Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

bài tập môn thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.36 KB, 8 trang )

VÍ DỤ MÔN THUẾ
CHƯƠNG 2: THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
VD1: NK 2.000sp A, giá tính thuế 33.000đ/sp, thuế suất thuế NK 20%.
VD2: NK 5 ô tô cũ, trị giá 16.500 USD/chiếc, thuế suất thuế NK 4.200 USD/chiếc, tỷ giá 21.500
VND/USD.
VD3: Công ty Becamex có các nghiệp vụ sau:

1. NK trực tiếp 1 lô hàng điện máy
2. UT cho cty bia Sài Gòn NK 1 dây chuyền sản xuất
3. Nhận NKUT cho DN tư nhân A 1 lô hàng khô dầu hạt cải
Cty Becamex phải kê khai và nộp thuế NK trong trường hợp nào?
VD4: Xác định số lượng hàng hóa XK, NK của công ty X

a. Ký HĐ XK tại chỗ 50.000 sp A cho KH nước ngoài trong khu PTQ. Khi giao cho KH
trong lô hàng có 2.000 sp không đủ tiêu chuẩn chất lượng như HĐ ký kết, KH không
nhận 2.000 sp này và cty phải tiêu thụ trong nước.

b. Ký HĐ NK 1.000 tấn hàng (dung sai ± 10%). Khi nhận hàng, HQ kiểm tra có:
• TH1: 1050 tấn
• TH2: 890 tấn
• TH3: 1.000 tấn, trong đó có 100 tấn bị hư hỏng không sử dụng được.
VD5: Công ty X ký hợp đồng XK trực tiếp 2.000 tấn hàng A giá bán 45 USD/MT/FOB, tỷ giá
tính thuế 20.500 đ/USD. Xác định trị giá tính thuế của lô hàng A.
VD6: DN ở TP.HCM ký hợp đồng XK sản phẩm A:
TH1: theo giá xuất tại kho 10$/sp, chi phí vận chuyển từ kho ra cảng 5.000đ/sp. Tỷ giá 20.000
VND/USD
TH2: theo giá CIF/Jakata 25$/sp, có I = 2$/sp, F = 3$/sp.
TH3: theo giá CFR/Jakata 22$/sp.
Xác định giá tính thuế của sản phẩm A



VD7: Công ty X ký hợp đồng bán hàng cho DN Y trong KCX 20.000 sản phẩm B, giá xuất kho
35.000đ/SP, phí vận chuyển nội địa đến cổng KCX của khách hàng là 2.000đ/SP, và từ cổng
KCX đến kho của khách hàng là 500đ/SP. Xác định trị giá tính thuế của lô hàng B.
VD8: hàng XK giá thị trường 10trđ, người xuất cảnh tự khai báo:
TH1: 5 trđ
TH2: 12 trđ
VD9: xác định cửa khẩu nhập đầu tiên?
TH1: DN ở TP.HCM NK giá CIF/HCM, hàng về cảng Sài Gòn
TH2: DN ở Bắc Giang NK giá CIF/TSN, hàng về sân bay Tân Sơn Nhất rồi lại bay ra Nội Bài và
đi đường bộ về kho ở Bắc Giang.
TH3: NK từ Trung Quốc qua cửa khẩu Lạng Sơn.
VD10: Công ty X ký hợp đồng mua hàng của DN Y trong khu chế xuất 20.000 sản phẩm D, giá
xuất kho 35.000đ/SP, phí vận chuyển từ kho tới cổng khu chế xuất của người bán là 2.000đ/SP,
và từ cổng KCX đến kho của cty X là 4.000đ/SP. Xác định trị giá tính thuế của lô hàng D.
VD11:Công ty X ký hợp đồng NK 2.000 tấn hàng C, tỷ giá tính thuế 20.500 VND/USD. Xác
định trị giá tính thuế của lô hàng C khi giá mua:
TH1: 50 USD/MT/CIF
TH2: 45 USD/MT/FOB, I = 1$, F = 2$
TH3: 48USD/MT/CFR, Cty X không mua bảo hiểm
VD12: Cty X NK trực tiếp 2 ô tô cũ 4 chỗ, thuế suất thuế NK 4.200USD/chiếc và 3 ô tô cũ 15
chỗ, thuế suất thuế NK 9.500USD/chiếc, tỷ giá tính thuế 20.600đ/USD.
BÀI TẬP THỰC HÀNH TRÊN LỚP
Cho DNTM X

1. Nhận UTXK cho DNTN Y 2.000 tấn hàng A, theo giá FOB: 500.000 đ/T, thuế XK phải
nộp 2%.

2. XK trực tiếp 200.000 SP B theo giá CIF 50 USD/SP, chi phí vận tải bảo hiểm quốc tế
5USD/SP, thuế suất thuế XK 3%. Tỷ giá tính thuế 20.450VND/USD.


