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng chiều
cao thành xe.
4. Thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng:
a. Thiết bị tuyến tiền:
Cần trục chân đế:
- Cần trục chân để là loại cần trục có cần quay, phần quay đợc đặt trên hệ thống
chân đế cao cần trục quay đợc toàn vòng di chuyển trên đờng ray nhờ có cầu di
chuyển đặt dới chân của chân đế. Chân đế đủ lớn để đặt 1 -> 3đờng ray xe lửa.
- Đặc trng kỹ thuật: Đối với hàng kiện ta chọn thiết bị là cần trục chân đế: Model
KYPO1957, với các đặc trng kỹ thuật sau:
Nâng trọng : Khi tầm với Max
5T.
Nâng trọng : Khi tầm với Min
30T.
Tầm với Max
30m
Tầm với Min

8m
Chiều cao nâng
23m
Chiều sâu hạ
15m
Chiều rộng chân đế 10.5m
Công suất các cơ cấu.
Tốc độ
Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

8


Thiết kế môn học: khai thác cảng
Quay: 5,6 KW
Nâng: 75 m/ph
Nâng: 100 KW
Thayđổi tầm với: 50m/ph
Thay đổi tầm với: 25 KW
Quay: 1,5 vòng/ph
Di chuyển: 90 KW.
Di động: 27 m/ph

b. Lựa chọn thiết bị xếp dỡ tuyến hậu:
. Xe nâng:
Model: FD 35T9
Trọng tải : 5 T
Tự trọng : 5 T

Dài
: 4620 mm
Rộng
: 1480mm
Cao
: 2230mm
Chiều cao nâng lớn nhất
: 4200mm
Vận tốc di chuyển có hàng : 20 km/h
Vận tốc di không có hàng : 40 km/h
Tốc độ nâng lớn nhất
: 10m/phút

Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

9


Thiết kế môn học: khai thác cảng

c. Thiết bị tuyến phụ:
Là ô tô tơng tự phuơng tiện vẩn tải bộ đến cảng và xe nâng nh TBTH.
d. Lựa chọn công cụ mang hàng và lập mã hàng:
- Căn cứ vào loại hàng và thiết bị xếp dỡ ta chọn loại công cụ mang hàng là bộ
kẹp bông.

- Lập mã hàng:
Bông đợc đóng thành kiện nẹp đai trọng lợng 200kg, sợ ẩm ớt, dễ

cháy ngún, khi gặp nớc bông dễ gây đứt nẹp đai.
Cần trục mang khung cẩu có treo bộ kẹp gồm 8 đến 10 kẹp bông, 4 công nhân
chia làm 2 nhóm dùng tay mắc từng kẹp vào đúng vị trí đối xứng của kiện bông.
Sau khi mắc xong, ngời làm tín hiệu cho cần trục từ từ nâng cáp để công nhân
kiểm tra độ bám của các má kẹp vào kiện bông, khi thấy đã an toàn thì cần trục
sẽ nâng mã hàng xuống tầu.
Cụ thể trong trờng hợp này cần trục mang khung cẩu có 8 kẹp bông.
- Trọng lợng một mã hàng là:
Gh = n*g
(T)
Trong đó:
n : số kẹp bông
g: trọng lợng 1 kiện bông (T)
G = 8*0,2=1,6 T
h
- Kiểm tra độ an toàn của cần trục:
G : sức nâng của cần trục là:5T
n
Gn > Gh + Gccmh thoả mãn
5.Lựa chọn loại công trình bến:
Công trình bến tờng cọc một tầng neo.
* Ưu điểm:
+Xây dựng đợc ở những nơi có chiều cao trớc bến lớn(>15m) mực nớc dao
động lớn.
+ Độ bền và tuổi thọ tơng đối cao.
Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

10



Thiết kế môn học: khai thác cảng
* Nhợc điểm:
+ Chỉ xây dựng đợc ở nơi mặt cắt bờ dốc, địa chất kém dễ biến dạng khi
trọng tải quá lớn.
+Thi công phức tạp, đòi hỏi phải chính xác.
Cao trình bến:
9m
Kiểu loại cầu tàu:
Thẳng đứng
Mực nớc cao nhất: 8,5 m
Mực nớc thấp nhất:
7m
Vật liệu đóng cọc: Bê tông cốt thép

