Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Lập quy trình công nghệ xếp dỡ hàng than cốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.36 KB, 51 trang )

----

THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................2
Chương I : Phân tích số liệu ban đầu.............................................................3

I . Điều ki ện t ự nhiên c ủa c ảng .........................................................................................3
1.Quá trình hình th ành v à phát tri ển c ủa c ảng H ải Phòng: ......................................3
2.Vị trí đị a lý: ..................................................................................................................4
3. Điều kiện đị a ch ất. .....................................................................................................5
4. Điều kiện thu ỷ v ăn. ....................................................................................................5
5. Điều kiện khí h ậu.......................................................................................................5
II Hàng hóa đế n c ảng ........................................................................................................6
1.Đặ c điểm c ủa than c ốc ................................................................................................6
2.Lưu lượ ng h àng đế n c ảng ..........................................................................................9
III.Sơ đồ c ơ gi ới hoá .........................................................................................................11
IV. Ph ươ ng ti ện vận t ải đến c ảng ..................................................................................14
1.Phươ ng ti ện vận t ải b ộ: Toa xe ................................................................................14
2. Phươ ng ti ện vận t ải thu ỷ: T àu Bi ển .......................................................................14
V. Thiết b ị xếp d ỡ v à công c ụ mang h àng .....................................................................15
4. Lập mã hàng...............................................................................................................16
VI. Công trình b ến .............................................................................................................16
VII. Kho và các kích th ước ch ủ y ếu c ủa kho ................................................................17
2.Lượ ng hàng b ảo qu ản trong kho trong ng ày c ăng th ẳng nh ất. ............................18
7. Áp lực th ực t ế xu ống 1m2 di ện tích kho ................................................................18
8. Áp lực cho phép xu ống m ột m2 di ện tích kho ........................................................19
9. Công th ức ki ểm tra: ...................................................................................................19



CHƯƠNG II : CÂN ĐỐI KHẢ NĂNG THÔNG QUA CÁC KHÂU......20

I. Lượ c đồ tính toán..........................................................................................................20
II. TÍNH TOÁN N ĂNG SU ẤT C ỦA CÁC THI ẾT B Ị TRÊN S Ơ ĐỒ..................................21
2.Thiết b ị hậu phươ ng ...................................................................................................24
III.KHẢ N ĂNG THÔNG QUA C ỦA TUY ẾN TT ..............................................................27
1. Các thông s ố c ơ b ản ................................................................................................27
2. Khả n ăng thông qua c ủa m ột thi ết b ị tuy ến tuy ền ..............................................28
3. Số lượ ng TBTT t ối thi ểu b ố chí trên to àn tuy ến c ầu t àu ...................................28
4. Số lượ ng TBTT t ối thi ểu b ố chí trên 1 c ầu t àu ....................................................28
6. Số lượ ng c ầu t àu.......................................................................................................28
7.Thời gian x ếp d ỡ cho t àu...........................................................................................29
8.Khả năng thông qua c ủa tuy ến TT ...........................................................................29
9. Kiểm tra số gi ờ l àm vi ệc th ực t ế v à s ố ca l àm vi ệc th ực t ế.............................29
IV.KHẢ NĂNG THÔNG QUA C ỦA KHO ........................................................................31
1.Xác đị nh chọn dung l ượ ng kho .................................................................................31
2. Biện lu ận ch ọn dung l ượ ng kho ..............................................................................31
3. Khả n ăng thông qua c ủa kho ....................................................................................32
V.KHẢ NĂNG THÔNG QUA C ỦA TH .............................................................................32
1.Các tham s ố c ơ b ản .....................................................................................................32
2.Khả năng thông qua c ủa m ột thi ết b ị tuy ến h ậu ph ương .....................................33
3.Số lượ ng TBTH cùng ki ểu .........................................................................................33
4. Khả n ăng thông qua c ủa TH .....................................................................................33
5. Kiểm tra số gi ờ l àm vi ệc th ực t ế v à s ố ca l àm vi ệc th ực t ế.............................33
VI.KHẢ N ĂNG THÔNG QUA C ỦA TUY ẾN ĐƯỜNG S ẮT ............................................35
1.Các tham s ố c ơ b ản .....................................................................................................35

CHƯƠNG III: CÂN ĐỐI VỀ MẶT NHÂN LỰC TRONG CÁC KHÂU
XẾP DỠ.............................................................................................................38

Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

1


---THIẾT KẾ MÔN HỌC
---I.B ố trí nhân l ực trong dây chuy ền x ếp d ỡ. ...................................................................38
II.Mức sản l ượ ng công nhân theo t ừng chuyên môn riêng. ..........................................39
1.Mức sản l ượ ng c ủa công nhân c ơ gi ới theo t ừng chuyên môn riêng. ................39
2. Mức sản l ượ ng c ủa CNPTCG theo t ừng khâu thao tác ph ụ riêng. ......................39
3. Mức sản l ượ ng c ủa công nhân đội t ổng h ợp. .......................................................39
III. Các ch ỉ tiên lao động ch ủ y ếu. ..................................................................................40
1. Tổng yêu c ầu nhân l ực cho công tác x ếp d ỡ ........................................................40
2. Năng su ất lao độ ng . .................................................................................................40

CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN ĐẦU TƯ VÀ CHI PHÍ XẾP DỠ...................41

