Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Quy trình thành lập doanh nghiệp – công ty cổ phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.24 KB, 36 trang )

NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 03
Điểm 1

Điểm 2

Page 1

Điểm 3

Ghi chú


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

PHẦN I: LÝ THUYẾT
I. Khái niệm Công ty Cổ phần.
1. Khái niệm
Theo Luật doanh nghiệp năm 2005, công ty cổ phần là doanh nghiệp
trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau, gọi là cổ phần.
Người có cổ phiếu gọi là cổ đông. họ chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác củadoanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh
nghiệp. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
không hạn chế số lượng tối đa.
2. Điều kiện thành lập


Điều kiện chủ thể tham gia thành lập
Theo quy định tại Điều 77 Luật Doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân khi
tham gia thành lập công ty cổ phần số lượng cổ đông tối thiểu là ba (03), không
hạn chế số lượng tối đa. Ngoài ra các tổ chức, cá nhân tham gia công ty cổ phần
phải đáp ứng được các điều kiện sau đây (Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005):
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập
và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài
sản nhà nước để thành lập công ty kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị
mình.
b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong
các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu
nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần
vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
e) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất
năng lực hành vi dân sự;
Page 2


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

f) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh

doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ
trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp
vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật
này:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài
sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị
mình.
b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật về cán bộ, công chức.

Điều kiện về việc thành lập công ty cổ phần
Quy định điều kiện cơ bản về thành lập công ty cổ phần:
- Tên công ty cổ phần: phải đáp ứng việc không bị trùng, bị gây nhầm lẫn,
không được vi phạm về sở hữu trí tuệ đối với doanh nghiệp khác trước đó đã
thành lập hoặc đăng ký trên toàn quốc...
- Trụ sở đăng ký công ty cổ phần: Phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của
doanh nghiệp, phải có địa chỉ rõ ràng, không thuộc diện quy hoạch theo quy
hoạch của tỉnh/ thành phố nơi đặt trụ sở chính.
- Ngành nghề kinh doanh: Đáp ứng tuân thủ theo pháp luật quy định về ngành
nghề kinh doanh cần đăng ký. đảm bảo ngành nghề kinh doanh đó phải có trong
hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc trong luật chuyên ngành có quy
định..
- Cổ đông sáng lập/ cổ đông góp vốn: Không thuộc điều cấm theo quy định của
Luật doanh nghiệp và luật khác (ví dụ: không là cán bộ công chức, không là
người mất năng lực hành vi, hay chưa đủ tuổi...).
- Điều kiện về vốn đối với doanh nghiệp cổ phần: Vốn phải đảm bảo về vốn

pháp định, vốn góp thực tế đủ để thực hiện các hành vi kinh doanh...
- Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và số lượng tối đa không hạn chế.
Page 3


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

- Các cổ đông sáng lập phải mua tối thiểu 20% số cổ phần phổ thông đã đăng ký
góp.
- Số cổ phần đăng ký góp sẽ càm kết góp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp
đăng ký kinh doanh.
II. Quy trình thành lập Công ty Cổ phần.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty Cổ phần bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký).
2. Dự thảo điều lệ công ty (phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp
luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông
sáng lập).
3. Danh sách cổ đông sáng lập.
4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn
hiệu lực của tất cả cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật.
– Nếu cổ đông sáng lập là cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu.
– Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:
+ Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản nêu trên của người đại

diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy
quyền tại Điều 96Luật Doanh nghiệp).
5. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với
công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn
pháp định Danh sách một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
6. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty
kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành
nghề Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề.
7. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

Page 4


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
Nộp hồ sơ tại sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau 5 ngày làm việc, nếu không có
gì trục trặc (trùng tên, sai mã ngành, sai sót thông tin…) thì Sở KH & ĐT sẽ cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Lệ phí: 200.000 đồng
Bước 3: Khắc dấu công ty.
Đối với các tổ chức kinh tế thành lập mới (tất cả các thành phần):
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động, giấy phép đầu tư thì trực tiếp đến liên hệ với cơ sở khắc dấu
đã được công an thành phố cấp giấy xác nhận đủ điều kiện để làm thủ tục khắc
dấu.
* Hồ sơ thủ tục gồm:
_ Bản sao quyết định thành lập.

