Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

báo cáo thực tập xây dựng, bài hay nhất trường kinh tế kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 46 trang )

Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Lời nói đầu.
Để hoàn thành chương trình học tập năm cuối của khóa học, mọi sinh viên
đều phải trải qua đợt thực tập tốt nghiệp. Đây là đợt thực tập rất quan trọng với
mọi sinh viên, nó bổ sung kiến thức học tập thực tế, giúp cho sinh viên liên hệ
giữa lý thuyết được học trên ghế nhà trường với thực tế công việc tại đơn vị
thực tập, cơ sở sản suất, làm quen với những công tác kỹ thuật, phương pháp ,
tác phong làm việc của người kỹ thuật công trình xây dựng.
Em xin chân thành cám ơn thầy Trần Nguyễn Việt Duy là giáo viên trực
tiếp hướng dẫn em làm bài báo cáo thực tập này, cùng quý thầy cô là giảng viên
tại trường TC Kinh Tế - Kỹ Thuật Đắk Lắk đã giúp đỡ, truyền đạt những kiến
thức rất bổ ích cho em trong suốt 2 năm học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin chân thành cám ơn các Bác, chú, anh, chị ….tại đơn vị thực tập là
Công ty TNHH Minh Trí Đạt đã tạo những điều kiện hết sức thuận lợi cho em,
giúp em tích lũy được những kinh nghiệm quý báu cho công tác thi công sau này
cũng thực hiện tốt trong đợt thực tập này.
Công trình thực tập là “ Công trình nhà ở dân dụng”.
Tại đại chỉ: 25/30 Giải Phóng , P Tân Lợi , Tp Buôn Ma Thuột, T Đắk Lắk.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo thực tập, do còn thiếu sót nhiều
kinh nghiệm thực tế cũng như thời gian thực tập có hạn nên không tránh khỏi sai
sót. Em mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp chúng em hoàn thành và đạt kết
quả tốt nhất trong kỳ thực tập này.
Em xin chân thành cám ơn.
Buôn Ma Thuột, ngày 18 tháng 03 năm 2016
Sinh viên


Phan Đình Tao

GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

3

SVTH: Phan Đình Tao


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

TẦM QUAN TRỌNG
CỦA NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
Ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp là ngành học nghiên cứu về các
lĩnh vực thiết kế, thi công và quản lý các công trình nhà xưởng, các công trình
công cộng & công nghiệp.
Do đó, đây là ngành công nghiệp khảo sát thiết kế và thi công, khai
thác và quản lý các công trình phục vụ trực tiếp cho các ngành kinh tế khác
nhau và phục vụ dân sinh như: nhà ở, nhà làm việc, nhà hàng, khách sạn...;
nhà xưởng, nhà kho và các công trình giao thông, thủy lợi...
Trên con đường phát triển, thực hiện Nghị Quyết Đại hội Đảng VIII, ngành
xây dựng dân dụng và công nghiệp ở nước ta cần phải đào tạo đội ngũ cán bộ
khoa học, công nghệ đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng phù hợp với tốc độ,
qui mô phát triển của đất nước trong giai đoạn từ này đến năm 2020 và 2030.
NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH
Tuần 1: Từ 02/03/2016 – 04/03/2016
•Cùng giáo viên hướng dẫn xây dựng đề cương sơ bộ về nội dung thực tập

Tuần 2: Từ 07/03/2016 – 11/03/2016
•Đăng kí Đơn vị thực tập
• Tìm hiểu thực tiễn tham quan đơn vị thực tập
Tuần 3: Từ 14/03/2016 – 18/03/2016
Ngày 15/03/2016
• Tình hình thi công của công trình
- Số lượng công nhân: 14
- Lắp đặt ván khuôn cột khối
- Gia công cốt thép
Ngày 16/03/2016
• Lắp đặt ván khuôn cột khối
• Tình hình thi công công trình
- Số lượng công nhân: 18
- Đổ bê tông cột khối
- Gia công cốt thép
Ngày 17/03/2016
• Lắp đặt ván khuôn cột khối
• Tình hình thi công của công trình
- Số lượng công nhân: 15
- Đổ bê tông cột khối
GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

4

SVTH: Phan Đình Tao


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN


Lớp 09

- Gia công coppha dầm khối
- Gia công cốt thép
Ngày 18/03/2016
• Hoàn thành bản thiết kế lời mở đầu và Chương I của báo cáo, báo cáo cho
giáo viên hướng dẫn.
Tuần 4 : Từ ngày 21/03/2016 – 27/03/2016
Ngày 21/03/2016
• Đổ bê tông cột tiếp theo
• Tình hình thi công của công trình
- Số lượng công nhân: 9
- Đổ bê tông cột tiếp theo
- Lắp dựng coppha, đà giáo
- Gia công cốt thép
Ngày 22/03/2016
• Đổ bê tông cột tiếp theo
• Tình hình thi công của công trình
- Số lượng công nhân: 10
- Lắp dựng coppha đà giáo
- Gia công cốt thép
Ngày 23/03/2016 – 26/03/2016 : Nghỉ
Ngày 27/03/2016
• Tình hình ngoài công trình
- Số lượng công nhân: 18
- Lắp dựng coppha đà giáo
- Gia công cốt thép
Tuần 5: Từ ngày 28/03/2016– 03/04/2016
Ngày 28/03/2016
• Tình hình thi công của công trình

- Số lượng công nhân: 16
- Lắp dựng coppha đà giáo
- Tháo dỡ ván khuôn cột
- Gia công cốt thép
Ngày 29/03/2016
• Đổ bê tông cột tiếp theo
• Tình hình của công trình
- Số lượng công nhân: 16
- Lắp đặt coppha sàn, cốt thép sàn
- Gia công cốt thép
Ngày 30/03/2016
GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