I. Đầ u t ư cho các ho ạt độ ng s ản xu ất ở c ảng. .............................................................41
1. Đầ u t ư cho thi ết bị x ếp d ỡ v à công c ụ mang h àng ..............................................41
2. Đầ u t ư vào công trình. .............................................................................................41
3. Đầ u t ư vào công trình chung. ..................................................................................42
II. Tính toán chi phí cho các ho ạt động s ản xu ất ở c ảng ...........................................44
1. Khấu hao c ơ b ản v à s ửa ch ữa TBXD – CCMH. ..................................................44
2. Khấu hao c ơ b ản v à s ửa ch ữa công trình. .............................................................44
3. Chi phí l ươ ng cho công nhân. ..................................................................................44
4. Chi phí điện n ăng, nhiên li ệu d ầu m ỡ v à v ật li ệu lau chùi. ..............................45
5. Chi phí cho công tác x ếp d ỡ. ....................................................................................46
6. Giá th ành x ếp d ỡ. ......................................................................................................47
7. Doanh thu c ủa c ảng. ..................................................................................................47

8. Tỷ su ất l ợi nhu ận. .....................................................................................................47

KẾT LUẬN.......................................................................................................51

LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang ngày càng phát triển, từng bước khẳng định vị thế của
mình trên khu vực và thế giới. Đặc biệt khi nước ta ra nhập tổ chức thương
mại thế giới WTO thì vấn đề phát triển kinh tế trên tất cả các lĩnh vực càng
được coi trọng hơn bao giờ hết.
Vận tải thuỷ là một trong những ngành quan trọng góp phần lớn vào sự
phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Trong môi trường hội nhập hiện nay
thì vận tải thuỷ càng được coi trọng hơn, nó là đầu mối giao thông quan
trọng giúp cho việc lưu thông hàng hoá và thúc đẩy các ngành kinh tế khác
phát triển. Nhưng việc tổ chức và khai thác như thế nào để ngành vận tải của
nước ta ngày càng phát triển. Một trong những biện pháp quan trọng là “tổ
chức, quản lý và khai thác cảng có hiệu quả”.
Cảng là nơi ra vào neo đậu của tàu, là nơi xếp dỡ bảo quản hàng hoá, là
đầu mối giao thông quan trọng nhất của quá trình vận tải, là nơi có sự thay
đổi hàng hoá và hành khách từ phương tiện vận tải thuỷ sang các phương
tiện vận tải khác và ngược lại. Vì vậy việc quản lý và khai thác cảng có hiệu
quả sẽ góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hoá với các nước khác trên thế
Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

2


THIẾT KẾ MÔN HỌC

----


----

giới, qua đó thúc đẩy các ngành kinh tế khác trong nước phát triển. Để làm
được điều này không những cần phải có đội tàu mạnh, các trang thiết bị xếp
dỡ của cảng Với sự giúp đỡ của thầy giáo Trần Văn Lâm, cùng sự nỗ lực của
bản thân em đã làm bài thiết kế: “Lập quy trình công nghệ xếp dỡ hàng than
cốc”. Sau đây là nội dung bài thiết kế của em:
Bài thiết kế gồm 4 chương:
+ Chương 1: Phân tích số liệu ban đầu.
+ Chương 2: Cân đối khả năng thông của các khâu.
+ Chương 3: Cân đối về mặt nhân lực.
+ Chương 4 : Tính toán về đầu tư và tổng chi phí xây dựng.

Chương I : Phân tích số liệu ban đầu
I . Điều kiện tự nhiên của cảng
1.Quá trình hình thành và phát triển của cảng Hải Phòng:
Cảng Hải Phòng là một trong những cảng biển lớn của nước ta hiện
đang được Nhà nước quan tâm, đầu tư cải tạo và mở rộng nhằm đáp ứng tốt
nghiệp vụ xếp dỡ, bảo quản và giao nhận hàng hoá ngày càng cao. Cảng Hải
Phòng hoàn thành từ những năm 1874 do thực dân Pháp xây dựng với quy
mô đơn giản. Cơ sở vật chất Cảng bao gồm :
+ Hệ thống 6 cầu tàu với tổng chiều dài 1044 m.
+ Hệ thống 6 kho.
+ Chiều rộng cẩu bằng gỗ rộng khoảng 10 m.
Việc vận chuyển hàng hoá được vận chuyển bằng ôtô, máy kéo, xe ba
gác. Các loại hàng chủ yếu được xếp dỡ bằng cần cẩu tàu và công nhân bốc
vác thủ công là chính. Năm 1955, thực dân Pháp rút khỏi Hải Phòng, ta vào
tiếp quản đã tu sửa, mở rộng Cảng. Do nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh
tế quốc dân đòi hỏi phải đáp ứng nhu cầu sản xuất của các ngành, Cảng hàng

Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

3


----

THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

năm phải đảm bảo tiếp nhận một khối lượng hàng hoá thông qua Cảng ngày
càng tăng, do đó cơ sở vật chất quá lạc hậu nên Cảng đã không đáp ứng
được.
Năm 1962, Bộ giao thông vận tải đã giao nhiệm vụ thiết kế và mở rộng
Cảng để đến năm 1965 lượng hàng thông qua Cảng phải đạt 450.000T/năm
và tới năm 1970 phải đạt 4.450.000T/năm.
Đến năm 1974, Cảng xây dựng xong hệ thông kẽm từ cầu 1 đến cầu 11
với tổng chiều dài 1792m cùng với hệ thống đường sắt hoàn chỉnh, có tổng
chiều là 71.084m trong đó có 332m đường phân loại, đưa vào hoạt động 7
trạm biến thế với hệ thống chiếu sáng hoàn chỉnh .Song song với việc hoàn
chỉnh các bến thì 4 kho được xây dựng thêm từ kho 8 đến kho 11 với tổng
diện tích 23.000 m 2.
Đến năm 1981, Cảng đã cơ bản hoàn thành cải tạo các bến, đáp ứng yêu
cầu bốc xếp hàng hoá của nền kinh tế quốc dân nâng cao khả năng thông qua
của Cảng từ 1,6 đến 2,7 triệu T /năm. Năng suất lao động tăng đạt 2728
T/người.năm
Trong những năm gần đây, sản lượng thông qua cảng ngày càng tăng,
bình quân đạt 7 triệu T/năm .

Sản lượng thông qua cảng tiếp tục tăng trong sự phát triển của nền
kinh tế quốc dân . Song muốn đạt được điều này thì phải có những biện pháp
cải tiến đồng bộ, hạn chế tới mức thấp nhất các nhược điểm trong tất cả các
khâu liên quan đến cảng Hải Phòng.
2.Vị trí địa lý:
Cảng Hải Phòng là cảng biển lớn nhất miền bắc, nằm ở hữu ngạn sông
Cửa Cấm trên một nhánh của sông Thái Bình, cách cửa Nam Triệu 30km.
Cảng nằm ở vị trí 20 o52’N – 106 o41’E, tiếp xúc với Biển Đông qua cửa biển
Nam Triệu.
Cảng Hải Phòng là đầu mối giao thông quan trọng nối liền các khu vực
kinh tế, các trung tâm công nghiệp của cả nước. Cảng có vùng biển thuận lợi
cho tàu neo đậu. Cảng có đầy đủ hệ thống giao thông, bến bãi và hệ thống
đường sắt dẫn đến ga phân loại.
Điểm đón hoa tiêu của cảng ở: 20 o40’N – 106 o51’E.
Luồng hàng hải nối Cảng Hải Phòng với vùng biển sâu vịnh Bắc Bộ,
dài trên 36 km, đi qua các trạm sông Cấm, sông Bạch Đằng với cửa Nam
Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

4


----

THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

Triệu với chiều rộng trung bình khoảng 100m, độ sâu cốt luồng chỉ đạt
6,2m-6,9m ảnh hưởng đến việc ra vào Cảng của các tàu có trọng tải lớn.

Cảng có thể tiếp nhận được tàu có tròn tải lớn nhất là 10.000DWT tại
cầu tàu và 40.000DWT tại khu chuyển tải.
3. Điều kiện địa chất.
Địa chất của Cảng Hải Phòng nằm trong khu vực trầm tích sa bồi sen
sông biển, nền đất có độ dày từ 30m đến 35m theo cấu tạo gồm nhiều lớp.
Lớp trầm tích hạt mịn nằm ở trên lớp bùn, đến lớp cát và trầm tích hạt khô
nằm ở dưới lớp cát hột và cát vừa.
Điều kiện địa chất của Cảng có ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng cảng
và thiết kế các công trình đặt tại cảng cũng như việc bố trí các loại thiết bị
trên tuyến cầu tàu, kho bãi và khu nước neo đậu của tàu và mạng lưới giao
thông của Cảng.
4. Điều kiện thuỷ văn.
Điều kiện về thuỷ văn có ảnh hưởng đến công tác xếp dỡ và điều kiện
hoạt động của tàu tại khu nước cũng như luồng lạch ra vào Cảng của tàu.
Cảng Hải Phòng có chế độ nhật triều, chỉ có một số ngày trong năm là
chế độ bán nhật triều. Mực nước triều cao nhất là +4,0m, đặc biệt cao
4,23m, mực nước triều thấp nhất là +0,48m đặc biệt thất nhất là 0,23m. Với
điều kiện thuỷ triều như vậy sẽ ảnh hưởng đến tầm với của các thiết bị xếp
dỡ và ảnh hưởng đến việc tàu bè ra vào Cảng, từ đó ảnh hưởng đến năng
suất xếp dỡ hàng hoá. Ngoài ra yếu tố về dòng chảy cũng làm ảnh hưởng
đến việc neo đậu của các tàu bè. Gây khó khăn cho công tác bố trí tàu và
xếp dỡ hàng hoá.
5. Điều kiện khí hậu.
Cảng Hải Phòng chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, số ngày
có mưa trung bình trong năm khoảng 30 ngày và lượng mưa trung bình hàng
năm khoảng 1800ml, những ngày trời mưa.
Cảng ngừng xếp dỡ, thời gian ngừng chiếm từ 28 đến 30 ngày trong
năm.
Chế độ gió chia làm hai mùa rõ rệt: từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau là
gió Bắc-Đông Bắc, từ tháng 4 đến tháng 9 là gió Nam-Đông Nam. Khi có

gió cấp 6 trở lên Cảng có khả năng phải ngừng công tác xếp dỡ.Từ tháng 5
Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