_ Giấy giới thiệu.
_ Giấy chứng minh nhân dân của người đến liên hệ khắc dấu.
Thẩm quyền:
Phòng CSQLHC (Cảnh sát quản lý hành chính) về TTXH (Trật tự xã hội)
công an tỉnh:
_ Cấp giấy phép khắc dấu, đăng ký lưu chiểu mẫu dấu và cấp giấy chứng nhận
đã đăng ký mẫu dấu cho cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp, tổ chức kinh
tế, tổ chức chính trị – xã hội, xã hội – nghề nghiệp, hội quần chúng, tổ chức phi
chính Phủ thuộc địa phương.
_ Đăng ký lưu chiểu mẫu dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu cho
các cơ quan, tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao được cục
CSQLHC về TTXH – Tổng cục cảnh sát cấp giấy phép mang con dấu vào Việt
Nam để sử dụng và những trường hợp khác do Cục CSQLHC về TTXH đã giải
quyết thông báo.
Thời gian:
_ Trong thời gian từ 01 đến 02 ngày làm việc phòng CSQLHC về TTXH Công
an tỉnh sẽ cấp xong giấy phép khắc dấu.
_ Từ khi cơ sở khắc dấu nhận được Giấy phép khắc dấu hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, giấy phép đầu tư
đối với doanh nghiệp thành lập mới; trong thời gian không quá 02 ngày làm
Page 5


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

việc phải giao con dấu và giấy phép khắc dấu hoặc bản sao giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp thành lập mới) cho phòng CSQLHC
về TTXH.

_ Trong thời gian từ 01 đến 02 ngày làm việc Phòng CSQLHC về TTXH lưu
chiểu mẫu dấu và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan tổ chức
và doanh nghiệp.
Lệ phí:
_ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu là 20.000đ/giấy. - Xác nhận
điều kiện ANTT
Bước 4: Tiến hành các thủ tục sau đăng ký doanh nghiệp
_ Đăng Bố cáo thành lập công ty trên 3 số báo liên tiếp.
_ Treo bảng hiệu đúng quy định.
_ Liên hệ cơ quan quản lý thuế làm hồ sơ pháp lý ban đầu ( trong vòng 10 ngày
sau khi có Giấy phép kinh doanh)
_ Báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý, và quyết toán năm.

Page 6


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

III. Các giấy tờ có liên quan
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ...........................................
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa) ..............................................Giới tính: .........
Chức danh: ..............................................................................................................

Sinh ngày: …../…../....................Dân tộc: ………… Quốc tịch: ...........................
Chứng minh nhân dân số: .......................................................................................
Ngày cấp: …../....../.................... Nơi cấp: ..............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ....................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................
Ngày cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ......................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ....................................................
Tỉnh/Thành phố: .............................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ....................................................
Tỉnh/Thành phố: .............................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ................................................
Email: ……………………………………… Website: ..........................................
Page 7


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

Đăng ký công ty cổ phần do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội
dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi

2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): .......................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): .................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ...............................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................
Tỉnh/Thành phố: .....................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ........................................
Email: …………………………………………… Website: ..................................
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống
ngành kinh tế Việt Nam):
STT

Tên ngành

Mã ngành

5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): .............................................................................
Tổng số cổ phần: ....................................................................................................
Mệnh giá cổ phần: ..................................................................................................
6. Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán: ...................................................
7. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn


Tỷ lệ (%)

Page 8

Số tiền (bằng số; VNĐ)


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

Vốn trong nước:
+ Vốn nhà nước
+ Vốn tư nhân
Vốn nước ngoài
Vốn khác
Tổng cộng

8. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định;
bằng số; VNĐ): .......................................................................................................
.................................................................................................................................
9. Danh sách cổ đông sáng lập (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
10. Thông tin đăng ký thuế:
STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

1

Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):

Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là
người đại diện theo pháp luật của công ty):...................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................................
Họ và tên Kế toán trưởng:...............................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................................