5

SVTH: Phan Đình Tao


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

• Thực tập tính coppha dầm
Ngày 31/03/2016
• Thực tập tính toán coppha ván khuôn dầm,sàn
• Tình hình của công trình
- Số lượng công nhân: 10
- Lắp dựng coppha đà giáo.
- Lắp đặt ván khuôn dầm

Ngày 02/04/2016
• Tình hình thi công của công trình
- Số lượng công nhân: 11
- Lắp đặt ván khuôn dầm, cốt thép dầm. coppha sàn.
- Gia công cốt thép.
Ngày 03/04/2016 : Nghỉ
Tuần 6: Từ ngày 04/04/2016 – 10/04/2016
Ngày 04/04/2016 – 07/04/2016
• Chuẩn bị vật liệu, máy móc cho công tác đổ bê tông dầm sàn
Ngày 08/04/2016
• Xử lý nứt, khe hở ván khuôn dầm, ván sàn, coppha sàn.
Ngày 09/04/2016
- Tình hình thi công của công trình
- Số lượng công nhân: 20
- Đổ bê tông dầm sàn
Ngày 10/04/2016 : Nghỉ
Tuần 7: Từ ngày 11/04/2016 – 17/04/2016
Ngày 11/04/2016 – 15/04/2016
• Tình hình thi công của công trình
- Số lượng công nhân: 16
- Gia công ván khuôn cột tầng 02
- Gia công cốt thép cột tầng 02
Ngày 16/04/2016
• Tình hình thi công của công trình
- Số lượng công nhân: 15
- Gia công, lắp đặt cốt thép cột tầng 02
- Gia công, lắp ghép ván khuôn cột tầng 02
Ngày 17/04/2016
• Tình hình thi công của công trình
- Số lượng công nhân: 18

- Đổ bê tông cột tầng 02
Tuần 8: Từ ngày 18/04/2016 – 24/04/2016
GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

6

SVTH: Phan Đình Tao


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

Ngày 18/04/2016 – 20/04/2016
• Tình hình thi công của công trình
- Số lượng công nhân: 15
- Thi công cầu thang
Ngày 21/04/2016
- Số lượng công nhân: 15
- Xây tường tầng 1
Ngày 22/04/2016– 24/04/2016
- Thiết kế báo cáo chương II
- Báo cáo giáo viên hướng dẫn.
Tuần 9: Từ ngày 25/04/2016 – 01/05/2016
Ngày 25/04/2016
• Tình hình thi công của công trình
- Số lượng công nhân: 16
- Gia công ván khuôn cột tầng 02
- Gia công cốt thép cột tầng 02

Ngày 26/04/2016
• Tình hình thi công của công trình
- Số lượng công nhân: 15
- Gia công, lắp đặt cốt thép cột tầng 02
- Gia công, lắp ghép ván khuôn cột tầng 02
Ngày 27/04/2016
• Tình hình thi công của công trình
- Số lượng công nhân: 18
- Đổ bê tông cột tầng 02
Ngày 28/04/2016
• Tình hình thi công của công trình
- Số lượng công nhân: 18
- Đổ bê tông cột tầng 02
Ngày 30/04/2016 – 01/05/2016 : Nghỉ
Tuần 10: Từ ngày 02/05/2016 – 06/05/2016
Ngày 02/05/2016 – 05/05/2016
• Hoàn thành các nội dung thực tập và đánh máy theo quy định
- Tổng kết thực tập
- Tổng hợp hồ sơ thực tập
- Thiết kế và trình bày báo cáo thu hoạch
Tuần 11: Từ ngày 09/05/2016 – 14/05/2016
• Nộp báo cáo về trường.
GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

7

SVTH: Phan Đình Tao


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk

XDD&CN

Lớp 09

CHƯƠNG I
TÌM HIỂU VỀ NHU CẦU THỰC TẾ VỀ ỨNG DỤNG
NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG TRONG ĐƠN VỊ THỰC
TẬP.

PHẦN 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY
I.

GIỚI THIỆU CHUNG.

Tên công ty:

CÔNG TY TNHH MINH TRÍ ĐẠT
Minh Tri Dat Company Limited
225 Lê Quý Đôn, P. Tân An, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk

Địa chỉ:
Lắk
Điện thoại:
05003958771;Fax:05003958771;
Email:
Giấy phép kinh doanh số: 6001021363 do sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh
ĐăkLăk cấp ngày 18/3/2010
II. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
STT
1


Tên nghành


nghành

Xây dựng nhà các loại
2

3
4

Xây dựng công trình công trình đường sắt và đường bộ
Chi tiết: Xây dựng công trình giao thông (cầu ,đường
bộ )
Xây dựng công trình công ích
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

8

4100
(Chính)
4210

4220
4663

SVTH: Phan Đình Tao



Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

5

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Chi tiết: Bán buôn sách, báo ,tạp chí, văn phòng phẩm
6
Sản xuất dường, tủ, bàn, ghế
Chi tiết: sản xuất giường, tủ, bàn,kệ (trừ sản xuất bằng
ghỗ)
7
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng náy khác
Chi tiết: Bán buôn máy móc , thiết bị và phụ tùng máy
văn phòng máy móc thiết bị thí nghiệm
8
Bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên
doanh
Chi tiết: Bán lẻ đồ chơi (trừ đồ chơi có hại giáo dục nhân
cách , sức khỏe của trẻ em hoặc ảnh hưởng đến an ninh
trật tự , an toàn xã hội )
9
Phô tô, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn
phòng đặc biệt khác
Chi tiết : dịch vụ photocoppy
10 In ấn