5


THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

----

đến tháng 8 thường có bão. Các yếu tố mưa, bão ảnh hưởng tới thời gian
khai thác của Cảng cũng như sự an toàn của hàng hoá và các thiết bị bảo
quản tại cảng. Cảng Hải Phòng nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nóng
ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình cao, chênh lệch từ 23 oC-27oC, về mùa
hè có thể lên tới 30 oC-35oC.
Độ ẩm của Cảng tương đối cao, bình quân từ 70%-80%, ảnh hưởng đến
công tác bảo quản hàng hoá, dễ gây hiện tượng đổ mồ hôi hay nóng chảy vì
vậy phải thường xuyên theo dõi để có biện pháp kịp thời và hữu hiệu để
tránh tổn thất. Cảng Hải Phòng thường xuất hiện sương mù vào sáng sớm
mùa đông. Hiện tượng sương mù dày đặc ảnh hưởng đến việc công tác, xếp
dỡ hàng hoá của Cảng làm trễ giờ ra vào tàu, từ đó ảnh hưởng đến việc khai
thác của Cảng. Ngoài ra Cảng còn chịu ảnh hưởng của lũ gây ra dòng chảy
lớn làm cho phương án san mạng của tàu gặp khó khăn.

II Hàng hóa đến cảng
1.Đặc điểm của than cốc
Than cốc là sản phẩm tạo thành từ than mỡ , là loại than chứa ít lưu

huỳnh và ít tro nhiều chất bốc nhờ quy trình luyện than mỡ thành than cốc ở
điều kiện yếm khí trên 1000°С. Các thành phần dễ bay hơi (chất bốc)
như nước, khí than và tro than đã bị loại bỏ gần như hoàn toàn. Cacbon và
các phần tro còn lại bị hòa tan lẫn vào nhau. Một phần cacbon bị chuyển
sang dạng giống như than chì (haygraphít ).
- Phân hóa vật lý: Có tính dẫn nhiệt kém. Do đó khi bị nắng ở bề ngoài
than sẽ bị giãn nở nhưng giãn nở không đều, vì vậy nó bị nứt vỡ. Hoặc do
hàm lượng nước trong than quá lớn khi gặp lạnh sẽ bị co lại làm cho than bị
vỡ nát. Sự phân hóa này càng mạnh nếu như than có hàm lượng lớn hơn
1,1% S. Phân hóa vật lý không làm thay đổi tính chất của than nhưng làm
cho than có nhiều bột..
- Phân hóa hóa học: đó là sự tác dụng với O2 trong không khí, là quá
trình phân hủy các chất hữu cơ có trong than tạo thành chất mới, từ đó làm
giảm chất lượng than và giảm chất dễ cháy trong than.
Tính tự cháy và ôxi hóa: do O2 tác dụng với các nhân tố có trong than
tạo thành chất thừa ôxi rất không ổn định.
Phương trình:

O2+ 2H 2O=2H2O2+ 46Kcal.

Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

6


----

THIẾT KẾ MÔN HỌC


----

2H2O2 (không bền) phân hủy thành O2 và H2O. Gây nổ phát nhiệt lớn
và quá trình phản ứng nhiệt trong than gọi là hiện tượng phát nhiệt trong
than, nếu không phát hiện kịp thời nhiệt độ sẽ tăng dần lên đến điểm cháy và
than sẽ tự bốc cháy -> gọi là hiện tượng tự cháy của than.
Tính dễ cháy, dễ nổ: trong than có lưu huỳnh, hidro, phốtpho và ở một
điều kiện nhất định nó có thể bay lên không khí tạo thành hỗn hợp không khí
than và ở một tỷ lệ nhất định gặp tia lửa sẽ phát nổ.
Tính độc hại và gây ngứa:
Phương trình:

2C+ O2=2CO

Cứ 1/1000 CO thì người hít trong 1h có thể chết.
Than bay tạo thành khí CH4 sẽ gây mùi khó ngửi.
Than luyện dễ gây ngứa đối với người.
- Khi xếp dỡ cần phải chú ý các yêu cầu sau:
-Đề phòng hiện tượng vỡ nát và ôxi hóa, độ cao rót hàng phải dưới
0,3m.
-Không nhận những tàu chở than có chứa nhiều lưu huỳnh.
- Không xếp than cùng với những loại hàng dễ cháy, dễ nổ và không
xếp than có hàm lượng nước khác nhau.
- Khi có hàm lượng ẩm lớn(>10%) một vài loại than có thể đông kết lại
thành các tảng cứng gây khó khăn cho xếp dỡ,hỗn hợp khí chứa lưu huỳnh
trong than có thể kết hợp với nước tạo thành hỗn hợp ăn mòn. Lưu huỳnh và
một số chất khác còn có thể gây độc hại cho người. Bụi than cũng ảnh
hưởng tới con người và máy móc của tàu trong quá trình xếp dỡ
- Nếu than là loại tự nóng và tỏa khí ở mức độ thấp trở nên thì phải tháo
bỏcác thanh đệm ở hai bên mạn hầm hàng trên tàu bách hóa để loại bỏ

những khoảng trống tạo thành các túi khí hay tạo thành sự lưu thông không
khí vào trong đống hàng. Trong hầm tàu không chuyên dùng để chở than
phải có các ống đo để kiểm tra nhiệt độ của đống than ở mọi độ sâu
- Khi lập sơ đồ xếp hàng và trình tự xếp,dỡ hàng phải lưu ý tới sức bền
của tàu,nếu được chở chung với các loại hàng khác thì không được chở
chung với các hàng thuộc nhóm 1,2,3,4,5 theo qui định của IMDG code.
Không rót hàng từ độ cao lớn,phải san phẳng bề mặt đống hàng,nếu có điều
kiện thì nên nén chặt bề mặt hàng.
Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

