Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 85 trang )

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................5
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................14
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................16

1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.....................................16
1.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại....................................................................................16
1.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại....................................................................19

1.2 Hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại....................21
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay ngắn hạn.....................................................21
1.2.2 Các hình thức cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại...............................................22
1.2.3 Vai trò của cho vay ngắn hạn................................................................................................25

1.3 Hiệu quả cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại.......................28
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả cho vay ngắn hạn.............................................................................28
1.3.2 Các chỉ tiêu định tính...........................................................................................................29
1.3.2 Các chỉ tiêu định lượng........................................................................................................30

1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay ngắn hạn của NHTM...32
1.4.1 Nhân tố thuộc về ngân hàng................................................................................................32
1.4.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng........................................................................................36
1.4.3 Các nhân tố khác..................................................................................................................37


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN........................................................39

2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Quốc dân............................................39
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng..............................................................39

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

1

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc dân...................41

Hình 2.1: Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ
phần Quốc dân...........................................................................................................43
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc dân.......................................44

Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn của ngân hàng từ năm 2013 đến 2015.................45
Hình 2.2: Tăng trưởng huy động vốn của ngân hàng từ năm 2013 đến 2015........46
Hình 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng năm 2015.................46
Hình 2.5: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền năm 2015.........................................46
Hình 2.4: Cơ cấu huy động vốn theo thời hạn năm 2015........................................46
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của ngân hàng từ năm 2013 đến năm 2015...................47
Hình 2.6: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng năm 2015...............47

Hình 2.7: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo loại tiền năm 2015......................................47
Hình 2.8: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời hạn năm 2015......................................48
Hình 2.9: Tình hình kinh doanh nguồn vốn của ngân hàng qua các năm.............48

2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
TMCP Quốc dân.............................................................................................49
2.2.1 Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn của ngân hàng TMCP Quốc dân....................................49

Bảng 2.3: Dư nợ cho vay và dư nợ cho vay ngắn hạn qua các năm.......................50
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành nghề..................................51
2.2.2 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn.......................................................................52

Bảng 2.5: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn..........................................52
Hình 2.10: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn của ngân hàng
Techcombank và NCB...............................................................................................52
2.2.2 Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay.....................................................................................53

Bảng 2.6: Doanh số cho vay ngắn hạn và Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay
ngắn hạn..................................................................................................................... 53
SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

2

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh


Hình 2.11: Cơ cấu doanh số cho vay của ngân hàng...............................................54
2.2.3 Tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn/ Tổng vốn huy động..............................................................55

Bảng 2.7:Tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn/ tổng vốn huy động..................................55
Hình 2.12: Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn/tổng vốn huy động của ngân hàng Techcombank
và NCB........................................................................................................................ 55
2.2.4 Hệ số thu nợ........................................................................................................................56

Bảng 2.8 : Hệ số thu nợ ngắn hạn của ngân hàng....................................................56
Hình 2.13: Hệ số thu nợ ngắn hạn của ngân hàng Techcombank và NCB............57
2.2.5 Tỷ lệ nợ quá hạn...................................................................................................................57

Bảng 2.9: Tỷ lệ các nhóm nợ.....................................................................................58
Hình 2.14: Tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng NCB...................................................59
Hình 2.15: Tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng Techcombank và NCB.....................59

2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP
Quốc dân.........................................................................................................60
2.3.1 Những kết quả đạt được......................................................................................................60
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................................61

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN........................66

3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng
TMCP Quốc dân năm 2016...........................................................................66
3.1.1 Định hướng phát triển chung của ngân hàng.......................................................................66
3.1.2 Định hướng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Quốc dân.............................................66

3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay DNVVN tại ngân hàng

TMCP Quốc dân.............................................................................................67
3.2.1 Đa dạng hóa phương thức cho vay ngắn hạn.......................................................................68
3.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án và khách hàng.........................................................69

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

3

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Nâng cao hiệu quả khâu thẩm định có tính chất quyết định tới hiệu quả cho vay ngắn hạn sau
này vì kết thúc khâu thẩm định sẽ đa ra kết quả là có chấp nhận cho khách hàng vay hay không.
Thẩm định gồm hai bước cơ bản là thu thập thông tin và xử lý thông tin....................................69

Thứ nhất: Thu thập thông tin...................................................................................69
3.2.3 Đảm bảo thực hiện tốt hơn quy trình cho vay.....................................................................72
3.2.4 Tăng cường công tác quản lý tín dụng..................................................................................73
3.2.5 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng, tăng cường công tác kiểm soát nội bộ.....................76

