Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Phân tích gian lận công ty cổ phần khí hóa lỏng miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.21 KB, 33 trang )

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

BÀI TẬP NHÓM
PHÂN TÍCH GIAN LẬN CÔNG TY
CỔ PHẦN KHÍ HÓA LỎNG MIỀN
BẮC

GVHD: THs Trần Thị Ngọc Vỹ
Nhóm Thực Hiện:
K12.1

1
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

MỤC LỤC

GIAN LẬN TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
Cổ phần Kinh doanh khí hóa lỏng miền Bắc - PVG
Từ trước đến nay, báo cáo tài chính là công cụ được sử dụng để công bố những hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy mà, nhiều công ty đã sử dụng chính công cụ này


để “che dấu” những thua lỗ trong kinh doanh, lừa dối các nhà đầu tư. Điều này đã dẫn
đến “một nghịch lý đáng buồn đối với báo cáo tài chính, một công cụ vốn được xem là
2
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

cái gậy của các cơ quan quản lý nhằm duy trì tính minh bạch trong các hoạt động kinh
doanh, đó là càng che dấu tài chính bao nhiêu thì lại càng dễ phơi bày những lỗi lầm bấy
nhiêu”.
I.

Giới thiệu công ty1 .
Lịch sử hình thành:

* Công ty Cổ phần kinh doanh Khí hóa lỏng Miền Bắc (PVGAS NORTH), tiền thân là Xí
nghiệp kinh doanh sản phẩm Khí hóa lỏng Miền Bắc được thành lập 11/2000 là doanh
nghiệp thành viên Công ty Chế biến và Kinh doanh sản phẩm Khí(PVGAS) nay là Tổng
Công ty Khí, thuộc Tập đoàn Dầu Khí Quốc Gia Việt Nam.
* Công ty cổ phần Kinh doanh Khí hoá lỏng Miền Bắc được chuyển sang mô hình công
ty cổ phần theo quyết định số 3733/QĐ-BCN ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công
nghiệp.
* Ngày 02/03/2007, Công ty đã thực hiện bán đấu giá bán cổ phần lần đầu ra công chúng
tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.
* Ngày 25/06/2007, Công ty cổ phần Kinh doanh Khí hóa lỏng Miền Bắc được Sở Kế

hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số
0103018088.
Ngành nghề kinh doanh:
* Xuất nhập khẩu khí hoá lỏng và các sản phẩm dầu khí
* Đầu tư, xây dựng kho bãi, trạm chiết nạp phục vụ hoạt động kinh doanh khí hoá
lỏng, chiết nạp và dịch vụ chiết nạp khí hoá lỏng
* Uỷ thác nhập khẩu, dịch vụ vận tải khí hoá lỏng và môi giới các dịch vụ về ngành
gas
* Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá

1 Công ty Kinh Doanh Khí Hóa Lỏng Miền Bắc

3
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

* Tư vấn thiết kế, đầu tư, chuyển giao công nghệ, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt máy
thiết bị và các dịch vụ khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh gas
* Đào tạo lao động kỹ thuật ngành gas
* Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh
* Đầu tư tài chính.Phân tích báo cáo tài chính:
II.

Phân tích báo cáo tài chính:


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN2

Quý

2/

ĐVT: triệu đồng
2012
Tài Sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương

2011

2010

2009

2008

đương tiền
82,186
Các khoản đầu tư tài chính

101,751

106,148

280,333


9

2

ngắn hạn

5,000

93,325

450

77,200
203,40

7

Các khoản phải thu ngắn hạn
571,972
Hàng tồn kho
40,540
Tài sản ngắn hạn khác
44,654
TỔNG TÀI SẢN NGẮN

708,301
56,661
34,081


601,306
93,297
56,469

318,023
61,287
21,313

4
34,485
22,215
510,44

1
2
5

HẠN
744,353
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
287,518
(Giá trị hao mòn lũy kế)
-100,836
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài

905,795

681,405


3

5

275,642
-90,030

950,544
480
190,415
-72,695

144,777
-61,188

73,000 2
-50,704 -

hạn

10,000

11,471

29,161

80,699

111,199 9

120,50

Tổng tài sản dài hạn khác
Lợi thế thương mại

286,990

265,432

165,928

132,897

0

173,13

5,000

2 Nguồn: Báo cáo thường niên Công ty cổ phần kinh doanh Khí hóa lỏng Miền Bắc

4
NHÓM K12.1

2

LỚP QTTAC_6

1



QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

TỔNG TÀI SẢN
Nợ Phải Trả

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ
1,328,86

1,458,34

1,336,53

1,039,77

815,14

1

1

0

9

2

7

229,26

Nợ ngắn hạn

589,498

779,697

793,797

579,787

4
291,07

4

Nợ dài hạn

352,214

255,482
1,035,17

220,237
1,014,03

149,914

1
520,33


1

Tổng Nợ
Nguồn Vốn

941,712

9

4

729,701

6

6

294,80
Vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí và quỹ khác

386,781

422,849

322,232

308,493
1,584


7

1

294,80
Tổng Nguồn Vốn
Lợi ích của cổ đông thiểu số
TỔNG NGUỒN VỐN

386,781
368
1,328,86

422,849
312
1,458,34

322,232
264
1,336,53

310,077

7

1,039,77

815,14

1


1

0

9

2

1

7

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
ĐVT: triệu đồng
Quý
Kết quả kinh doanh

2/2012
2,361,89

2011
3,993,58

2010
2,754,85

2009
1,539,71


2008
1,294,03

2007

Doanh thu thuần

7
2,313,97

3
3,776,75

1
2,605,31

7
1,389,61

1
1,231,92

932,052

Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí hoạt động
Chi phí tài chính
Trong đó chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tổng chi phí hoạt động
Tổng doanh thu hoạt động tài

2
47,925

1
216,832

6
149,535

7
150,100

8
62,103

851,048
81,004

22,735
14,528
25,320
8,154
56,209

41,098
23,876

137,209
49,418
227,725

18,430
0
105,811
32,097
156,338

36,819
0
96,247
28,924
161,990

11,996
12,222
71,741
17,499
101,236

110
0
72,823
12,644
85,577

chính


16,742

194,666

43,656

40,413

47,516

20,672

5
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

Lợi nhuận thuần từ hoạt động

3

kinh doanh
8,458
Lợi nhuận khác
3,299

Tổng lợi nhuận kế toán

183,773
3,517

36,853
458

28,523
749

8,383
506

16,099
1,415

trước thuế
11,757
Chi phí lợi nhuận
Chi phí thuế thu nhập doanh

187,290

37,311

29,272

8,889


17,514

nghiệp
277
Lợi ích của cổ đông thiểu số
0
Tổng chi phí lợi nhuận
277
Lợi nhuận sau thuế thu nhập

44,696
72
44,768

1,460
17
1,477

1,665
0
1,665

1,084
0
1,084

3,707
0
3,707


doanh nghiệp

11,480

142,522
2.744

35,834
3.315

27,607
1,000

7,805
444

13,807

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

1.446

515

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
2011

2010

2009


2008

37,312

28,272

8,890

-3,769

7,440

-29,018

-832

12,474

-2,081

2773

-516

338

130076

-42,758


-39,859

23849

9,795

6,690

Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh
1.Lợi nhuận trước thuế
179175
2.Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ
14975
- Các khoản dự phòng
13157
- Lợi nhuận thuần từ đầu tư vào công ty
liên kết
- Xóa sổ tài sản cố định (thuần)
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Lãi, lỗ từ thanh lý TSCĐ
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
- Lãi tiền gửi
- Thu nhập lãi
- Chi phí lãi vay

-46,648


3 Nguồn: Báo cáo thường niên Công ty cổ phần kinh doanh Khí hóa lỏng Miền Bắc qua các năm: 2007 đến quý 2
năm 2012

6
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

- Các khoản chi trực tiếp từ lợi nhuận
3.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động
103851
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động

33,543

35,712

-20,129

kinh doanh
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1 Tiền chi để mua sắm, xây dựng

-41,129


96,195

-220,063

TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
60621
2 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán

-136,280

-122,283

-87,525

97,250

-23,449

45,576

43,488

42,783


175916
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận


-134,352

18,455

-68,192

vốn góp của chủ sở hữu
2 Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở

11,028

150,887

167,705

93,000

TSCĐ
3 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ
của các đơn vị khác
173869
4 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công
cụ nợ của đơn vị khác
5 Đầu tư góp vốn vào công ty liên
doanh liên kết
31450
6 Chi đầu tư ngắn hạn
7 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
8 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn


-43,647

vị khác
9 Lãi tiền gửi đã thu
10 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia
31219
11 Tiền chi mua lại phần vốn góp của
các cổ đông thiểu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu

hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp
đã phát hàn
3 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận 391129
7
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

được
4 Tiền chi trả nợ gốc vay
408317
5 Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6 Tiền chi khác từ hoạt động tài chính

7 Tiền chi trả từ cổ phần hóa
8 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở
hữu
40075
9 Vốn góp của các cổ đông thiểu số