Chi tiết: In op set, in nổi, in bản thạch,bản in máy coppy,
in máy vi tính, in chạm nổi
11 Dịch vụ liên quan đến in
Bảng 1. Ngành nghề kinh doanh của đơn vị thực tập
III. VỐN ĐIỀU LỆ:

4649
3100

4659

4764

8219

1811

1812

50.000.000.000 đồng
(Bằng chữ: Năm mươi tỷ đồng)
IV. CÁN BỘ, NHÂN LỰC:
LỰC LƯỢNG CÁN BỘ ĐIỀU HÀNH
CÁN BỘ KỸ THUẬT PHỤ TRÁCH THI CÔNG VÀ CÔNG NHÂN KỸ
THUẬT TRỰC TIẾP THI CÔNG
1. Giám đốc Công ty ( Kỹ sư):
2. Phó giám đốc Công ty ( Kỹ sư):
3. Điều hành thi công (Kỹ sư):
4. Kế toán XDCB:
5. Quản lý công trình

6. CNKT xây dựng và cầu đường từ bậc 3/7 trở lên:
V. SƠ ĐOÀ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH

GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

9

01 Người
01 Người
05 Người
03 Người
21 Người
250 Người

SVTH: Phan Đình Tao


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

BAN ĐIỀU HÀNH CƠNG TRƯỜNG

PHÒNG
KH-KỸ THUẬT

PHÒNG
KẾ TOÁN-TÀI VỤ


PHÒNG
VẬT TƯ

BAN CHỈ HUY CƠNG TRƯỜNG

BỘ PHẬN KỸ
THUẬT

BỘ PHẬN
VẬT TƯ

BỘ PHẬN
HC - BV

BỘ PHẬN
KẾ TOÁN

CÁC TỔ THI CÔNG CHỨC TRỰC TIẾP

TỔ NỀ

TỔ CƠ
GIỚI

TỔ GC
CỐT THÉP

TỔ ĐIỆN
NƯỚC


TỔ MỘC

VI. THUYẾT MINH SƠ ĐỒ TỔ CHỨC:
Cơng trường xây dựng cơng trình là một bộ phận trực thuộc Cơng ty. Việc
hạch tốn kinh tế tại cơng trường nằm trong tổng hạch tốn sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơng trình do Cơng ty cấp theo tiến độ xây dựng
cơng trình.
Các loại vật tư xây dựng cơng trình do Cơng ty cấp và được kiểm nghiệm chất
lượng, quy cách, trước khi đem đến cơng trình.
GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

10

Tao

SVTH: Phan Đình


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

Để thực hịên thi công xây lắp Công trình đảm bảo chất lượng kỹ thuật, đảm
bảo tiến độ, khối lượng theo hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư.
- Bố trí những cán bộ chuyên môn tốt, có kinh nghiệm trong tổ chức quản
lý và thi công về mọi mặt.
Bố trí các đội sản xuất gồm: những công nhân có tay nghề vững, có
tinh thần trách nhiệm và ý thức tự giác cao.

Phát huy tính độc lập, tự chủ, sáng tạo và áp dụng các sáng kiến cải
tiến kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả các công việc.
Trong thi công thường xuyên tuân thủ các quy trình kỹ thuật để có các
sản phẩm đúng hồ sơ thiết kế và chất lượng đạt yêu cầu kỹ thuật.
Lực lượng thi công và máy móc thiết bị phục vụ thi công công trình do
Công ty điều động đến công trường phù hợp với từng giai đoạn công việc cụ
thể, đảm bảo tiến độ, chất lượng công việc..
Bộ phận kỹ thuật có trách nhiệm hướng dẫn kiểm tra công tác xây lắp công
trình đảm đúng hồ sơ thiết kế được duyệt, chú trọng kiểm tra và bảo dưỡng bê
tông công trình theo đúng quy định.
Bộ phận kế toán 03 người 1 cung ứng 1 thủ kho kiêm thủ quỹ và 1 kế toán.
Bộ phận hành chính, bảo vệ 3 người.
Tổ chức các đội sản xuất như sau:
Một đôi cơ giới gồm các máy móc thiết bị có 3 tổ thi công phục vụ các
công việc đào, đắp đất, vận chuyển ...
Một đội coffa, sắt thép
Một đội thi công bê tông
Hai đội chuyên các công tác xây lắp, hoàn thiện.
Ngoài số các công nhân có tay nghề của Công ty điều động đến công trường,
Công ty có thể huy động thêm lực lượng lao động ngay tại chỗ.
(Biểu thị trên biểu nhân lực của bảng tiến độ thi công)
Kế hoạch bố trí nhân lực phù hợp các công việc đảm bảo tính hiệu quả, khoa
học phù hợp với tính chất công việc của gói thầu.
Bố trí một tổ cung ứng vật tư gồm 3 người.
Các bộ phận kỹ thuật, kế toán vật tư và hành chính, bảo vệ có trách nhiệm đi
sâu đi sát xuống từng các tổ nhóm sản xuất để hướng dẫn, kiểm tra, động viên
và giải quyết kịp thời những yêu cầu của người lao động về các lĩnh vực mình
phụ trách.
Hàng tuần có buổi họp giao ban do chỉ huy ban Giám đốc công trình chủ trì
thành phần gồm bộ phận kỹ thuật nghiệp vụ và các tổ thi công công trình.

