Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

Thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH chế tạo máy EBA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.07 MB, 127 trang )

MỤC LỤC


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT

1.1.

SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN.
1.1.1. Giới thiệu về Khu công nghiệp Nomura Hải Phòng
Khu công nghiệp Nomura - Hải Phòng là khu công nghiệp đầu tiên tại miền Bắc

Việt Nam. Đây là Khu công nghiệp liên doanh giữa thành phố Hải Phòng và Tập đoàn
tài chính Nomura của Nhật Bản với mục tiêu chiến lược là thu hút các nhà đầu tư lớn về
kỹ thuật, có thương hiệu nổi tiếng từ Nhật Bản.

Hình 1.1 Khu công nghiệp Nomura – Hải Phòng
KCN Nomura - Hải Phòng được thành lập ngày 23 tháng 12 năm 1994 có diện tích
153 ha, diện tích đất công nghiệp 123 ha, cơ sở hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ
và tương đối hiện đại.


Cho đến nay, Khu công nghiệp Nomura - Hải Phòng là khu công nghiệp được
đánh giá là hiện đại, đồng bộ nhất tại Việt Nam nói chung, có tỉ lệ thu hút vốn đầu tư
của nước ngoài cao nhất (gần 5 triệu USD/ha), với nhiều nhà đầu tư nổi tiếng, tạo nguồn
hàng xuất khẩu lớn và đặc biệt đây là điểm đến của các nhà đầu tư Nhật Bản chủ yếu tại
thành phố Hải Phòng, đúng như là những gì phía Việt Nam mong đợi, và lãnh đạo Tập
đoàn Nomura Nhật Bản đã cam kết. Đáp lại kỳ vọng của chính quyền, nhân dân thành
phố Hải Phòng, cho đến nay (5/2007), Khu công nghiệp Nomura - Hải Phòng đã cho
thuê trên 90% diện tích đất (chưa kể đất đăng ký thuê), 52 nhà đầu tư với tổng số vốn
đầu tư thu hút được là gần 600 triệu USD (chưa kể vốn của Công ty Liên doanh
Nomura - Hải Phòng), có tỉ suất đầu tư bình quân trên 1 ha rất cao (xấp xỉ 7 triệu


USD/ha), tạo việc làm cho trên 15.000 lao động địa phương (tính đến năm 2007) và đến
năm 2010, con số này sẽ lên đến 30.000 lao động.

1.1.2.

Lịch sử phát triển Công ty Chế tạo máy EBA
Công ty Chế tạo máy EBA Kogyo Japan là một công ty chuyên về lĩnh vực sản
xuất và phát triển các hệ thống pallet và các công cụ tùy chỉnh cho các hệ thống sản
xuất linh hoạt nổi tiếng trên thế giới với hơn 50 năm kinh nghiệm. Công ty đã phát triển
một loạt các hệ thống cho các ứng dụng khác nhau, từ máy công cụ, ô tô, khuôn mẫu,
động cơ, máy phát điện, hàng không và nhiều hơn nữa. Trong thập kỷ đã gặt hái được
rất nhiều thành công trong sản xuất, kinh doanh, mở rộng thị trường và mở rộng qui mô
công ty.
Theo dòng đầu tư từ Nhật Bản vào Việt Nam, từ năm 2003, Công ty đầu tư xây
dựng một cơ sở sản xuất mới tại Khu công nghiệp Nomura - Hải Phòng với tên Công ty
TNHH Chế tạo máy EBA, tên giao dịch là EBA Machinery Corporation, tại lô
N1~N3 khu công nghiệp Nomura – Hải Phòng. Công ty Chế tạo máy EBA ngày càng
thể hiện rõ vị thế của mình trong lĩnh vực thiết kế và sản xuất các thiết bị cơ khí chính
xác cao, không chỉ gia công sản phẩm cho công ty mẹ mà còn sản xuất theo các đơn đặt
hàng lớn của các công ty không chỉ ở Hải Phòng mà còn nhiều tỉnh thành ở khắp các
nơi trên đất nước Việt Nam.