-150,000

-27,437

-7,456

-5,174

1,297
-174,185
280,333

-7,456
107,194
173,139

238,713
49,542
222,680

106,148

280,333


173,139

vào các công ty con
10 Chi tiêu quỹ phúc lợi xã hội
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
tài chính
57264
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
11470
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
73966
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

62496

1. Phân tích khối và chỉ số:
1.1 Phân tích khối và chỉ số bảng cân đối kế toán:
a. Phân tích khối:

Phân tích khối bảng cân đối kế toán (%):
Quý

2/

ĐVT: %
2012
Tài Sản
Tài sản ngắn hạn

Tiền và các khoản tương

2011

2010

2009

2008

2007

đương tiền
6.18
Các khoản đầu tư tài chính

6.98

7.94

26.96

21.24

28.52

ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác

TỔNG TÀI SẢN NGẮN

0.34
48.57
3.89
2.34
62.11

6.98
44.99
6.98
4.23
71.12

0.04
30.59
5.89
2.05
65.53

9.47
24.95
4.23
2.73
62.62

10.18
22.45
2.88
7.04

71.08

0.38
43.04
3.05
3.36
56.01
8

NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

HẠN
Các khoản phải thu dài hạn
0.00
Tài sản cố định
21.64
(Giá trị hao mòn lũy kế)
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
Tổng tài sản dài hạn khác
Lợi thế thương mại
TỔNG TÀI SẢN

Nợ Phải Trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tổng Nợ
Nguồn Vốn
Vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Tổng Nguồn Vốn
Lợi ích của cổ đông thiểu số
TỔNG NGUỒN VỐN

0.00
18.90

0.04
14.25

0.00
13.92

0.00
8.96

0.00
3.43

0.75
21.60

0.79

18.20

2.18
12.41

7.76
12.78

13.64
14.78

11.88
13.62

100.00

100.00 100.00 100.00 100.00 100.00

62.60
37.40
100.00

75.32 78.28 79.46 44.06 69.51
24.68 21.72 20.54 55.94 30.49
100.00 100.00 100.00 100.00 100.00

29.11
0.00
29.11
0.03

100.00

29.00
0.00
29.00
0.02
100.00

24.11
0.00
24.11
0.02
100.00

29.67
0.15
29.82
0.00
100.00

36.17
0.00
36.17
0.00
100.00

18.16
0.00
18.16
0.00

100.00

TÀI SẢN:
Ta nhận thấy rằng qua các năm thì tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn trong tổng tài sản
Về cơ câu thì nhìn chung tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn cũng có biến động nhưng
không đáng kể.

Tài sản ngắn hạn chiếm 2/3 tổng tài sản.
-

Tỉ lệ các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tài sản ngắn hạn và

thất thường qua các năm:
+ Từ 2007-2011 tăng mạnh từ 22.45 % lên 48.57 %
+ Quý 2 năm 2012 giảm xuống còn 43.04%

9
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
-

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

Tỉ lệ hàng tồn kho trong tổng tài sản có xu hướng biến đổi nhưng không nhiều.

Năm 2007 là 2.88 % tăng lên 6.98% năm 2010 nhưng lại giảm xuống 3.05% quý 2 năm

2012.
-

Tỉ lệ tiền mặt trong tổng tài sản tăng giảm thất thuờng. Đặc biệt giảm mạnh từ

2009 đến 2010.
Tỉ lệ các tài sản ngắn hạn khác trong tổng tài sản nhìn chung không có nhiều biến
động.
- Đầu tư tài chính không đồng đều giữa các năm.
Phần tài sản dài hạn: chiếm 1/3 trong tổng tài sản.

-

Tài sản cố định tăng nhanh và tăng đều theo các năm

- Công ty ít và không có các khoản phải thu dài hạn
- Các khoản đầu tư tài sản chính dài hạn tăng nhẹ từ năm 2007 đến 2008 và sau đó
giảm mạnh. Nhất là từ năm 2008 đến 2010 giảm từ 13.84% đên 2.18%.
Nhận xét chung:
-

Về tài sản ngắn hạn: công ty tích lũy tiền và phải thu nhiều hơn hàng tồn kho và

các khoản khác.
-

Về tài sản dài hạn: có sự biến động phức tạp giữa tỷ trọng các tài sản.

NGUỒN VỐN
Qua biểu đồ dưới cho thấy vốn vay được ưu tiên sử dụng hơn vốn chủ sở hữu.

