Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Công tác kế toán bán hàng tại công ty Kinh Doanh Khí Hoá Lòng Miền Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.6 KB, 33 trang )

Lời mở đầu
Hạch toán kế toán giữ vai trò vô cùng quan trọng trong quản lý kinh
doanh. Nó là công cụ hiệu lực nhất để quản lý các hoạt động tính toán và kiểm
tra việc sử dụng tài chính, vật t, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động
trong kinh doanh và tự chủ về tài chính của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp mà hoạt động bán hàng là khâu chủ yếu để khẳng
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp thì nghiệp cụ hạch toán kế toán
đóng vai trò quan trong hơn bao giờ hết. Việc tổ chức hạch toán đúng đắn,
khoa học không những giúp Ban lÃnh đạo công ty nắm bắt đợc phơng hớng,
chiến lợc phù hợp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác bán hàng, mang lại lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Nhận thức đợc tầm quan trọng và vai trò tích cực của kế toán, đặc biệt là
công tác bán hàng, sau một thời gian thực tập tại Công ty Kinh Doanh Khí Hoá
Lỏng Miền Bắc, cùng với những kiến thức đợc trang bị trong quá trình học tập
tại nhà trờng và sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Nguyễn Thức Minh, cùng với
các cô chú, anh chị trong công ty em xin trình bày: Báo cáo thực tập về công
tác kế toán bán hàng tại công ty Kinh Doanh Khí Hoá Lòng Miền Bắc .
Do thời gian thực tập ngắn và trình độ còn hạn chế nên bài báo cáo của
em không tránh khỏi những thiếu sót, nên em rất mong nhận đợc sự đóng góp
của Công ty và sự chỉ bảo hớng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Thức Minh để bài
báo cáo của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


CHơng I
Giới thiệu tổng quan về công ty kinh doanh
hoá khí lỏng miền bắc

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty Chế biến và Kinh Doanh Các Sản Phẩm Khí (PVGAS) đợc
thành lập vào tháng 10 năm 1990, là thành viên của Tổng Công Ty Dỗu Khí


Việt Nam (Petrovietnam) - một tập đoàn dầu khí lớn nhất Việt Nam. PVGAS
chuyên sản xuất, vận chuyển phân phối và thực hiện các dự án liên quan tới
gas và các sản phẩm về gas.
Tiền thân của Công ty Kinh Doanh Khí Hoá Lỏng Miền Bắc chỉ là một
xí nghiệp, một tổ nghiệp vụ của Công ty Chế biến và kinh doanh các Sản phẩm
khí (PV GAS), không có bộ máy quản lý và con dấu riêng. Sau nhiều năm hoạt
động, ngày 29/12/2000, Công ty Kinh Doanh Khí Hoá Long Miền Bắc đợc tổ
chức lại và thành lập theo quyết định số 2062/QĐ-HĐQT của Tổng Công Ty
Dầu khí Việt Nam.
Tên giao dịch: Công ty Kinh Doanh Khí Hoá Long Miền Bắc
Trụ sở chính: 29F Hai Bà Trng Hà Nội
2. Đặc điểm hàng hoá kinh doanh của Công ty
Mặt hàng kinh doanh chính của doanh nghiệp là gas hoá lỏng hay còn
gọi là LPG. LPG là một trong các sản phẩm đợc chiết xuất từ khí thiên nhiên
trong các mỏ khí. Đây là một nguồn nhiên liệu sạch, chất lợng cao, tiện lợi
trong sử dụng và ít gây ô nhiễm môi trờng hơn các nguồn nhiên liệu khác, vì
vậy LPG ngày càng đợc sử dụng rộng rÃi trong các ngành công nghiệp và cả
trong cuộc sống hàng ngày.
LPG đợc cung cấp tới khách hàng dới 2 dạng: Gas bình và Gas rời đợc lu kho và vận chuyển tới kho bÃi của khách hàng theo yêu cầu.