7


----

THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

- Hệ thống thông gió phải hoạt động tốt
- Hàng phải được xếp cách li với những nơi có nhiệt độ cao,không làm
các công việc “nóng” như hàn,cắt, đốt…xung quanh khu vực chứa than
- Định kì kiểm tra nhiệt độ đống than,loại càng dễ bắt lửa thì mức độ
kiểm tra càng phải thường xuyên hơn
- Tại cảng dỡ nên thông gió trước khi mở nắp hầm,chỉ cho phép người
xuống khi đã đảm bảo an toàn .
-Yêu cầu bảo quản : Than bảo quản trong kho bán lộ thiên hoặc bãi.
Kho bãi bảo quản than phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Nền bãi hoặc kho có thể bằng xi măng giải nhựa hoặc bằng đất nền

chặt, giễ thấm nước, có độ nghiêng nhất định. Dưới nền kho hoặc bãi không
có nguồn nhiệt đi qua hoặc ống dẫn nước nóng, ống dẫn dầu...
Bãi chứa than phải có dung tích dự trữ = 1/6 diện tích bãi.
Diện tích của đống than to hay nhỏ là tuỳ thuộc vào lượng hàng, máy
xếp dỡ, thiết bị xếp dỡ.
Mặt của đống than phải bằng phẳng và có độ dốc nhất định để không
ẩm ướt
Bãi chứa than phải xa các nguồn hàng khác ít nhất 60m và phải ở cuối
của nguồn gió.
- Khi vận chuyển than phải chú ý các điều kiện sau:
Chiều cao của đống than phụ thuộc vào loại than, phương pháp xếp dỡ
và thời gian bảo quản. Nếu xếp dỡ bằng máy thì chiều cao bằng từ 8 đến
10m, nếu xếp dỡ theo phương pháp thủ công thì chiều khoảng 3m nhưng khi
trong than có lưu huỳnh thì chiều cao phải dưới 2m.
Giữa buồng máy, lò hơi và hầm chứa than phải có vật cách nhiệt.Tất cả
các ống dẫn hơi, dẫn nhiệt, dẫn nước nóng khi đi qua hầm chứa than phải
bọc kín bằng vật liệu cách nhiệt.
Tàu chở than phải có các thiết bị thông gió và hệ thống thông gió phải
tháo lắp dễ dàng.
Phòng ở của thuyền viên và các hầm chứa dây neo tàu ở sát hầm than
thì phải kín. Thiết bị điện, thải nước balát khi đi qua hầm than phải bọc kín,
trong hầm than phải có đèn an toàn và phích cắm điện được bố trí nơi an
toàn và thuận tiện.- Khi tàu hành trình phải thực hiện một số yêu cầu sau:
Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

8


THIẾT KẾ MÔN HỌC


----

----

Phải thường xuyên thải khí độc, lần đầu 5 ngày thì thông gió mặt ngoài
toàn bộ sau đó 2 ngày một lần và khoảng cách là 6 tiếng đồng hồ.
Khi đến cảng dỡ hàng phải mở hết cửa hầm để thải hết khí than rồi mới
tiến hành dỡ hàng và tuyệt đối không được đem nguồn lửa đến gần nơi
thông gió hoặc nơi có khí than.
Phải thường xuyên đo nhiệt độ và khi vào hầm chứa than phải có bảo
hộ lao động và báo cho y bác sỹ biết.
2.Lưu lượng hàng đến cảng
- Lượng hàng đến cảng trong một năm:
Qn = 640.000T
- Lượng hàng đến cảng bình quân trong một ngày

Q ng =

Qn
Tn

(Tấn)

- Lượng hàng đến cảng trong ngày căng thẳng nhất
max
Qng
=

Qn

.K ® h
Tn

(Tấn)

- Lượng hàng chuyển thẳng trong năm

Q1 = (1 − α ).Qn

(Tấn)

Trong đó:
. Tn: thời gian khai trong một năm
Tn = Tcl - Ttt (ngày)
. Với Tcl : thời gian công lịch trong năm.(lấy 365 ngày)
. Ttt : thời gian do ảnh hưởng của thời tiết. (ngày)
Ttt =10%T cl
. Kđh: hệ số không điều hoà về hàng hoá theo ngày của lượng hàng trong
năm
. α: Là hệ số lưu kho lần 1
Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

9


THIẾT KẾ MÔN HỌC

----


. Q
trong năm.

max
ng

----

: Khối lượng hàng đến cảng trong ngày căng thẳng nhất

Kết quả tính toán các chỉ tiêu thể hiện ở bảng sau
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Giá trị

1

Qn

Tấn/năm

640.000

2

Q ng


Tấn/ngày

1.948,25

3

Qngmax

Tấn/ngày

2.337,9

4

Q1

Tấn/năm

192.000

5

α

6

Tn

Ngày


328,5

7

Tcl

Ngày

365

8

Ttt

Ngày

36,5

9

Kđh

Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

0,7

1,2


10


----

THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

III.Sơ đồ cơ giới hoá
1. Sơ đồ 1: Sơ đồ hai tuyến cần trục giao nhau

Rmax
Rmax

- Sơ đồ này dùng để xếp dỡ hàng rời.
+ Ưu điểm: có thể làm việc theo tất cả các phương án xếp dỡ, tính cơ
động cao, năng suất lớn.
+ Nhược điểm: vốn đầu tư lớn.
Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