Mực nớc cao nhất
Mực nớc thấp nhất

III.Kho và các kích thớc chủ yếu của kho :
a. Diện tích hữu ích của kho:
Eh
F =
h [ h] *

m2

Trong đó:
[ h] : Chiều cao cho phép 1 đống hàng ở trong kho (m)
b. Diện tích xây dựng kho:

Fxd = 1,3 . Fh (m2)
c. Chiều dài kho:
Lk = 0,97 . Lct
(m)
Lct = Lt + L
(m)
Lt: chiều dài tàu
(m)
Lct: chiều dài cầu tàu (m )

L : khoảng cách dự trữ giữa 2 tàu
Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

= 10 (m )
11


Thiết kế môn học: khai thác cảng
Lct = 90,38 + 10 = 100,38 (m).
Lk = 0,97 . 100,38 = 97,37 (m)
d. chiều rộng kho:
Bk=

F

xd
L
k


(m)

Vì là kho kín nên ta đa chiều rộng của kho về điều kiện quy chuẩn: B qc
Tính lại chiều dài kho theo chiều rộng quy chuẩn:
F
L = xd
k B
qc

(m)

e. chiều cao của kho:
Đối với kho kín chiều cao của kho trong khoảng (5;8) Chọn H k = 6 m
f. Kiểm tra áp lực xuống 1m2 nền kho:
P =
tt

G *t

bq

F
h

(T / m 2 )

G là trọng lợng của đống hàng trong ngày căng thẳng nhất (T)

G = Q max *

ng

Bảng :
Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

(T)

12


STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24

Thiết kế môn học: khai thác cảng
Chỉ tiêu
đơn vị
Giá trị
Qn
Tấn
350.000
ttb
Ngày
13

0,65
Kđh
1,25
Tcl
Ngày
365
Tn
Ngày
321,2
Tca
Giờ

8
Tng
Giờ
1,5
T
Giờ
19,5
_

Q

ng
max
ng

Q

Eh
Q1
Q2
Fh
Fxd
Lk
Bk
Hk

[ P]
Ptt
[ h]


G


Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

Tấn/ngày

1089,66

Tấn/ ngày
Tấn
Tấn
Tấn
m2
m2
m
m
m
T/m 2

1362,08
11509,576
122500
227500
4143,116
5386,051
89,77
60

6
2,778
2,778
3
885,352
0,926

T / m2

m
T
T/m 2

13


Thiết kế môn học: khai thác cảng
Chơng II
Tính toán các chỉ tiêu khai thác chủ yếu trong công tác xếp dỡ của cảng

Ta có lợc đồ tính toán nh sau:
2

2

2""

4

1


E2

-

Quá trình 1 : ô tô của chủ hàng tàu.

- Quá trình 2 : ô tô của cảng tàu.
- Quá trình 2 : xe nâng - ô tô của cảng
- Quá trình 2 : Kho xe nâng.
-

Quá trình 4 : ô tô chủ hàng kho.

1. Năng suất của thiết bị tuyến tiền
a. Năng suât giờ:
3600

Phi = T * Gh i ( Tấn/ máy- h)
CK i
Trong đó :
- Ghi : là khối lợng hàng một lần nâng của TBTT theo quá trình i

( Tấn)

- TCK I : là thời gian chu kỳ của TBTT theo quá trình i ( s)
TCK i = kf* ( tm + tn + tq + th+ tt+ t'm + t'n+ t'q+ t'h+ t't )
- kf : là hệ số phối hợp đồng thời các động tác (=0,7 ữ 0,9).
- tm , tn , tq , th , tt : là thời gian móc, nâng, quay, hạ, tháo của công cụ khi có hàng
(s).


Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

14


Thiết kế môn học: khai thác cảng
- t'm, t'n, t'q, t'h, t't : là thời gian móc, nâng, quay, hạ, tháo của công cụ khi không
có hàng (s)
- tm, t'm, tt, t't : lấy phụ thuộc vào công cụ mang hàng.


tq = t'q = 6 * n * k + ( 2 ữ 4) ( s)
q
- : là góc quay của cần trục
+ Quá trình 1 thì = 900
+ Quá trình 2 thì = 1800
- n: là tốc độ quay của cần trục. ( vòng/phút)
- kq : là hệ số sử dụng tốc độ quay ( = 0.7 ữ 0.9).
tn = t'h =

th = t'n =

H

n + ( 2 ữ 3 ) ( s)
V *k
n n

H

h + ( 2 ữ 3 ) ( s)
V *k
n n

- Vn : là vận tốc nâng của cần trục.(m/s)
- kn : là hệ số sử dụng tốc độ nâng ( = 0.7 ữ 0.9).
-Hn, Hh : là chiều cao nâng có hàng, hạ không hàng và hạ có hàng,nâng không
hàng.
Hn = h + 0,5
Hh = ( TTB -

(m)
Ht
) + ( Hct - MNTB) + d + h + 0.5 (m)
2

Trong đó:
- Ttb là mớn nớc trung bình (m)
T +T
Ttb = ch kh ( m)
2

- T ch : Mớn nớc có hàng.
- T kh : Mớn nớc không hàng.
- Ht là chiều cao của tàu (m)
- Hct là chiều cao của cầu tàu (m).
- MNTB là mớn nớc trung bình (m)
Sinh viên : Vũ Thị Thấm

Lớp
: KTB45-ĐH1

15


Thiết kế môn học: khai thác cảng
MNTB =

MNCN +MNTN
(m)
2

MNCN: Mực nớc cao nhất (m)
MNTN: Mực nớc thấp nhất (m)
- d là đờng kính bánh xe của ô tô (m)
- h là chiều cao của ô tô (m).
b. Năng suất ca:
Pcai = Phi* ( Tca - tng) ( Tấn/máy- ca)
c. Năng suất ngày
Pngi = Pcai* nca ( Tấn/máy- ngày)

Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

16


Thiết kế môn học: khai thác cảng

Kết quả thể hiện ở bảng sau:
Chỉ tiêu
Ttb
Ht
Hct
MNTB
Hn
Hh
Vn
kn

Đơn vị
m
m
m
m
m
m
m/s



độ
Vòng/phút

n
Kq
kf
tm
t m

tn
t'n
tq
t' q
th
t'h
tt
tt
Tck
Gh
Ph
Pca
Png

s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
T
T/m-h
T/m-ca
T/m-ng


Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

i=1
4.19
7.6
9
7.75
2.5
5.34
1.25
0.8
90
1.5
0.8
0.85
22
20
5.5
8.34
15.5
15.5
8.34
5.5
22
20
121.278
1.6
47.494

308.712
926.137

i=2
4.19
7.6
9
7.75
2.5
5.34
1.25
0.8
180
1.5
0.8
0.85
22
20
5.5
8.34
28
28
8.34
5.5
22
20
142.528
1.6
40.413
262.685

788.056

17


Thiết kế môn học: khai thác cảng
1. Năng suất của thiết bị tuyến hậu: (Theo quá trình 4)
a. Năng suất giờ:

Ph =

3600
* Gh (T / M h)
TCK

Trong đó:
- Gh : là trọng lợng một lần nâng của xe nâng Gh = 0,8 (T).(xe nâng sử dụng
công cụ mang hàng là cao bản sắt)II
- TCK : là thời gian chu kỳ của xe nâng
Tck = T1 + T2 + T3 + T4 + T5 + T6 + T7 + T8 + T9 + T10 + T11.
- T1 là thời gian đa lỡi nâng và nhấc hàng lên về t thế vận chuyển.(8;12 ) (s)
- T2 là thời gian quay xe khi có hàng.(10;12) ( s)
- T3 là thời gian chạy có hàng.
Lh
T 3 =
Vh

- Lh: là khoảng cách vận chuyển có hàng
- Vh: là vận tốc chạy có hàng.
- T4 : là thời gian đa khung nâng vào vị trí xếp hàng(5;8 ) (s)