- Gas rời: Gas đợc cung cấp dới dạng lỏng, theo thoả thuận gas rời hoặc
LPG đợc chuyển tới kho, trạm chứa của khách hàng bằng hệ thống xe bồn
hoặc khách hàng đến lấy tại kho công ty.
II. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1. Chức năng hoạt động
- Tổ chức vận chuyển, đóng bình, kinh doanh tiêu thụ các sản phẩm khí,
bao gồm khí hoá lỏng (LPG), condensate....
- Tổ chức xây dựng mạng lới kinh doanh tiêu thụ các sản phẩm khí
- Thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác có liên quan nh

cung cấp và lắp đặt các loại thiết bị chuyên dụng, vật t, hoá chất....
2. Nhiệm vụ
- Phát triển mạng lới bán lẻ khí hoá lỏng.
- Thực hiện nghiêm túc các tiêu chuẩn, quy định, quy trình của hệ thống
quản lý an toàn OHSA và hệ thống quản lý chất lợng ISO 9001 2000.
- Vận hành an toàn liên tục các kho chứa, trạm nạp, các phơng tiện vận
tải, tăng cờng công tác an toàn an ninh, PCCC, vệ sinh môi trờng.
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
* Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. (Sơ đồ 01)
* Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
* Ban giám đốc (Gồm Giám đốc và Phó giám đốc)
- Giám đốc (GĐ): Là đại diện pháp nhận của Công ty trực tiếp lÃnh đạo,
điều hành toàn bộ mọi hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc (PGĐ): PGS công ty giúp cho GĐ công ty chỉ đạo quản
lý điều hành thờng xuyên các mặt công tác đợc phân công và chịu trách nhiệm
trớc GĐ công ty về các mặt công tác đó.
* Các phòng ban chức năng:


- Phòng tài chính kế toán: Hạch toán mọi hoạt động của công ty theo
chế độ kế toán hiện hành, theo yêu cầu của Ban giám đốc và quy chế tổ chức
của công ty.
- Phòng kỹ thuật: Lập kế hoạch nghiên cứu, sản xuất kiểm tra chất lợng
sản phẩm, đảm bảo khâu kỹ thuật, dự báo thực trạng thiết bị.
- Phòng tổ chức hành chính: Phục vụ mọi việc hành chính cho công ty.
- Phòng kinh doanh: Tiếp nhận và tiêu thụ hàng hoá, đối chiếu thu tiền
bán hàng. Làm các công việc khác theo sự phân công của Ban Giám đốc Công
ty.
I.V Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1. Tổ chức bộ máy kế toán

Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, đồng thời để xây dựng bộ máy
tinh gian, gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí mà vẫn đáp ứng nhu cầu hạch toán nói
riêng và nhu cầu về quản lý nói chung, công ty đà lựa chọn hình thức tổ chức
kế toán theo mô hình kế toán tập chung
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. (Sơ đồ 02)
2. Nhiệm vụ cụ thể của từng ngời
- Kế toán trởng: Đứng đầu trong bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm trớc
giám đốc và nhà nớc về công tác kế toán và công tác tài chính của công ty.
- Kế toán tổng hợp: Là ngời phụ trách công tác thông kê của công ty,
căn cứ vào các bảng kê CTGS, các bản phân bổ hàng tháng, quý, năm tổng
hợp bảng cân đối kế toán, vào sổ cái, lập báo cáo tài chính theo quy định.
- Kế toán bán hàng: Trực tiếp theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hoá, cập
nhật các chứng từ liên quan đến bàng hàng....
- Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản công nợ của công ty.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi vốn bằng tiền các loại. Theo dõi và đối
chiếu thanh toán tiền hàng với từng đối tợng mua bán hàng hoá của công ty.


Hàng ngày báo cáo số d tiền gửi và lập kế hoạch vay, trả nợ ngân hàng cũng
nh khách hàng.
- Kế toán chi phí: Tổng hợp chi phí, phân loại và hạch toán chi phí theo
khoản mục, mặt hàng và hạch toán chi phí theo phòng.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện các nhiệm vụ thu chi theo
chế độ quy định. Lập sổ và báo cáo quỹ hàng tháng, kiểm tra và đối chiếu sổ
quỹ với kế toán vào cuối tháng.
3. Đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại Công ty Kinh Doanh Khí
Hoá Lỏng Miền Bắc
a. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
Hiện nay, Công ty Kinh Doanh Khí Hoá Lỏng Miền Bắc đang áp dụng
Hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo quyết định số 1141

TC/QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính, và các chuẩn
mực kế toán đà ban hành, có bổ sung, cập nhật theo những thay đổi của chế độ
và thiết kế cho phù hợp với đặc thù của Công ty, từ đó góp phần quan trọng
giúp kế toán hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của mình.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình chức Chứng từ ghi sổ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng hạch toán: Việt Nam Đồng (VNĐ)
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán chi tiết hàng tồn
kho theo phơng pháp Kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp khấu hao tài sản cố định: Công ty tiến hành trích khấu hao
Tài sản cố định theo phơng pháp khấu hao đều (khấu hao đờng thẳng).
- Phơng pháp tính Thuế giá trị gia tăng: Công ty áp dụng phơng pháp
khấu trừ để tính thuế giá trị gia tăng.