-

Tỉ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao. Tỉ trọng nợ ngắn

hạn có xu hướng giảm mạnh nhất từ 2007 đến 2008 và sau đó ít biến động hơn.
b. Phân tích chỉ số bảng cân đối kế toán (%):

ĐVT: %

Quý

2/ 2011

2010

2009

2008

10
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6

2007


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

2012

Tài Sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương
đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
TỔNG TÀI SẢN NGẮN
HẠN

36.91

45.69

47.67

125.89

77.75

6.29

6.29

117.39


0.57

97.11

326.37

404.16

343.11

181.47

116.06

180.14

251.77

414.56

272.33

153.23

81.29

62.04

102.80


38.80

40.44

134.15

163.25

171.31

122.80

91.99

1074.83

1030.44

711.83

541.22

272.90

234.03

208.95

168.72


142.01

117.68

10.78

12.37

31.44

87.01

119.89

269.97

249.69

156.09

125.02

113.36

170.22

186.81

171.20


133.19

104.42

132.74

175.57

178.74

130.55

51.62

180.80

131.15

113.05

76.95

149.41

147.39

162.02

158.71


114.21

81.44

36.91

45.69

47.67

125.89

77.75

6.29

6.29

117.39

0.57

97.11

326.37

404.16

343.11


181.47

116.06

100%
100%
100%
100%
100%
100%

Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
(Giá trị hao mòn lũy kế)
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
Tổng tài sản dài hạn khác

100%

100%
100%

Lợi thế thương mại
TỔNG TÀI SẢN

100%

Nợ Phải Trả

Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tổng Nợ
Nguồn Vốn
Vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí và quỹ khác

11
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6

100%
100%
100%

100%


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Tổng Nguồn Vốn
Lợi ích của cổ đông thiểu số
TỔNG NGUỒN VỐN

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ
180.14

251.77

414.56


272.33

153.23

81.29

62.04

102.80

38.80

40.44

134.15

163.25

171.31

122.80

91.99

Ta lấy năm 2007 làm năm gốc.
Qua số liệu tính toán và biểu đồ trên ta thấy:
Qua 6 năm từ 2007 đến quý 2 năm 2012 tốc độ gia tăng tài sản khá ổn định và đang có xu
hướng tăng dần, Nó đạt giá trị cao nhất vào năm 2011. Trong đó tài sản ngắn hạn tăng
mạnh hơn so với tổng tài sản.

Biểu đồ thể hiện sự gia tăng tỷ lệ của các loại tài sản ngắn hạn

Tỷ lệ các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho vượt trội so với các khoản khoản
khác và tăng khá nhanh từ năm 2007 đến 2010.
Tài sản dài hạn:
Biểu đồ thể hiện tỷ lệ gia tăng tài sản dài hạn so với gia tăng tổng tài sản

12
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6

100%

100%


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

Theo biểu đồ ta thấy, tỷ lệ tăng truởng tổng tài sản chủ yếu là do tăng trưởng tài sản cố
định.Tài sản cố định tăng trưởng rất nhanh từ năm 2007 đên quý 2 năm 2012.
1.2 Phân tích khối và chỉ số bảng báo cáo hoạt động kinh doanh:
a. Phân tích khối:

Phân tích khối bảng báo cáo hoạt động kinh doanh(%):
Phân tích khối(%)
Quý 2- 2012 2011
100

100
97.971
94.570
2.029
5.430

2010
100
94.572
5.428

2009
100
90.251
9.749

2008
100
95.201
4.799

2007
100
91.309
8.691

0.963
0.615
1.072
0.345

2.380
0.709

1.029
0.598
3.436
1.237
5.702
4.874

0.669
0.000
3.841
1.165
5.675
1.585

2.391
0.000
6.251
1.879
10.521
2.625

0.927
0.944
5.544
1.352
7.823
3.672


0.012
0.000
7.813
1.357
9.182
2.218

doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí lợi nhuận
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi ích của cổ đông thiểu số
Tổng chi phí lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh

0.358
0.140
0.498

4.602
0.088
4.690

1.338
0.017
1.354

1.852

0.049
1.901

0.648
0.039
0.687

1.727
0.152
1.879

0.012
0.000
0.012

1.119
0.002
1.121

0.053
0.001
0.054

0.108
0.000
0.108

0.084
0.000
0.084


0.398
0.000
0.398

nghiệp

0.486

3.569

1.301

1.793

0.603

1.481

Kết quả kinh doanh
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí hoạt động
Chi phí tài chính
Trong đó chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tổng chi phí hoạt động
Tổng doanh thu hoạt động tài chính

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

Nhìn vào bảng ta thấy, giá vốn hàng bán không ổn định, và đang tăng khá mạnh, đây
là dấu hiệu không tốt cho công ty.