Hình 1.2 Phối cảnh tổng thể Công ty TNHH Chế tạo máy EBA
Với đội ngũ nhân viên hơn 400 người, phần lớn là kỹ sư và công nhân kỹ thuật
lành nghề có trình độ chuyên môn cao, cùng hệ thống trang thiết bị chuyên dùng hiện
đại được nhập hoàn toàn từ Nhật Bản. Ban đầu công ty bắt đầu sản xuất chế tạo về các
lĩnh vực như: hàn cắt kim loại (cắt laser CO2, cắt CNC O2, dập uốn tôn và hàn TIG,
MIG), gia công cắt gọt (Các máy gia công ngang với bàn pallet xoay kiểu vệ tinh, các
máy gia công 5 mặt, các trung tâm gia công CNC và một số máy công cụ truyền thống),

thiết kế các sản phẩm 2D, 3D. Sau nhiều năm, công ty đã tuyển dụng thêm các kỹ sư, kỹ
thuật viên và nhập thêm các máy CNC mới với độ chính xác cao hơn. Năm 2012 công
ty đã cho xây dựng xưởng đúc công nghệ Furan với hệ thống thông gió tối ưu từ nguồn
gió tự nhiên (lắp đặt 2 lò điện công suất 3 tấn/ lò, máy giã cát tự động ...). Công ty đã và
đang từng bước khẳng định được hiệu quả trong sản xuất và phát triển. Không những
phục vụ sản xuất các bộ phận của hệ thống sản xuất linh hoạt FMS cho công ty mẹ EBA
Kogyo Japan mà còn đủ khả năng cung cấp các bộ phận máy chất lượng cao cho các
nhà máy ở Việt Nam (như GE Enery, FUJIMOLD, HIROSHIGE ...)
Thực hiện chiến lược phát triển của Công ty chế tạo máy EBA Việt Nam, hiện nay
Công ty đang mở rộng quy mô và năng lực sản xuất kinh doanh nhằm xây dựng EBA
trở thành Trung tâm chế tạo thiết bị cơ khí đồng bộ hàng đầu tại Việt Nam.
Địa chỉ: Lô N1~N3 – Khu công nghiệp Nomura – An Dương – Hải Phòng
Điện thoại: 0313 618 684

Fax: 0313 618 683


Web:

1.2.

Email:

C CU T CHC QUN L
1.1.1. S c cu t chc Cụng ty TNHH Ch to mỏy EBA
EBA Machinery
Corporation

Giám Đốc


Phó Giám Đốc

Phũng
QA-QC
(QA-QC
Depart
ment)

Phũng
kinh
doanh
(Sales
Depart
ment

Phòng
thiết kế
(Design
Depart
ment)

Phòng
hành
chính Nhân sự
(HR
Depart
ment)

Xưởng
lắp ráp

(Assembly
Shop)

Xưởng
đúc
(Foundry
Shop)

Xưởng
sơn
(Paint
Shop)

Xưởng
hàn
(Welding
Shop)

Xưởng
máy
(Machine
Shop)

Hỡnh 1.3 S c cu t chc Cụng ty
Din tớch : 30583 m2
Din tớch xõy dng : 17127 m2
Nhõn viờn (tớnh n thỏng 9/2013): 292 ngi
Tng vn u t: 27 triu USD
nõng cao ch tiờu kinh t k thut trong hot ng sn xut, kinh doanh v phự
hp vi chc nng nhim v ca Cụng ty, giỳp cho hot ng sn xut kinh doanh ca

Cụng ty din ra mt cỏch nhp nhng, liờn tc, h thng t chc sn xut ca Cụng ty
c t chc theo mụ hỡnh tp trung hoỏ bao gm cỏc phõn xng sn xut v cỏc
phũng qun lý tng ng cp phõn xng.


1.1.2. Chức năng nhiệm vụ các phân xưởng chính
a) Xưởng đúc: có nhiệm vụ chế tạo phôi từ các loại vật liệu : gang, thép ... với các hình
dạng, kích thước đa dạng để cung cấp cho xưởng máy gia công cắt gọt, mặt bằng phân
xưởng rộng 3240 m2.
b) Xưởng hàn: diện tích mặt bằng 4668 m2, được trang bị các máy hàn phổ thông như hàn
TIG, hàn MIG, ngoài ra còn được trang bị máy mài, máy cắt gas CNC, máy cắt CNC
lazer có nhiệm vụ gia công phôi dạng tấm, thanh, gia công kết cấu từ các phôi liệu được
gia cong trước đó, sau đó chuyển qua xưởng máy.
c) Xưởng sơn: với mặt bằng rộng 2740m2 , xưởng sơn có nhiệm vụ sơn phủ bề mặt các chi
tiết trước hoặc sau khi gia công xong, để chuyển xuống phòng lắp ráp. Trong xưởng sơn
còn có phòng xấy, phòng phun bi, phun cát có nhiệm vụ làm khô, đánh sạch bề mặt sản
phẩm sau khi sơn, tăng độ bền, tuổi thọ cho chi tiết, sản phẩm.
d) Xưởng máy: có diện tích 3308m2 , nhiệm vụ chính là gia công các chi tiết đạt được các
kích thước yêu cầu với độ chính xác tương đối cao. Xưởng được trang bị các trung tâm
gia công CNC hiện đại như : máy tiện ngang SL300, DL30, Hicell 30; máy tiện đứng
VTM100, V80R, 2SP-V40; máy phay đứng VS10000, Miilac 1052v, Miilac 561v,VDF
1200; máy phay ngang HG500, HG630II, HG800, FH100 ; máy gia công 5 mặt
Mitsubishi MVR25, MVR30 ...
e) Xưởng lắp ráp: Các chi tiết sau khi được kiểm tra các thông số kĩ thuật, sau đó được đưa
xuống phòng lắp ráp để hoàn thiện sản phẩm.


