Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Báo cáo PTTK hệ thống Quản lý tiền gửi tiết kiệm tại NHNoPTNT CN Hoàng Mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 47 trang )

Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và các
chương trình phần mềm ứng dụng đã làm tăng năng suất và hiệu quả của công việc.
Công nghệ thông tin đã được ứng dụng ngày càng nhiều vào các ngành kinh tế - xã hội
khác nhau.
Ngân hàng thuộc lĩnh vực dịch vụ tài chính, hầu hết các mảng hoạt động của
khu cực ngân hàng đều gắn liền với việc tiếp nhận và xử lý thông tin, do vậy việc ứng
dụng công nghệ thông tin có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững và có
hiệu quả của hệ thống ngân hàng nói chung và từng ngân hàng nói riêng.
Trong những năm qua, hệ thống các ngân hàng Việt Nam đã tiến hành ứng
dụng công nghệ thông tin vào hầu hết các nghiệp vụ ngân hàng, góp phần nâng cao
năng lực quản lý điều hành cũng như chất lượng tiện ích ngân hàng. Tuy nhiên, mức
độ ứng dụng công nghệ thông tin ở nước ta còn lạc hậu so với nước bạn trong khu vực.
Chúng ta đều biết, một trong những hoạt động chủ yếu của hệ thống ngân hàng
đó là hoạt động huy động vốn. Nghiệp vụ quan trọng của hoạt động này chính là nhận
tiền gửi. Việc quản lý quá trình nhận tiền gửi làm sao để giảm thiểu tối đa giấy tờ hành
chính và rút ngắn quy trình nhưng vẫn đảm bảo tính đúng, đủ, an toàn thông tin… là
rất quan trọng, cấp thiết.
Xuất phát từ nhu cầu ứng dụng công nghệ hiện đại, mở rộng và hội nhập của
lĩnh vực ngân hàng hiện nay, em chọn đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý
ttiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng NN&PTNT Chi nhánh Hoàng Mai” làm nội dung
nghiên cứu cho chuyên đề của mình.
Đề tài được nghiên cứu với mong muốn góp phần giải quyết tình trạng chồng
chéo trong quy trình nghiệp vụ, rút ngắn thời gian xử lý thông tin, đảm bảo tính bảo
mật chặt chẽ trong từng khâu của quy trình và nâng cao chất lượng dịch vụ.
Bố cục Chuyên đề thực tập của em gồm có 3 chương:
“Chương 1: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi


nhánh Hoàng Mai và mô hình nghiệp vụ của hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm tại
Ngân hàng” giới thiệu về ngân hàng NN&PTNT Chi nhánh Hoàng Mai và mô hình
nghiệp vụ của hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng.
“Chương 2: Phân tích hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm” thiết kế mô hình xử
lý nghiệp vụ và mô hình khái niệm dữ liệu.
“Chương 3: Thiết kế hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm” thiết kế cơ sở dữ liệu
và các giao diện xử lý.
Trước tiên, em xin được bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đến ThS Trần Thị
Huế, trong suốt thời gian làm chuyên đề thực tập vừa qua, cô đã dành rất nhiều thời


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

gian quy báu để tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, định hướng cho em trong việc nghiên
cứu, thực hiện.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trường Học viện Ngân Hàng
nói chung, các thầy cô trong khoa Hệ thống thống tin quản lý – Học viện Ngân Hàng
nói riêng đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong 4 năm học vừa qua. Kiến thức
đó không chỉ phục vụ cho việc viết chuyên đề của em mà còn là hành trang để em
bước vào cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn quý ngân hàng đặc biệt là các cô chú, anh chị là cán
bộ nhân viên tại NHNo&PTNT Chi nhánh Hoàng Mai đã nhiệt tình giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực tập, thu thập hồ sơ, tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu thực hiện
chuyên đề.
Xin gửi lời kính chúc quý thầy cô, quý ngân hàng sức khỏe và thành công!
Hà Nội, năm 2014



Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.....................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................5
............................................................................................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.............................................................6
CHƯƠNG I ............................................................................................................................ 7
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HOÀNG MAI VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
TẠI NGÂN HÀNG.................................................................................................................... 7
1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai......7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai.............................................................................7
1.2. Mô hình tổ chức và quản lý......................................................................................8
2. Mô hình nghiệp vụ của hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm tại NHNo&PTNT Chi nhánh
Hoàng Mai........................................................................................................................... 9
2.1. Một số đặc điểm của các loại tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng..................................9
2.2. Mô tả bài toán .......................................................................................................10
2.3. Mô tả mô hình nghiệp vụ của hệ thống..................................................................12
2.4. Biểu đồ hoạt động:.................................................................................................16
CHƯƠNG 2.......................................................................................................................... 19
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ..................................................19
1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ:.......................................................................................19
1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0:.................................................................................19
1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1:.................................................................................20
2. Mô hình khái niệm dữ liệu:............................................................................................22
CHƯƠNG 3.......................................................................................................................... 23

THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM......................................................23
1. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ.................................................................23
1.1. Biểu diễn các thực thể............................................................................................23
1.2. Biểu diễn các mối quan hệ.....................................................................................23
1.3. Chuẩn hóa.............................................................................................................. 23


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

1.4. Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu.....................................................................24
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.........................................................................................25
3. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống.............................................................................28
4. Hệ thống giao diện và tương tác...................................................................................31
4.1. Các giao diện nhập liệu..........................................................................................31
4.2. Các giao diện xử lý................................................................................................31
4.3. Tích hợp các giao diện và thiết kế kiến trúc...........................................................32
4.4. Các giao diện và đặc tả chi tiết mô đun..................................................................35
KẾT LUẬN.....................................................................................43
PHỤ LỤC.......................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................47


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các cụm từ viết tắt


Nội dung

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

QLTGTK

Quản lý tiền gửi tiết kiệm

PTTK

Phân tích thiết kế

KH

Khách hàng

TT

Thông tin


KTV

Kế toán viên

ER

Entity – Relationships (Mô hình thực thể - Các mối quan hệ)

GD

Giao dịch

CSDL

Cơ sở dữ liệu


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Số
Hình 1.1
Bảng 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5

Hình 1.6
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14
Hình 3.15
Hình 3.16
Hình 3.17
Hình 3.18

Tên hình/bảng
Cơ cấu tổ chức bộ máy, quản lý và điều hành chi nhánh
Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn
Biểu đồ ngữ cảnh
Biểu đồ phân rã chức năng

Biểu đồ hoạt động khi KH đến gửi tiền
Biểu đồ hoạt động khi KH đến rút tiền
Biểu đồ hoạt động khi KTV báo cáo lên Ban giám đốc
DFD mức 0 hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm
DFD mức 1 - chức năng Quản lý mở sổ tiết kiệm
DFD mức 1 - chức năng Quản lý đóng sổ tiết kiệm
DFD mức 1 - chức năng Tạo báo cáo, cập nhật
Mô hình ER
Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu
Luồng hệ thống tiến trình “1.0. Mở sổ tiết kiệm”
Luồng hệ thống tiến trình “2.0. Đóng sổ tiết kiệm”
Luồng hệ thống tiến trình “3.0. Tạo báo cáo, cập nhật”
Hệ thống giao diện tương tác”
Giao diện “Truy nhập hệ thống”
Giao diện “Thực đơn chính hệ thống”
Giao diện “Cập nhật hồ sơ khách hàng 1”
Giao diện “Cập nhật hồ sơ khách hàng 2”
Giao diện “Cập nhật hồ sơ khách hàng 3”
Giao diện “Mở sổ tiết kiệm”
Giao diện “In sổ tiết kiệm”
Giao diện “Đóng sổ tiết kiệm”
Giao diện “In chứng từ giao dịch”
Giao diện “Cập nhật kế toán viên”
Giao diện “Cập nhật chi nhánh”
Giao diện “Cập nhật loại tiền”
Giao diện “Cập nhật kỳ hạn”

Trang
8
10

12
14
16
17
18
19
20
21
21
22
24
28
29
30
34
35
35
36
36
37
37
38
38
39
40
41
42
43



Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

CHƯƠNG I
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HOÀNG MAI VÀ MÔ HÌNH
NGHIỆP VỤ CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM TẠI NGÂN HÀNG
1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Hoàng Mai
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai
Đứng trước tình hình đổi mới của nền kinh tế, nhu cầu vốn ngày càng tăng. Để
đáp ứng nhu cầu đó NH phải mở rộng mạng lưới hoạt động, đa dạng hóa các dịch vụ
Ngân Hàng. NHNo&PTNT đã thành lập thêm nhiều chi nhánh trên cả nước đặc biệt là
tại các thành phố lớn như Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Huế, Gia Lai... Trên địa
bàn Hà Nội, ngày 18/03/1997 Ban lãnh đạo NHNo&PTNT Việt Nam đã quyết định
thành lập Chi nhánh NHNo&PTNT Hoàng Mai trực thuộc trung tâm điều hành của
NHNo&PTNT Việt Nam.
Ngay từ khi thành lập, NHNo&PTNT Chi nhánh Hoàng Mai đã được phép thực
hiện mọi hoạt động ngân hàng tín dụng, thanh toán trong và ngoài nước, tham gia các
hoạt động mua bán ngoại tệ.
Với tư cách là một chi nhánh trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam, Chi nhánh
NHNo&PTNT Hoàng Mai là một đại diện được ủy quyền của NHNo&PTNT Việt
Nam, có quyền tự chủ kinh doanh và phải chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi
với NHNo&PTNT Việt Nam. Về pháp lí, chi nhánh có con dấu riêng, có quyền kí kết
các hợp đồng kinh tế dân sự, chủ động kinh doanh, tổ chức nhân sự theo phân cấp ủy
quyền của NHNo&PTNT Việt Nam.
Ngay từ khi ra đời, NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai đã đứng trước nhiều

khó khăn mà năm 1997 là năm khởi đầu của chi nhánh, nên việc cạnh tranh trên thị
trường và trên địa bàn là hết sức khó khăn. Nhưng do bám sát định hướng của Tổng
giám đốc, chi nhánh có chương trình hoạt động phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của
chi nhánh nên đã thu hút được nhiều doanh nghiệp và cá nhân mở tài khoản. Trong đó
có các doanh nghiệp lớn như: Tổng công ty thép, Tổng công ty Bưu chính viễn thông
Việt Nam, Công ty FPT, Công ty chế biến ABB, Tổng công ty bảo hiểm xã hội Việt
Nam…
Các hoạt động chính của ngân hàng gồm có hoạt động huy động vốn, hoạt động
tín dụng, hoạt động dịch vụ (chuyển tiền thanh toán, nhận chuyển tiền kiều hối từ nước
ngoài, mua bán ngoại tệ, dịch vụ SMS banking, thẻ ATM,…)


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

1.2. Mô hình tổ chức và quản lý
NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai là chi nhánh loại 1, là đơn vị trực thuộc
Ngân hàng Nông nghiệp bao gồm các chi nhánh được nhà nước xếp hạng doanh
nghiệp hạng 1, có các chi nhánh hoạt động hạn chế phụ thuộc và các phòng giao dịch
trực thuộc. Có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp của Ngân hàng Nông nghiệp,
chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với Ngân hàng Nông nghiệp.

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy, quản lý và điều hành chi nhánh
Ban giám đốc gồm có 1 Giám Đốc và 2 Phó Giám Đốc với nhiệm vụ chủ yếu là
điều hành quản lý mọi hoạt động của chi nhánh theo đúng pháp luật của Nhà nước, các
thông tư, chỉ thị của NHNN và của NHNo&PTNT Việt Nam, giải quyết các vấn đề
khó khăn mà các phòng ban không đủ thẩm quyền.
Phòng kinh doanh: đảm nhiệm nhiêm vụ cho vay ngắn hạn, trung hạn đối với
khách hàng (chủ yếu trên địa bàn Hà Nội nơi Ngân hàng phụ trách), tư vấn cho các đối

tượng trong các trường hợp khó khăn trong vay vốn.
Phòng thanh toán quốc tế: chủ yếu kinh doanh trong lĩnh vực mua bán ngoại tệ
và tổ chức thanh toán với các Ngân hàng và khách hàng có ngoại tệ.
Phòng kế toán ngân quỹ: chịu trách nhiệm về công tác Tài chính và hạch toán
kế toán của chi nhánh theo đúng các quy định của NHNN và ngành ngân hàng. Phòng
có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ thanh toán của các phòng còn lại tại chi nhánh,
thực hiện nghiệp vụ tiền tệ kho quỹ, quản lý quỹ nghiệp vụ của chi nhánh, thu chi tiền
mặt.
Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tổ chức hành chính, phục vụ kinh
doanh ngân hàng, văn thư lưu trữ, giao dịch đối nội, đối ngoại, quản lý nhân sự, quản
lý tài sản, bảo vệ an toàn cơ quan.


