Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

NGUYỀN PHƢƠNG LINH

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH CẦU GIẤY

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

HàNội–2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

--------o0o--------

NGUYỀN PHƢƠNG LINH

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH CẦU GIẤY
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.TRẦN THỊ VÂN ANH

XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

HàNội-2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu
khoa học độc lập và nghiêm túc của cá nhân.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng.
Những quan điểm đƣợc trình bày trong luận văn là quan điểm cá nhân. Các
giải pháp nêu trong luận văn đƣợc rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên
cứu thực tiễn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Phƣơng Linh


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô giáo hƣớng dẫn –
TS. Trần Thị Vân Anh đã tận tâm giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Tài chính Ngân hàng –

Trƣờng Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho em hoàn
thành khóa học này.
Tác giả luận văn

Nguyễn Phƣơng Linh


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.............. 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................ 4
1.2. Tổng quan về tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ......................... 9
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................ 9
1.2.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng ............................................... 10
1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ....................................................... 11
1.2.4. Quy trình cấp tín dụng chung ....................................................... 14
1.2.5. Vai trò của tín dụng ngân hàng .................................................... 21
1.3. Chất lƣợng tín dụng ........................................................................... 24
1.3.1. Các khái niệm................................................................................ 24
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại
................................................................................................................. 27
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại
................................................................................................................. 29
1.3.3.1. Các chỉ tiêu định lượng .............................................................. 29
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Ngân hàng thương

mại ........................................................................................................... 32
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng .................................... 38
1.4.1. Nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng............................................................................ 38


1.4.2. Bài học đối với Agribank Cầu Giấy .............................................. 39
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 41
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 42
2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................ 42
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 44
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 44
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ............................................ 45
2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả ........................................................ 46
2.2.4. Phương pháp so sánh .................................................................... 46
2.2.5. Phương pháp phân tích và tổng hợp ............................................. 47
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH CẦU GIẤY .............................................................................. 49
3.1. Khái quát tình hình phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy ....................... 49
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam .......................................................... 49
3.1.2. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy .................................. 51
3.1.3. Kết quả một số hoạt động kinh doanh chính ................................ 54
3.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy ....................... 62
3.2.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng.............................................................. 63
3.2.2. Nhóm chỉ tiêu định tính ................................................................. 72

3.3. Đánh giá chung về chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy .................. 77
3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 77


3.3.2. Những mặt còn tồn tại................................................................... 78
3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại .................................................... 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 83
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH CẦU GIẤY................................................................. 84
4.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng tại Agribank Cầu Giấy ............... 84
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank Cầu Giấy . 86
4.2.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn ................................................. 86
4.2.2. Cơ cấu lại dư nợ............................................................................ 88
4.2.3. Thực hiện tốt chính sách khách hàng ........................................... 88
4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng ................. 90
4.2.5. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng ... 92
4.2.6. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.................................... 93
4.2.7. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ............................................ 94
4.3. Một số kiến nghị ................................................................................. 96
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ......................................................... 96
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................... 96
4.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam ......................................................................................................... 97
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 100
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................... 102



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

1

Agribank

2

Agribank Cầu Giấy

3

CLTD

Chất lƣợng tín dụng

4

DN

Doanh nghiệp

5


KH

Khách hàng

6

NH

Ngân hàng

7

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8

TCTD

Tổ chức tín dụng

9

TD

Tín dụng

10


USD

Đô la Mỹ

11

VND

Việt Nam đồng

Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014


54

2

Bảng 3.2

Tình hình huy động vốn các năm 2012 – 2014

56

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

Tổng nguồn vốn của các Chi nhánh trong cùng địa
bàn Hà Nội
Cơ cấu dƣ nợ tín dụng phân loại theo thời hạn năm
2012 – 2014

Trang

57

60


Cơ cấu dƣ nợ tín dụng Agribank Bắc Hà Nội và
5

Bảng 3.5

Agribank Cầu Giấy phân loại theo thời hạn năm

61

2012 - 2014
Cơ cấu dƣ nợ tín dụng phân theo thành phần kinh tế

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

Tỷ lệ nợ quá hạn năm 2012 – 2014

63

8

Bảng 3.8

Tỷ lệ nợ xấu năm 2012 – 2014


65

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

Thu nhập từ hoạt động cho vay 2012 - 2014

69

12

Bảng 3.12

Hệ số sinh lãi trên một đồng vốn

70

13

Bảng 3.13


Tỷ lệ sử dụng vốn năm 2012 – 2014

71

14

Bảng 3.14

năm 2012 - 2014

Diễn biến nợ xấu theo thành phần kinh tế năm 2012
– 2014
Tỷ lệ nợ không có khả năng thu hồi năm 2012 –
2014

