Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

phân tích ma trận SWOT của công ty Vinamilk Môn quản trị markerting

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 37 trang )

Môn quản trị
Markerting
Phân tích ma trận swot của
công ty Vinamilk


Tên thành viên:
Nguyễn Ngọc Trọng
Nguyễn Ngọc Sáng
Trần Xuân Hiếu
Trần Cao Cường
Lê Mai Phú Quý
Vũ Quang Hiệp
Bùi Nguyên Bảo Duyên

Nhóm 8


I. Giới thiệu chung về
công ty vinamilk
Tên doanh nghiệp:
CTCP sữa Việt Nam (Vinamilk)
Lĩnh vực hoạt động : sản xuất sữa
và các chế phẩm từ sữa
Trụ sở chính : số 10 , phố Tân
Trào , phường Tân Phú , Quận 7 ,
TP HCM
Được thành lập vào năm 1976


Tình hình sản xuất của công ty là 27,012 tỷ


đồng , tổng lợi nhuận trước thuế là 6,930 tỷ
đồng , giá trị vốn hòa là 73,350 tỷ đồng.
Mặc dù tình hình thị trường còn gặp khó khăn
nhưng Vinamilk đã có một năm tăng trưởng tốt
đạt được chỉ tiêu đặt ra.


*1.1 Tầm nhìn : Trở thành biểu tượng niềm tin số 1

tại Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe
phục vụ cuộc sống con người
*1.2 Sứ mệnh : Vinamilk cam kết mang đến cho cộng
đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất , chất lượng nhất
bằng chính sự trân trọng , tình yêu và trách nhiệm
cao của mình với cuộc sống con người và xã hội.
*1.3 Giá trị cốt lõi : chính trực , tôn trọng , công
bằng , tuân thủ , đạo đức.
*1.4 Sản phẩm chính : Sản phẩm sữa bột , sữa đặc
có đường , sữa tươi , sữa chua , phomai , nước uống
đóng chai ,nước ép trái cây , café , kem


* YẾU TỐ VĨ MÔ:
* 2.1 Yếu tố môi trường kinh tế
* Môi trường kinh tế đóng vai trò quan trọng trong sự vân

động và phát triển thị trường.
* Các yếu tố đó ảnh hưởng đến sức mua , cơ cấu tiêu dùng
do đó cũng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh
của công ty

* Xu hướng tăng lên về thu nhập trung bình trong dân chúng
ngoài việc sẽ tạo ra một sức mua cao hơn trên thị trường
còn dẫn đến những nhu cầu , mong muốn khác biệt hơn
từ phía người tiêu dùng


* 2.2 Yếu tố chính trị và pháp luật :

* Gia nhập ASEAN năm 1995 .Việt Nam đã thiết lập quan hệ

ngoại giao với 171 quốc gia . Bước ngoặt quan trọng phải kể
đến là 11/1/2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên
thứ 150 của WTO. Những điều này tác động không hề nhỏ
đến sự mở rộng thị trường, cũng như thu hút các nhà đầu tư
, tăng doanh thu , tiếp cận các công nghệ tiên tiến , dây
chuyền sản xuất hiện đại , nâng cao năng suất … của
Vinamilk . Tuy nhiên , điều nay cũng mang lại những thách
thức khi phải cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại của các
công ty nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam.
* Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp sữa Việt Nam đến
2010 và định hướng đến 2020 sản xuất nguyên liệu đến chế
biến sản phẩm sữa chế biến đáp ứng nhu cầu trong nước
đạt bình quân 10kg/người/năm vào năm 2010,
20kg/người/năm vào năm 2020 và xuất khẩu ra thị trường
nước ngoài.