11


----

THIẾT KẾ MÔN HỌC

----


2.Sơ đồ 2: Cần trục tàu kết hợp cần trục chân đế
Rmax

+ Ưu điểm: Dùng để xếp dỡ hàng dời bảo quản ngoài trời .
+ Nhược điểm: Năng suất thấp hơn, tầm với bị hạn chế

Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

12


----

THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

3. Sơ đồ 3: Cần trục kết hợp với xe ủi
Rmax

+Ưu điểm: Tận dụng được thiết bị xếp dỡ ở cảng, vốn đầu tư ít.
+ Nhược điểm: chỉ xếp dỡ được hàng với lưu lượng nhỏ, đồng thời phải
bố chí nhiều xe ủi.
Nhận xét : Từ những ưu nhược điểm của các sơ đồ nói trên và do yêu
cầu hàng cần xếp dỡ là than cốc với lưu lượng hàng đến cảng trong một năm
tương đối lớn(Qn=640.000Tấn). Do đó ta lựa chọn sơ đồ 1: Sơ đồ hai tuyến
cần trục giao nhau .
Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4

Mã SV:47381

13


THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

----

IV. Phương tiện vận tải đến cảng
1.Phương tiện vận tải bộ: Toa xe
- Do đặc điểm của hàng nên ta chọn toa xe có thành không mui với các
đặc chưng kỹ thuật sau:
• Trọng lượng: 16.5T
• Tải trọng:


50T

Kích thước bên trong:
Chiều dài: 12,07m
Chiều rộng: 2,85m
Chiều cao: 1,88m
Diện tích sàn: 34,34m 2
Diện tích hữu ích: 64,7m 2
Chiều cao toa: 2m
Chiều dài lớn nhất của toa xe 13,92m


2. Phương tiện vận tải thuỷ: Tàu Biển
- Vì hàng đến cảng là than cốc mực nước thấp nhất của cảng là 6,5m.
Do đó ta chọn tàu chở hàng khô và mớm nước có hàng của tàu <6,5m. Vì
vậy tàu được chọn là tàu Tiên Yên với các thông số kỹ thuật như sau:
STT

Các chỉ tiêu kĩ thuật.

1

Tên tàu

Tiên Yên

2

Quốc tịch

Vietnam

3

Năm đóng

1989

4

Nơi đóng


Nhật Bản

5

Chiều dài lớn nhất.

Lmax

m

112,7

6

Chiều rộng.

B

m

18,60

8

Mớn nước

Th

m


6,39

9

Trọng tải toàn bộ

DWT

T

7.060

10

Trọng tải thực chở

Dt

T

6.200

11

Dung tích đăng ký toàn bộ

GRT

m3


4.565

12

Dung tích hữu ích

NRT

m3

2.829

Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

Kí hiệu.

Đơn vị.

Số hiệu.

14


THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

----


13

Vận tốc chạy có hàng.

Vh

knot

13

14

Vận tốc chạy không hang.

V0

knot

14,5

15

Công suất

Ne

HP

3300


V. Thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng
1. Thiết bị tuyến tiền : Cần trục chân đế
Tên cần trục: Model KIROV
Số đăng kí: 25
Nước sản xuất: Liên xô
Nâng trọng: G n=10T
Chiều cao nâng hàng của móc cẩu so với mặt cầu: H n=28m
Chiều cao hạ hàng của móc cẩu so với mặt cầu: H h=25m
Rmax=30m
Rmin=8m
Tốc độ: V n=75m/phút
Tốc độ quay: 1.5 vòng/phút
Tốc độ thay đổi tẩm với: 50m/phút
Tốc độ di chuyển: 16m/phút
Công suất các cơ cấu: 320KW
2. Thiết bị tuyến hậu : cần trục chân đế Model KIROV
3. Công cụ mang hàng : gầu ngoạm hai má
Thể tích của gầu: V=3m 3
Trọng lượng của gầu: G g=3,7T
Hệ số diền đầy gầu: ψ = 0,8
Chiều dài khi gầu đóng: 2,66m
Chiều rộng khi gầu đóng: 1,6m
Chiều cao khi gầu đóng: 2,5m

Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

15



THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

----

1 : M¸ gÇu
2 : Côm xµ duíi
3 : Thanh kÐo
4 : Côm xµ trªn
5 : C¸p treo gÇu
6 : C¸p ®ãng më gÇu

4. Lập mã hàng
Gh = V * γ *ψ

Trong đó: + V dung tích của gầu
γ : tỉ trong của hàng, γ = 1T/m 3
ψ : hệ số điền đầy gầu. Chọn ψ = 0.8

Vậy Gh = 3*1*0,8 = 2.4T
Kiểm tra: Gn ≥ Gh + G g
Trong đó G n: nâng trọng của cần trục
Gg: Trọng lượng của gầu
Gg = 3.7T ; G h + Gg = 3,7 + 2,4 = 6,1T < G n = 10T . vậy thoả mãn
VI. Công trình bến
- Căn cứ vào điều kiện của Cảng Hải Phòng cũng như yêu cầu về loại
cầu tàu ( Thẳng đứng và chiều cao cầu tàu là 10m), ta chọn loại công trình
bến tường cọc một tầng neo. Các thông số như sau:
Kích thước cọc: + Dài