Tỷ lệ sử dụng vốn Agribank Cầu Giấy, Agribank
Mê Linh năm 2012 – 2014

ii

62

67

68

72


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

Nội dung

1

Sơ đồ 1.1

Quy trình cấp tín dụng chung

14

2

Sơ đồ 2.1

Thiết kế nghiên cứu luận văn

42

3

Sơ đồ 3.1

4

Sơ đồ 3.2


Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Agribank Cầu
Giấy
Quy trình tín dụng tại Agribank Cầu Giấy

iii

Trang

53
73


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng (NH) là một loại hình tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất của
xã hội, có vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế của quốc gia. Sự hoạt động
hiệu quả của hệ thống NH gắn liền với sự hƣng thịnh của nền kinh tế. Trong những năm
gần đây ngành NH Việt Nam đã có những thay đổi tích cực phù hợp với tình hình thực
tiễn, đƣa vốn vào lƣu thông tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội và thúc đẩy kinh tế
phát triển. Trong đó hoạt động tín dụng (TD) là chiếc cầu nối trung gian từ nơi thừa vốn
đến nơi thiếu vốn, đây vẫn là hoạt động truyền thống và chủ yếu của ngân hàng thƣơng
mại (NHTM), đem lại lợi nhuận chính cho các NH. Chính vì vậy việc nâng cao chất
lƣợng tín dụng (CLTD) là vấn đề cốt yếu nhất trong hoạt động quản trị, hoạt động kinh
doanh của các NHTM, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Việc nâng cao CLTD luôn là
vấn đề mà các NHTM, các cơ quan quản lý nhà nƣớc đặc biệt quan tâm.
Trong những năm qua hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) nói riêng, trong đó có
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy
(Agribank Cầu Giấy) đã có những đóng góp đáng kể trong sự nghiệp đổi mới và

phát triển kinh tế đất nƣớc. Agribank Cầu Giấy đã đạt đƣợc hiệu quả hoạt động kinh
doanh trong 3 năm gần đây, trong đó có hoạt động tín dụng. Tuy nhiên CLTD chƣa
cao, còn nhiều tồn tại trong hoạt động tín dụng cần phải giải quyết. Agribank Cầu
Giấy cũng rất quan tâm đến việc nâng cao CLTD để góp phần nâng cao năng lực
hoạt động trong quá trình cạnh tranh và hội nhập hiện nay.
Bên cạnh đó, trong bối cảnh NH phải cạnh tranh gay gắt hơn do có nhiều hệ
thống NH mới du nhập vào thị trƣờng Việt Nam đồng thời do việc mở rộng quy mô
và mạng lƣới của các hệ thống NH hiện hữu nên vấn đề cấp phát tín dụng ngày càng
có nhiều rủi ro. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, sau khi theo học
chƣơng trình đào tạo sau đại học tại Khoa Tài chính Ngân hàng – Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, tôi đã đƣợc bổ sung thêm nhiều kiến thức cần

1


thiết nên tôi đã chọn đề tài “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy” để nghiên cứu.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
2.1. Mục đích:
Chất lƣợng tín dụng có quan hệ mật thiết đến rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Nâng cao CLTD cũng là góp phần quan trọng làm giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh và tăng khả năng cạnh tranh cho NH. Do đó, mục tiêu nghiên cứu
của đề tài này là tìm hiểu một số yếu tố ảnh hƣởng đến CLTD của Agribank Cầu Giấy và
tìm các giải pháp nâng cao CLTD nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và
phòng ngừa rủi ro phát sinh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng
thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng tình hình chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Khi thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã đặt ra một số câu hỏi nghiên cứu, cụ
thể nhƣ sau:
- Thực trạng tình hình chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy nhƣ thế nào?
- Làm thế nào để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan tới
chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại.
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy dƣới góc độ ngân hàng.