b. Sơ đồ trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ở
Công ty Kinh Doanh Khí Hoá Lỏng Miền Bắc (sơ đồ 03)
V. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm
qua (2004 2005)
Biểu số 01
Một số chỉ tiêu kinh tế đà đạt đợc
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
436.235.323.374
616.839.539.415
cấp dịch vụ
2. Giá vốn hàng bán
388.285.798.456

550.914.282.650
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
47.949.524.918
65.925.256.765
dịch vụ
4. Chi phí bán hàng
51.243.118.281
65.766.861.908
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
177.010.585
162.759.086
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
(1.161.402.889)
3.995.013.075
doanh.
7. Tổng lợi nhuận trớc thuế
(1.196.277.889)
6.415.424.655
8. Hàng tồn kho bình quân
18.847.986.378
14.717.446.918
9. Tổng tài sản
210.840.892.507 2.85.024.859.789
Nhận xét và đánh giá
Trong quá trình hình thành và phát triển của mình, với nhiều cố gắng, nỗ
lực nhằm hoàn thiện bộ máy kinh doanh của mình, cho đến nay Công ty Kinh
Doanh Khí Hoá Lỏng Miền Bắc đà đạt đợc những kết quả đáng khích lệ.
Công ty có doanh thu tơng đối ổn định, năm sau cao hơn năm trớc, mặc
dù năm 2005, giá dầu trên thế giới không ngừng tăng lên, song điều này không
ảnh hởng mấy đến doanh thu của công ty, do nhu cầu của khách hàng về sản

phẩm này thiết yếu và ngày càng tăng. Doanh thu bán hàng tăng dẫn đến lợi
nhuận hàng năm cũng tăng. Điều này cho thấy công tác bán hàng cũng nh
công tác quản lý doanh nghiệp đạt tỷ lệ tăng trởng cao.


Chơng II
Tình hình thực tế công tác kế toán bằng hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty Kinh
Doanh Khí Hoá Lỏng Miền Bắc
I. Kế toán bán hàng tại Công ty
1. Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hoá đơn thuế Giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Biểu số 02)
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho. (biểu số 03 và 04)
2. Tài khoản sử dụng:
- TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này đợc sử
dụng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của Công ty và các
khoản giảm trừ doanh thu. TK này đợc chi tiết thành các TK
TK5111: Doanh thu bán hàng hoá - Gas rời
TK 5113: Doanh thu bán hàng hoá - Gas bình
TK 5115: Doanh thu dịch vụ khác
TK 5116: Doanh thu khác
Ngoài ra trong quá trình hạch toán kế toán bán hàng, công ty còn sử
dụng một số TK khác có liên quan nh TK 111, TK 112....
3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng:
Hiện nay công ty đang áp dụng các hình thức bán hàng sau:
- Bán buôn:
+ Bán gas rời cho các khách hàng thơng mai mua PLG để chiết
nạp và cung cấp gas bình ra thị trêng.



+ Bán gas bình cho các đại lý
- Bán lẻ:
+ Bán gas rời cho các khu công nghiệp, khu chung c... (khách
hàng tiêu thụ trực tiếp).
+ Bán lẻ tại các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty.
Trong tháng khi có nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào các hoá đơn, chứng
từ tập hợp đợc trong tháng, kế toán lập CTGS phản ánh doanh thu của hàng
hoá tiêu thụ (Biểu số 05, 06, 07), đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
(Biểu số 09, 10) nhằm quản lý chi tiết, phục vụ cho việc quản trị nội bộ.
3.1 Trờng hợp bán hàng thu tiền ngày
Ví dụ: Ngày 20/12/2005 xuÊt 20 b×nh 12kg van com, 140 b×nh van pol
và 10 bình 45kg giao cho Đại lý Sơn Minh. Phiếu xuất kho số 3428, hoá đơn
GTGT số 0019252, giá bán 1kg ga bình 12 kg là 11.227,27đ/kg và với bình
45kg là 10.954,55đ/kg. Thuế GTGT 10%.
Căn cứ vào CTGS (Biểu số 06, biểu số 006), kế toán định khoản
Nợ TK 111: 29.134.500
Có TK: 26.485.908
Có TK: 33311: 2.648.592
3.2 Trờng hợp bán hàng thanh toán trả chậm
Để khuyến khích bán hàng và tăng doanh thu, công ty thực hiện phơng
pháp bán hàng theo phơng thức trả chậm.
Ví dụ: Ngày 31/12/2005 công ty xuất bán gas bình cho đại lý Dũng
Minh với tổng giá trị thanh toán là 91.270.500đ. Thuế GTGT 10%. Căn cứ vào
CTGS (Biểu số 07, biểu số 007), kế toán định khoản:
Nợ TK 131: 91.270.500


