Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

Chứng khoán phái sinh Lịch sử hình thành phát triển và Định hướng xây dựng thị trường chứng khoán phái sinh cho Việt Nam trong tương lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 41 trang )

NHÓM 6
Chứng khoán phái sinh
Lịch sử hình thành phát triển và
Định hướng xây dựng thị trường
chứng khoán phái sinh cho Việt Nam
trong tương lai


NHÓM 6
Chứng khoán phái sinh
Lịch sử hình thành phát triển và
Định hướng xây dựng thị trường
chứng khoán phái sinh cho Việt Nam
trong tương lai


PHẦN I. KHÁI QUÁT VỀ
THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN PHÁI SINH

PHẦN II. THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN PHÁI
SINH Ở VIỆT NAM


N

PH

I
Khái quát về thị trường chứng khoán phái sinh



1.1 Khái niệm chứng khoán phái sinh
Ba yếu tố nhận biết:
• Phái sinh (DERIVATIVE) là một hợp đồng
• Hợp đồng này tham chiếu đến một tài sản
(UNDERLYING ASSET)
• Giá trị của hợp đồng phụ thuộc vào giá của tài sản
tham chiếu


N

PH

I
Khái quát về thị trường chứng khoán phái sinh

1.1 Khái niệm chứng khoán phái sinh
Các đặc tính cơ bản:
• Như tên gọi => bất kì sản phẩm nào có đặc tính
như trên đều là CKPS
• Phái sinh cực kì đa dạng miễn là còn tài sản tham
chiếu (cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ …)
• Phái sinh có tính đòn bẩy cao (LEVERAGE) => Phục
vụ phòng ngừa rủi ro và đầu cơ.


2
.
1


CÁC LOẠI CÔNG CỤ PHÁI SINH
1

2

Quyền mua cổ
phần

Chứng quyền

3

4

Hợp đồng kỳ hạn

Hợp đồng tương lai

5

6

Hợp đồng quyền
chọn

Công cụ phái sinh
khác



2
.
1

CÁC LOẠI CÔNG CỤ PHÁI SINH
1

Quyền mua cổ phần (RIGHT)
• Là quyền cho phép người sở hữu nó được mua một
lượng cổ phiếu xác định với một mức giá xác định
trong một thời hạn nhất định
• Mức giá xác định này thường là thấp hơn giá thị
trường hiện hành của cổ phiếu
• Quyền mua mà công ty đưa ra cho các cổ đông hiện
hữu tưởng ứng với số lượng hiện có của họ trong công
ty
• Quyền mua ngắn hạn thường 2 đến 3 tuần


2
.
1

CÁC LOẠI CÔNG CỤ PHÁI SINH
2

Chứng quyền

• Là quyền cho phép người sở hữu nó được
mua một lượng cổ phiếu xác định với một

mức giá xác định, trong một thời hạn nhất
định
• Phát hành kèm theo các đợt phát hành trái
phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi (không nhận cổ
tức và quyền biểu quyết)


2
.
1

CÁC LOẠI CÔNG CỤ PHÁI SINH
2

Chứng quyền

• Là quyền được mua một lượng cổ phiếu nhất
định trong đợt phát hành mới tại một mức giá
xác định trước, mức giá này thường cao hơn
giá thị trường hiện hành của cổ phiếu (15%)
• Chứng quyền có thời hạn thường là 5 – 10
năm


2
.
1

CÁC LOẠI CÔNG CỤ PHÁI SINH
3


Hợp đồng kỳ hạn 

• Là một CCPS đơn giản nhất
• Hợp đồng thỏa thuận mua hay bán một tài sản với một
mức giá xác định, thực hiện sau một kì hạn nhất định
trong tương lai


2
.
1

CÁC LOẠI CÔNG CỤ PHÁI SINH
3

Hợp đồng kỳ hạn 

Phân loại theo cách thức thanh toán:
• Hợp đồng chuyển giao tài sản cơ sở
• Hợp đồng không chuyển giao tài sản cơ sở


GIÁ KỲ HẠN (Forwards
price)

Theo giá, số lượng
đã xác định

Xác định giá,

số lượng

Thanh toán
hàng hóa, tiền

Thời điểm thỏa
thuận HĐ

Thời điểm thanh
toán

Kỳ hạn HĐ


2
.
1

CÁC LOẠI CÔNG CỤ PHÁI SINH
3

Hợp đồng kỳ hạn 

Ví dụ

Ngày 1/9/2014: A ký hợp đồng kỳ hạn mua 1 tấn gạo của
B với kỳ hạn 3 tháng (1/12/2014) với giá 7.000 đồng/kg
• 1/9/2014: A và B ký hợp đồng với số lượng xác định: 1
tấn, giá xác định 7.000 đồng/kg không có sự thanh toán
xảy ra