2

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở
chính): .......................................................... .........................................................................................
.............
......................................................................................................
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:....................................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:........................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:.............................................................................
Tỉnh/Thành phố:..............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….. Fax:............................................................
Email:..............................................................................................................................................

3
4

5

Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/………
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập
Hạch toán phụ thuộc
Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….
(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6

Tổng số lao động (dự kiến):............................................................................................................

7

Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):.....................................................................................................

8

Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):
Tài khoản ngân hàng:......................................................................................................................

Page 9


NHÓM 3

9

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

Tài khoản kho bạc:..........................................................................................................................
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Giá trị gia tăng
Tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu

Tài nguyên
Thu nhập doanh nghiệp
Môn bài
Tiền thuê đất
Phí, lệ phí
Thu nhập cá nhân
Khác

10

Ngành, nghề kinh doanh chính1:.....................................................................................................
.........................................................................................................................................................

1

Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự
kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
11. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được
chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia,
tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
i) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế): ................................................................................................
ii) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế): ................................................................................................
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.

- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được
sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Page 10


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

Các giấy tờ gửi kèm:
- Danh sách cổ công sáng lập
- ………………
- ……………….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)

Page 11


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

2. Dự thảo Điều lệ Công ty
Gồm những nội dung cơ bản như sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Ngành, nghề kinh doanh.

- Vốn điều lệ; cách thức tăng và giảm vốn điều lệ.
- Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp
danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
- Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ
phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại
đối với công ty cổ phần.
- Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần.
- Cơ cấu tổ chức quản lý.
- Người đại diện theo pháp luật đối với công ty TNHH, công ty cổ phần.
- Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp
nội bộ.
- Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản
lý và thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.
- Những trường hợp thành viên có thể yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần.
- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh.
- Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty.
- Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
- Họ, tên, chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của
người đại diện theo pháp luật, của chủ sở hữu công ty, của các thành viên hoặc
người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của người
đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo uỷ quyền
của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
- Các nội dung khác do thành viên, cổ đông thoả thuận nhưng không được trái
với quy định của pháp luật. Công ty.
Page 12



NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

3. Danh sách cổ đông sáng lập.
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
ST
T

1

Tên Ngày Giớ Quố
cổ
,
i c tịch
đôn tháng tính
g , năm
sáng sinh
lập
đối
với
cổ
đông
sáng
lập là

nhân

2


3

4

5


n
tộc

6

Chỗ
Nơi
Số, ngày, nơi cấp
ở đăng ký chứng minh nhân
hiện hộ khẩu
dân hoặc Hộ
tại thường chiếu đối với cá
đối trú đối nhân; Giấy chứng
với
với cá
nhận đăng ký
cổ
nhân;
doanh nghiệp
đôn địa chỉ
(hoặc các giấy
g

trụ sở chứng nhận tương
sáng chính
đương) đối với
lập đối với
doanh nghiệp;
là cá tổ chức Quyết định thành
nhân
lập đối với tổ chức

7

8

9

Vốn góp

Tổng số cổ
phần1
Số
lượn
g

Giá
trị

10

11


Tỷ lệ
(%)

Loại cổ phần
Phổ thông

12

Chữ

của
cổ
đôn
g
sáng
lập

……..

……..

Số
lượn
g

Giá
trị

Số
lượn

g

Gi
á
trị

Số
lượn
g

Gi
á
trị

13

14

15

16

17

18

Thời
điểm
góp
vốn


19

Ghi
chú2

20

21

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại
tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản.
2 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp.

Page 13


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

……, ngày……tháng……năm……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)3

3 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.