2


- Thời gian: trong giai đoạn từ năm 2012 tới năm 2014.
5. Kết cấu của luận văn
Tên đề tài: “Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy”.
Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn đƣợc chia ra
làm 4 chƣơng sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất lượng tín
dụng của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Xung quanh vấn đề nghiên cứu về CLTD đã có khá nhiều văn bản và công
trình đề cập đến. Trong đó đáng chú ý có một số công trình nhƣ sau:
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Trần Thị Bảo Trâm (2007), với tiêu đề
“Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gòn”, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã nghiên cứu, phân tích về thực
trạng tình hình chất lƣợng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Sài Gòn giai đoạn 2003 – 2007. Luận văn đã góp thêm vào những lý luận về tín
dụng, lịch sử phát triển của quan hệ tín dụng, chất lƣợng hoạt động tín dụng của
Ngân hàng thƣơng mại và các nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng. Qua nghiên
cứu thực trạng tác giả cũng đã đánh giá đƣợc những tồn tại trong hoạt động tín dụng
tại NHTM cổ phần Sài Gòn và đƣa ra đƣợc một số phƣơng pháp khắc phục những
tồn tại này nhằm cải thiện, nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Đỗ Thị Liên Chi (2007), với tiêu đề
“Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Tiền Giang”, Đại học Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh đã trình bày đƣợc những lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng trong
việc mở rộng và nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng. Luận văn đã phân tích
một số nét chính về thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Tiền Giang trong 3 năm 2004 đến
2006. Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt đƣợc, cũng nhƣ những hạn chế trong
việc nâng cao chất lƣợng tín dụng và tìm ra những nguyên nhân, từ đó có cái nhìn

chính xác nhằm đƣa ra những giải pháp thích hợp. Dựa trên những quan điểm đề
xuất và mục tiêu định hƣớng hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Tiền Giang trong việc nâng cao chất lƣợng tín
dụng, luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lƣợng

4


tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh
tỉnh Tiền Giang.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Đoàn Thị Thu Hà (2009), với tiêu đề
“Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách Xã hội Hà Nội”, Học viện Ngân hàng đã hệ thống hóa đƣợc
một số lý luận cơ bản về đói nghèo, tín dụng đối với hộ nghèo, sự cần thiết phải xóa
đói giảm nghèo, các chỉ tiêu CLTD và rút ra sự cần thiết khách quan phải nâng cao
chất lƣợng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo. Tiến hành phân tích, đánh giá trên
cả hai góc độ hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, rút ra những mặt đƣợc và chƣa
đƣợc đối với công tác cho vay hộ nghèo, nhất là đã chỉ rõ nguyên nhân của những
tồn tại, hạn chế cần khắc phục. Trên cơ sở đó, đề xuất các nhóm giải pháp và một số
kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam góp phần nâng
cao chất lƣợng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo. Tuy nhiên tác giả mới chỉ đề
cập đến nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng đối với đối tƣợng là hộ nghèo mà
chƣa tiến hành nghiên cứu đối với mọi đối tƣợng KH của NH.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Ngô Thị Thanh Trà (2010), với tiêu đề
“Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn”, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh đã khái quát đƣợc các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng nhƣ khái niệm về rủi ro
tín dụng ngân hàng, phân loại rủi ro tín dụng, nguyên nhân gây ra những rủi ro tín
dụng, những thiệt hại do rủi ro tín dụng, các mô hình đo lƣờng rủi ro tín dụng, mục
tiêu và chính sách tín dụng. Luận văn đã tiếp cận những lý luận cơ bản về quản trị

rủi ro của ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng, so sánh với thực tiễn đánh giá
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn giai đoạn 2005 - 2009. Luận văn nghiên cứu
thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng cũng nhƣ các biện pháp phòng chống rủi
ro tín dụng tại Chi nhánh, từ đó chỉ ra những mặt còn hạn chế cần khắc phục. Qua
quá trình nghiên cứu tác giả đã đề xuất thêm các giải pháp cụ thể nhằm đem lại hiệu
quả tối đa trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng, nâng cao chất lƣợng tín dụng cho