Cã TK: 82.973.182
Cã TK: 8.297.318

Sỉ c¸i TK 511: Sỉ c¸i TK5111 – Gas rêi: BiĨu sè 12
Sỉ c¶i TK 5113 Gas bình: Biểu số 13
II. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Do đặc thù kinh doanh là mặt hàng LPG nên thờng không có hàng bán
bị trả lại mà chỉ có trờng hợp giảm giá hàng bán do giá gas thế giới biến động
mạnh hoặc do các chỉ tiêu kỹ thuật gas thay đổi qua các chuyến hàng. Ngoài ra
công ty còn có các chính sách chiết khấu trên khối lợng tiêu thụ các đại lý.
Công ty không sử dụng các TK 521, TK 531, TK 532 để ghi nhận các
khoản giảm trừ doanh thu mà ghi nhận trên TK 511. Vì thế các khoản giảm trừ
doanh thu đợc ghi nhận với trình tự, sổ sách nh doanh thu bán hàng nhng số
liệu là số âm.
Theo chế độ kế toán hiện hành, sau khi công ty hạch toán doanh thu bán
hàng nếu phát sinh các khoản chiết khấu thơng mại, kế toán định khoản
Nợ TK 511
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra đợc giảm
Có TK 111, 131
Ví dụ : Ngày 31/12/2005 lập hoá đơn điều chỉnh số 019286 cho Sơn
Minh để điều chỉnh ghi nhận chiết khấu thơng mại cho Đại lý theo giá cha
thuế là 7.655.454đ. Thuế GTGT 10%. Căn cứ vào CTGS, kế toán định khoản :
Nợ TK 5113:

7.655.454

Nợ TK 33311:

765.545

Có TK 111:

8.420.999


III. Kế toán giá vốn hàng bán


1. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632 Giá vốn hàng
bán, TK này đợc mở chi tiết thành 2 tiểu khoản:
- TK 6321: Giá vốn hàng bán
- TK 6322: Giá vốn dịch vụ khác. TK này ít đợc sử dụng
2. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
Công ty xác định giá vốn theo phơng pháp trung bình tháng. Nh vậy khi
xuất hàng, công ty chỉ theo dõi về số lợng. Đến cuối tháng, công ty dựa vào lợng tồn đầu, nhập trong tháng và giá trị tồn, giá trị nhập để tính ra đơn giá
trung bình tháng. Kế toán sẽ tổng hợp khối lợng hàng xuất trong tháng và đơn
giá trung bình tháng để làm cơ sở giá vốn nào vào cuối mỗi quý.
3. Phơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Trị giá thực tế của hàng xuất bán trong kỳ đợc xác định theo phơng pháp
trung bình tháng
Đơn giá trung
bình tháng n

Giá trị hàng hoá tồn kho + Giá trị hàng hoá nhập trong tháng n
=

Khối lợng hàng hoá tồn kho đầu tháng n + Khối lợng hàng hoá
nhập trong tháng n

Giá vốn tháng n = Khối lợng hàng xuất bán trong tháng n*
Đơn giá trung bình tháng n
Gi¸ vèn q = Tỉng gi¸ vèn 3 th¸ng trong quý
Ví dụ: Tính giá vốn tháng 12 quý IV năm 2005

- Giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ tháng 12 là 103.376.120.697 VNĐ
- Giá trị HH nhập mua trong kỳ là 5.423.919.568 VNĐ
- Số lợng tồn kho đầu kỳ là 11.448 tấn
- Khối lợng nhập trong kỳ là 600 tấn
- Khối lợng hàng xuất bán trong kỳ là 5.331.660 tÊn


Đơn giá trung bình
tháng 12/2005

=

103.376.120.697 + 5.423.919.568
11.448 + 600

= 9.030.547,83 tÊn

Gi¸ vèn th¸ng 12 = 5331,660 * 9.030.547,83 = 48.147.810.673
Gi¸ quý IV = 58.391.234.562 + 54.891.696.598 + 48.147.810.643 =161.430.741.803
KÕ to¸n định khoản nh sau:
Nợ TK 632:
Có TK 156:

161.430.741.803
161.430.741.803

Sổ cái TK 632 (Biểu số 14)
IV. Kế toán chi phí bán hàng
1. Nội dung chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm:
- Chi phí lơng, các khoản trích theo lơng và các khoản khác