Page 14



NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

4. Danh mục ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định.
TT
1

Vốn pháp
định

Văn bản pháp
quy

NH Thương
mại Nhà nước

3.000 tỷ
VNĐ

NH Thương
mại Cổ phần

3.000 tỷ
VNĐ

NH liên
doanh

3.000 tỷ

VNĐ

NH 100%
vốn nước
ngoài

3.000 tỷ
VNĐ

Chi nhánh
NH nước
ngoài

15 triệu
USD

Nghị đinh
10/2011/NĐCP ngày
26/01/2011 sửa
đổi, bổ sung
một số điều của
Nghị định số
141/2006/NĐCP ngày 22
tháng 11 năm
2006 về ban
hành về Danh
mục mức vốn
pháp định của
các tổ chức tín
dụng


NH chính
sách

5.000 tỷ
VNĐ

NH đầu tư

3.000 tỷ
VNĐ

NH phát triển

5.000 tỷ
VNĐ

NH hợp tác

3.000 tỷ
VNĐ

Quỹ tín dụng
nhân dân TW

3.000 tỷ
VNĐ

Quỹ tín dụng
nhân dân cơ

sở

0,1 tỷ VNĐ

Ngành
Ngân
hàng

2

Công
ty tài
chính

500 tỷ VNĐ

3

Công
ty cho
thuê
tài
chính

150 tỷ VNĐ Điều 3 NĐ
153/2007/NĐCP ngày
14/06/2007,
Quy định chi
tiết và hướng
dẫn thi hành

Luật Kinh
Page 15

Hồ sơ chứng
minh
Giấy phép của
Ngân hàng nhà
nước

1. Hồ sơ thành lập
mới: Biên bản góp
vốn hoặc quyết
định giao vốnhoặc
bản đăng ký vốn
đầu tư của chủ sở
hữu. Văn bản xác
nhận vốn pháp

Ghi
chú


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần
doanh bất động
sản

định của ngân
hàng thương mại.

Trường hợp vốn
góp bằng tài sản
thì phải có chứng
thư thẩm định giá
2. Hồ sơ thay đổi,
bổ sung ngành
nghề: Bảng cân
đối kế toán, trong
báo cáo tài chính
không quá 3 tháng
kể từ ngày nộp hồ
sơ.

4

Kinh
doanh
bất
động
sản

6 tỷ VNĐ

Điều 3 NĐ
153/2007/NĐCP ngày
14/06/2007,
Quy định chi
tiết và hướng
dẫn thi hành
Luật Kinh

doanh bất động
sản

1. Hồ sơ thành lập
mới: Biên bản góp
vốn hoặc quyết
định giao vốnhoặc
bản đăng ký vốn
đầu tư của chủ sở
hữu. Văn bản xác
nhận vốn pháp
định của ngân
hàng thương mại.
Trường hợp vốn
góp bằng tài sản
thì phải có chứng
thư thẩm định giá
2. Hồ sơ thay đổi,
bổ sung ngành
nghề: Bảng cân
đối kế toán, trong
báo cáo tài chính
không quá 3 tháng
kể từ ngày nộp hồ
sơ.

5

Dịch
vụ đòi

nợ

2 tỷ VNĐ

Điều 13 NĐ
104/2007/NĐCP ngày
14/06/2012 về
kinh doanh
dịch vụ đòi nợ

Page 16

Biên bản góp vốn
hoặc quyết định
giao vốn hoặc bản
đăng ký vốn đầu

Đối với số vốn
được góp bằng
tiền, phải có xác
nhận vốn pháp
định của ngân
hàng thương mại


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần
Trường hợp vốn
góp bằng tài sản

thì phải có chứng
thư thẩm định giá

6

Dịch
vụ bảo
vệ

2 tỷ VNĐ

NĐ 52/2008
NĐ-CP ngày
22/04/2008 về
quản lý kinh
doanh dịch vụ
bảo vệ

Biên bản góp vốn
hoặc quyết định
giao vốn hoặc bản
đăng ký vốn đầu

Đối với số vốn
được góp bằng
tiền, phải có xác
nhận vốn pháp
định của ngân
hàng thương mại
Trường hợp vốn

góp bằng tài sản
thì phải có chứng
thư thẩm định giá

7

Dịch
vụ đưa
người
lao
động
đi làm
việc ở
nước
ngoài

5 tỷ VNĐ

Điều 3 NĐ
126/2007 NĐCP ngày
01/08/2007
Quy định chi
tiết và hướng
dẫn thi hành
một số điều của
Luật Người lao
động Việt Nam
đi làm việc ở
nước ngoài
theo hợp đồng