1.3.

ĐẶC ĐIỂM CHỦNG LOẠI CÁC SẢN PHẨM CHÍNH

1.1.1. Giá đỡ pallet xếp chồng và hệ thống tự động thay đổi pallet.

Hình 1.2 Hệ thống pallet xếp chồng tự động
Dung lượng lưu trữ

Tối đa 60 bàn gá, số tầng 3

Số máy

1-4

Các trạm chuyển đổi pallet

1-4

Kích thước tiêu chuẩn pallet

Từ 400x400 mm ~ 1500x1500 mm

Kích thước, khối lượng tổng thể

3x10 m, nặng 30 tấn.

Bảng 1.1 Thông số kĩ thuật hệ thống pallet xếp chồng tự động

1.1.2. Giá đỡ pallet kiểu tầng và hệ thống tự động thay đổi pallet.

Hình 1.5 Hệ thống pallet dạng tầng tự động



Dung lượng lưu trữ

10 đến 21 bàn gá

Số máy

1-2

Các trạm chuyển đổi pallet

1-2

Kích thước tiêu chuẩn pallet

Từ 400x400 mm ~ 800x800 mm

Kích thước, khối lượng tổng thể

3 tấn.

Bảng 1.2 Thông số kĩ thuật hệ thống pallet dạng tầng tự động

1.1.3. Bộ phận thay đổi pallet kiểu tổ hợp vệ tinh.

Hình 1.6 Hệ thống pallet vệ tinh tự động
Dung lượng lưu trữ

4 đến 6 bàn gá

Số máy


1

Các trạm chuyển đổi pallet

1

Kích thước tiêu chuẩn pallet

Từ 400x400 mm ~ 800x800 mm

Kích thước, khối lượng tổng thể

3 tấn.

Hình 1.3 Thông số kĩ thuật hệ thống pallet vệ tinh tự động

1.1.4. Magazine dụng cụ dạng giá cố định.


Hình 1.7 Magazine dụng cụ kiểu giá cố định
Dung lượng lưu trữ dụng cụ

100 ~ 300, hoặc nhiều hơn

Dẫn động truyền tải

Dùng động cơ servo cho trục X, Y

Các loại chuôi dao tiêu chuẩn


BT40, BT50, HSK, KM, CAT, DIN, vv

Khối lượng cho phép của dụng cụ

25 ~ 35kg

Kích thước cho phép của dụng cụ

300 ~ 800 mm

Bảng 1.4 Thông số kĩ thuật Magazine dụng cụ kiểu giá cố định

1.1.5. Magazine dụng cụ dạng xích.

Hình 1.8 Magazine dụng cụ kiểu xích
Dung lượng lưu trữ dụng cụ

40 - 120, hoặc nhiều hơn

Dẫn động truyền tải

Dùng động cơ servo cho trục X, Y

Các loại chuôi dao tiêu chuẩn

BT40, BT50, HSK, KM, CAT, DIN, vv

Khối lượng cho phép của dụng cụ


25 ~ 35kg


Kích thước cho phép của dụng cụ

Max 450 mm

Bảng 1.5 Thông số kĩ thuật Magazine dụng cụ kiểu xích

1.1.6. Pallet chính xác.

Hình 1.9 Các loại pallet chính xác


1.1.7. Các sản phẩm gia công cho các công ty khác.

Hình 1.10 Các bộ phận của máy phát điện gió – GE Việt Nam

Hình 1.11 Gối đỡ và ổ trượt trục vít me đai ốc bi – Mitsubishi Heavy Industries,Ltd


Hình 1.12 Gối đỡ và bích chặn – TMT Machinery Inc.

1.4.

MẶT BẰNG CỦA CÔNG TY

Diện tích :
Khu vực chế tạo
17 127 m2

Bao gồm:
Khu vực xưởng máy
3308 m2
Khu vực xưởng đúc
3240 m2
Khu vực xưởng hàn
5584 m2
Khu vực xưởng sơn
2740 m2
Khu vực kiểm tra
458 m2
Khu vực lắp ráp
916 m2
Diện tích khác
13456 m2
Bảng 1.6 Phân phối diện tích sử dụng các phân xưởng
Bản vẽ mặt bằng một số phân xưởng: Phụ lục


CHƯƠNG II CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO

2.1.