3. Nhận NKUT cho Cty Z 1.000 kg nguyên liệu C, trị giá hàng NK theo giá CIF là 40.000
USD, thuế suất thuế NK 20%. Tỷ giá tính thuế 20.600 VND/USD.


4. NK trực tiếp 500 tấn hàng D, giá mua 200 USD/MT/FOB. Chi phí vận tải, bảo hiểm quốc
tế 3%/giá FOB. Thuế suất thuế NK 10%. Tỷ giá tính thuế 20.500 VND/USD.

5. Ủy thác cho Cty T NK 1 thiết bị bán hàng theo giá FOB là 50.000 USD, chi phí vận tải
bảo hiểm quốc tế: 2.000 USD. Thuế NK phải nộp 30%. Tỷ giá tính thuế 20.500
VND/USD.

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
VD1: Trường hợp nào sau đây cty A phải nộp thuế TTĐB
1. Cty TM A mua rượu sản xuất trong nước rồi bán lại cho DNTN B.
2. Cty TM A Cty TM A nhập khẩu rượu vang từ Pháp.
3. Cty TM A nhập khẩu rượu vang từ Pháp về nộp thuế NK và thuế TTĐB , sau đó bán lại cho
DNTN C.
4. Cty A sản xuất rượu 40 độ rồi bán cho cty TNHH D
5. Cty A sản xuất rượu 40 độ rồi xuất khẩu qua Lào.
VD2: Cty NK 10.000$ rượu, thuế suất thuế NK 10%, TTĐB 20%, tỷ giá 20.000VND/USD. Do
hàng hóa bị giảm chất lượng nên khó tiêu thụ, cty NK làm giải trình xin giảm thuế NK. Cơ quan
HQ đồng ý giảm 20%/số tiền thuế phải nộp. Tính trị giá tính thuế TTĐB?
VD4: Xe mô tô 250cc, giá bán trả tiền ngay 75 trđ, giá bán trả góp 5 năm là 100 trđ. Giá tính
thuế TTĐB?
VD5: Cty Bia SG mua gạo để sản xuất bia nhưng không thanh toán bằng tiền mặt mà thanh toán
bằng bia. Giá thành sản xuất bia 150.000đ/thùng, giá bán chưa VAT, đã có thuế TTĐB là
270.000đ/thùng, thuế suất thuế TTĐB 50%. Giá tính thuế TTĐB?
VD6: DN sản xuất xe gắn máy, giá thành sản xuất 45 trđ/chiếc, giá bán chưa VAT 72 trđ/chiếc.
DN giao 2 xe cho nhân viên sử dụng trong quá trình công tác. DN xuất 10 xe thưởng cho
CBCNV cuối năm. Giá tính thuế TTĐB? Thuế suất thuế TTĐB 20%.

VD7: Cty xuất kho giao cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc 5.000sp, giá giao hàng 20.000đ/sp,
hoa hồng 2.000đ/sp, giá bán ra thị trường chưa VAT 30.000đ/sp. Giá tính thuế TTĐB?
VD8: Cty Bến Thành bán thuốc lá cho các cơ sở kinh doanh thương mại giá bán 19.800đ/bao,
thuế suất thuế TTĐB 65%. Giá tính thuế TTĐB?