Văn bản xác nhận
vốn pháp định của
ngân hàng thương
mại

8

Sản
xuất
phim

1 tỷ VNĐ


54/2010/NĐCP ngày
21/02/2010
Quy định vhi
tiết thi hành
một số điều của
Luật Điện ảnh
số
62/2006/QH11
và Luật sửa
đổi, bổ sung
một số điều của
Luật Điện ảnh
số
31/2009/QH12


Văn bản xác nhận
vốn pháp định của
ngân hàng thương
mại

Page 17

Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh
doanh do Cục
Điện ảnh cấp


NHÓM 3
9

Kinh
doanh
vận
chuyển
hàng
không,

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần
Vận chuyển
hàng không
quốc tế

Khai thác 1- Khoản 1, Điều
10 tàu bay: 8, NĐ

500 tỷ VNĐ 76/2007/NĐCP ngày
Khai thác
09/05/2007, về
11-30 tàu
kinh doanh vận
bày: 800 tỷ
chuyển hàng
VNĐ
không và hoạt
Khai thác động hàng
>30 tàu
không chung.
bày: 1000
tỷ VNĐ

Vận chuyển
hàng không
nội địa

Khai thác 110 tàu bay:
200 tỷ VNĐ

Văn bản xác nhận
vốn pháp định của
ngân hàng thương
mại

Khai thác
11-30 tàu
bay: 400 tỷ

VNĐ
Khai thác
>30 tàu
bay: 500 tỷ
VNĐ
10

Doanh
nghiệp
cảng
hàng
không

Kinh doanh 100 tỷ VNĐ Khoản 1, Điều
tại cảng hàng
22 NĐ 83/2007
không quốc tế
về quản lý khai
thác cảng hàng
Kinh doanh
30 tỷ VNĐ
không và sân
tại cảng hàng
bay
không nội địa

Văn bản xác nhận
vốn pháp định của
ngân hàng thương
mại


11

Cung
cấp
dịch
vụ
hàng
không

không
phải
doanh
nghiệp

Kinh doanh
tại cảng hàng
không quốc tế

30 tỷ VNĐ

Kinh doanh
tại cảng hàng
không nội địa

10 tỷ VNĐ

Khoản 2, Điều
22 NĐ 83/2007
về quản lý khai

thác cảng hàng
không và sân
bay

Văn bản xác nhận
vốn pháp định của
ngân hàng thương
mại

Khoản 2, Điều
8., NĐ 76/2007
về quản lý khai
thác cảng hàng
không và sân
bay

Văn bản xác nhận
vốn pháp định của
ngân hàng thương
mại

12

Kinh
doanh
hàng
không
chung

50 tỷ VNĐ


Page 18


NHÓM 3
13

14

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

Dịch
vụ
kiểm
toán

Thiết
lập
mạng
viễn
thông
cố
định
mặt
đất

3 tỷ VNĐ

Điều 5, NĐ
17/2012 NĐCP ngày

3/03/2012 Quy
định chi tiết và
hướng dẫn thi
hành một số
điều của Luật
kiểm toán độc
lập

Văn bản xác nhận
vốn pháp định của
ngân hàng thương
mại

Áp
dụng
đối với
Công ty
TNHH

Điều 19, Nghị
định
25/2011/NĐCP ngày
06/04/2011
Quy định chi
tiết và hướng
dẫn thi hành
một số điều của
Luật Viễn
thông


Văn bản xác nhận
vốn pháp định của
ngân hàng thương
mại

- Phạm
vi khu
vực : 203 tỉnh,
TP trực
thuộc
TW

Điều 20, Nghị
định
25/2011/NĐCP ngày
Không sử
300 tỷ VNĐ
06/04/2011
dụng băng tần
Quy định chi
vô tuyến điện
tiết và hướng
(mạng viễn
dẫn thi hành
thông di động
một số điều của
ảo)