VII. CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG TY ĐÃ VÀ ĐANG THI CÔNG.
GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

11

Tao

SVTH: Phan Đình


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10

Lớp 09

TÊN CÔNG TRÌNH
Biệt thự nghỉ dưỡng Golf Land Nha
Trang- Đầm Già - Hòn tre

Thi công biệt thự
Thi công Nhà dân dụng
Thi công Nhà dân dụng
Nhà làm việc công an tỉnh Đăk lăk
Cải tạo cổng tường rào . sân đi xã Ea
Wer
Cổng tường rào trường trung cấp luật
BMT
UBND và HĐND xã Cư Ni, Ea Ka

ĐỊA CHỈ
TP Nha Trang – Khánh
Hòa
Huyện M’drak
99 Nguyễn Công Trứ TP
BMT
25/30 Giải Phóng,TP BMT
TP Buôn Ma Thuột
Xã Eawer – TP Buôn Đôn
TP Buôn Ma Thuột

Xã Cưni Huyện Ea ka Tỉnh
ĐăkLăk
Trụ sở huyện đội Krông năng
Huyện krông năng
Nhà đa năng công an huyện Ea kar
Huyện Ea kar Tỉnh
ĐăkLăk
Bảng 2: các công trình đã và đang thi công


GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

12

Tao

SVTH: Phan Đình


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

PHẦN 2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

Hình 1. Hình ảnh khái quát mặt bằng công trình
KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH .
Tên công trình: nhà ở dân dụng.Giấy phép xây dựng: 12109/ GPXD do UBND
Tp Buôn Ma Thuột cấp ngày 12/10/2015
Xây dựng trên khuôn viên: 92/2F, tờ bản đồ số 50I-I/22, lập 2000, diện tích
đất 250 m2 diện tích nhà ở 100m2.
1. Địa chỉ : 25/30 Giải Phóng , P Tân Lợi , Tp Buôn Ma Thuột, T Đắk Lắk.
2. Cơ cấu:
• Chủ đầu tư: Ông Nguyễn Đình Hữu
• Đơn vị thiết kế: Công ty TNHH Phước Hải
• Đơn vị thi công: Công ty TNHH Minh Trí Đạt
3. Đặc điểm công trình
- Nhà ở: 02 tầng
- Tổng diện tích xây dựng 125m2

- Quy mô thiết kế: 01 phòng khách, 3 phòng ngủ, 1 bếp, 2 nhà vệ sinh…
- Các thông số kỹ thuật:
+ Chiều dài nhà:
15,80 m
+ Chiều rộng nhà: 6m
GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

13

Tao

SVTH: Phan Đình


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

+ Chiều cao nhà:
12.5m
4. Nguồn vốn công trình.
- Vốn tư nhân.
5. Giải pháp kết cấu
Xây mới nhà 02 tầng
Nhà khung cột dầm sàn bê tông cốt thép chịu lực, móng đá hộc VXM mác
50. toàn bộ cấu kiện bê tông móng, cột, dầm, sàn, sênô, lanh tô, ô văng đổ bê
tông cốt thép đá 1x2 mác 200 toàn khối. Tường xây gạch ống VXM 50, trát
tường VXM mác 50, các cấu kiện bê tông trát VXM mác 75. Xà gồ thép
C125x50x2, mái lợp tôn song vuông màu dày 0,40 mm. Đà trần thép

C50x100x2. Đóng trần tôn lạnh dày 0,32. Cửa đi, cửa sổ và khung dựng gỗ
hương sơn PU 3nước. Lan can cầu thang, hành lang khung gỗ . Nền trong
nhà lát gạch Ceramic 600x600, lót nền đá 4x6 VXM mác 50 dày 10cm. Bậc
cấp sảnh, cầu thang xây bao gạch thẻ, lát đá hoa cương đen. Lắp đặt hệ thống
chống sét,và điện chiếu sáng cho sân vườn
6. Hiện trang công trình
Hiện nay công trình đã hoàn thành xong phần móng .
TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ TRIỂN KHAI BẢN VẼ
Triển khai bản vẽ thi công là một phần rất quan trọng của quá trình thi công.
Ví dụ như trong quá trình thi công phần điện nước chẳng hạn.

GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

14

Tao

SVTH: Phan Đình


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

Hình 2. Cán bộ kỹ thuật và công nhân đang đọc bản vẽ thi công điện nước
Để quá trình thi công được hợp lý trước khi thi công cấp thoát nước thì phải
có bản vẽ triển khai thi công ( bản vẽ shop) vì thiết kế nhận được từ chủ đầu tư
(CĐT ) thường là bản vẽ sơ đồ nguyên lý khi đó chưa có tính cụ thể, chi tiết để
anh em Thợ đọc hiểu triển khai trên mặt bằng thực tế.

Những thông số kỹ thuật cần làm rõ, chốt với các bên liên quan CĐT, TVGS
là cao độ đường ống trên tường, cao độ tim họng chờ cấp thoát, khoảng cách từ
tường thô tới tâm thiết bị; cao độ ống cấp thoát nước khi đi trên trần vì khi đó
cần sự kết hợp các hệ thống liên quan khác như: hệ thống điều hòa, hệ thống
điện, hệ thống PCCC... và đặc biệt là cao độ trần thạch cao, cao độ sàn hoàn
thiện.
Để tránh những vấn đề vướng mắc trong quá trình thi công trước khi vào thi
công điện nước đội Thợ phải yêu cầu CĐT bàn giao mặt bằng , khảo sát mặt
bằng thi công ; Nếu có vướng mắc ở khâu nào đề nghị Thầu Chính, CĐT... giải
quyết luôn tránh trường hợp đang thi công phải dừng ( Thợ nghỉ không có việc
làm chi phí phát sinh ....) .Sau khi hoàn thành cũng phải bàn giao ngược lại cho
CĐT.

GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

15

Tao

SVTH: Phan Đình


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

CHƯƠNG II
THỰC HÀNH ỨNG DỤNG XÂY DỰNG
PHẦN 1 - QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ.

I. CHUẨN BỊ.
Nhận mặt bằng công trình,cột mốc công trình (có bản vẽ và dự toán đính
kèm theo công trình),có và cao độ công trình.
Dọn dẹp mặt bằng (cỏ,cây và các vật dụng...) đóng lán trại để bỏ vật tư và
công nhân nghỉ lại công trình,trường hợp nhà dân dụng hai bên là vách nhà thì
sơn trục tim cột vào hai vách nhà mượn để làm chuẩn,trường hợp công trình
rộng lớn hơn thì đóng gabarie để làm tim chuẩn cho bước cột.
1 . Mặt bằng tổ chức thi công:
- Mặt bằng công trình nằm trên đường Giải Phóng là đường lớn , do đó vật liệu,
máy móc thiết bị được vận chuyển chủ yếu trên tuyến đường này.
- Hiện tại xung quanh khu vực mật độ xây dựng chưa cao, xung quanh công
trình tương đối trống và có đường giao thông nội bộ đi ngang công trình.
- Các công tác gia công lắp dựng như thép, ván khuôn được thực hiện ngay cạnh
công trường. Tận dụng phần đất trống của công trình.
- Các bãi chứa vật liệu sắt thép nằm ở góc công trình, coffa gỗ, coffa nhựa được
phân theo chủng loại riêng chứa từng bãi riêng biệt.
- Nguồn điện phục vụ thi công cho công trình được sử dụng từ trạm được lắp đặt
trên công trình.
- Nguồn nước phục vụ thi công công trình sử dụng nguồn nước hiện có ở địa
phương.
2. Sơ đồ tổ chức thi công:
- Tổ chức tại công trường bao gồm : 01 chỉ huy trưởng công trình và 01 chỉ huy
phó tại công trình, chỉ huy trưởng là người trực tiếp điều hành thi công chung tại
hiện trường và chỉ huy phó là người thay thế khi chỉ huy trưởng vắng mặt.
- Ban chỉ huy công trường toàn quyền giải quyết mọi vấn đề trên công trường và
chịu trách nhiệm trước Công ty về mọi quyết định của mình. Các trưởng bộ
phận phải chịu trách nhiệm trước ban chỉ huy công trường về mọi vấn đề của
bộp hận mình phụ trách và nhận lệnh trực tiếp từ ban chỉ huy công trường
- Ban chỉ huy công trường của công ty được giao toàn quyền quản lý, giải quyết
mọi vấn đề liên quan đến công tác vệ sinh môi trường và thực hiện các thủ tục

pháp lý với các cơ quan chính quyền sở tại, với ban quản lý bên chủ đầu tư và
với người lao động.
GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

16

Tao

SVTH: Phan Đình


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

- Ban chỉ huy công trường lập ra các biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường nơi
thi công và khu vực lân cận, như biện pháp che chắn, chống bụi, chống khói,
chống ồn, gây ô nhiểm, sử dụng máy móc, thiết bị phù hợp, tuân theo các qui
định của Nhà nước về chỉ số tiếng ồn, khói……
- Ban chỉ huy công trường sẽ tổ chức cho một nhóm lao động phục vụ cho công
tác vệ sinh môi trường. Bộ phận này sẽ trực tiếp thực hiện các công việc như
quét dọn vệ sinh công trường và khu vực lân cận, tưới nước chống bụi, thu gom
rác trong thi công……
- Ban chỉ huy công trường có nhiệm vụ giáo dục ý thức chấp hành các qui định
về vệ sinh, bảo vệ môi trường cho lực lượng cán bộ, nhân viên, công nhân tham
gia tại công trường thông qua các hoạt động sinh hoạt, lao động hàng ngày, các
cuộc họp giao ban giữa ban chỉ huy với đội trưởng thi công.
Vai trò giám sát kỹ thuật tại công trường:
- Bộ phận giám sát kỹ thuật có chuyên môn và trình độ nghiệp vụ của công ty đã

được thành lập và hoạt động rất có hiệu quả trong việc quản lý, kiểm tra chất
lượng sản phẩm xây dựng. Bộ phận giám sát kỹ thuật này được bố trí ngay tại
hiện trường từ khi công trình bắt đầu thi công.
- Bộ phận này có quyền và trách nhiệm kiểm tra chất lượng vật liệu, chất lượng
bán thành phẩm, chất lượng thi công công trình theo đúng quy trình thí nghiệm
kiểm tra. Mọi công tác đều được bộ phận này kiểm tra, nghiệm thu trước khi
mời giám sàt kỹ thuật nghiệm thu. Bộ phận này có quyền từ chối mọi vật liệu
không đạt yêu cầu về chất lượng chủng loại.
Các bộ phận xây dựng công trình:
- Các bộ phận phục vụ: kỹ thuật của các đơn vị thi công, vật tư, hành chính, an
toàn lao động, trắc đạt, kho được điều hành trực tiếp bởi chỉ huy trưởng và chỉ
huy phó công trình.
- Các đội thi công gồm: đội cốt thép, đội coffa, đội bê tông, đội hoàn thiện, đội
điện, đội nước, đội phục vụ thi công trực tiếp tại công trường được lãnh đạo bởi
những kỹ sư giàu kinh nghiệm chịu trách nhiệm tổ chức thi công theo chức năng
được giao của đội dưới sự chỉ huy trực tiếp của chỉ huy trưởng công trình.
3 . Tổ chức lán trại thi công .
- Lán trại tạm được xây dựng trên công trường nhằm mục đích phục vụ cho quá
trình thi công xây lắp . Khi công trình hoàn thành thì số lán trại tạm thời củng
được dỡ bỏ đi , do đó mức độ xây tạm phải đảm bảo giới hạn ở mức thấp nhất .
- Theo TT05/2007/TT-BXD thì chi phí xây dựng nhà tạm hay lán trại tại công
trường để ở và điều hành thi công tính bằng % ( 1 hoặc 2 % ) theo tổng chi phí
trực tiếp , chi phí chung , thu nhập chịu thuế tính trước của công trình .
- Giảm thiểu chi phí xây dựng công trình tạm , lán trại thi công bằng cách : tận
GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