* 2.3 Yếu tố văn hóa xã hội :

* Đối với Việt Nam , thói quen sử dụng các sản phẩm đồ ngọt cũng


như các sản phẩm đóng hộp hay các sản phẩm liên quan đến sữa.
* Một trong những đặc điểm trong quan niệm của người Việt là
thường dùng những gì mà mình cảm thấy yên tâm tin tưởng và ít
khi thay đổi . Vì thế công ty Vinamilk phải tạo được niềm tin về
uy tín chất lượng thì rất dễ khiến khách hàng trung thành sử dụng
với sản phẩm của công ty. Vì lẽ đó, một trong những điểm nhấn
mạnh vào quảng cao của công ty Vinamilk là hình thành nên một
phong cách sống khỏe mạnh phát triển hoàn toàn về thể chất và
trí tuệ , con người năng động và sáng tạo , một hình mẫu lý
tưởng


* 2.4 Yếu tố khoa học công nghệ

* Là một trong những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất nên
đây là yếu tố quan trọng quyết dịnh việc sản xuất của doanh
nghiệp có hiệu quả.

* .Công nghệ này càng phát triển đã đem lại cho Vinamilk nhiều

cách thức tạo ra sản phẩm mới để khẳng định thương hiệu cho
Vinamilk nhiều cách thức.

* Mặt khác Vinamilk cũng cần cảnh giác với việc sa đà đầu tư quá
nhiều chi phí cho quảng cáo dẫn tới tăng giá thành sản phẩm
gây thiệt hại cho doanh nghiệp.


* 2.5 Yếu tố tự nhiên:


* Khí hậu Việt Nam mang đặc điểm của khí hậu gió mùa nóng ẩm

Tuy nhiên , có nơi có khí hậu ôn đới như Sa Pa , Lào Cai ,Đà Lạt…
có nơi có khí hậu cực địa như Lai Châu, Sơn La..thích hợp trồng
cỏ cho chất lượng cao.

* Mặc dù khí hậu nóng ẩm nhưng nhìn chung các điều kiện tự nhiê

khá thích hợp cho việc phát triển ngành chăn nuôi bò lấy sữa đặ
biệt là ở các tỉnh Tuyên Quang, Lâm Đồng , Ba Vì , Nghệ An, Sơn
La …


* 2.6 Yếu tố dân cư :
* Đến năm 2016, dân số cả nước ước tính hơn 90

triệu người .Thông báo
của Tổng cục Thống kê cho thấy , trong tổng dân số cả nước năm 2015
thì dân số khu vực thành thị là 27,98 triệu người , chiếm 30,9% tổng dân
số cả nước. Thấy tiềm năng to lớn này với mức tiêu thụ sữa hàng năm
tăng 30% tập trung mạnh ở các khu vực thành thị.

* Mặt khác , các số liệu nghiên cứu ở biểu đồ “ Tiêu thụ sữa theo lứa tuổi
“ cho thấy hầu hết các lứa tuổi đều tiêu thụ sản phẩm giàu chất dinh
dưỡng này đặc biệt là lứa tuổi 7-29 tuổi



* 2.7 Yếu tố đạo đức:


* Vinamilk đã khẳng định vị thế và danh tiếng trên thị trường trong suốt
nhiều năm qua và trở thành biểu tượng “Niềm tin Việt Nam” về sản
phẩm dinh dưỡng và sức khỏe .

* Vinamilk tuân thủ Luật bảo vệ môi trường, cam kết mang đến cho cộng
đồng một môi trường an toàn cho sức khỏe mọi người.


* 2.8 Yếu tố môi trường quốc tế:

* Theo các Hiệp định thương mại tự do giữa ASEAN – Úc,

ASEAN – New Zealand và Việt Nam – EU, lộ trình xóa bỏ
thuế quan sữa nhập từ các thị trường trên vào các nước
ASEAN sẽ bắt đầu từ năm 2016. Đây được xem là một yếu
tố quan trọng có thể góp phần giảm giá sữa trong nước
trong những năm tới.

* Kể từ đầu năm đến hết ngày 15/8/2015, nhập khẩu sữa và
sản phẩm sữa của Việt Nam đạt 605,54 triệu USD, giảm
15,5% so với cùng kỳ năm 2014.