Văn bản xác nhận
vốn pháp định của

ngân hàng thương
mại

5 tỷ (áp
dụng kể từ
ngày
1/1/2015)

Không sử
dụng băng tần
số vô tuyến
điện, số thuê
bao viễn
thông

Thiết lập
mạng trong
phạm vi 1
tỉnh, TP
trực thuộc
tring ương:
5 tỷ VNĐ
Thiết lập
mạng trong
phạm vi
khu vực: 30
tỷ VNĐ

- Phạm
vi toàn

quốc:
>30
tỉnh, TP
trực
thuộc
TW

Thiết lập
mạng trong
phạm vi
toàn quốc:
100 tỷ VNĐ
Có sử dụng
Thiết lập
băng tần số
mạng trong
vô tuyến điện,
phạm vi
số thuê bao
khu vực:
viễn thông
100 tỷ VNĐ
Thiết lập
mạng trong
phạm vi
toàn quốc:
300 tỷ VNĐ
15

Thiết

lập
mạng
viễn
thông
di
động
mặt
đất

Có sử dụng
băng tần vô
tuyến điện

20 tỷ VNĐ

Page 19


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần
Có sử dụng
băng tần vô
tuyến điện

16

Thiết
lập
mạng

viễn
thông
cố
định
vệ tinh
và di
động
vệ tinh

500 tỷ VNĐ Luật Viễn
thông

30 tỷ VNĐ

Điều 21, Nghị
định
25/2011/NĐCP ngày
06/04/2011
Quy định chi
tiết và hướng
dẫn thi hành
một số điều của
Luật Viễn
thông

Văn bản xác nhận
vốn pháp định của
ngân hàng thương
mại


5. Danh mục ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề
Theo các quy định hiện hành những ngành nghề sau đây cần có chứng chỉ
hành nghề trước khi đăng ký kinh doanh:
1. Kinh doanh dịch vụ pháp lý
2. Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm
3. Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y
4. Kinh doanh dịch vụ thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế
xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng.
5. Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
6. Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật
7. Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng.
8. Kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
9. Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
10. Kinh doanh dịch vụ kế toán
11. Dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ định giá bất động sản; dịch vụ sàn
giao dịch bất động sản. Theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định
139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 đăng ký kinh doanh phải như sau:
a) Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu giám đốc
doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành

Page 20


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

nghề thì giám đốc của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh đó
phải có chứng chỉ hành nghề.
b) Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu giám đốc

và người khác phải có chứng chỉ hành nghề thì giám đốc của doanh nghiệp đó
và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành đó
phải có chứng chỉ hành nghề.
c) Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu
giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề
thì ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành đó
phải có chứng chỉ hành nghề.
Với các quy định nói trên thì dịch vụ môi giới bất động sản thì có cần phải có
chứng chỉ hành nghề. Theo quy định tại Điều 8 Luật kinh doanh bất động sản số
63/2006/QH11 ngày 29/6/2006, tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ môi
giới bất động sản phải có ít nhất một người có chứng chỉ môi giới bất động sản.
Vì vậy trong hồ sơ đăng ký kinh doanh, bạn phải xuất trình bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của bạn hoặc của một thành viên công ty.

Page 21


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

PHẦN II: CÁCH KHAI BÁO HỒ SƠ
I. Cách viết Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần
_ Các thông tin phải được điền đầy đủ, chính xác, chi tiết, không được viết tắt,
không được dập xóa hay dùng bất kì loại hình nào để tẩy xóa.
_ Phần ngày tháng, doanh nghiệp ghi địa chỉ nơi đăng ký và ngày tháng đăng ký
kinh doanh.
_ Phần tên người đại diện và tên Doanh nghiệp ta phải viết chữ in hoa tất cả các
chữ cái của tên
VD: CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU NHỰA HẢI PHÒNG