17

Tao


SVTH: Phan Đình


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

dụng một phần của công trình đã xây dựng xong , chọn loại công trình tạm rẻ
tiền , dễ tháo dỡ , di chuyển ... nên bố trí ở vị trí thuận lợi tránh di chuyển nhiều
lần gây lãng phí .
- Lán trại thi công bao gồm :
+ Nhà làm việc của ban chỉ huy công trường
+ Nhà nghỉ tạm cho công nhân
+ Nhà kho để vật tư
+ Nhà vệ sinh
II. HUY ĐỘNG THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG:
1. Công tác thi công đất:
Thi công cơ giới kết hợp thủ công. Dự kiến huy động xe máy các loại sau:
Xe xúc đất hiệu KOMATSU.
Máy bơm nước.
Máy đầm bàn, đầm dùi.
2. Công tác bê tông:
Dùng bê tông tươi, được chở từ nhà máy sản xuất bê tông đến khi gọi điện đặt
hàng, loại xe bê tông có dung tích 6m3.
Máy đầm dùi, bàn, máy cắt uốn sắt, khoan.
Máy làm mặt bê tông.
3. Công tác coffa – cốt thép:
Sử dụng các thiết bị sau:
Hệ thống coffa gỗ kết hợp coffa thép định hình.

Dùng puli cẩu lắp .
Máy cắt, uốn cốt thép.
Máy hàn điện.
Máy cưa khoan (BOSCH).
Thiết bị cầm tay (bắt vít, bắn đinh) bằng hơi và bằng điện.
Ván khuôn và giằng chống phải đảm bảo: ổn định không biến hình, cứng và bền.
Chịu được trọng lực và áp lực ở mặt bên của bê tông mới đổ cũng như các lực
xuất hiện trong quá trình thi công. Đảm bảo kích thước và hình dáng chính xác,
đảm bảo đúng vị trí so với các bộ phận của công trình đang thực hiện.
4. Công tác hoàn thiện:
Máy trộn vữa.
Máy Nivo.
Máy cưa, mài hiệu BOSCH.
Máy phun sơn.
Máy cắt gạch đá (khô, nước) hiệu HITACHI.
Máy đánh bóng nền.
GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

18

Tao

SVTH: Phan Đình


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09


- Công tác mộc, ván khuôn gỗ:
Máy liên hợp.
Máy bào tay.
Máy cưa tay.
5. Công tác điện nước:
Khoan điện cầm tay, máy đo điện trở đất.
- Thiết bị trắc đạc, kiểm tra chất lượng công trình:
Thiết bị thí nghiệm tại hiện trường.
Bộ dụng cụ kiểm tra độ sụt bê tông.
Dụng cụ đo độ ẩm của cát.
Thùng hay vật liệu khác để cất giữ các mẫu cốt liệu, cement.
Ống đo 100ml, nhiệt kế.
1 máy kinh vĩ Leica TC600 (Thụy Sỹ), 1 máy kinh vĩ NIKON (Nhật), 1 máy
thủy bình LeiCa 820 (Thụy Sỹ), máy thủy chuẩn, súng bắn bê tông.
PHẦN 2 - QUÁ TRÌNH THI CÔNG.
I . CÔNG TÁC THI CÔNG HỐ MÓNG.
Do vị trí địa lí cũng như cấu tạo nền địa lí tại khu vực này nên đất ở đây
tương đối rắn và cứng chắc, Chủ đầu tư cũng như nhà thầu thi công đã quyết
định sử dùng loại móng đơn bê tông cốt thép (BTCT) để đảm bảo tính an toàn ,
tiết kiệm cũng như thẩm mỹ cho công trình.
1. Đào hố móng.
a, Các bước tiến hành đào hố móng

GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

19

Tao

SVTH: Phan Đình



Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

Hình 3. Máy xúc, đào đất

Hình 4 . Máy xúc, đào đất hố móng
- Dựa vào biên bản bàn giao mặt bằng của chủ đầu tư (vì từ biên bản này sẽ
có những mốc chính, ví dụ trục A công trình cách điểm A bao nhiêu m, trục 1
cách công trình cách điểm B bao nhiêu m, với A, B là những điểm thực tế trên
măt bằng thi công)

Hình 5. Máy đào hoàn thành hố móng ngang
- Kết hợp với bản vẽ thi công và những điểm đã cho trên mặt bằng xác định
1 mốc chuẩn từ đó triển khai ra những điểm khác (ví dụ điểm giao giữa trục 1 và
A trong bản vẽ)
GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