13
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

-

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

Tỉ trọng lợi nhuận gộp trong tổng doanh thu có nhiều biến động, năm 2007 đên

2008 giảm 8.691 xuống 4.799. Nhưng đến năm 2009 lại tăng lên 9.749, sau đó lại giảm
xuống 2.029 ở quý 2 năm 2012.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có biến động. Tăng giảm nhẹ từ năm 2007
đến 2010. Từ năm 2010 đến 2011 tăng khá mạnh sau đó lại giảm xuống.

14
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6



QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

b. Phân tích chỉ số bảng báo cáo hoạt động kinh doanh(%):
Phân tích chỉ số(%)
Quý 2Kết quả kinh doanh
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp

2012
253.408

2011
428.472

2010
295.568

2009
165.196

2008
138.837

271.897

443.776


306.130

163.283

144.754

59.164

267.681

184.602

185.299

76.667

20668.1

37361.8

16754.5

33471.8

10905.4

82

18


45

18

55

34.769

188.414

145.299

132.166

98.514

64.489

390.842

253.852

228.757

138.398

65.682

266.105


182.687

189.292

118.298

80.989

941.689

211.184

195.496

229.857

2007
100%
100%
100%

Chi phí hoạt động

Chi phí tài chính

100%

Trong đó chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tổng chi phí hoạt động
Tổng doanh thu hoạt động tài
chính
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế

100%
100%
100%
100%

1141.51
52.537

8

228.915

177.172

52.072

233.145

248.551

32.367


52.933

35.760

213.035

167.135

50.754

100%
100%

1069.37
67.129

3

100%

Chi phí lợi nhuận
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
Lợi ích của cổ đông thiểu số
Tổng chi phí lợi nhuận

1205.71
7.472


9

39.385

44.915

29.242

7.472

1207.66

39.844

44.915

29.242

15
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6

100%
100%


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

1

Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp

1032.24
83.146

5

259.535

199.949

56.529

Biểu đồ tăng trưởng doanh thu của công ty

Nhìn vào biểu đồ ta thấy, doanh thu thuần của công ty tăng khá đều đặn.
So sánh Doanh thu và các loại lợi nhuận:
-Tỷ lệ gia tăng từ doanh thu đến lợi nhuận gộp phụ thuộc vào hoạt động sản xuất và
chính sách định giá và phát triển thị trường, Từ năm 2007 đến 2011 doanh thu tăng lên
đến 428.472% trong khi đó lợi nhuận gốp tăng lên 267.681%, đây là một thành công
trong hoạt động sản xuất và chinh sách định giá thị trường vì việc gia tăng tỷ lệ giá vốn
hàng bán mặc dù tăng nhưng không bằng doanh thu.
-Tỷ lệ gia tăng lợi nhuận gộp đến lợi nhuận hoạt động phụ thuộc vào hiệu quả khác thác
quy mô và kiểm soát chi phí. Qua 5 năm thì lợi nhuận gộp tăng 267.681% trong khi đó
lợi nhuận hoạt động tăng lên 1141.518 % đây cũng là một thành công trong việc khai thác
hiệu quả quy mô và kiểm soát chi phí


16
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6

100%


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

-Tỷ lệ gia tăng lợi nhuận hoạt động đến lợi nhuận ròng phụ thuộc vào hiệu quả của hoạt
động đầu tư tài chính, biện pháp tài trợ và vị trí thuế. Lợi nhuận ròng đạt tăng 1032.245
% năm 2010 trong khi đó lợi nhuận hoạt động chỉ tăng lên 1141.518 %. Tiếp tục là một
thành công nữa trong khâu hoạt động đầu tư tài chính và biện pháp tài trợ.
Thông qua tỷ lệ gia tăng các yếu tố trên ta có thể thấy công ty đang hoạt động rất hiệu
quả với sự gia tăng lợi nhuận đồng đều qua các năm và đặc biệt nó khai thác hiệu quả ở
tất cả các khâu từ giá vốn hàng bán, chi phí thời kỳ cũng như là hiệu quả của hoạt động
đầu tư tài chính.
Biểu đồ thể hiện tỷ lệ tăng doanh thu và lợi nhuân:

2. Phân tích thông số:

Năm
Quý 2/
Thông số
Thông số khả Khả
năng


2012
năng 1.26

2011
1.16

2010
1.20

2009
1.18

2008
2.23

2007
1.25

thanh thanh toán kịp
17

NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ


thời
Khả

năng

thanh

toán

nhanh
Vòng

1.19

1.09

1.08

1.07

2.08

1.20

quay

khoản

phải
4.1294


5.6383

4.5814

4.8415

6.3619

5.3184

bình quân
87.18
Vòng quay tồn

63.85

78.58

74.36

56.59

67.69

kho
Kỳ dự

66.66


27.92

22.67

35.72

37.82

bình quân
6.31
Nợ / tổng tài

5.40

12.89

15.88

10.08

9.52

sản
0.71
Thông số đòn

0.71

0.76


0.70

0.64

0.82

bẩy
Khả

0.48

0.38

0.41

0.33

0.50

0.58

bảo lãi vay
0.37
Lợi nhuận gộp

4.47

2.00

0.77


0.70

146.35

biên
Lợi

0.02

0.05

0.05

0.10

0.05

0.09

ròng biên
0.00
Vòng quay tài

0.04

0.01

0.02


0.01

0.01

sản
1.78
Vòng quay tài
8.21
sản cố định
Thông số khả ROA
0.01
năng sinh lợi
ROE
0.03
Thông số thị

2.74

2.06

1.48

1.59

1.19

14.49

14.47


10.64

17.73

34.84

0.10
0.34
2.744

0.03
0.11
3.315

0.03
0.09
1,000

0.01
0.03
444

0.02
0.10

thu
Kỳ thu

toán


tiền

57.08
trữ

năng

Thông Số nợ trang

trải:

và khả năng Số

đảm

trang trải

trường

EPS

lần

nhuận

1.446

515
18


NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

2.1 Phân tích khả năng thanh toán:

a. Khả năng thanh toán kịp thời:

Chỉ số

Quý 2/
2012
2011

Khả năng thanh toán
kịp thời
1.26

1.16

2010

2009

2008


2007

1.20

1.18

2.23

1.25

Nhận xét:
Khả năng thanh toán Kịp thời của công ty không cao và không có sự thay đổi lớn giữa
các năm. Trong năm 2012, 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1.26 đồng Tài sản lưu
động.

b. Khả năng thanh toán nhanh

Chỉ số

Quý 2/
2012
2011

Khả năng thanh toán
nhanh
1.19

1.09


2010

2009

2008

2007

1.08

1.07

2.08

1.20

Nhận xét: Ta thấy, tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty >1 như vây công ty có khả năng
thanh toán ngắn hạn tốt, đảm bảo khả năng thanh toán cho khách hàng. Nhất là năm
2008, 1 đồng nợ ngắn hạn đuợc đảm bảo bởi 2.08 đồng.
c. Vòng quay khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân:
19
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Chỉ số

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

Quý 2/
2012
2011

Vòng quay khoản
phải thu
4.1294
Kỳ thu tiền bình
quân
87.18

2010

2009

2008

2007

5.6383

4.5814

4.8415

6.3619

5.3184

63.85


78.58

74.36

56.59

67.69

Nhận Xét:Vòng quay phải thu khách hàng = Doanh thu tín dụng/ Phải thu khách hàng
bình quân.
Vòng quay khoản phải thu của công ty là khá cao và biến động không lớn
Kỳ thu tiền bình quân phản ánh thời gian doanh số tồn tại dưới hình thức khoản phải thu
được chuyển hóa thành tiền trong thời gian bao lâu. Kỳ thu tiền bình quân khá dài,
khách hàng sẽ hài lòng nhưng không tốt cho doanh nghiệp.
d. Vòng quay tồn kho, kỳ dự trữ bình quân:

Chỉ số
Vòng quay tồn kho
Kỳ dự trữ bình quân

Quý 2/
2012
2011
57.08
66.66
6.31
5.40

2010

27.92
12.89

2009
22.67
15.88

2008
35.72
10.08

2007
37.82
9.52

Nhận Xét:Vòng quay tồn kho giảm nhẹ từ năm 2007 đến 2009 nhưng sau đó tăng lên
nhanh từ năm 2009 đến năm 2011. Từ đó chứng tỏ tình hình tiêu thụ hàng hóa của công
ty trong những năm từ 2009 đến 2011 là rất tốt.
Kỳ dự trữ bình quân phản ánh thời gian hàng tồn kho chuyển thành khoản phải thu. Ta
thấy, kỳ dự trữ bình quân của công ty có nhiều biến động, cao nhất là năm 2009 (15.58).
2.2 Phân tích nợ và khả năng trang trải:
a. Nợ/tổng tài sản:

Chỉ số
Nợ / tổng tài sản

Quý 2/
2012
2011
0.71

0.71

2010
0.76

2009
0.70

2008
0.64

2007
0.82

20
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

Nhận Xét:Dựa vào bảng ta thấy, tỷ số nợ trên tổng tài sản ít có biến động. Năm 2007, 1
đồng tài sản được tài trợ bởi 0.82 đồng nợ. Năm 2008 giảm xuống 0.64 nhưng những
năm sau đó tăng lên đến 0.76 năm 2010. Và năm 2011 giảm xuống 0.71.
b. Thông số đòn bẫy:

Chỉ số

Thông số đòn bẩy

Quý 2/
2012
2011
0.48
0.38

2010
0.41

2009
0.33

2008
0.50

2007
0.58

Nhận Xét: phản ánh vai trò của nợ dài hạn trong cấu trúc vốn của công ty. Thông số đòn
bẫy của công ty giảm từ 0.58 đến 0.33 từ năm 2007 đến 2009. Sau đó có biến động và
đến quý 2 năm 2012 là 0.48
c. Khả năng trang trải:
Chỉ số

Quý 2/
2012
2011


Khả năng trang trải:
Số lần đảm bảo lãi
vay
0.37

4.47

2010

2009

2008

2007

2.00

0.77

0.70

146.35

Nhận Xét: Ta thấy, năm 2007 khả năng trang trải lãi vay của công ty là rất cao. Nhưng
năm 2008, 2009 thì công ty không có khả năng trả lãi vay. Từ năm 2010 đên 2011 khả
năng chi trả lãi vay của công ty đã tăng lên. Chứng tỏ tình hình hoạt động của công ty
đang tiến triển theo hướng tốt.
2.3 Phân tích khả năng sinh lợi:
a. Khả năng sinh lợi trên doanh số:


Chỉ số

Quý 2/

Lợi nhuận gộp biên
Lợi nhuận ròng biên

2012
0.02
0.00

2011
0.05
0.04

2010
0.05
0.01

2009
0.10
0.02

2008
0.05
0.01

2007
0.09
0.01


21
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

Lợi nhuận gộp biên: Tính bằng cách lấy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
chia cho doanh thu. Thông số này đo lường hiệu quả trong hoạt động sản xuất và
marketing. Trong khoảng thời gian từ 2007 đến 2011, nhìn qua biểu đồ thì ta thấy rằng
thống số lợi nhuận gộp biên không có biến động nhiều, xu hướng tăng giảm không đồng
đều giữa các năm ,từ 2009 đến 2011 có xu hướng giảm ,từ 2007 đến 2009 chỉ tăng từ
0.09 đến 0.1. nguyên nhân của sự biến đổi này là do sự tăng giảm không đồng đều của cả
lợi nhuận gộp và doanh thu từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận ròng biên: Đo lường khả năng sinh lợi trên doanh số sau khi tính đến tất
cả chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp. Sau 5 năm thông số lợi nhuận ròng biên chỉ
tăng lên thêm là 0,02
So sánh lợi nhuận gộp biên và lợi nhuận ròng biên.
-Dựa vào số liệu ta có thể thấy chênh lệch giữa lợi nhuận gộp biên và lợi nhuận ròng
biên là khá lớn ,lợi nhuận gộp biên chiếm tỉ trọng cao hơn nhiều so với lợi nhuận ròng
biên ,và lợi nhuận gộp biên cũng biến động hơn so với lợi nhuận ròng biên

22
NHÓM K12.1


LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

.

b. Khả năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu:

Chỉ số
Vòng quay tài sản
Vòng quay tài sản cố
định
ROA
ROE

Quý 2/
2012
1.78

2011
2.74

2010
2.06

2009
1.48


2008
1.59

2007
1.19

8.21

14.49

14.47

10.64

17.73

34.84

0.01
0.03

0.10
0.34

0.03
0.11

0.03
0.09


0.01
0.03

0.02
0.10

Nhận xét: Ta thấy, Vòng quay tài sản cố định cho biết tốc độ chuyển hóa của tài sản
để tạo doanh thu, cho biết hiệu quả của việc sử dụng máy móc thiết bi, nhà xưởng, chỉ số
này giảm mạnh từ năm 2007 đến 2009 sau đó tăng nhẹ từ năm 2009 đến 2011. Quý 2
năm 2012, 1 đồng tài sản cố định ròng tạo ra được 8.21 doanh thu thuần.
Vòng quay tài sản ít có biến động

Thu nhập trên tài sản(ROA) giảm nhẹ từ năm 2007 đến 2008, nhưng sau đó tăng lên
đến năm 2011 là 0.1.
23
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

ROE (đánh giá được hiệu quả của doanh nghiệp trong việc tạo ra giá trị lợi nhuận cho
cổ đông.) ROE cũng giảm từ năm 2007 đến 2008 sau đó tăng lên và tăng mạnh vào năm
2011.
III.