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

2. Mô hình nghiệp vụ của hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Hoàng Mai
2.1. Một số đặc điểm của các loại tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng
 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
-

Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR

-

Gửi: khách đến gửi nhiều lần vào tài khoản, gửi tại quầy giao dịch

-


Rút: không hạn chế số lần giao dịch rút tiền, rút tại quầy giao dịch

-

Phí: phí dịch vụ theo biểu phí hiện hành của Agribank, phí rút sớm trong trường
hợp khách hàng rút tiền mặt trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền
mặt vào sổ tiết kiệm hoặc tất toán sổ trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày mở.

-

Lãi suất:
+ Với VNĐ: 1,2%/năm
+ Với USD: 0,2%/năm
+ Với EUR: 0,1%/năm

 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau
-

Kỳ hạn: tháng hoặc ngày

-

Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR

-

Gửi: khách hàng gửi tiền một lần vào tài khoản, gửi tại quầy giao dịch

-


Rút: khách hàng thực hiền rút tiền một lần từ tài khoản, rút tại quầy giao dịch.
+ Rút vốn đúng hạn: khách hàng được hưởng toàn bộ tiền lãi mà ngân
hàng đã cam kết.
+ Rút vốn trước hạn: khách hàng được trả lãi theo lãi suất không kỳ hạn tại
thời điểm rút cho số tiền thực nộp và số ngày thực gửi,
+ Khi đến hạn nhưng khách hàng không đến rút vốn: ngân hàng sẽ tự động
nhập lãi vào gốc và mở một kỳ hạn mới cho khách hàng.

-

Phí: phí dịch vụ theo biểu phí hiện hành của Agribank, phí đóng sớm trong
trường hợp khách hàng rút tiền mặt trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp
tiền mặt vào sổ tiết kiệm hoặc tất toán sổ trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày
mở.

-

Lãi suất (tháng 02/2014)
Kỳ hạn gửi
1 tháng

VNĐ
(%/năm)
6,50

USD
(%/năm)
1,25


EUR
(%/năm)
0,30


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

2 tháng
6,75
1,25
3 tháng
6,75
1,25
6 tháng
7,00
1,25
9 tháng
7,00
1,25
12 tháng
7,50
1,25
18 tháng
7,50
1,25
24 tháng
7,50
1,25

Bảng 1.1: Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn

0,30
0,80
1,00
1,10
1,20
1,20
1,20

 Tiền gửi tiết kiệm linh hoạt
-

Gửi tiết kiệm linh hoạt về cơ bản giống với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi
sau, chỉ khác ở rút tiền. khách hoàn có thể rút tiền thành nhiều lần tại quầy giao
dịch.

2.2. Mô tả bài toán
 Mô tả:
Tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai có các loại tiền gửi tiết kiệm là:
TGTK không kỳ hạn, TGTK có kỳ hạn với hình thức trả lãi sau và TGTK linh hoạt.
Khi khách hàng đến mở sổ tiết kiệm, kế toán viên cung cấp thông tin lãi suất
đối với từng loại tiền gửi sau đó tư vấn cho khách hàng chọn được một loại gửi tiết
kiệm phù hợp nhất. Để cung cấp thông tin cá nhân khách hàng điền đầy đủ vào giấy
gửi tiền. Khách hàng đăng ký chữ ký mẫu sau đó xuất trình chứng minh thư còn
hiệu lực. Kế toán viên thu tiền, kiểm đủ số tiền sau đó cập nhật hồ sơ khách hàng,
nếu mọi thông tin chính xác thì lập sổ tiết kiệm và thẻ lưu tương ứng. Chứng minh
thư, sổ tiết kiệm và thẻ lưu được chuyển sang cho kiểm soát viên để kiểm tra, nếu
đúng thì ký kiểm soát sau đó chuyển lại cho kế toán viên, kế toán viên ký nhận và trả
sổ cho khách. Khách hàng nhận sổ tiết kiệm có dấu xác nhận của ngân hàng.