KẾT LUẬN................................................................................................................. 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................81
PHỤ LỤC...................................................................................................................82

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi


4

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................5
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................14
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................16

1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.....................................16
1.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại....................................................................................16
1.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại....................................................................19

1.2 Hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại....................21
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay ngắn hạn.....................................................21
1.2.2 Các hình thức cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại...............................................22
1.2.3 Vai trò của cho vay ngắn hạn................................................................................................25

1.3 Hiệu quả cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại.......................28
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả cho vay ngắn hạn.............................................................................28
1.3.2 Các chỉ tiêu định tính...........................................................................................................29
1.3.2 Các chỉ tiêu định lượng........................................................................................................30


1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay ngắn hạn của NHTM...32
1.4.1 Nhân tố thuộc về ngân hàng................................................................................................32
1.4.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng........................................................................................36
1.4.3 Các nhân tố khác..................................................................................................................37

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

5

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN........................................................39

2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Quốc dân............................................39
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng..............................................................39
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc dân...................41

Hình 2.1: Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ
phần Quốc dân...........................................................................................................43
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc dân.......................................44

Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn của ngân hàng từ năm 2013 đến 2015.................45
Hình 2.2: Tăng trưởng huy động vốn của ngân hàng từ năm 2013 đến 2015........46

Hình 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng năm 2015.................46
Hình 2.5: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền năm 2015.........................................46
Hình 2.4: Cơ cấu huy động vốn theo thời hạn năm 2015........................................46
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của ngân hàng từ năm 2013 đến năm 2015...................47
Hình 2.6: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng năm 2015...............47
Hình 2.7: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo loại tiền năm 2015......................................47
Hình 2.8: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời hạn năm 2015......................................48
Hình 2.9: Tình hình kinh doanh nguồn vốn của ngân hàng qua các năm.............48

2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
TMCP Quốc dân.............................................................................................49
2.2.1 Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn của ngân hàng TMCP Quốc dân....................................49

Bảng 2.3: Dư nợ cho vay và dư nợ cho vay ngắn hạn qua các năm.......................50
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành nghề..................................51
2.2.2 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn.......................................................................52

Bảng 2.5: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn..........................................52
SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

6

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Hình 2.10: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn của ngân hàng

Techcombank và NCB...............................................................................................52
2.2.2 Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay.....................................................................................53

Bảng 2.6: Doanh số cho vay ngắn hạn và Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay
ngắn hạn..................................................................................................................... 53
Hình 2.11: Cơ cấu doanh số cho vay của ngân hàng...............................................54
2.2.3 Tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn/ Tổng vốn huy động..............................................................55

Bảng 2.7:Tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn/ tổng vốn huy động..................................55
Hình 2.12: Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn/tổng vốn huy động của ngân hàng Techcombank
và NCB........................................................................................................................ 55
2.2.4 Hệ số thu nợ........................................................................................................................56

Bảng 2.8 : Hệ số thu nợ ngắn hạn của ngân hàng....................................................56
Hình 2.13: Hệ số thu nợ ngắn hạn của ngân hàng Techcombank và NCB............57
2.2.5 Tỷ lệ nợ quá hạn...................................................................................................................57

Bảng 2.9: Tỷ lệ các nhóm nợ.....................................................................................58
Hình 2.14: Tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng NCB...................................................59
Hình 2.15: Tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng Techcombank và NCB.....................59

2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP
Quốc dân.........................................................................................................60
2.3.1 Những kết quả đạt được......................................................................................................60
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................................61

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN........................66

3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng

TMCP Quốc dân năm 2016...........................................................................66
3.1.1 Định hướng phát triển chung của ngân hàng.......................................................................66

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

7

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

3.1.2 Định hướng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Quốc dân.............................................66

3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay DNVVN tại ngân hàng
TMCP Quốc dân.............................................................................................67
3.2.1 Đa dạng hóa phương thức cho vay ngắn hạn.......................................................................68
3.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án và khách hàng.........................................................69
Nâng cao hiệu quả khâu thẩm định có tính chất quyết định tới hiệu quả cho vay ngắn hạn sau
này vì kết thúc khâu thẩm định sẽ đa ra kết quả là có chấp nhận cho khách hàng vay hay không.
Thẩm định gồm hai bước cơ bản là thu thập thông tin và xử lý thông tin....................................69

Thứ nhất: Thu thập thông tin...................................................................................69
3.2.3 Đảm bảo thực hiện tốt hơn quy trình cho vay.....................................................................72
3.2.4 Tăng cường công tác quản lý tín dụng..................................................................................73
3.2.5 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng, tăng cường công tác kiểm soát nội bộ.....................76