+ Tiết diện
- Chiều cao phần tự do của cọc

22m
42 x42 mm
13,2 m

- Vật liệu cọc: Bê tông cốt thép
Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

16


THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

----

- Chiều cao cầu tàu: H ct = 9,5m
- Giá thành 1 m dài
- Mực nước cao nhất (MNCN)

215 USD/m
8,5m

- Mực nước thấp nhất (NMTN) 6,5m

M nln

Mntn

VII. Kho và các kích thước chủ yếu của kho
1.Diện tích hữu ích của kho(Fh) : Là diện tích thực tế chứa hàng của kho.

Fh =

∑E

h

H *γ

(m2)

Trong đó:
+ Fh: Là diện tích hữu ích của kho
+ ∑ E h : Tổng dung lượng kho tính theo lưu lượng hàng hoá
Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

17


THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

∑E


h

----

max
= α * t bq * Qng

+ H: Chiều cao cho phép của đống hàng xếp trong kho
γ : Tỷ trọng của hàng
2.Lượng hàng bảo quản trong kho trong ngày căng thẳng nhất.

G = Qngmax * α
3. Diện tích xây dựng của kho (Fxd)
Fxd = (1,3÷ 1,45) . Fh (m2)
4. Chiều dài của kho (Lk)

Lk = (0.95 ÷ 0.97) Lct

(m)

Chọn L k = 0,95L ct

Lct =Lt +∆
L

(m)

Trong đó L t: chiều dài lớn nhất của tàu (m)
L ct:chiều dài của cầu tàu


(m)

∆L : khoảng cách dự chữ giữa hai đầu tàu so với cầu tàu.
∆L = 10 ÷ 15

(m)

Chọn ∆L = 10m
5. Chiều cao của kho (Hk)
Hk = Hđ = 4 (m)
6. Chiều rộng của kho (Bk)
(m)

F
Bk = xd
Lk

7. Áp lực thực tế xuống 1m 2 diện tích kho

Ptt =

G * t bq

Trong đó:

Fh
Hđ : Chiều cao của đống hàng

Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381


18


THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

----

G: Lượng hàng bảo quản trong kho trong ngày căng thẳng
nhất
t bq : Thời gian bảo quản hàng trong kho

Fh: Diện tích hữu ích của kho
8. Áp lực cho phép xuống một m 2 diện tích kho

[P ] =H * γ
9. Công thức kiểm tra:
Ptt =

G * t bq
Fh

≤[ P ]

Các số liệu tính toán thể hiện ở bảng sau :Bảng 2
STT
t bq


γ

∆L

[ P]

Chỉ tiêu

1

Đơn vị

Giá trị

Ngày

8

2

G

T

1.636,53

3

∑Eh


Tấn

13.092,24

4

H

M

3,5

T/m3

1

5
6

Fh

m2

3740,64

7

Fxd

m2


5012,46

m

10

8
9

Lt

m

112,7

10

Lct

m

122,7

11

Lk

m


116,57

12

Bk

m

43

13

Hk

m

4

14

Ptt

T/m2

3,5

T/m2

3,5


15

Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

19


----

THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

Từ tính toán trên ta thấy thỏa mãn điều kiện kiểm tra: P tt ≤ [ P ]

CHƯƠNG II : CÂN ĐỐI KHẢ NĂNG THÔNG QUA CÁC
KHÂU
I. Lược đồ tính toán
Căn cứ vào sơ đồ đã chọn là sơ đồ hai tuyến cần trục giao nhau và theo
tính toán ở trên ta có lược đồ sau:

Lược đồ trên gồm 6 quá trình:
Quá trình 1: Tàu --- Toa xe
Quá trình 2: Tàu ----Kho tiền
Quá trình 3: Kho tiền---Toa xe tiền
Qua trình 4: Kho tiền---Toa xe hậu
Quá trình 5: Kho tiền----Kho hậu
Qua trình 6: Kho hậu--- toa xe hậu
E1: Dung lượng kho tiền phương do thiết bị tiền phương đảm nhiệm

theo quá trình 3
Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

20


THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

----

E2: Dung lượng kho tiền phương do thiết bị hậu phương đảm nhiệm
theo quá trình 4
E3: Dung lượng kho hậu phương do thiết bị hậu phương đmả nhiệm
theo quá trình 6

II. TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN SƠ ĐỒ
1.Thiết bị tuyến tiền phương(TBTT) : gồm quá trình 1; 2;3
a.Năng suất giờ.
Phi =

3600 * Ghi
Tcki
(T/máy-giờ)

Trong đó: G hi trọng lượng một lần nâng ở quá trình i
Tcki thời gian chu kỳ của thiết bị tiền phương ở quá trình i
Tcki = kf*( tđg+ txh+ tdh+ tn+ tq+ th+ tn’+ tq’+ th’)

Trong đó: k f là hệ số phối hợp đồng thời các động tác. k f = 0,7-0,9
Chọn kf = 0,8
+ tđg, txh , tdh : thời gian đặt gầu, xúc hàng, dỡ hàng của thiết bị.
+ tn , tq , th : thời gian nâng, quay, hạ có hàng của thiết bị
+ tn’ , tq’ ,th’ : thời gian nâng quay hạ không hàng của thiết bị
tn = th’ =
th = tn’ =
tq = tq’=