5


Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài
Gòn.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Lê Bá Minh Long (2011), với tiêu đề
“Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Phương Đông”, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã
đi sâu nghiên cứu lý luận cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa và chất lƣợng tín dụng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Luận văn đã chỉ ra thực tiễn chất lƣợng tín dụng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông
đồng thời tìm hiểu về các phƣơng pháp nhằm nâng cao CLTD đối với đối tƣợng KH
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông. Do
vậy, đề tài này chỉ tham khảo cách phân tích và một số phƣơng pháp có hiệu quả
nhằm đạt đƣợc mục tiêu nâng cao CLTD đối với đối tƣợng KH doanh nghiệp nhỏ
và vừa nói riêng và nâng cao CLTD của NH nói chung.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Phạm Anh Tuấn (2012), với tiêu đề
“Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Hà Nam”, Đại học Kinh tế quốc
dân đã xây dựng đƣợc một cơ sở lý luận gọn nhẹ nhƣng rất logic về hoạt động cho
vay, hoạt động cho vay trung và dài hạn của NHTM. Tác giả đã nêu lên đƣợc tầm
quan trọng của công tác nâng cao chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn của các

NHTM trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Luận văn đã đánh giá đƣợc thực trạng cho
vay trung và dài hạn của Chi nhánh Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát
triển Hà Nam sau đó chỉ ra những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế ảnh hƣởng tới
chất lƣợng cho vay. Công trình nghiên cứu cũng đã nêu lên đƣợc kinh nghiệm trong
nâng cao chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn của NHTM trên thế giới và rút ra bài
học kinh nghiệm cho Chi nhánh Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát
triển Hà Nam.
- Luận văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý Hà Đình Mùi (2013), với tiêu đề
“Nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Mai Sơn Sơn La”, Đại học Kinh

6


tế quốc dân đã hệ thống hóa đƣợc một số lý luận cơ bản về vai trò của tín dụng
Ngân hàng đối với việc phát triển kinh tế hộ nông dân. Luận văn cũng đã phân tích
đƣợc thực trạng chất lƣợng tín dụng cho hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Mai Sơn Sơn La từ đó rút ra
đƣợc những thành tựu và tồn tại cần nghiên cứu để không ngừng nâng cao chất
lƣợng tín dụng cho hộ nông dân. Công trình nghiên cứu đã đề xuất những giải pháp,
kiến nghị để nâng cao chất lƣợng tín dụng cho hộ nông dân, làm cho hoạt động tín
dụng trở thành công cụ đắc lực trong việc thực hiện chính sách tiền tệ của Nhà
nƣớc, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn, xây dựng cơ
sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo và từng bƣớc nâng cao đời sống nhân dân.
- Bài viết “Đẩy mạnh tín dụng NH phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn”, PGS.TS Đỗ Tất Ngọc, Tạp chí Tài chính tiền tệ, số 1, tháng 4 năm 2010. Qua
bài viết, tác giả đã đề cập đến công tác tín dụng ngân hàng đƣợc đẩy mạnh đầu tƣ
cho nông nghiệp nông thôn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế phát triển kết cấu
hạ tầng nông thôn, giải quyết việc làm tăng thu nhập cho ngƣời nông dân. Theo tác
giả, hoạt động tín dụng của ngân hàng cần đƣợc chú trọng nâng cao về mặt chất

lƣợng để góp phần thực hiện đƣợc những mục tiêu đặt ra. Đây là công trình nghiên
cứu có giá trị tham khảo rất tốt về lý luận và thực tiễn.
- Bài viết “Tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn: Những vấn đề cần tháo gỡ”
của tác giả Thanh Hải đăng trên website www.baoquangbinh.vn ngày 07/04/2014
đã thấy đƣợc vai trò của tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn cũng nhƣ
thấy đƣợc một số bất cập trong công tác cho vay của các NHTM trong lĩnh vực
nông nghiệp nông thôn. Tác giả bài viết cho rằng các NHTM đẩy mạnh tín dụng
cho nông nghiệp nông thôn thì bộ mặt của nông thôn đã đƣợc thay đổi đáng kể, đời
sống nông dân đƣợc cải thiện đặc biệt là từ khi triển khai Nghị định 41/2010 - NĐ –
CP. Tuy nhiên vẫn còn một số bất cập cần đƣợc tháo gỡ nhƣ việc thiếu hụt vùng
chuyên canh sản xuất hàng hóa, đầu ra thiếu ổn định thì việc quy định khắt khe về
nhãn mác hàng hóa thiết bị sản xuất, phục vụ nông nghiệp hay áp dụng các biện
pháp bảo đảm tiền vay cũng gặp những trở ngại nhất định. Đây là nguyên nhân