VD9: Cty bia SG giao đại lý 1.000 két bia, giá 200.000đ/két chưa bao gồm vỏ chai và két nhựa,
đặt cọc vỏ chai và két nhựa 100.000đ/két. Đại lý bán cho người tiêu dùng, nhưng đến khi thu hồi
chỉ thu được 900 vỏ chai và két nhựa.
VD10: Cơ sở SX rượu vang nho có tài liệu trong kỳ kê khai thuế như sau:
1/ Nhập khẩu rượu nguyên chất 40o của Pháp: 72.000 lít, giá (CIF) 3 USD/lít
2/ Trong kỳ đã sử dụng để chế biến được 240.000 chai rượu vang nho ( chai 0,750 lít).
Sau đó đã xuất bán 200.000 chai rượu vang nho với giá bán chưa có thuế GTGT là: 182.000
đ/chai
Yêu cầu:
- Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ
Biết rằng:
- T.Suất thuế nhập khẩu của rượu nguyên chất 40o là: 30%
- T.Suất thuế TTĐB của rượu nguyên chất 40o là: 65%
- T.Suất thuế TTĐB của rượu vang nho: 20%
- Tỷ giá ngoại tệ tính thuế: 1USD = 20.200 VNĐ

CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VD1: Cty A ký HĐ nuôi heo với Cty B theo hình thức Cty B giao cho Cty A con giống, thức ăn,
thuốc thú y, Cty A giao, bán cho Cty B sp heo nhận tiền công nuôi heo từ Cty B.
Sp heo Cty B nhận lại từ Cty A: Cty B bán ra heo (nguyên con) hoặc thịt heo tươi sống và Cty B
đưa heo vào chế biến thành sp như xúc xích, thịt hun khói, giò hoặc thành các sp chế biến khác.
VD2: Cơ sở X NK xe máy nguyên chiếc, giá NK tại cửa khẩu là 26 trđ/ chiếc. Thuế suất NK
50%. Giá tính thuế của xe máy NK?
VD3: DN X kê khai theo PP trực tiếp có:


a. Mua vào:
a1. 100 tấn đậu nành của cty TM A, trên hóa đơn VAT
Hàng

: 100 tấn x 2trđ/tấn = 200 trđ

VAT

: 5%

= 10 trđ


Tổng cộng

:

= 210 trđ

a2. 50 tấn đậu nành của nông dân, giá 2 trđ/tấn

b. Bán ra: 120 tấn, giá bán 2,2 trđ/tấn (FIFO)
Xác định VAT?
VD4: xe máy nếu mua trả ngay thì 30 trđ/chiếc, nếu mua trả góp thì phải trả ngay 10 trđ, số còn
lại trả đều trong 24 tháng, mỗi tháng trả 1 trđ. VAT đầu ra?
VD5: Cơ sở A làm đại lý bán xe đạp tỷ lệ hoa hồng được hưởng 2 % trên doanh số. T rong kỳ cơ
sở A bán được 200 xe đạp, giá (chưa có thuế GTGT) là 500.000đ/chiếc. VAT đầu ra?
VD6: Cơ sở X nhận gia công 01 lô hàng với các chi phí sau:


- Nhân công: 100 triệu
- Điện nước: 10 triệu
- Xăng dầu: 30 triệu
VAT đầu ra?

CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
VD1: Xác định DT tính thuế năm 2014 với các dữ liệu:

1.

Các khoản DT bán hàng đã thu được tiền: 400 trđ.

2.

Một số hàng hóa đã bán cho khách hàng nhưng cuối năm vẫn chưa
thu được tiền: 500 trđ.

3.

Ngày 25/12, ký hợp đồng bán hàng cho khách hàng, trị giá 500 trđ,
KH đặt cọc 30% tiền hàng bằng tiền mặt, ngày 25/01/2015 thực hiện hợp đồng.

VD2: Thuê văn phòng 5 năm 2015 – 2020, giá 50 trđ/tháng, chủ văn phòng yêu cầu trả trước 2
năm. Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN năm 2015?
VD3: DN X bán hàng A trả ngay, giá phải thanh toán trên hóa đơn VAT 55.000 đ, VAT 10%. Xác
định DT của DN X nếu DN X kê khai, nộp thuế GTGT theo (1) PP khấu trừ, (2) PP trực tiếp?


VD4: DN X bán hàng A theo 2 phương thức: (1) trả ngay giá 10.000.000 đ, (2) trả góp 1 năm giá
11.000.000 đ. Xác định DT chịu thuế từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ của DN X trong