Khi khách hàng đến đóng sổ tiết kiệm, trước tiên khách hàng cần xuất trình
chứng minh thư và sổ tiết kiệm. Kế toán viên kiểm tra đối chiếu hồ sơ khách hàng,
nếu không có vấn đề gì sẽ tìm thẻ lưu, lập chứng từ giao dịch phù hợp. Chứng từ có
chữ ký của khách hàng và kế toán viên được chuyển sang cho kiểm soát viên kiểm
soát và ký. Sau đó chứng từ được chuyển lại quầy giao dịch, tại đây kế toán viên
thanh toán tiền cho khách theo số tiền trong chứng từ giao dịch đã ghi và giữ lại sổ.
Khách hàng nhận, kiểm, đếm tiền và ký xác nhận.


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

Kế toán viên có nhiệm vụ lập các loại báo cáo để trình lên ban giám đốc theo
đúng yêu cầu. Khi có quy định từ cấp trên về việc thay đổi lãi suất tiền gửi, hệ thống
sẽ cập nhật lại bảng lãi suất.
 Bảng phân tích:
Động từ + Bổ ngữ
Cung cấp thông tin lãi suất

Danh từ
Loại tiền gửi tiết kiệm

Nhận xét
=

Tư vấn cho khách hàng

Khách hàng


Tác nhân

Đăng ký chữ ký mẫu

Kế toán viên

Tác nhân

Xuất trình chứng minh thư

Thông tin lãi suất

=

Thu tiền

Thông tin cá nhân

=

Kiểm đủ số tiền

Chữ ký mẫu

=

Cập nhật hồ sơ khách hang

Chứng minh thư


=

Lập sổ tiết kiệm và thẻ lưu

Tiền

=

Chuyển sang cho kiểm soát viên

Hồ sơ khách hàng

Hồ sơ dữ liệu

Ký nhận và trả sổ cho khách

Sổ tiết kiệm

Hồ sơ dữ liệu

Nhận sổ tiết kiệm

Thẻ lưu

Hồ sơ dữ liệu

Xuất trình chứng minh thư và sổ

Giấy gửi tiền


Hồ sơ dữ liệu

tiết kiệm

Kiểm soát viên

Kiểm tra đối chiếu hồ sơ khách

Chứng tử giao dịch

hang

Quầy giao dịch

=

Lập chứng từ giao dịch

Ban giám đốc

Tác nhân

Chuyển lại quầy giao dịch

Báo cáo

Hồ sơ dữ liệu

Thanh toán tiền cho khách


Bảng lãi suất

Hồ sơ dữ liệu

Nhận, kiểm, đếm tiền
Lập các loại báo cáo
Cập nhật lại bảng lãi suất
 Xác định tác nhân của hệ thống
-

Khách hàng
Kế toán viên
Kiểm soát viên
Ban giám đốc

 Danh sách hồ sơ dữ liệu:

Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu


Chuyên đề thực tập

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.


PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

Hồ sơ khách hàng
Sổ tiết kiệm
Thẻ lưu
Giấy gửi tiền
Chứng từ giao dịch
Báo cáo
Bảng lãi suất

2.3. Mô tả mô hình nghiệp vụ của hệ thống
 Biểu đồ ngữ cảnh

Hình 1.2: Biểu đồ ngữ cảnh


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

 Ma trận thực thể chức năng
Hồ sơ
khách
hang

Sổ
tiết
kiệm


Thẻ
lưu

Giấy
gửi
tiền

Chứng Báo
từ giao cáo
dịch

Bảng
lãi
suất

Cung cấp thông tin lãi suất
Tư vấn cho khách hàng
Đăng ký chữ ký mẫu
Xuất trình chứng minh thư
Thu tiền

R

R

Kiểm đủ số tiền
Cập nhật hồ sơ khách hàng

C


Lập sổ tiết kiệm và thẻ lưu

C

C

C

Chuyển sang cho kiểm soát
viên
Ký nhận và trả sổ cho khách

U

Nhận sổ tiết kiệm
Xuất trình chứng minh thư và
sổ tiết kiệm
Kiểm tra đối chiếu hồ sơ
khách hàng

R

Lập chứng từ giao dịch

C

Chuyển sang quầy ngân quỹ
Thanh toán tiền cho khách

R


R

R

Nhận, kiểm, đếm tiền
Lập các loại báo cáo

C

Cập nhật lại bảng lãi suất

C

 Biểu đồ phân rã chức năng:
 Bảng mô tả chức năng nút lá:
Chức năng nút lá

Nhóm lần 1

Nhóm lần 2


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

Thu tiền

Quản lý tiền

gửi tiết kiệm

Cập nhật hồ sơ khách hàng
Lập sổ tiết kiệm và thẻ lưu
Ký nhận và trả sổ cho khách
Kiểm tra đối chiếu hồ sơ khách hàng
Lập chứng từ giao dịch
Thanh toán tiền cho khách
Lập các loại báo cáo
Cập nhật lại bảng lãi suất