- Chi phí vật liệu bao bì: gồm vỏ bình gas và phụ kiện bình (nút niêm...)
- Phần gas xuất kho cho công ty sử dụng đợc hạch toán vào CPBH
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nớc, vận chuyển, thuê xe, thuê kho...
- Chi phÝ khÊu hao TSC§
- Chi phÝ b»ng tiỊn kh¸c
2. Chøng tõ kÕ to¸n sư dơng
TK 641 – “Chi phí bán hàng. Tài khoản này đợc chi tiết thành các TK
- TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
- TK 6412: Chi phÝ vËt liƯu bao b×
- TK 6413: Chi phÝ c«ng cơ, dơng cơ
- TK 6414: Chi phÝ khấu hao tài sản cố định
- TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm (nếu có)
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài


- TK 6418: Chi phÝ b»ng tiỊn kh¸c
Trong kú cã các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí bán
hàng đều đợc theo dõi, ghi chép và cuối tháng tổng hợp vào sổ cái TK 632,
cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911.
Ví dụ: Căn cứ vào số liệu T12/2005 (Biểu số 11), kế toán tập hỵp CPBH
nh sau:
Nỵ TK641:

7.003.146.585

Cã TK111:

1235.456.020

Cã TK112:


1.154.020.383

Cã TK152:

117.891.063

Cã TK153:

9.119.118

Cã TK156:

4.120.275

Cã TK214:

300.200.440

Cã TK 242:

1.359.642.596

Cã TK331:

1.020.435.000

Cã TK334:

1.395.422.825


Cã TK336:

70.342.568

Cã TK338:

26.496.297

V. KÕ to¸n chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp
1. Néi dung chi phÝ qu¶n lý doanh nghiệp
- Chi phí nhân viên quản lý, chi phí hội họp, chi phí đồ dùng văn phòng,
chi phí hành chính của bộ phận điều hành.
- Thuế, phí, lệ phí: Thuế môn bài và các khoản thuế, phí khác.
- Chi phÝ b»ng tiỊn kh¸c
2. Chøng tõ kÕ to¸n sư dơng
- Các bảng phân bổ khấu hao, công cụ dụng cụ.


- Các hoá đơn, chứng từ gốc khác.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911, kết chuyển doanh thu bán hàng vào bên có
TK 911 để xác định lÃi, lỗ của hoạt động bán hàng. (Sỉ c¸i TK 911 – biĨu sè
17).
- KÕt chun gi¸ vốn hàng bán:
Nợ TK 911:

161.430.741.803

Có TK 632: 161.430.741.803

- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911:

22.811.180.856

Có TK 641: 22.811.180.856
- Kết chuyển doanh thu thuần Gas rời:
Nợ TK 5111:

122.413.841.748

Có TK 911: 122.413.841.748
- Kết chuyển doanh thu thuần Gas bình
Nợ TK 5113:

60.435.539.982

Có TK 911: 60.435.539.982
- Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 421:

685.806.834

Có TK 911: 685.806.834
Kết quả hoạt động kinh doanh quý IV/2005 (BiÓu sè 18)


Chơng III
Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại công ty kinh

doanh khí hoá lỏng miền bắc
I. Đánh giá chung
1. Ưu điểm
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Đợc tổ chức gọn nhẹ, quy trình làm việc
khoa học, cán bộ kế toán đợc bố trí hợp lý phù hợp với trình độ và năng lực của
từng ngời. Công tác kế toán đà phản án và cung cấp một cách đầy đủ, kịp thời
và tình hình kinh doanh, tình hình tổ chức của công ty.
- Về công tác tổ chức chứng từ: Công ty sử dụng và chấp hành nghiêm
chỉnh các hoá đơn, chứng từ theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài Chính.
- Về công tác tổ chức hệ thống tài khoản: Công ty sử dụng hệ thống tài
khoản do Bộ Tài Chính quy định để đảm bảo tính thống nhất trong hoạt động
kế toán của công ty.
- Về công tác tổ chức hệ thống sổ sách kế toán: Công ty áp dụng kế toán
máy (phần mềm kế toán BRAVO) giúp cho việc hạch toán kế toán đạt hiệu
quả cao.
2. Những tồn tại
Bên cạnh những u điểm nói trên thì công ty cũng còn một số tồn tại cần
khắc phục sau:
- VỊ hƯ thèng chøng tõ:
ë c¸c kho trùc thc, ®«i khi thđ kho sư dơng PhiÕu xt kho th«ng thờng thay vì sử dụng PXK kiêm vận chuyển nội bộ. Điều này không đúng với
quy định vì PXK thông thờng không đủ điều kiện làm căn cứ để vận chuyển
hàng trên đờng.
- Về hệ thống tài khoản:


+ Các chi phí thu mua hàng hoá đợc tập hợp trên TK 641 Chi phí
bán hàng chứ không đợc hạch toán riêng trên TK 156.2
+ Công ty sử dụng TK 641 để theo dõi cả chi phí thu mua hàng hoá và
các chi phí thuộc chi chí quản lý doanh nghiệp.
+ Công ty không lập và sử dụng TK dự phòng nh TK 159, TK 139...

mặc dù mặt hàng gas có sự biến động giá cả tơng đối lớn, khối lợng khách
hàng thanh toán chậm.
II. Một số ý kiến
1. Vệ hệ thống chứng từ
Công ty phải thờng xuyên yêu cầu các đơn vị trực thuộc (kho, trạm nạp)
cập nhật, sử dụng các chứng từ bàn hàng chính xác.
2. Về hệ thống TK
- Công ty nên sử dụng TK 156.2 để hạch toán chi phí thu mua hàng hoá
sẽ giúp doanh nghiệp theo dõi đợc sát sao các chi phí thu mua hàng hoá phát
sinh trong kỳ và kết chuyển một phần chi phí thu mua này cho số lợng tiêu thụ
trong kỳ, đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
- Sử dụng thêm TK 159 vì mặt hàng kinh doanh của công ty là LPG hoá
lỏng có giá trị thay đổi phức tạp theo giá dầu thô của thế giới nên cần lập quỹ
dự phòng giảm giá tồn kho để đảm bảo giúp công ty chủ động trớc những diễn
biến có ảnh hởng xấu có thể xảy ra trong tơng lai.
- Với phần lớn khách hàng là khách hàng trả chậm nên công ty nên sử
dụng TK 139 để đảm bảo tránh đợc những rủi ro xấu khi khách hàng của công
ty đột ngột bị phá sản hoặc các trờng hợp rủi ro khác.
- Về hạch toán CP QLDN, công ty nên phân loại lại khoản chi phí bán
hàng với chi phí quản lý doanh nghiÖp.


Kết luận

Với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động kế toán ngày càng diễn ra
sôi động và phức tạp, vì vậy đòi hỏi hệ thống hạch toán kế toán của nhà nớc
phải không ngừng đợc hoàn thiện, có nh vậy với tạo điều kiện giúp cho các
doanh nghiệp quản lý và điều khiển hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình, đồng thời là một cách tốt nhất để các cơ quan có thẩm quyền của
nhà nớc có thể giám sát chặt chẽ những hoạt động của các doanh nghiệp diễn

ra trong nền kinh tế.
Trong quá trình thực tập tại Công ty kinh doanh Khí Hoá Lỏng Miền
Bắc, em nhận thấy công tác hạch toán kế toán đối với sự phát triển của công ty
là vô cùng quan trọng. Với đặc điểm là một công ty có doanh thu chính từ hoạt
động bán hàng thì Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là khâu
hạch toán tốt kế toán bán hàng sẽ giúp doanh nghiệp đa ra các phơng hớng
chiến lợc phù hợp nhằm hoàn thiện công tác bán hàng, từ đó giúp doanh
nghiệp có thể thực hiện tối đa hoá lợi nhuận.
Do kiến thức có hạn nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu
sót, đặc biệt là những ý kiến của bản thân, em rất mong đợc sự góp ý, chỉ bảo
của các thầy cô giáo và của các cô chú, anh chị trong công ty để em có thể
nâng cao và hoàn thiện kiến thức của mình.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy
giáo PGS. TS. Nguyễn Thức Minh và cảm ơn sự dìu dắt tận tình của các cô
chú, anh chị tại công ty đà giúp đỡ em hoàn thiện bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!