trường hợp bán hàng trả góp?
VD5: DN sx xe gắn máy, có sx bình ác quy, giá thành sx bình ác quy 150.000 đ/bình, giá bán ra
thị trường 250.000 đ/bình. DN xuất bình ác quy lắp vào xe gắn máy, ghi nhận DT từ hoạt động
này?
VD6: ngày 01/01/2014, DN cho thuê 1 nhà xưởng, giá thuê 25trđ/tháng, thời hạn thuê 2 năm,
KH trả tiền thuê 1 lần lúc bắt đầu thuê. Biết rằng, DN đã thuê cty môi giới bất động sản tìm
khách hàng thuê xưởng, phí hoa hồng môi giới đã trả là 12 trđ. Xác định DT tính thuế năm 2014
cho hoạt động này?
VD7: Ký HĐ nhận bán hàng đại lý 5.000 két nước ngọt, giá bán 100.000đ/két, hoa hồng bán đại
lý 4%/giá bán. Trong năm bán được 3.500 két, xác định DT chịu thuế của năm đó cho hoạt động
này?
VD8: DN có chi phí khấu hao TSCĐ trong năm là 100 trđ. Trong đó khấu hao từ:
+ TS thuê hoạt động: 20 trđ
+ TSCĐ là nhà ăn trưa cho công nhân: 10 trđ
+ TS sử dụng phục vụ SXKD: 70 trđ
VD9: TSCĐ nguyên giá 100 trđ, hạn sử dụng 5 năm.
Đã trích khấu hao hết trong 5 năm, đến năm thứ 6 vẫn tiếp tục sử dụng. Năm thứ 6 có trích khấu
hao không?
VD10: DN có 2 nhà kho, 1 cái DN dùng trữ hàng hóa, 1 cái DN cho thuê hoạt động. Tính khấu
hao như thế nào?
VD11: DN mua 100 tấn hàng, giá mua 1 trđ/tấn, chi phí vận chuyển, bốc xếp hàng vào kho
100.000đ/tấn.
Bán 60 tấn hàng A, giá bán 1,3trđ/tấn
Xác định chi phí được trừ cho 60 tấn hàng A đã bán?
VD12: DN mua hàng B:

(1) 20 tấn x 1.000.000 đ/tấn
(2) 50 tấn x 1.050.000 đ/tấn



(3) 30 tấn x 980.000 đ/tấn
DN bán 75 tấn, giá 1.300.000 đ/tấn, biết xuất kho theo phương pháp LIFO.
Xác định chi phí được trừ cho 75 tấn hàng đã bán?
VD13: Thu nhập chịu thuế năm 2013 của DN là 1.300 trđ. Năm 2014, DN chi nghiên cứu sản
phẩm mới 200 trđ. Chi phí được trừ hoạt động này là bao nhiêu?
VD14: DN vay vốn kinh doanh 10 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, thời hạn vay 6 tháng.
Lần 1: giải ngân 01/01/2013 10 tỷ đồng → ngày 30/6/2013 DN hoàn trả vốn và lãi vay.
Lần 2: giải ngân 01/7/2013 10 tỷ đồng → ngày 31/01/2014 DN hoàn trả nợ gốc và lãi vay.
VD15: ngày 01/11/2013 mua 10.000 cổ phiếu, giá 100.000đ/cp. Ngày 31/12/2013, giá CP còn
97.000 đ/cp. Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN năm 2013 trong trường hợp này?
VD16: DNTM XK 1 lô hàng, thuế suất thuế XK 3%, tỷ giá 20.000 VND/USD. Xác định thuế
TNDN trong các trường hợp sau:
Trường hợp

100.000 USD/FOB

105.000 USD/CFR

108.000 USD/CIF

1.600 trđ

1.600 trđ

1.600 trđ

DT tính thuế
Giá vốn
Thuế XK
I

F
VD17: DN NK rượu 40 độ, giá NK 1 tỷ đồng, thuế suất: thuế NK 20%, thuế TTĐB 50%. Xác
định thuế TTĐB khi tính thuế TNDN trong trường hợp DN NK để bán và DN NK làm nguyên
liệu?
VD18: DN bán 1 TSCĐ hữu hình, nguyên giá 200 trđ, khấu hao: 180 trđ, giá bán 22 trđ, chi phí
bán 1 trđ. Tính thu nhập khác từ hoạt động này?


VD19: ngày 01/11/2013 mua 10.000 cổ phiếu, giá 100.000đ/cp. Ngày 31/12/2013, giá CP còn
97.000 đ/cp. Đến ngày 31/12/2014 giá CP là 98.500 đ/cp. Xác định thu nhập khác năm 2014
trong trường hợp này?
VD20: Cty CP DN góp vốn có lãi 100 trđ, nộp thuế TNDN 22trđ, còn lại 78 trđ, chia lãi cho DN
40 trđ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×