20

Tao

SVTH: Phan Đình


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN


Lớp 09

- Dùng dây nhợ, dọi, eke, thước dây để triển khai xác định các trục chữ và
số.
- Khi xác định được các trục thì bắt đầu dùng dây nhợ căng dây các trục đó,
sau đó xác định tim móng (cột dây trên các dây nhợ căng làm trục).
- Dùng vôi làm dụng cụ để vẽ kích thước đào đất móng.
- Sau khi đào đất xong thả dọi để xác định tim móng. Tim của móng trùng
với vị trí các dây cột làm mốc trên trục .
- Đổ bê tông lót và bê tông móng.
- Kiểm tra lại tim móng để lấy tim cột.
- Thả tấm thép đan của chân móng và cột móng, sau đó định vị tim cột.9
- Đóng coffa gỗ kết hợp coffa thép, cây chống định hình cho đế móng và
thân cột,
- Đổ bê tông đế móng, đóng coffa gỗ, định hình thân cột, đổ bê tông cột.
2. Công tác bê tông cốt thép (BTCT)
a, Công tác chế tạo cốt thép
- Sử dụng mắy cắt thép chuyên dụng là MAKTEC MT240

Hình 6. Máy cắt thép
- THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY CẮT THÉP MAKTEC MT240

GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

21

Tao

SVTH: Phan Đình



Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09
MAKTEC

Hãng sản xuất
Tốc độ không tải (rpm)

2800

Đường kính đá mài (mm)

350

Đường kính lỗ (mm)

25

Cắt các kiểu sắt

• Thép thanh
• Thép ống

Công suất (W)

1500


Nguồn cấp

220

Trọng lượng (kg)

15

Xuất xứ

China

- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY CẮT THÉP AN TOÀN
+ Phụ kiện bảo hộ
Trước khi tiến hành dùng máy cắt sắt cần phải chuẩn bị đầy đủ phụ kiện cần
thiết như khẩu trang, kính bảo vệ, gầy, nút bịt tai… Đừng mặc quần áo rộng
thùng thình có thể bị kẹr vào lưỡi cắt .
+ Cắt tốt với thanh thép phẳng
Máy cắt sắt có thể cắt thanh thép phẳng dễ hơn nếu nó có chiều dài cắt ngắn
nhất. Cắt ở vùng mỏng nhất của thanh thép.
+ Tác động đè hay ấn quá mạnh
Máy sẽ không thể nào cắt nhanh hơn cho dù chúng ta có cố đè nhấn mạnh
hơn -> Đè hay ấn mạnh sẽ làm cho động cơ chạy chậm hơn và làm mòn đĩa
cắt. Hãy để cho máy tự làm những việc đó .
+ Thường xuyên lau chùi kiểm tra máy
Lưỡi cắt làm việc với tốc độ nhanh mà mạnh do đó nó sẽ làm văng các mạt
sắt lên tấm chắn lưỡi cắt.Điều này giúp cho các xỉ sắt bám rơi ra và không bị
rối vào lưỡi cắt sẽ giúp máy hoạt động tốt và dễ dàng hơn.
+ Cách bảo vệ hoa lửa


GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

22

Tao

SVTH: Phan Đình


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

Nếu dùng máy cắt sắt trên một nền bê tông, đặt một tấm gỗ ép để bảo vệ hoa
lửa không tạo vết trên mặt sàn

Hình 7. Công nhân chế tạo thép

GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

23

Tao

SVTH: Phan Đình


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN


Lớp 09

Hình 9. Tấm đan của chân cột
Theo hồ sơ thiết kế và dự toán công trình, trụ cột BTCT dùng thép Ø 18, thép
đai Ø 6 a20

Hình 10. Cấu tạo của thép cột
b. Công tác bê tông
- Yêu cầu kỹ thuật chung :
+ Khi trộn bê tông xi măng , cốt liệu , nước , phụ gia ( nếu có ) phải được cân
đo theo đúng tỷ lệ cấp phối .
+ Vữa bê tông phải được trộn đều .
+ Thời gian trộn bê tông phải nhỏ hơn thời gian giới hạn cho phép
Có 2 cách trộn BT thông dụng trong đa số công trình xây dựng
1. Trộn bê tông bằng thủ công :
+ Khi khối lượng trộn nhỏ
+ Bê tông không yêu cầu chất lượng cao ( bê tông lót ... )
+ Những nơi không thể sử dụng máy trộn ...
- Công tác chuẩn bị :
+ Trước khi trộn bê tông phải chuẩn bị bãi trộn và dụng cụ trộn . Bãi trộn có
thể là sàn trộn ( kê bằng ván gỗ hay lót tôn ) hoặc sân trộn ( lát bằng gạch hay bê
tông gạch vỡ , trên được láng vữa xi măng )
GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

24

Tao

SVTH: Phan Đình



Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

+ Sàn trộn hay sân trộn phải đảm bảo đủ kích thước đủ rộng , có diện tích tối
thiểu 3x3m2 , phải được dọn dẹp bằng phẳng , không hút nước xi măng , dễ
dàng rữa sạch ... và phải có mái che nắng , mưa
+ Các loại vật liệu cát , đá ( sỏi ) , xi măng , nước được bố trí quanh sân trộn
- Phương pháp trộn :
+ Trộn trước cát và xi măng cho đều
+ Rải đá ( hay sỏi ) thành lớp dày khoảng 10 - 15cm, xúc hỗn hợp cát , xi
măng rãi đều vào đá ( sỏi ) , dùng xẻng , cào để trộn và đảo vừa cho nước vào
trộn đều . Thời gian trộn một khối bê tông bằng thủ công không quá 15-20p
Lưu ý : Trộn thủ công chất lượng bê tông không cao , tốn xi măng ( nếu chất
lượng trộn tay bằng chất lượng trộn máy thì phải tốn thêm 15% xi măng nữa so
với lượng xi măng cấp phối ) tốn công , tốc độ chậm , khó đều , năng suất không
cao