Quy trình công nghệ của các sản phẩm chính của công ty
2.1.1. Sản phẩm : Sproket Wheel
a) Chức năng, vật liệu và dạng sản xuất
 Chức năng: Là chi tiết nhông xích của magaxine dụng cụ, có nhiệm vụ
chuyển đổi vị trí các dụng cụ trên giá đỡ.
 Vật liệu : Gang FC 300
 Dạng sản xuất : đơn chiếc


Hình 2.1 Chi tiết Sproket Wheel

b) Quy trình công nghệ :
 Nguyên công 1: Đúc
 Công ty tự sản xuất phôi đúc bằng công nghệ đúc Furan

 Mẫu đúc là mẫu gỗ


Hình 2.2 Qui trình đúc Chi tiết Sproket Wheel

 Nguyên công 2 : Ủ, ram nhiệt

Để khử ứng suất nhiệt , để nguyên liệu của phôi đồng đều hơn
 Nguyên công 3 : Kiểm tra phôi đúc
- Nhìn ngoại quan xem có bị lõm , rổ khí, rỗ xỉ bên ngoài bề mặt phôi
- Kiểm tra kích thước đảm bảo lượng dư gia công
- Kiểm tra kích thước không gia công

 Nguyên công 4 : bắn cát và làm sạch trước khi sơn
- Bắn cát để bong , chóc phần gỉ của phôi ..
- Vệ sinh phôi : dùng dung môi làm sạch ( sina ) để rửa phôi

 Nguyên công 5 : Sơn chống gỉ và sơn màu
- Đây là một lớp chống gỉ bên trong để sơn màu , và lớp chống gỉ chống phá
bên trong
- Sơn màu do khách hàng yêu cầu



- Sau khi sơn xong cho vào sấy để khô sơn

 Nguyên công 6 : chuyển đến máy tiện tay mâm cặp 4 chấu ( tiện thô )
- Tiện đường kích ngoài φ 543.3
- Trên máy tiện , đồ gá mâm cặp 4 chấu
- Tiện đường kính trong φ 240

 Nguyên công 7 : Chuyển lên máy tiện đứng CNC ( máy VTM 1000)
- Tiện đường kính φ 610
- Tiện lỗ φ 285H7
- Tiện lỗ φ 240H7
Đồ gá : mâm cặp 3 chấu tự định tâm

Hình 2.3 Gia công chi tiết Sproket Wheel trên máy tiện đứng

 Nguyên công 8 : chuyển sang máy phay đứng VS 1000


- Phay đường kính φ 82
- Gia công các lỗ ren M8 độ sâu 16mm
- Gia công các lỗ bậc
Đồ gá : công ty tự sản xuất cho lọa sản phẩm này

 Nguyên công 9: Tôi ( ra nhiệt )
- Dùng điện cao tần để tôi phần răng, để chống mài mòn bánh răng trong quá
trình làm việc.

 Nguyên công10 : Chuyển về máy tiện CNC VTM 1000
- Gia công tinh các lỗ φ 285H7 , φ 240H7
Đồ gá : mâm cặp 3 chấu tự định tâm


 Nguyên công 11 : Sơn màu
- Màu do khách hàng yêu cầu

 Nguyên công 12 : Kiểm tra sản phẩm
- Dùng máy đo 3 chiều, kiểm tra các kích thước yêu cầu, lập bảng báo cáo tình
trạng sảng phẩm.

2.1.2. Sản phẩm : Pallet - Bàn gá
a) Chức năng, vật liệu và dạng sản xuất
-Công dụng : Là chi tiết đế đồ gá có độ chính xác cao, được dùng trong sản xuất
đồ gá chuyên dùng cho gia công các sản phẩm hàng loạt, hàng khối.
- Dạng sản xuât : đơn chiếc
- Vật liêu : FC 300


A

Hình 2.4 Chi tiết Pallet – bàn gá

b) Quy trình công nghệ
 Nguyên công 1 : Đúc
- Đúc trong khuôn cát
- Mẫu kim loại

 Nguyên công 2: Ủ


- Để đồng đều nguyên liệu và khử ứng suất


 Nguyên công 3: Kiểm tra phôi trước khi gia công
 Nguyên công 4: bắn cát
- Làm sạch phôi trước khi sơn