KẾT LUẬN................................................................................................................. 80

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................81
PHỤ LỤC...................................................................................................................82

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

8

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

DANH MỤC HÌNH
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................5
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................14
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................16

1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.....................................16
1.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại....................................................................................16
1.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại....................................................................19

1.2 Hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại....................21
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay ngắn hạn.....................................................21
1.2.2 Các hình thức cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại...............................................22
1.2.3 Vai trò của cho vay ngắn hạn................................................................................................25


1.3 Hiệu quả cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại.......................28
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả cho vay ngắn hạn.............................................................................28
1.3.2 Các chỉ tiêu định tính...........................................................................................................29
1.3.2 Các chỉ tiêu định lượng........................................................................................................30

1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay ngắn hạn của NHTM...32
1.4.1 Nhân tố thuộc về ngân hàng................................................................................................32
1.4.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng........................................................................................36
1.4.3 Các nhân tố khác..................................................................................................................37

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN........................................................39
SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

9

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Quốc dân............................................39
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng..............................................................39
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc dân...................41

Hình 2.1: Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ
phần Quốc dân...........................................................................................................43

2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc dân.......................................44

Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn của ngân hàng từ năm 2013 đến 2015.................45
Hình 2.2: Tăng trưởng huy động vốn của ngân hàng từ năm 2013 đến 2015........46
Hình 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng năm 2015.................46
Hình 2.5: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền năm 2015.........................................46
Hình 2.4: Cơ cấu huy động vốn theo thời hạn năm 2015........................................46
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của ngân hàng từ năm 2013 đến năm 2015...................47
Hình 2.6: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng năm 2015...............47
Hình 2.7: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo loại tiền năm 2015......................................47
Hình 2.8: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời hạn năm 2015......................................48
Hình 2.9: Tình hình kinh doanh nguồn vốn của ngân hàng qua các năm.............48

2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
TMCP Quốc dân.............................................................................................49
2.2.1 Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn của ngân hàng TMCP Quốc dân....................................49

Bảng 2.3: Dư nợ cho vay và dư nợ cho vay ngắn hạn qua các năm.......................50
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành nghề..................................51
2.2.2 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn.......................................................................52

Bảng 2.5: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn..........................................52
Hình 2.10: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn của ngân hàng
Techcombank và NCB...............................................................................................52
SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

10

Luận văn tốt nghiệp



Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

2.2.2 Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay.....................................................................................53

Bảng 2.6: Doanh số cho vay ngắn hạn và Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay
ngắn hạn..................................................................................................................... 53
Hình 2.11: Cơ cấu doanh số cho vay của ngân hàng...............................................54
2.2.3 Tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn/ Tổng vốn huy động..............................................................55

Bảng 2.7:Tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn/ tổng vốn huy động..................................55
Hình 2.12: Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn/tổng vốn huy động của ngân hàng Techcombank
và NCB........................................................................................................................ 55
2.2.4 Hệ số thu nợ........................................................................................................................56

Bảng 2.8 : Hệ số thu nợ ngắn hạn của ngân hàng....................................................56
Hình 2.13: Hệ số thu nợ ngắn hạn của ngân hàng Techcombank và NCB............57
2.2.5 Tỷ lệ nợ quá hạn...................................................................................................................57

Bảng 2.9: Tỷ lệ các nhóm nợ.....................................................................................58
Hình 2.14: Tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng NCB...................................................59
Hình 2.15: Tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng Techcombank và NCB.....................59

2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP
Quốc dân.........................................................................................................60
2.3.1 Những kết quả đạt được......................................................................................................60
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................................61


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN........................66

3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng
TMCP Quốc dân năm 2016...........................................................................66
3.1.1 Định hướng phát triển chung của ngân hàng.......................................................................66
3.1.2 Định hướng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Quốc dân.............................................66

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

11

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay DNVVN tại ngân hàng
TMCP Quốc dân.............................................................................................67
3.2.1 Đa dạng hóa phương thức cho vay ngắn hạn.......................................................................68
3.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án và khách hàng.........................................................69
Nâng cao hiệu quả khâu thẩm định có tính chất quyết định tới hiệu quả cho vay ngắn hạn sau
này vì kết thúc khâu thẩm định sẽ đa ra kết quả là có chấp nhận cho khách hàng vay hay không.
Thẩm định gồm hai bước cơ bản là thu thập thông tin và xử lý thông tin....................................69

Thứ nhất: Thu thập thông tin...................................................................................69
3.2.3 Đảm bảo thực hiện tốt hơn quy trình cho vay.....................................................................72
3.2.4 Tăng cường công tác quản lý tín dụng..................................................................................73