• 1/12/2014: Giá trên thị trường là 9000 đồng/kg, A
thanh toán cho B số tiền là 7.000.000 đồng


2
.
1

CÁC LOẠI CÔNG CỤ PHÁI SINH
4

Hợp đồng tương lai

• Là một thỏa thuận giữa hai bên để mua hoặc bán 1 tài
sản tại một thời điểm nhất định trong tương lai với
một mức giá nhất định


2
.
1

CÁC LOẠI CÔNG CỤ PHÁI SINH
5

Hợp đồng quyền chọn

Là một dạng hợp đồng giữa bên mua và bên bán, trong đó
bên mua có quyền mà không có nghĩa vụ thực hiện quyền
đã thỏa thuận



2
.
1

CÁC LOẠI CÔNG CỤ PHÁI SINH
5

Hợp đồng quyền chọn
Hợp đồng quyền chọn mua

Hợp đồng quyền chọn bán

Cho phép người nắm giữ
quyền được quyền mua
tài sản cơ sở vào thời
điểm xác định trong
tương lai theo giá định
trước

Cho phép người nắm giữ
quyền được quyền bán
tài sản cơ sở vào thời
điểm xác định trong
tương lai theo giá định
trước


3

.
1

Ứng dụng của các công cụ tài chính phái sinh

• Quản trị rủi ro
• Thông tin hiệu quả, hình thành giá
• Có các lợi thế về hoạt động, tính hiệu quả


4
.
1

Thành viên của thị trường tài chính phái sinh

NGƯỜI ĐẦU TƯ

Họ sử dụng nghiệp vụ phái sinh để giảm thiểu
hoặc loại bỏ rủi ro do họ luôn phải đối mặt với
những rủi ro do biến động giá cả của các sản
phẩm chính.


4
.
1

Thành viên của thị trường tài chính phái sinh


NGƯỜI ĐẦU CƠ

Với tâm lí muốn đánh cuộc trên những biến
động giá cả của sản phẩm chỉnh nên họ sử
dụng nghiệp vụ này như một đòn bẩy đặc biệt.


4
.
1

Thành viên của thị trường tài chính phái sinh

NGƯỜI CƠ LỢI

Là người thực hiện lợi nhuận mà không có rủi ro:
bằng cách sử dụng chênh lệch giá giữa các thị trường
tài chính khác nhau, họ đã sử dụng rất hiệu quả các
nghiệp vụ phái sinh để hưởng chênh lệch giá.


N

PH

II
Thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam

1. Khái quát thị
trường chứng khoán

phái sinh ở Việt Nam

a. Lịch sử hình thành
và thời gian thành lập


N

PH

II
Thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam

a. Lịch sử hình
thành và thời gian
thành lập

Bắt nguồn từ thời trung cổ, khi có nhu cầu
bảo hiểm giá cả cho các hàng hóa nông sản.


N

PH

II
Thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam

a. Lịch sử hình
thành và thời gian

thành lập

• 24/9/1730: Sàn giao dịch hợp đồng tương lai đầu
tiên trên thế giới được thiết lập tại thành phố
Osaka
• 1848: Sàn giao dịch Chicago (Chicago Board of
Trade) ra đời.


N

PH

II
Thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam

a. Lịch sử hình
thành và thời gian
thành lập

• Tại New York 1870-1880 liên tục ra đời 4 sàn giao
dịch: SGD bông vải và các sản phẩm đông lạnh
(NYCE); SGD bơ sữa, trứng các loại (NYMEX); SGD
vàng, cao su, tơ lụa và da thú (COMEX), SGD cà
phê, ca cao và đường (CSCE), và năm 1985 SGD
ngoại hối (FINEX).


N


PH

II
Thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam

a. Lịch sử hình
thành và thời gian
thành lập

• London, 1833 SGD kim loại (LME) ra đời nhập khẩu
nguyên liệu phục vụ nhu cầu công nghiệp, 1982
thành lập SGD ngoại hối LIFFE.
• 1949: quỹ đầu tư ngừa rủi ro (hedge fund) đầu tiên
trên thế giới được thành lập bởi Alfred Jones (19001989), người gốc Úc


×