7


khiến nhiều ngân hàng rất e ngại khi thẩm định, cho vay đối với các khoản vay phục
vụ cho nông nghiệp nông thôn, hộ nông dân khó khăn trong việc tiếp cận vốn.
Ở các công trình khoa học trên, vấn đề nâng cao CLTD đã đƣợc các tác giả
đề cập, tuy nhiên mỗi đề tài có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau
tùy vào tình hình thực tế và đặc điểm của từng NH, địa phƣơng cụ thể: Ví dụ nhƣ
nâng cao CLTD để phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tín dụng cho kinh tế
nông nghiệp nông thôn nói chung; tín dụng cho phát triển làng nghề; tín dụng cho
kinh tế tƣ nhân .v.v. Các nghiên cứu đã đƣa ra các giải pháp chung nhất và mang
tính thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể. Do đó đứng trƣớc bối cảnh hiện
nay và với một số tổ chức khác thì giải pháp không còn phù hợp nữa. Tuy vậy, mỗi
nghiên cứu với lý do khác nhau chỉ tập trung cho mục đích riêng và phƣơng pháp áp
dụng các nghiên cứu này không giống nhau. Vì thế, việc sử dụng những kết quả
nghiên cứu có sẵn này cho mục đích xây dựng chiến lƣợc phát triển nông nghiệp,

nông thôn ở mỗi địa bàn còn gặp nhiều khó khăn.
Các công trình trên đã đem lại những thông tin hữu ích về những bài học
kinh nghiệm từ NHTM trong và ngoài nƣớc về nâng cao CLTD. Qua đó, tác giả đã
rút ra đƣợc một số bài học cho Agribank Cầu Giấy.
Đề tài “Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy” chỉ tham khảo các chỉ tiêu đánh giá CLTD
và cách phân tích để áp dụng phân tích CLTD riêng của Agribank Cầu Giấy. Luận
văn đã bổ sung, hoàn thiện các vấn đề lý luận về chất lƣợng tín dụng của NHTM.
Tác giả đã nghiên cứu những bài học kinh nghiệm từ NHTM trong và ngoài nƣớc
về nâng cao CLTD, qua đó rút ra một số bài học cho Agribank Cầu Giấy. Bên cạnh
đó, luận văn đã phân tích có hệ thống thực trạng CLTD tại Agribank Cầu Giấy qua
các năm 2012 – 2013 – 2014 để đƣa ra các nguyên nhân dẫn đến CLTD chƣa cao tại
Chi nhánh đồng thời căn cứ vào diễn biến tình hình mới, những giải pháp đƣa ra
góp phần vào việc từng bƣớc hoàn thiện hoạt động tín dụng, trên cơ sở đó nâng cao
CLTD tại Agribank Cầu Giấy trong thời gian tới. Các giải pháp đảm bảo đƣợc tính

8


thực tiễn hoạt động của Agribank Cầu Giấy và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội
trên địa bàn.
1.2. Tổng quan về tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng đƣợc coi là mối quan hệ vay mƣợn lẫn nhau giữa ngƣời cho vay và
ngƣời đi vay trong điều kiện có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định.
Hay nói một cách khác TD là một phạm trù kinh tế phản ảnh mối quan hệ kinh tế
mà trong đó mỗi cá nhân hay một tổ chức nhƣờng quyền sử dụng một khối lƣợng
giá trị hoặc hiện vật cho một cá nhân hay một tổ chức khác với những ràng buộc
nhất định về thời gian hoàn trả, lãi suất, cách thức vay mƣợn và thu hồi.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự ra

đời, tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời là một tất yếu,
khách quan của nền kinh tế xã hội.
Mặc dù hoạt động TD ra đời rất lâu nhƣng cho đến nay ngƣời ta vẫn chƣa
thống nhất khi định nghĩa về TD.
Theo từ điển Bách khoa toàn thƣ Việt Nam thì: “Tín dụng thể hiện mối quan
hệ giữa ngƣời cho vay và ngƣời vay. Trong quan hệ này, ngƣời cho vay có nhiệm
vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho vay cho ngƣời đi vay trong
một thời gian nhất định. Ngƣời đi vay có nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hóa
đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm hoặc không kèm theo một khoản lãi”.
Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu kinh tế, TD đƣợc coi là quan hệ lẫn
nhau giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay với điều kiện có hoàn trả cả gốc lẫn lãi sau
một thời gian nhất định. Hay nói một cách khác, TD là một phạm trù kinh tế phản
ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức nhƣờng quyền sử
dụng (chuyển nhƣợng) một khối lƣợng giá trị hoặc hiện vật cho một cá nhân hay tổ
chức khác với những ràng buộc nhất định về: số tiền hoàn trả (gốc và lãi), thời gian
hoàn trả, lãi suất, cách thức vay mƣợn và thu hồi v.v.