Sơ đồ 01
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Ban giám đốc

Phòng Tài chính
kế toán

Phòng
Kỹ thuật

Phòng Tổ chức
hành chính


Phòng
Kinh doanh

Sơ đồ 02
Tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán
tổng
hợp

Kế toán
bán
hàng

Kế toán
công nợ

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
chi phí

Thủ
quỹ



Sơ đồ 03
Chứng từ gốc
(PNK, HĐGTGT,

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
CTGS

Bảng tổng hợp CTG

Sổ (thẻ) kế toán chi
tiết TK 131, 156, 511,
632, 641, 642…

Chøng tõ – ghi sỉ

Sỉ c¸i c¸c TK 156,
511, 632, 641, 911

BCĐSPS

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra


Bảng tổng hợp chi tiết
TK 131,156


Biểu số 02
Đơn vị
Địa chỉ
Điện thoại
MÃ số thuế

: CTKD KHL Miền Bắc
29F Hai Bà Trng Hà Nội
: (84-4)9345353
:3500102710-010

Mẫu số PXK – 3LL
AS/ 2003B
Sè: 0074107

PhiÕu xt kho kiªm vËn chun nội bộ
Liên 3: Nội bộ
Ngày 21 tháng 12 năm 2005
Căn cứ lệnh điều động nội bộ số 230 ngày 21 tháng 12 năm 2005 của XN2 về
việc vận chuyển hàng bán
Họ tên ngời vận chuyển

: Nguyễn Văn Trung

Phơng tiện vận chuyển


: Xe bồn, biển số 29X1234

Xuất tại kho

: Yên Viên

Tên, nhÃn hiệu quy
STT cách vật t (sản phẩm,
hàng hoá)

1

Gas rời

Cộng


số

Đơn

Hợp đồng số: 4321

Số lợng

vị

Thực

Thực


tính

xuất

nhập

Tấn 3.200

Đơn giá

Thành tiền

3.200 10.403.635,5 33.291.634


Biểu số 03
Công ty kinh doanh khí hoá lỏng miền bắc
Địa chỉ: 29F Hai Bà Trng Hà Nội
Điện thoại: (84-4)9345353
Fax: (84-4)934344
Tài khoản số: 0011000465345 tại ngân hàng Ngoại Thơng Hà Nội
MÃ số thuế: 3500102710-010
Đợc phép sử dụng theo công văn số 94004/CT-AC
Ngày 15 tháng 12 năm 2003 của Cục thuế TP Hà Nội

Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
Liên 2: giao cho khách hàng
Mẫu số 01 GTGT 3LL 01
KH AA/2003T

Số HĐ: 017421

MÃ khách hàng: CN38
Tên khách hàng: XN kinh doanh và
sản xuất tổng hợp (VINAGAS)
Địa chỉ: 672 Ngô Gia Tự, Long Biên,
Hà Nội
MST: 0100107229-1

Xuất tại kho
: Yên Viên
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản
Lệnh xuất hàng số
: 230
Ngày
: 21/12/2005

MS Tên hàng

ĐVT SL

Đơn giá

Tấn

10.403.635,5 122.866.935

Gas rời

11,810


Thành tiền

Vỏ bình

Hạn hạch toán: 30/01/2006
Cộng tiền hàng
: 122.866.935
Thuế suất thế GTGT: 10%
Tiền thuế
: 12.286.693
Số tiền đặt cọc (vỏ bình)
Tổng số tiền thanh toán: 135.153.628
Bằng chữ: Một trăm ba mơi triệu một trăm năm mơi ba ngàn, sáu trăm hai mơi
tám đồng chẵn.
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Ngời mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)

Thủ kho
(ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán
(ký, ghi rõ họ tên)

Biểu sè 04

Thđ trëng
(ký, ghi râ hä tªn)



Công ty kinh doanh khí hoá lỏng miền bắc
Địa chỉ: 29F Hai Bà Trng Hà Nội
Điện thoại: (84-4)9345353
Fax: (84-4)934344
Tài khoản số: 0011000465345 tại ngân hàng Ngoại Thơng Hà Nội
MÃ số thuế: 3500102710-010
Đợc phép sử dụng theo công văn số 94004/CT-AC
Ngày 15 tháng 12 năm 2003 của Cục thuế TP Hà Nội

Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
Liên 2: giao cho khách hàng
Mẫu số 01 GTGT 3LL
01
KH AA/2003T
Số HĐ: 019252

MÃ khách hàng: DLA01
Tên khách hàng: Đại lý Sơn Minh
Địa chỉ: 136Nguyễn Văn Cừ- Gia Lâm
- Hà Nội
MST: 0100107328

Xuất tại kho
Hình thức thanh toán
Lệnh xuất hàng số
Ngày

MS Tên hàng
Gas bình

Bình 12kg van
Com
Gas bình
Bình 12 van
Pol
Gas bình
Bình 45kg

SL
240
20

Đơn giá
11.227,27

Thành tiền
2.694.544

1.680
140
450
10

11.227,27

18.861.818

10.954,55

4.929.545


ĐVT
Kg
Bình
X
Kg
Bình
Kg
Bình

: Yên Viên
: Tiền mặt
: 300
: 25/12/2005

Vỏ bình

Hạn hạch toán:
Cộng tiền hàng
: 26.485.908
Thuế suất thế GTGT: 10%
Tiền thuế
: 2.648.592
Số tiền đặt cọc (vỏ bình)
Tổng số tiền thanh toán: 29.134.500
Bằng chữ: Hai mơi chín triệu một trăm ba mơi t nghìn năm trăm đồng chẵn