_ Các mục về địa chỉ ( số nhà, phường, xã, quận, huyện, thành phố...) phải kê
khai chính xác, chi tiết theo số liệu thực trên thực tế, không được điền địa chỉ ảo
hay địa chỉ không có thực. Địa chỉ ghi trong giấy đăng ký kinh doanh là địa chỉ
trụ sở chính của công ty. Địa chỉ trụ sở chính là địa điểm giao dịch, liên lạc của
công ty. Việc ghi rõ, xác thực địa chỉ trụ sở chính sẽ giúp tăng quyền chủ động
tổ chức, kinh doanh cho doanh nghiệp, đồng thời tránh các phiền phức có thể
xảy ra cho doanh nghiệp trong quá trình cơ quan nhà nước kiểm tra, kiểm soát.
_ Doanh nghiệp phải ghi rõ số điện thoại, fax, email đã đăng ký trước đó
(website có thể được thiết kế hoặc không là do doanh nghiệp)
_ Ngành nghề kinh doanh
+ Doanh nghiệp đăng ký chi tiết tên ngành và mã ngành theo ngành cấp 4 trong
Quyết định số 10/2007/QĐ – TTg (Doanh nghiệp có thể tìm tại website:
www.chinhphu.vn)
+ Doanh nghiệp đăng ký một mã ngành nghề kinh doanh chính (chỉ chọn 1 mã
ngành trong số các mã ngành nghề doanh nghiệp đăng ký)
_ Doanh nghiệp kê khai rõ, chính xác khoản vốn điều lệ của công ty cùng với
đơn vị tiền tệ. Đồng thời phải phân chia rõ các loại vốn đó được huy động từ
những nguồn nào: vốn trong nước, vốn nước ngoài hay từ nguồn vốn khác. Do
đây là công ty cổ phần nên cần phải ghi đầy đủ số cổ phiếu của doanh nghiệp
với mệnh giá của nó.
_ Doanh nghiệp xem xét xem loại hình kinh doanh của doanh nghiệp mình có
yêu cầu cần vốn pháp định hay không, sau đó dựa nào hệ thống “các doanh
nghiệp kinh doanh yêu cầu vốn pháp định” nêu trên để tra cứu và điền số tiền
chính xác.
_ Trong bảng thông tin đăng ký thuế, doanh nghiệp thuộc vào trường hợp đặc
biệt nào (yêu cầu ghi trong bảng) như Giám đốc không phải người đại diện theo
pháp luật hay địa chỉ nhận thông báo khác với địa chỉ trụ sở chính...... thì doanh
nghiệp điền thông tin vào phần đó. Cách ghi tên người và địa chỉ giống như trên
Page 22



NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

_ Bảng các loại thuế phải nộp, doanh nghiệp đánh dấu X vào ô trống tương ứng
với các loại thuế doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước trong năm tài chính như:
thuế GTGT, thuế TNDN....
+ Nếu doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu thì phải nộp thuế XNK
+ Lưu ý một số ngành kinh doanh phải nộp thuế TTĐB bao gồm:

 Hàng hóa sản xuất trong nước:
. Thuốc lá điếu, xì gà.
. Rượu các loại.
. Bia các loại.
. Bài lá.
. Vàng mã, hàng mã.

 Hàng hóa nhập khẩu :
. Ô tô dưới 24 chỗ ngồi.
. Xăng các lọai, náp - ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade comonent) và
các chế phẩm khác để pha chế xăng.
. Máy điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90. 000 BTU trở xuống.

 Hoạt động kinh doanh dịch vụ:
. Kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê.
. Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot)
. Kinh doanh vé đặt cược, đua ngựa, đua xe.
. Kinh doanh gôn (golf) : bán thẻ hội viên, vé chơi gôn.
_ Về hình thức hạch toán: Hạch toán độc lập hay hạch toán phụ thuộc là do quy