Đóng
sổ tiết kiệm
Tạo báo cáo,
cập nhật

 Biểu đồ phân rã chức năng:

Hình 1.3: Biểu đồ phân rã chức năng
 Mô tả chi tiết chức năng lá:
 Thu tiền
Khi khách hàng đến mở sổ tiết kiệm, kế toán viên cung cấp thông tin lãi suất đối
với từng loại tiền gửi sau đó tư vấn cho khách hàng chọn được một loại gửi tiết


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

kiệm phù hợp nhất. Kế toán viên thu và kiểm đủ số tiền gửi trước khi tiến hành

mở sổ tiết kiệm cho khách hàng.
 Cập nhật hồ sơ khách hàng
Khách hàng điền đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân, loại tiền gửi, số tiền gửi vào
giấy nộp tiền và nộp lại cho kế toán viên. Kế toán viên tiến hành nhập thông tin
khách hàng vào hồ sơ khách hàng.
 Lập sổ tiết kiệm và thẻ lưu
Khi nhận được các thông tin gửi tiền từ phía khách hàng, kế toán viên căn cứ lập
sổ tiết kiệm và thẻ lưu cho phù hợp với loại tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng đã
chọn.
 Ký nhận và trả sổ cho khách
Sau khi lập sổ tiết kiệm và thẻ lưu, kế toán viên chuyển toàn bộ chứng từ đến
kiểm soát viên. Nếu mọi thông tin chính xác, kiểm soát viên ký kiểm soát và trả
lại cho khách hàng cuốn sổ tiết kiệm có dấu xác nhận của ngân hàng theo đúng
quy định.
 Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ khách hàng
Khách hàng tới rút tiền hay đóng sổ tiết kiệm xuất trình các giấy tờ liên quan:
chứng minh thư, sổ tiết kiệm. Kế toán viên kiểm tra đối chiếu hồ sơ khách hàng,
nếu không có vấn đề gì sẽ tiến hành tất toán sổ cho khách hàng.
 Lập chứng từ giao dịch
Tùy theo mỗi loại tiền gửi tiết kiệm, rút sớm hay rút muộn mà hệ thống tự động
tính ra số tiền lãi và gốc phải trả cho khách hàng theo đúng quy định.
Kế toán viên đối chiếu lại các thông tin trên sổ tiết kiệm và thẻ lưu kèm theo. Lập
chứng từ giao dịch có nội dung chi tiết về số tiền gốc, tiền lãi, tổng thanh toán cho
khách hàng. Ký xác nhận và chuyển sang cho kiểm soát viên ký tra soát.
 Thanh toán tiền cho khách
Sau khi tra soát, bộ chứng từ hợp lệ được chuyển lại cho kế toán viên để tiến hành
thanh toán tiền cho khách. Khách hàng nhận tiền, kiểm đếm đủ số tiền trước khi
rời khỏi quầy giao dịch.



Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

 Lập các loại báo cáo
Định kỳ kế toán viên lập các loại báo cáo theo yêu cầu từ ban giám đốc, cuối ngày
lập bảng kê giao dịch.
 Cập nhật lại bảng lãi suất
Từng thời kỳ có những thay đổi về lãi suất các loại tiền gửi, hệ thống tự động cập
nhật lại biểu lãi suất theo đúng quy định.
2.4. Biểu đồ hoạt động:
 Mở sổ tiết kiệm:

Hình 1.4: Biểu đồ hoạt động khi KH đến gửi tiền


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

 Đóng sổ tiết kiệm:

Hình 1.5: Biểu đồ hoạt động khi KH đến rút tiền


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

 Tạo báo cáo, cập nhật:


Hình 1.6: Biểu đồ hoạt động khi KTV báo cáo lên Ban giám đốc


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ:
1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0:

Hình 2.1: DFD mức 0 hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1:
 Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “1.0. Mở sổ tiết kiệm”

Hình 2.2: DFD mức 1 - chức năng Quản lý mở sổ tiết kiệm


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai


 Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “2.0. Đóng sổ tiết kiệm”