9


Còn “TD ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ NH
cho KH trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định” [5]. Khác
với TD thƣơng mại, TD ngân hàng không cung cấp TD dƣới hình thức hàng hóa.
Theo Luật các TCTD số 47/2010/QH12 đã đƣợc bổ sung, sửa đổi năm 2010
quy định cụ thể về hoạt động TD và cấp TD của Tổ chức tín dụng nhƣ sau: “Hoạt
động TD là việc TCTD sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp TD.
Cấp TD là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để KH sử dụng một khoản tiền với
nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bảo lãnh NH và các nghiệp vụ khác”.
Nhƣ vậy, từ các nhận định trên ta có thể thấy TD ngân hàng mang bản chất

chung của quan hệ TD, đó là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong việc vay và cho vay
giữa các NH, các TCTD với các pháp nhân và cá nhân, đƣợc thực hiện theo nguyên
tắc hoàn trả và có lãi.
1.2.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng
Mối quan hệ TD phải thỏa mãn 4 đặc trƣng: lòng tin, tính thời hạn, tính hoàn
trả và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro.
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là sự cung cấp một lƣợng giá trị trên cơ sở
lòng tin. Nếu không có lòng tin thì không có quan hệ TD xảy ra. Lòng tin thể hiện
trên hai khía cạnh: một là, ngƣời cho vay tin tƣởng ngƣời đi vay có khả năng trả nợ,
tức là ngƣời cho vay tin tƣởng ngƣời đi vay sử dụng vốn vay đúng mục đích và có
hiệu quả; hai là, ngƣời cho vay tin tƣởng ngƣời đi vay sẵn lòng trả nợ khi hợp đồng
TD đến hạn thanh toán. Nhƣ vậy có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập
quan hệ TD.
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhƣợng một lƣợng giá trị có thời hạn. Xuất
phát từ bản chất của TD là sự tín nhiệm, ngƣời cho vay tin tƣởng ngƣời đi vay sẽ
hoàn trả vào một ngày trong tƣơng lai. Ngƣời đi vay chỉ đƣợc sử dụng tạm thời
trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời gian sử dụng theo thỏa thuận, ngƣời
đi vay hoàn trả cho ngƣời cho vay. Thời hạn cho vay là một trong những nội dung
không thể thiếu trong bất cứ một hợp đồng TD nào. Thời hạn cho vay phải phù hợp

10


với chu kỳ luân chuyển vốn của KH vay thì lúc đó ngƣời vay mới có khả năng trả
nợ.
Thứ ba, tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị trên
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đối với quan hệ TD thì đây là đặc trƣng cơ bản
nhất và sự hoàn trả là tiêu chuẩn phân biệt quan hệ tín dụng với các quan hệ tài
chính khác. Trong tính hoàn trả thì lƣợng vốn đƣợc chuyển nhƣợng phải đƣợc hoàn
trả đúng hạn về cả thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ phận: gốc và lãi. Phần lãi

phải đảm bảo cho lƣợng giá trị hoàn trả lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu. Sự chênh
lệch này là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác, nó là giá trị cho
sự hy sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của ngƣời sở hữu, vì thế nó phải đủ hấp dẫn
để ngƣời sở hữu có thể sẵn sàng hy sinh quyền sử dụng nó. Mặt khác nếu không có
sự hoàn trả thì đó là quan hệ TD không hoàn hảo.
Thứ tƣ, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro. Do sự không cân xứng về thông
tin và ngƣời cho vay không hiểu rõ hết về ngƣời đi vay. Một mối quan hệ TD đƣợc
gọi là hoàn hảo nếu ngƣời đi vay hoàn trả đƣợc đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn.
Tuy nhiên trong thực tế không phải mọi việc lúc nào cũng diễn ra một cách
trôi chảy, không hiếm trƣờng hợp ngƣời đi vay không thực hiện đƣợc nghĩa vụ của
mình đối với chủ nợ do các nguyên nhân khách quan hay chủ quan gây ra. Đó là
trƣờng hợp khi đến hạn hoàn trả vốn vay, ngƣời đi vay không thể thực hiện đƣợc
việc trả nợ cho ngƣời cho vay dẫn đến các khoản nợ bị quá hạn. Nợ xấu là biểu hiện
không lành mạnh của quá trình hoạt động TD, là sự báo hiệu của rủi ro.
1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế hiện đại, TD ngân hàng có phạm vi hoạt động rộng và đa
dạng, việc phân loại chỉ có tính chất tƣơng đối. Cùng với sự phát triển của nền kinh
tế với xu hƣớng tự do hóa, các NH phải luôn luôn nghiên cứu và đƣa ra các hình
thức TD khác nhau để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của quá trình tái
sản xuất, tăng lợi nhuận và thực hiện phân tán rủi ro. Dựa vào các tiêu thức khác
nhau chúng ta tiến hành phân loại các hình thức TD ngân hàng nhƣ sau:

11


1.2.3.1. Mục đích sử dụng
- Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng
mại và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ:

phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động v.v.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lƣu động cho các DN trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ.
- Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp TD cho các NH, công ty tài
chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ TD và các định chế tài
chính khác.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu
dùng nhƣ mua sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi
phí thông thƣờng của đời sống thông qua phát hành thẻ TD.
- Cho thuê: cho thuê của các định chế tài chính bao gồm hai loại là cho thuê
vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản,
trong đó chủ yếu là máy móc – thiết bị.
1.2.3.2. Thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản TD có thời hạn không quá 12 tháng (1
năm).
- Cho vay trung hạn: theo quy định của NHNN Việt Nam hiện nay cho vay trung
hạn là những khoản TD có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng (5 năm).
- Cho vay dài hạn: là những khoản TD có thời hạn từ 60 tháng (5 năm) trở
lên và thời hạn tối đa có thể lên đến 20 – 30 năm, một số trƣờng hợp cá biệt có thể
lên đến 40 năm.
1.2.3.3. Mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
KH. Đối với những KH tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính

12


mạnh, quản trị có hiệu quả thì NH có thể cấp TD dựa vào uy tín của bản thân KH
mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.

- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế
chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
Đối với các KH không có uy tín cao đối với NH khi vay vốn đòi hỏi phải có
bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để NH có thêm một nguồn vốn thứ hai,
bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
+ Cho vay cầm cố: là việc NH căn cứ vào tài sản KH mang đến cầm cố tại
NH. Tài sản của KH là do NH bảo quản, trong suốt thời gian cầm cố KH không
đƣợc sử dụng, nhƣợng bán, cho thuê v.v.
+ Cho vay thế chấp: là việc NH căn cứ vào tài sản của KH để đảm bảo cho
khả năng trả nợ của KH. Tài sản không cần mang đến NH, KH có quyền sử dụng
nhƣng không có quyền bán và cho thuê.
1.2.3.4. Phương pháp hoàn trả
Dựa vào căn cứ này cho vay của NHTM đƣợc chia làm hai loại:
- Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể
theo hợp đồng. Cho vay có thời hạn bao gồm các loại sau:
+ Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ (hay còn gọi là cho vay phi trả góp): là
loại cho vay thanh toán một lần theo thời hạn đã thỏa thuận.
+ Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể (hay còn gọi là cho vay trả góp): là
loại cho vay mà KH phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ. Loại cho vay này chủ
yếu đƣợc áp dụng trong cho vay bất động sản nhà ở thƣơng mại, cho vay tiêu dùng,
cho vay đối với những ngƣời kinh doanh nhỏ, cho vay để mua sắm máy móc – thiết
bị.
+ Cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể, mà việc
trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của ngƣời đi vay. Loại cho vay này đƣợc áp
dụng theo kỹ thuật thấu chi.
- Cho vay không có thời hạn cụ thể: Đối với loại cho vay này thì NH có thể
yêu cầu hoặc ngƣời đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc
một thời gian hợp lý, thời gian này có thể đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng.