Ngày 20 tháng 12 năm 2005
Ngời mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)


Thủ kho
(ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán
(ký, ghi râ hä tªn)

Thđ trëng
(ký, ghi râ hä tªn)


Sè: 297

BiĨu sè 05
Chøng tõ ghi sỉ doanh thu gas rời
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Số

Số hiệu TK
Diễn giải

Ngày

1

Nợ




Ghi
Số tiền

2
3

..
017421 31/12 Tổng hợp hàng bán T12
017423 31/12 Tổng hợp hàng bán T12

4
5
6
.
.
131 5111 122.866.935
131 5111 3.497.501.966

cho công ty Việt Năng
017424 31/12 Tổng hợp hàng bán cho

chú

131 5111 9.025.327.980



..

công ty Tân An Bình

..
Cộng

..
45.339.349.759

7
.

.


BiĨu 06
Sè: 297
Chøng tõ ghi sỉ doanh thu gas b×nh trả ngay

Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Số

Ngày

1

2

20/12
20/12
21/12
..

31/12

019252
019253
019254

019286

Số hiệu TK
Diễn giải

Nợ

3
..
BH cho ĐL Sơn Minh
BH cho ĐL Anh Th
BH cho ĐL Chuyên nhung
..
BH cho ĐL Sơn Minh
Cộng



4

111
111
111


111

5
.
5113
5113
5113

5113

Biểu 006

Số tiền

Ghi
chú

6
7
.
.
26.485.908
34.112.721
38.381.587
..
.
-7.655.454
45.339.349.759

Số: 298


Chứng từ ghi sổ thuế GTGT đầu ra gas bình trả ngay

Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Số
1

Ngày

Số hiệu TK
Diễn giải

Nợ

2
3

..
019252 20/12 Thuế GTGT hàng bán
cho ĐL Sơn Minh
019253 20/12 BH cho §L Anh Th
019254 21/12 BH cho §L Chuyên nhung
..
..
019286 31/12 BH cho ĐL Sơn Minh
..
..
Cộng




Số tiỊn

4
5
6
…… …….
……….
111 5113 2.648.592
111
111
……
111
……

BiĨu 07

33311
33311
……
33311
……

3.411.272
3.838.158
…………..
-765.545
…………..
375.040.219

Sè: 297

Chøng tõ ghi sỉ doanh thu gas bình trả chậm

Ghi
chú
7
.

.
.


Chứng từ
Số

Ngày

Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Số hiệu TK
Diễn giải
Nợ


1

2
3

..

017631 31/12 Bán hàng T12 cho ĐL
Dũng Minh
017632 31/12 Bán hàng T12 cho ĐL
Hoàng Thái
..
..
Cộng

Số tiền

4
5
6
.
.
131 5113 829.731.82
131

Ghi
chú
7
.

5113 245.472.000

..
6.608.756.247

Biểu 007


.

Số: 298

Chứng từ ghi sổ thuế GTGT đầu ra gas bình trả chậm

Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Số
1

Ngày

Số hiệu TK
Diễn giải

Nợ

2
3

..
017631 31/12 Bán hàng T12 cho ĐL
Dũng Minh
017632 31/12 Bán hàng T12 cho ĐL
Hoàng Thái
..
..
Cộng




Số tiỊn

4
5
6
…… …….
……….
131 333311 8.297.318
131

…… …………..
660.875.624

7
…….

33311 24.547.200

……

Ghi
chó

BiĨu 08
Sè: 303
Chøng tõ ghi sổ chi phí QLDN

Ngày 31 tháng 12 năm 2005


.


Chứng từ
Diễn giải
Số Ngày
1
2
3

..
012 31/12 TT tiền mua USB cho phòng

Số hiệu TK
Số tiền
Nợ

4
5
6
.
.
642 1111 382.080

hành chính
249 31/12 Trả chi phí ngân hàng
021 31/12 Tiền mua kìm, chì niêm phong
205 31/12 Tr¶ phÝ chun tiỊn cho NH
…… …..

………………..

642
642
642
……

Céng

1121
1111
1121
……

326.094
2.000.000
902.700
…………..

642 1111 19.976.574
1121 17.652.213
2.324.361

Ghi
chó
7
…….

…….



×