- T5 : là thời gian đa lỡi nâng có hàng.
T5 =

60 * ( H 0,3)
n
Vn

Trong đó Hn: chiều cao nâng lớn nhất của xe nâng (m)
- Vn : là vận tốc nâng hàng Vn = 10 (m/phút).
- T6 : là thời gian đặt hàng vào đống (10;15 ) (s)
- T7 : là thời gian hạ khung nâng khi không có hàng (5;8) ( s)
- T8 : là thời gian hạ lỡi nâng không hàng (T8 =T5)
- T9: là thời gian quay xe khi không hàng (T9 = T2)
- T10: là thời gian chạy không hàng.
T10 = L0/V0 (s)
Vo: vận tốc vận chuyển không hàng (m/s)
Lo: khoảng cách vận chuyển không hàng (m).
Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

18


Thiết kế môn học: khai thác cảng
Lo = Lh
- T11 : thời gian chuyển đổi các tay cần điều khiển trong 1 chu kỳ (5;10 ) (s)
b.Năng suất ca:
Pca = Ph* (Tca Tng)


(T/M- ca)

c. Năng suất ngày:
Pn= Pca * nca

(T/M- ng)

Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Chỉ tiêu
Hn
Lh

Đơn vị
m
m

i=4
4.2
7

L
o

m

7

Vn

m/phút


10

V

m/s

5.56

V
o

m/s

11.11

T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
Tck
Gh
Ph

Pca
Png

s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
T
T/M-h
T/M-ca
T/M-ng

8
10
1.259
6
23.4
12
7
23.4
10
0.63

5
106.689
0.8
26.994
175.463
526.39

h

Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

19


Thiết kế môn học: khai thác cảng
3. Năng suất của TBP:
3.1. Năng suất của TBP là xe nâng:
Giống nh TBTH
Ta có bảng sau:
Chỉ tiêu
Hn
Lh

Đơn vị
m
m

i = 2"

4.2
7

L
o

m

7

Vn

m/phút

10

V

m/s

5.56

V
o

m/s

11.11

T1

T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
Tck
Gh
Ph
Pca
Png

s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
T
T/M-h

T/M-ca
T/M-ng

8
10
1.259
6
23.4
12
7
23.4
10
0.63
5
106.689
0.8
26.994
175.463
526.39

h

Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

20


Thiết kế môn học: khai thác cảng

3.2. Năng suất của TBP là ô tô:
a. Năng suất giờ:
3600 * G
P =
hp
T
CK

hp

(T/M- h)

TCK
p

=T +T +T +T
l
c
d
c'
p

Trong đó:
T : thời gian chạy lấy hàng
l
là xe nâng)

(s)

(s) ( Tl = 4 lần thời gian chu kỳ của thiết bị phụ


Tc : thời gian chạy có hàng (s)

L
T = h
c V
h

T : thời gian dỡ hàng (s) ( T = 2 lần thời gian chu kỳ của TBTT ở quá trình
d
d

2)
L
T = o
c ' Vo

T
: thời gian chạy không hàng (s)
c'

V , V :tốc độ vận chuyển có hàng, không hàng của ô tô
(m/s)
h o
L , L : khoảng cách vận chuyển có hàng , không hàng của ô tô (m)
h o
B
Lh = Lo = (20 ;30 ) + K (m)
2


b. Năng suất ca:
p

ca

p

=P
h

* (T T )
ca
ng (T/M-ca)
p

c. Năng suất ngày:
P
n

p

=P
*n
ca
ca
p

Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1


(T/M-ng)

21


Thiết kế môn học: khai thác cảng
Kết quả tính toàn thể hiện ở các bảng sau:
* TBP:
Chỉ tiêu

Đơn vị

Quá trình 2

Lh

m

58

Lo

m

58

Vh

m/s


11.11

Vo

m/s

16.67

Tck2

s

106.689

Tck2

s

142.528

Tl

S

426.756

Tc

S


5.22

Td

S

285.056

Tc '

S

3.48

Tck

S

770.512

Gh

T

3.2

Ph

T/M-h


15.989

Pca

T/M-ca

103.926

Pn

T/M-ng

311.778

II./ Khả năng thông qua của tuyến tiền.
1. Các tham số cơ bản:
Hệ số lu kho: = 0.65
Hệ số chuyển thẳng: 1- = 0.35
2. Khả năng thông qua của 1 thiết bị TT
1
+

P2
P1

1

PTT =


(T/M-ng)