 Nguyên công 5: Sơn chống gỉ
- Trước khi sơn vệ sinh phôi

 Nguyên công 6: Gia công trên máy HG500
- Tiện ngoài : đường kính φ 800, φ 580
- Tiện lỗ: đường kính φ 140 , φ 111, φ 72,
Đồ gá : mâm cặp 3 chấu và block chuẩn

 Nguyên công 7 : Gia công trên máy phay đứng VS 10000
- Gia công các lỗ đường kính φ 125 , φ 250 , φ 750 , φ 70, φ 180 ...
Đồ gá : bàn kẹp và block

 Nguyên công 9: Chuyển xuống máy phay ngang
- Gia công 8 lỗ ( 2*2M8) 2 lỗ đường kính 10mm , 2M16
 Nguyên công 10: Mài mặt phẳng hai đầu


Hình 2.5 Gia công chi tiết trên máy mài CNC




-

Nguyên công 11: Gia công chính xác trên máy JVB
Nguyên công 12: Sơn màu theo yêu cầu khách hàng

Nguyên công 13 : Kiểm tra
Dùng máy đo 3 chiều
2.1.3. Sản phẩm: Shaft tension
- Dạng sản xuất : hành khối
- Vật liệu : thép thường SS400
a) Quy trình công nghệ
 Nguyên công 1: cắt tôn với đường kính φ 160
 Nguyên công 2 : cưa
- Cắt phôi tròn đường kính φ 70 và dài 135 mm

 Nguyên công 3: máy tiện tay
- Khỏa mặt đầu và vát mép 5mm


- Đồ gá : mâm cặp 3 chấu

 Nguyên công 4: Hàn trục và các tấm vào thành phôi
 Nguyên công 5: Chuyển xuống bắn cát
- Vệ sinh sạch phôi
- Sơn chống gỉ
- Sấy sau khi sơn

 Nguyên công 6: Chuyển xuống máy phay đứng VT 10000
- Kẹp xuống bàn gá
Dùng dao phay đường kính φ 100 mm để đạt được kích thước L = 147 mm

 Nguyên công 7: Chuyển máy tiện CNC HG300
- Tiện rãnh đường kính φ 47- 0,25
- Đường kính φ 60
- Đồ gá : mâm cặp 3 chấu


 Nguyên công 8: Sơn màu theo yêu cầu
 Nguyên công 9 : Chuyển xuống phòng kiểm tra
- Dùng máy đo 3 chiều
2.1.4. Sản phẩm : Support (Gối đỡ)


Hình 2.6 Chi tiết Support

a) Chức năng, vật liệu và dạng sản xuất
- Dạng sản xuất : hàng khối
- Vật liệu : gang FC 300
- Chức năng: Là chi tiết gối đỡ trục vít me, dùng trên các máy CNC.
b) Quy trình công nghệ
 Nguyên công 1 : Đúc ( phôi do công ty nhập về )
- Trong khuôn cát
- Mẫu gỗ

 Nguyên công 2: Bắn cát
- Làm sạch phôi để sơn

 Nguyên công 3: Sơn chống gì
Để gia công chi tiết chính xác

 Nguyên công 4 : Tiện CNC trên máy HG300


- Tiện mặt ngoài
- Tiện lỗ
- Tiện mặt đầu

Đồ gá: mâm cặp 3 chấu và các chấu kẹp

 Nguyên công 5 : Gia công trên máy phay ngang VS 10000
- Gia công các đoạn vát chéo
- Đồ gá : bàn gá và các block

 Nguyên công 6 : Gia công trên máy khoan tay
- Khoan lỗ và taro
Đồ gá : ê tô và thanh kẹp

 Nguyên công 7 : Gia công chính xác trên máy JBV

Hình 2.7 Gia công chi tiết Support trên máy JVB


 Nguyên công 8 : Kiểm tra
- Dùng máy đo 3 chiều

2.2.

Các đồ gá được dùng trong sản xuất
Đồ gá chuyên dùng , đồ gá công ty sản xuất dùng để gá đặt các loại sản

phẩm, chi tiết khác nhau tùy thuộc vào hình dáng , kích thước của sản phẩm
hay chi tiết, teo dạng sản xuất hàng loạt và hàng khối.

Hình 2.8 Đồ gá gia công chi tiết vỏ hộp số máy dệt


Hình 2.9 Đồ gá gia công chi tiết dạng hộp trên máy ngang



Hình 2.10 Đồ gá xoay 3 trục gia công chi tiết dạng hộp trên máy ngang

Hình 2.11 Đồ gá gia công trên máy ngang

Hình 2.12 Đồ gá gia công chi tiết dạng đế máy, khuôn đúc


×