Hình 11. Trộn bê tông thủ công
2 . Trộn bê tông bằng cơ giới :
+ Khi khối lượng trộn lớn
+ Chất lượng bê tông yêu cầu cao
+ Các điều kiện thi công cho phép
- Gồm các loại máy trộn :
+ Máy trộn nghiêng thùng lật được để đổ bê tông . Loại này có cấu tạo phức
tạp nên dung tích thùng trộn thường nhỏ từ 100 - 750 lít
+ Máy trộn đứng : có dung tích lớn hơn , thường đặt ở các trạm trộn bê tông


GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

25

Tao

SVTH: Phan Đình


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN

Lớp 09

+ Máy trộn nằm ngang theo kiểu hình trụ : thường được đặt ở nhà máy bê
tông đúc sẵn hay khi khối lượng đổ bê tông yêu cầu lớn , dung tích trộn từ 450 4500 lít
- Phương pháp trộn :
+ Trước hết cho máy chạy không tải một vài vòng , nếu trộn mẻ đầu tiên thì
đổ một ít nước cho ướt vỏ cối và bàn gạt , như vậy mẽ đầu tiên sẽ không bị mất
nước do vỏ cối và bàn gạt hút nước , không làm vữa bê tông dính vào cối
+ Đổ 15% - 20% lượng nước , sau đó đổ xi măng và cốt liệu cùng một lúc
đồng thời đổ dần và liên tục phần nước còn lại , trộn đến khi đều
+ Thời gian trộn hỗn hợp bê tông được xác định theo đặc trưng kỹ thuật của
thiết bị dùng để trộn . Trong trường hợp không có các thông số kỹ thuật chuẩn
xác thì thời gian ít nhất để trộn một mẽ bê tông được xác định theo bảng dưới
đây . Theo kinh nghiệm trộn bê tông , để trộn một mẽ bê tông theo đúng yêu cầu
kỹ thuật thì cho máy quay khoảng 20 vòng là được . Nếu dưới 20 vòng thì bê
tông chưa được trộn đều , còn nếu trên 20 vòng thì năng suất sẽ giảm đi


Hình 12. Trộn bê tông bằng cối trộn
Dung tích máy trộn (lít)

Độ sụt bê tông(cm)
Dưới 500
Nhỏ hơn 1cm Từ 1
÷ 5cm Trên 5cm

Từ 500 ÷1000

2 phút 1,5 phút 1
phút

GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

2,5 phút 2 phút 1,5 3 phút 2,5 phút 2
phút
phút
26

Tao

Trên 1000

SVTH: Phan Đình


Trường Trung Cấp KT – KT Đắk Lắk
XDD&CN


Lớp 09

Bảng 2. Độ sụt của bê tông
+ Trong quá trình trộn để tránh trường hợp bê tông bám dính vào thùng trộn ,
thì cứ sau 2h làm việc cần đổ vào cối trộn toàn bộ cốt liệu lớn và nước của mẽ
trộn tiếp theo cho máy quay khoảng 5p rồi cho xi măng và cát vào trộn theo thời
gian quy định
II . CÔNG TÁC THI CÔNG CỘT.
1 . Lắp dựng cốt pha và ván khuôn cột :
- Cốt pha cột nhỏ :
+ Đóng cột cốt pha ba mặt . rồi dựng đứng cột lên bằng cây chống đẩy . Điều
chỉnh chân hộp cốt pha vào đúng vị trí , lắp đặt lồng cốt thép cột , rồi mới
đóng một tấm khuôn thứ bốn .
- Cốt pha cột lớn :
+ Dựng từng tấm cốt pha xung quanh cốt thép cột , điều chỉnh thẳng đứng và
đóng các gông cách nhau 0.7m một . Tiến hành chống bên ngoài cốt pha cột ,
kiểm tra lại độ thẳng đúng
Những tấm cốt pha thành của cột lớn thường khá nặng , nên lắp ráp chúng
thành hộp cốt pha hoàn chỉnh trước với các gông bó cứng xung quanh , rồi dùng
cần trục cẩu cả hộp cốp pha đó lên cao để lồng vào khung cốt thép cột đã lắp đặt
trước trên khung cốt thép này đã gắn sẵn các hòn kê, đảm bảo độ dày chính xác
của lớp bê tông bảo vệ.
- Ván khuôn cột :
+ Trước tiên phải tiến hành đổ mầm cột cao 50mm để tạo dưỡng dựng ván
khuôn. Lưu ý đặt sẵn các thép chờ trên sàn để tạo chỗ neo cho cốp pha cột.
+ Gia công thành từng mảng có kích thước bằng kích thước của 1 mặt cột.
+ Ghép các mảng theo kích thước cụ thể của từng cột.
+ Dùng gông (bằng thép hoặc gỗ cố định ), khoảng cách các gông khoảng 50 cm
+ Chú ý : phải để cửa sổ để đổ bê tông, chân cột có trừa lỗ để vệ sinh trước khi
đổ bê tông.

- Ván khuôn cột được lắp sau khi đã đặt cốt thép cột
- Trước khi ghép cốppha cột cần xác định lại tim cột. Đối với cột ở tầng trên
việc xác định tim thông qua việc gửi tim trục, cột khi đổ bêtông sàn.
- Ván khuôn cột được gia công tại xưởng theo kích thước thiết kế rồi vận
chuyển đến công trường mới dùng đinh ghép thành ván khuôn cột thì ghép 3
mặt trước, sau đó vận chuyển đến vị trí lắp dựng lồng vào cốt thép rồi ghép nổi
mặt còn lại, dùng gông định vị, nêm cố định ván khuôn cột.
- Ván khuôn cột được gia công gồm có cửa đổ bêtông và cửa dọn vệ sinh ở
chân cột.
GVHD: Trần Nguyễn Việt Duy

27

Tao

SVTH: Phan Đình


×