* 3. Phân tích đối thủ cạnh tranh:

* Đối thủ cạnh tranh chính với Vinamilk hiên nay chính là

THTruemilk.
* Tuy ra đời sau nhưng với nguồn vốn mạnh mẽ với đường lối

tư duy hợp lí đã đưa ra dự án khá qui mô về ngành sữa đầy
cạnh tranh.
*  Xây dựng nhà máy sữa có vốn đầu tư 1,2 tỉ USD. dự án có
quy mô lớn nhất ngành sữa Việt Nam cũng như Đông Nam Á
* Với chiến lược mục tiêu rõ ràng, THTruemilk phát triển dự
kiến đạt 137.000 con vào năm 2017. Công ty sẽ đạt công
suất 500 triệu lít/năm, có thể đáp ứng được 50% nhu cầu
sản phẩm sữa của thị trường trong nước.
* Khả năng cạnh tranh thương hiệu cao.


* 4. Phân tích khách hàng mục tiêu:

* Vinamilk phân khánh hàng mục tiêu thành 2 nhóm:

* + Nhóm khách hàng cá nhân: là người trực tiếp sử dụng có nhu cầu
và sẵn sàng chi trả, ở đây đa số là thiếu nhi và thanh thiếu niên
bới độ tuổi này có nhu cầu thể chất cao hơn so với các lứa tuổi
khác. Đây là nhóm chiếm tỉ trọng khá cao trong việc quyết định
doanh thu của Vinamilk

* + Nhóm khách hàng tổ chức: là những nhà phân phối, đại lí bán lẻ,
cửa hàng, siêu thị, tạp hóa,… mong muốn và sẵn sàng phân phối
hàng của Vinamilk. Đây là nhóm có yêu cầu về thưởng hoa hồng,
chiết khấu % ,… những công việc liên quan đến phân phối sản
phẩm


II Phân tích SWOT:
Gọi là ma trận điểm mạnh và điểm yếu cơ hội

và nguy cơ
- S : Strengths – điểm mạnh
- W : Weaknesses – điểm yếu
- O : Opportunities – Cơ hội
- T : Threats – Nguy cơ

Ma trận swot


Là công cụ cực kỳ hữu ích :
Tìm hiểu vấn đề
Ra quyết định
Xác định vị thế, hướng đi
Phân tích các đề xuất kinh doanh
Xây dựng kế hoạch
Đánh giá đối thủ cạnh tranh
Khảo sát thị trường, phát triển sản phẩm.


Phân tích ma trận swot của
công ty Vinamilk


.Điểm mạnh (s)
S.1
+Thương hiệu mạnh:
Được người Việt Nam tin dùng 40 năm qua.
Top 10 hàng Việt Nam chất lượng cao 1995-2009



1.2 Sản phẩm đa dạng


S.2
+Thị phần lớn:
Cả nước : 37%/100%
Thị trường sữa nước : 45%
Sữa đặc sữa chua : 85%

⇒Có khả năng định giá bán trên thị trường.
+Phân phối : 64 tỉnh thành, 250 nhà phân phối ,
135000 điểm bán hàng trên toàn quốc.


S.3
+Quan hệ tốt với nhà cung cấp , chủ động nguồn nguyên
liệu đầu và đầu tư việc cung cấp sữa bò:
Ký hợp đồng hàng năm với các nhà cung cấp sữa
Dự án trực tiếp chăn nuôi bò sữa
Nông dân nuôi bò sữa
Nuôi bò sữa ở New zealand


S.4
+Nghiên cứu và phát triển theo hướng
thị trường :
Chủ động hợp tác với các công ty
nghiên cứu thị trường

⇒Tìm hiểu xu hướng,


hoạt động bán
hàng phản hồi người tiêu dùng

⇒Có sản phẩm tốt nhất để cung cấp
cho người tiêu dùng.


S.5
+Thiết bị và công nghệ hiện đại:
Dây chuyền sản xuất tiên tiến :
Ứng dụng nhiêu thành tựu mới về các loại máy móc
thiết bị trang thiết bị sản xuất nhập khẩu đạt chuẩn
quốc tế .


×