Hình 2.3: DFD mức 1 - chức năng Quản lý đóng sổ tiết kiệm
 Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “3.0. Tạo báo cáo, cập nhật”

Hình 2.4: DFD mức 1 - chức năng Tạo báo cáo, cập nhật


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

2. Mô hình khái niệm dữ liệu:
 Mô hình ER

Hình 2.5: Mô hình


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
1. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ
1.1. Biểu diễn các thực thể
KHÁCH HÀNG

⇒ KHÁCH HÀNG (MaKH, TenKH, CMT, ChuKyMau,
DienThoaiKH, DiaChiKH, TaiKhoanKH)


KẾ TOÁN VIÊN

⇒ KẾ TOÁN VIÊN (MaKTV, TenKTV, DiaChiKTV,
TenChiNhanh)

SỔ TIẾT KIỆM

⇒ SỔ TIẾT KIỆM (MaSTK, TenKH, TaiKhoanKH,
NgayDenHan, SoDu, LoaiGui, TienLai)

LOẠI TIỀN
KỲ HẠN

⇒ LOẠI TIỀN (MaLT, TenLT)
⇒ KỲ HẠN (MaKyHan, TenKyHan, LaiSuat, LoaiGui)

1.2. Biểu diễn các mối quan hệ
M

ĐÓN
G

⇒ GD MỞ SỔ (SoBT, SoTien, NgayMo, NgayDenHan)

⇒ GD ĐÓNG SỔ (SoBT, SoDu, TienLai, NgayDong,
GhiChu)

1.3. Chuẩn hóa
• KHÁCH HÀNG (MaKH, TenKH, CMT, NgayCap, NoiCap, NgaySinh,

GioiTinh, ChuKyMau, DienThoaiKH, DiaChiKH, TaiKhoanKH)
• KẾ TOÁN VIÊN (MaKTV, MaCN, TenKTV, DiaChiKTV, TenChiNhanh)
• SỔ TIẾT KIỆM (MaSTK, MaKH, TenKH, CMT, TaiKhoanKH, MaLT,
MaKyHan, NgayDenHan, LoaiGui, SoDu, TienLai)
• LOẠI TIỀN (MaLT, TenLT)
• KỲ HẠN (MaKyHan, TenKyHan, LaiSuat, LoaiGui)
• CHI NHÁNH (MaCN, TenChiNhanh, DiaChiCN, DienThoaiCN)
• LÃI SUẤT (MaLT, MaKyHan, LaiSuat)


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

• GIAO DỊCH (SoBT, SoTien, NgayMo, NgayDong, NgayDenHan, SoDu,
TienLai, GhiChu, MaLGD, TenLGD, MaSTK, MaLT, MaKTV, MaCN,
MaKH, MaKyHan)
• TỔNG LÃI (MaPhieu, TienLai, LaiSuat, NgayMo, NgayDong, MaSTK,
MaKTV, MaKH)
1.4. Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu

Hình 3.1: Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu


Chuyên đề thực tập

PTTK hệ thống QLTGTK tại NHNo&PTNT CN Hoàng Mai

2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
Sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Server 2008, sau khi chuẩn hóa xong thu được

9 bảng quan hệ:
(Số “0” biểu diễn ký tự là số; chữ “A” biểu diễn ký tự là chữ in hoa)
(1) Bảng KHÁCH HÀNG
Thuộc tính
MaKH
TenKH
CMT
NgayCap
NoiCap
NgaySinh
GioiTinh
ChuKyMau
DienThoaiKH
DiaChiKH
TaiKhoanKH

Kiểu dữ liệu
Varchar
Nvarchar
Nchar
Datetime
Nvarchar
Datetime
bitInt
Image
Varchar
Nvarchar
Nchar

Cỡ

15
30
9

Kiểu dữ liệu
Varchar
Nvarchar
Real
Nvarchar

Cỡ
5
10

Định dạng
0000-000000000

Ràng buộc
Khóa chính

000000000

15
dd/mm/yy
11
50
13

00000000000
0000000000000


(2) Bảng KỲ HẠN
Thuộc tính
MaKyHan
TenKyHan
LaiSuat
LoaiGui

Định dạng

Ràng buộc
Khóa chính

Định dạng
AAA

Ràng buộc
Khóa chính

30

(3) Bảng LOẠI TIỀN
Thuộc tính
MaLT
TenLT

Kiểu dữ liệu
Varchar
Nvarchar


Cỡ
3
15


×