P1, P2: năng suất ngày của TBTT làm việc ở quá trình 1,2 (T/M-ng)
3.Số lợng TBTT bố trí trên 1 cầu tàu
n1min n1 n1max
n1min : Số lợng TBTT tối thiểu bố trí trên 1 cầu tàu
n1max : Số lợng TBTT tối đa bố trí trên 1 cầu tàu
Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

22


Thiết kế môn học: khai thác cảng
L 2*a
t
1
b
2* R
+ 1
min 2 (máy)
n1max =

Lt: chiều dài phần lộ thiên mà cần trục có thẻ xếp dỡ hàng hoá
Lt = 0,8*LT (m)
a1: khoảng cách an toàn của cần trục khi làm việc với mép hầm hàng(=1.5m)
b1: khoảng cách an toàn của 2 cần trục khi làm việc(=3m)
Rmin: tầm với nhỏ nhất của cần trục (=8m)
4. Số lợng cầu tàu:

max
Qng

n =
( n1 * k y * Ptt )

- ky: Hệ số giảm năng suất do tập trung thiết bị
n 1 = 1 thì ky = 1
n 1 = 2 thì ky = 0.95
n 1 = 3 thì ky = 0.9
n 1 = 4 thì ky = 0.85
5 Thời gian xếp dỡ cho tàu:

Qt 1

+
(ngày)
n1 .ky P1
P2
Qt : Trọng tải thực chở của tàu = 4080 (Tấn)
6.Khả năng thông qua của tuyến tiền:
t XD =

TT = n*n1*ky*kct*PTT (T/ngày)

kct: hệ số sử dụng cầu tàu
t XD
kct = t XD + t RC

1


tRC: thời gian rời cập cầu (đối với tàu biển tRC=2h)
7. Kiểm tra số giờ và số ca làm việc thực tế của TBTT:
a.Số giờ làm việc thực tế:
xTT =

Qt * k t
n * n1 * k y

Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

1


( Ph1 + Ph 2 ) (h) xmax

23


Thiết kế môn học: khai thác cảng
xmax: số giờ làm việc tối đa của 1 thiết bị trong 1 năm
xmax =(Tn TSC)*nca*(Tca Tng) (h)
TSC: thời gian sửa chữa của thiết bị trong 1 năm, lấy bình quân 14ngày
kt: hệ số ngừng việc do nguyên nhân tác nghiệp (nếu năng suất đợc xác định
bằng tính toán thì lấy bằng 1, nếu lấy từ số liệu thống kê thì lấy bằng 0.85 )
b. Số ca làm việc thực tế:
max
Qng

* nca

rTT = n * n1 * k y

1


P
P
1
2
(
+ ) (h) nca

Điều kiện kiểm tra
xTT x max

rTT nca

max
TT Qng

Kết quả tính toán thể hiện ở bảng sau:

Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

24



Thiết kế môn học: khai thác cảng
Bảng :

1
2


hiệu
1-


3

P1

4

P2

5
6

Ph1

7

PTT

8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Qt

STT

Ph2

Đơn vị

T/Mngày
T/Mngày
T/M-giờ
T/M-giờ

T/Mngày
T

ky
kt
tXD
tRC

h
h

kct
Qngmax
n
TT

xTT
xmax
Tn
TSC
Tca
Tng
nca
rTT
Qn

T/ngày
cầu tàu
T/ngày
h

h
ngày
ngày
h
h
ca
ca
T

n1 = 1

n1=2

n1=3

0,35
0,65

0,35
0,65

0,35
0,65

926,14

926,14

926,14


788,06

788,06

788,06

47,49
40,41

47,49
40,41

47,49
40,41

831,45

831,45

831,45

4080
1
1
117,77
2
0,98
1362,08
2
1634,63

4104,64
5990,4
321
14
8
2
3
3
350000

4080
0,95
1
61,84
2
0,97
1362,08
1
1532,36
4319,74
5990,4
321
14
8
2
3
3
350000

4080

0,9
1
43,52
2
0,96
1362,08
1
2155,12
3039,81
5990,4
321
14
8
2
3
2
350000

III./ Khả năng thông qua của kho:
1. Tổng dung lợng kho:
Theo lu lợng hàng hoá:
Eh =

* Tbq *Qmaxng ( T )

Sinh viên : Vũ Thị Thấm
Lớp
: KTB45-ĐH1

25



×