Hn
+ 2 (s)
Vn .kn
Hh
+ 2 (s)
Vn’.kn
α
+ 2 (s)
6.r.kq

Trong đó: H n , Hh chiều cao nâng và hạ có hàng
+ k n hệ số sử dụng tốc độ nâng
+ n : tốc độ quay , n = 1,5 v/phút
+Vn : vận tốc quay , V n = 75 m/phút
+ kn : hệ số sử dụng tốc độ nâng ( 0,7 ÷ 0,9 )
Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

21



THIẾT KẾ MÔN HỌC

---kq

+

----

hệ số sử dụng tốc độ quay(0.7 ÷ 0.9)

+ α : góc quay của cần trục
Quá trình(1,3) : α = 90˚
Quá trình(2) : α = 180˚
b.Năng suất ca:
Pcai = Phi*( Tca - Tng)

(T/M-ca)

Trong đó: Tca là thời gian trong một ca, T ca = 6h
Tng là thời gian ngừng việc trong một ca, T ng = 1h
c.Năng suất ngày:
Pi = Pcai*nca (t/M-ngày)
Trong đó: n ca là số ca làm việc trong một ngày, n ca = 4 ca
• Tính Hn , Hh
Quá trình 1 : Tàu ---toa xe

Hn = h/2 + 0,5( vì toa xe có thành không mui)
Hh = (TTB - Ht/2) + (Hct - MNTB) + d + h + 0,5
Trong đó:
h


: Chiều cao thành toa, h = 2m

Ht : Chiều cao tàu, H t = 8,2m
Hct : Chiều cao cầu tàu, H ct = 9,5m
TTB : Mớn nước trung bình của tàu.
TTB

Τch + Τkh
2
=

Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

22


THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

----

Tch : Mớn nước có hàng, T ch =6,39m
Tkh : Mớn nước không hàng , T kh = 2,21m
MNTB: Mực nước trung bình của cầu tàu
ΜΝCΝ + ΜΝΤΝ
2
MNTB =


MNCN: Mực nước cao nhất, MNCN = 8,5m
MNTN: Mực nước thấp nhất, MNTN = 6,5m
d : khoảng cách từ mặt đất đến sàn toa xe, d =1,2m
0,5: Chiều cao an toàn
Quá trình 2 : tàu---kho tiền

Hh2 = Hh1
Hn2 = Hđ/2+0,5
Trong đó: H đ là chiều cao của đống hàng, H đ =4m
Quá trình 3 : kho tiền—toa xe

Hh3 = Hn2
Hn3 = Hn1= h/2 +0,5
Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

23


THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

----

2.Thiết bị hậu phương
a.Năng suất giờ.
Phi =


3600 * Ghi
Tcki

(T/máy-giờ)

Trong đó: G hi trọng lượng một lần nâng ở quá trình i
T cki thời gian chu kỳ của thiết bị tiền phương ở quá trình i
Tcki = kf*( tđg+ txh+ tdh+ tn+ tq+ th+ tn’+ tq’+ th’)
Trong đó: k f là hệ số phối hợp đồng thời các động tác. k f = 0,7-0,9
Chọn kf = 0,8
+ tđg, txh , tdh : thời gian đặt gầu, xúc hàng, dỡ hàng của thiết bị.
+ tn , tq , th : thời gian nâng, quay, hạ có hàng của thiết bị.
+ tn’ , tq’ ,th’ : thời gian nâng quay hạ không hàng của thiết bị.
tn = th’ =
th = tn’ =
tq = tq’=

Hn
+ 2 (s)
Vn .kn
Hh
+ 2 (s)
Vn’.kn
α
+ 2 (s)
6.r.kq

Trong đó: H n , Hh chiều cao nâng và hạ có hàng.
+ k n hệ số sử dụng tốc độ nâng.
+ r : tốc độ quay , n = 1,5 v/phút .

+Vn : vận tốc quay , V n = 75 m/phút .
+ kn : hệ số sử dụng tốc độ nâng ( 0,7 ÷ 0,9 ).
+ k q hệ số sử dụng tốc độ quay(0,7 ÷ 0,9).
+ α : góc quay của cần trục.
Quá trình(4,6) : α = 90˚
Quá trình( 5) : α = 180˚
b.Năng suất ca:
Pcai = Phi*( Tca - Tng) (T/M-ca)
Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

24


THIẾT KẾ MÔN HỌC

----

----

Trong đó: Tca là thời gian trong một ca, T ca = 6h
Tng là thời gian ngừng việc trong một ca, T ng = 1h.
c.Năng suất ngày
Pi = Pcai*nca (T/M-ngày)
Trong đó: n ca là số ca làm việc trong một ngày, n ca = 4 ca
Tính: Hn, Hh
Quá trình 4 : Kho TT---- Toa xe TH

Hh4 = Hđ/2 + 0,5
Hn4 = h/2 + 0,5

Quá trình 5 : Kho TT---- Kho TH

Hn5 = Hh5 = Hh4
Quá trình 6 : Kho TH--- Toa xe TH

Họ tên: Cao Thị Trình - KTB53-ĐH4
Mã SV:47381

25


×