định cụ thể của từng công ty. Trong đó:
+ Hạch toán độc lập là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại chi nhánh được ghi sổ
kế toán tại đơn vị, tự kê khai và quyết toán thuế. Chi nhánh này có con dấu, mã
số thuế (13 số).
+ Hạch toán phụ thuộc hay còn gọi là báo sổ thì chi nhánh chỉ tập hợp chứng từ,
cuối tháng gửi về công ty chính để kê khai, quyết toán thuế.
_ Về năm tài chính, doanh nghiệp có thể lựa chon năm tài chính trùng với năm
dương lịch. Hoặc doanh nghiệp có đặc thì riêng về tổ chức, hoạt động được chọn
kỳ kế toán là 12 tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngàu 01 tháng đầu
quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau. Trong đó
ngày bắt đầu năm tài chính phải là ngày 01 tháng đầu của quý

Page 23


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

VD: + Việt Nam thường chọn năm tài chính theo năm dương lịch. Tức là ngày
bắt đầu năm tài chính là ngày 01/ 01 và ngày kết thúc năm tài chính là ngày 31/
12.
+ Anh, Ấn Độ, Canada, Nhật Bản: năm tài chính là ngày 01/ 04 của một
năm và kết thúc vào cuối ngày 31/ 03 năm kế tiếp
_ Đối với doanh nghiệp thành lập mới thì Mục 1 đánh dấu X vào ô “thành lập
mới” và bỏ qua Mục 11.
_ Đối với doanh nghiệp thành lập trên cơ sở tách/ chia/ hợp nhất/ chuyển đổi
doanh nghiệp
+ Ở Mục 1, doanh nghiệp đánh dấu X vào loại hình thành lập tương ứng với
tình hình của doanh nghiệp.

+ Ở Mục 11
. Nếu doanh nghiệp tách/ chia/ chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp điền tên
và các thông tin có liên quan về doanh nghiệp trước đó đã thực hiện tách/ chia/
chuyển đổi để tạo ra doanh nghiệp hiện tại (cách viết giống như trên)
VD: Doanh nghiệp A được tách ra từ doanh nghiệp B thì mục 11 sẽ ghi các
thông tin cần thiết về doanh nghiệp B.
. Nếu doanh nghiệp được hợp nhất từ 2 doanh nghiệp khác, doanh nghiệp điền
tên và các thông tin có liên quan về 2 doanh nghiệp trước đó đã được hợp nhất
lại để tạo ra doanh nghiệp hiên tại.
VD: Doanh nghiệp A được hợp nhất từ doanh nghiệp B và doanh nghiệp C thì
mục 11 sẽ ghi các thông tin cần thiết về doanh nghiệp B và doanh nghiệp C.
_ Phần cuối cùng người đại diện theo pháp luật của công ty (thường là người
làm đơn) sẽ ký và ghi rõ họ tên của mình.

Page 24


NHÓM 3

Quy trình thành lập doanh nghiệp – Công ty Cổ phần

 Ví dụ về giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp của CÔNG TY CỔ PHẦN BIA
HÀ NỘI – HẢI PHÒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------Hải Phòng, ngày 20 tháng 09 năm 2004
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố Hải Phòng..........................
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa) TẠ THU THỦY...............Giới tính: Nữ.........

Chức danh: Giám đốc..............................................................................................
Sinh ngày: 20/ 07 /..1966.................Dân tộc: Kinh…… Quốc tịch: Việt Nam.......
Chứng minh nhân dân số: 030648091.....................................................................
Ngày cấp: 29 / 07/..2007................ Nơi cấp: Công an Hải Phòng..........................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ....................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ...................................................................................
Ngày cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ......................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: Số 82, Đường Văn Cao..............................
Xã/Phường/Thị trấn: Phường Đằng Giang......................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Quận Ngô Quyền.......................
Tỉnh/Thành phố: Thành phố Hải Phòng..........................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: Số 82, Đường Văn Cao..............................
Xã/Phường/Thị trấn: Phường Đằng Giang......................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Quận Ngô Quyền.......................
Tỉnh/Thành phố: Thành phố Hải Phòng..........................................................
Điện thoại: .....................………...…………. Fax: ................................................
Email:..........................................…………... Website:...........................................
Đăng ký công ty cổ phần do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội
dung sau:
Page 25


×