Phân tích gian lận
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 240 (VSA 240), gian lận là những hành vi

cố ý làm sai lệch thông tin kinh tế, tài chính do một hay nhiều người trong Hội đồng quản
trị, Ban Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện, làm ảnh hưởng đến Báo cáo
tài chính.
Thông thường, gian lận phát sinh khi hội đủ các yếu tố sau:
- Một cá nhân hay tổ chức cố ý trình bày sai một yếu tố hay sự kiện quan trọng,
- Việc trình bày sai này sẽ làm cho người bị hại tin vào đó (người bị hại có thể là cá
nhân hay tổ chức),
- Người bị hại dựa vào và ra các quyết định trên cơ sở sự trình bày sai này,
- Người bị hại chịu các khoản lỗ về tiền, tài sản… do việc dựa trên sự trình bày sai
này.
Gian lận có thể mang lại lợi ích cho cá nhân hay cho tổ chức. Khi cá nhân thực hiện
gian lận, lợi ích có thể là trực tiếp (như nhận tiền hay tài sản), hay gián tiếp (có ảnh
hưởng nào đó, tăng quyền lực, sự đền ơn, tiền thưởng…). Khi tổ chức (thường là nhân
viên hành động trên tư cách tổ chức) thực hiện gian lận thì lợi ích thu được thường là trực
tiếp dưới hình thức thu nhập của công ty tăng lên.
Kết quả nghiên cứu về gian lận theo công trình nghiên cứu của ACFE
Có ba loại gian lận như sau:
- Biển thủ tài sản: Xảy ra khi nhân viên biển thủ tài sản của tổ chức (ví dụ điển hình
là biển thủ tiền, đánh cắp hàng tồn kho, gian lận về tiền lương).
- Tham ô: Xảy ra khi người quản lý lợi dụng trách nhiệm và quyền hạn của họ tham
ô tài sản của công ty hay hành động trái ngược với các nghĩa vụ họ đã cam kết với tổ
chức để làm lợi cho bản thân hay một bên thứ ba.
24
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6



QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: THs Trần Ngọc Vỹ

- Gian lận trên Báo cáo tài chính: Là trường hợp các thông tin trên Báo cáo tài
chính bị bóp méo, phản ảnh không trung thực tình hình tài chính một cách cố ý nhằm lừa
gạt người sử dụng thông tin. (Ví dụ khai khống doanh thu, khai giảm nợ phải trả hay chi
phí).
4

Bảng kết quả cuộc nghiên cứu của ACFE cho thấy

Loại gian lận
Biển thủ
Tham ô
Gian lận trên BCTC

Năm 2004
Thiệt hại
%
(USD)
92.7%
93.000
30,1%
250.000
7,9%
1.000.000

Năm 2006

Thiệt hại
%
(USD)
91,5%
150.000
30,8%
538.000
10,6%
2.000.000

Năm 2008
Thiệt hại
%
(USD)
88,7%
150.000
27,4%
375.000
10,3%
2.000.000

Kết quả nghiên cứu của ACFE cho thấy, trong các trường hợp khảo sát, gian lận liên
quan đến tài sản tuy chiếm khoảng 90% trường hợp nhưng mức thiệt hại cho nền kinh tế
là thấp nhất. Trong khi đó, các gian lận trên Báo cáo tài chính, tuy chiếm tỷ lệ thấp nhất
nhưng hậu quả gây ra cho nền kinh tế là lớn nhất.
Những phương pháp phổ biến thực hiện gian lận trên báo cáo tài chính
Một trong những đóng góp rất lớn của ACFE là việc thống kê các phương pháp gian
lận phổ biến trên Báo cáo tài chính. Theo số liệu thống kê, dù gian lận trên Báo cáo tài
chính xảy ra ít thường xuyên hơn nhưng tác động của chúng đối với báo cáo tài chính lớn
hơn nhiều lần so với hành vi tham ô, biển thủ. Dưới đây là thống kê các loại gian lận phổ

biến trên BCTC.
Loại gian lận

Trường hợp báo cáo

% (trường hợp)

4 Nhận diện gian lận báo cáo tài chính công ty cổ phần niêm yết trong các báo cáo kiểm toán

25
NHÓM K12.1

LỚP QTTAC_6


×