13



1.2.3.5. Xuất xứ tín dụng
- Cho vay trực tiếp: NH trực tiếp cấp vốn cho KH và KH trực tiếp trả lãi và
gốc cho NH.
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ƣớc hoặc các chứng từ nợ đã phát sinh và còn lại trong thời hạn thanh toán
gồm các hình thức:
+ Chiết khấu thương phiếu: ngƣời hƣởng thụ hối phiếu hoặc lệnh phiếu còn
trong hạn thanh toán có thể nhƣợng lại cho NH. Trong trƣờng hợp này NH cấp cho
KH một khoản tiền bằng mệnh giá trừ đi lãi chiết khấu và hoa hồng phí. Khi các
chứng từ này đến hạn thanh toán ngƣời thụ lệnh hối phiếu hoặc ngƣời phát hành
lệnh phiếu có trách nhiệm thanh toán cho NH.
+ Mua các khoản nợ của các DN (factoring): là dịch vụ mua các yêu cầu
(giấy đòi nợ) của các công ty sau đó nhận tiền thanh toán về các yêu cầu này. Các
yêu cầu ở đây thƣờng là các giấy đòi nợ ngắn hạn phát sinh do cung cấp hàng hóa.
+ Mua các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp. Do
sự tác động của phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa gắn phƣơng pháp tiếp thị mới đã
thúc đẩy các NHTM đƣa vào áp dụng loại cho vay gián tiếp. Trong điều kiện hiện
nay các DN thƣơng mại đang tìm mọi biện pháp đã cạnh tranh trong việc tiêu thụ
hàng hóa, trong đó bán chịu hàng hóa đƣợc coi là biện pháp để mở rộng tiêu thụ
hàng hóa có hiệu quả nhất. Tuy nhiên nguồn vốn của các DN có hạn, vì vậy cần
phải có nguồn tài trợ của NH thông qua nhƣợng lại các phiếu bán hàng trả góp.
1.2.4. Quy trình cấp tín dụng chung
Lập hồ

Phân

sơ đề


tích

nghị

thẩm

cấp

định

TD

TD

Quyết

Kiểm

Thu hồi

định

Giải

soát



tín


ngân

sau

xử

vay

lý nợ

dụng

Sơ đồ 1.1. Quy trình cấp tín dụng chung

14


1.2.4.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Về mặt kinh tế, trong giai đoạn này quan hệ tín dụng chƣa hình thành.
Nhƣng đây là giai đoạn quan trọng vì để phân tích, đánh giá khách hàng vay vốn
đƣợc chính xác ngân hàng phải dựa vào nguồn thông tin từ những tài liệu, giấy tờ
của khách hàng cung cấp trong giai đoạn này. Đây là giai đoạn chuẩn bị những điều
kiện cần thiết để quan hệ tín dụng lành mạnh đƣợc thiết lập. Việc lập hồ sơ đề nghị
cấp tín dụng đòi hỏi phức tạp hay giản đơn phụ thuộc vào các nhân tố:
- Loại khách hàng: ngân hàng thƣờng phân biệt khách hàng thành hai nhóm
là khách hàng đã từng thiết lập quan hệ tín dụng với ngân hàng và khách hàng quan
hệ lần đầu. Thông thƣờng, khách hàng quan hệ lần đầu với ngân hàng cần phải cung
cấp một số lƣợng đáng kể dữ liệu thông tin về bản thân.
- Loại và kỹ thuật cấp tín dụng: với mỗi loại hay kỹ thuật cấp TD đƣợc áp dụng
trong hoàn cảnh cụ thể với những công cụ kiểm soát khác nhau, vì vậy lƣợng thông tin

cũng thay đổi theo. Thông thƣờng đối với loại kỹ thuật nào tiểm ẩn rủi ro cao, NH sẽ yêu
cầu KH cung cấp thông tin trong hồ sơ vay nhiều hơn.
Mặt khác, các KH còn khác nhau về độ tín nhiệm đối với NH. Vì vậy KH có
độ tín nhiệm chƣa cao, hoặc kỹ thuật chƣa an toàn thì NH sẽ áp dụng loại TD có
bảo đảm. Tùy loại bảo đảm mà lƣợng giấy tờ pháp lý có liên quan đến bảo đảm TD
cũng rất khác nhau.
- Quy mô nhu cầu tín dụng: quy mô món vay càng lớn thì nhu cầu thông tin
từ hồ sơ TD càng tăng. Bên cạnh đó, thời hạn vốn vay càng dài thì yêu cầu thông tin
từ hồ sơ càng nhiều.
Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và
quy mô tín dụng, cán bộ tín dụng hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông
tin yêu cầu khác nhau. Nhìn chung một bộ hồ sơ yêu cầu cấp TD cần thu thập
những thông tin sau:
+ Những tài liệu chứng minh năng lực pháp lý của khách hàng
+ Những tài liệu chứng minh khả năng hấp thụ vốn tín dụng và khả năng
hoàn trả vốn tín dụng của khách hàng

15


×