3.2.5 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng, tăng cường công tác kiểm soát nội bộ.....................76

KẾT LUẬN................................................................................................................. 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................81
PHỤ LỤC...................................................................................................................82

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

12

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Tên đầy đủ

NCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc dân

NHTW

Ngân hàng trung ương


NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

DN

Doanh nghiệp

CP

Cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DSCV


Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

TM

Thương mại

DV

Dịch vụ

CN

Công nghiệp

XD

Xây dựng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

13


Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với xu thế hội nhập kinh tế sẽ mang lại cho nền kinh tế Việt Nam nói
chung và hệ thống ngân hàng nói riêng nhiều lợi ích nhưng cũng không ít rủi ro, nhất
là trong bối cảnh hệ thống ngân hàng Việt Nam đang còn ở mức độ thấp về công nghệ,
trình độ tổ chức, chuyên môn nghiệp vụ, sức cạnh tranh còn thấp, cơ chế quản lý chưa
hoàn thiện, nhất là về thanh tra giám sát và tỷ lệ nợ xấu trong hệ thống ngân hàng còn
chưa được xử lý triệt để. Do đó khi mở cửa nếu thị trường tài chính còn hạn chế sẽ là
nguy cơ cho sự an toàn bền vững của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Điều này đòi hỏi
các ngân hàng thương mại phải được cập nhật tốt thông tin về rủi ra và có khả năng
tạo cho mình một sức mạnh để nhanh chóng giải quyết các sự kiện đe dọa ảnh hưởng
đến hệ thống cũng như có khả năng thích ứng đẻ đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Trong bối cảnh diễn ra mạnh mẽ như ngày nay, thì nhu cầu sử dụng vốn để đầu
tư cho hoạt động kinh doanh, đầu tư các dự án, công trình cũng tăng cao. Không chỉ để
bổ sung cho cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị. Các doanh nghiệp luôn luôn cần nguồn
vốn bổ sung liên tục cho các hoạt động sản xuất – kinh doanh hay dịch vụ của mình.
Nắm bắt được nhu cầu thiết yếu ấy, hàng loạt các ngân hàng ra đời đáp ứng nhu cầu
vốn của nền kinh tế. Nổi bật lên là hoạt động cho vay, đây là một trong hai hoạt động
chủ yếu của ngân hàng và cũng là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của ngân hàng. Đặc biệt là hoạt động cho vay ngắn hạn. Cho
vay ngắn hạn chiếm một tỷ trọng lớn trong hoạt động tín dụng, mang lại phần lớn thu
nhập cho ngân hàng và giúp cho nền kinh tế của đất nước phát triển một cách xuyên
suốt.
Hòa chung với sự phát triển của ngành ngân hàng. Ngân hàng TMCP Quốc dân

đã và đang cố gắng để đạt được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, là
chiếc cầu nối giữa nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn, trở thành trung tâm tiền tệ về cả chất
lượng và số lượng. Nhằm đáp ứng kịp thời nguồn vốn cho các thành phần kinh tế,
đồng thời mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Trong những năm vừa qua, thực hiện đề
SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

14

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

án tái cấu trúc ngân hàng, hiệu quả cho vay ngắn hạn của ngân hàng đã được cải thiện
nhiều so với thời gian trước đây, tuy vậy vẫn còn một số hạn chế. Nhận thức được
tầm quan trọng của hoạt động và những lý do trên, em đã chọn đê tài “Nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Quốc dân” làm đề tài luận
văn tốt nghiệp của mình với 3 chương như sau:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn TH.S Bùi Thị Hạnh cùng toàn
thể các anh chị tại Ngân hàng TMCP Quốc dân đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá
trình thực tập cũng như trong quá trình hoàn thành báo cáo thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!


SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

15

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh
tế. Sự xuất hiện của các ngân hàng chỉ đơn thuần xuất phát từ việc những người đổi
tiền, thường ngồi ở bàn hoặc ở một cửa hiệu nhỏ của trung tâm thương mại, giúp các
nhà du lịch đến thành phố đổi ngoại tệ lấy bản tệ và chiết khấu thương phiếu giúp các
nhà buôn có vốn kinh doanh. Khi xã hội ngày càng phát triển, thương mại và dịch vụ
cũng phát triển theo thì nhu cầu về tiền ngày càng lớn. Lúc này ngân hàng trở thành
nơi giữ tiền cho những người có tiền và là nơi cung cấp tiền cho những người cần tiền.
Khái niệm về ngân hàng có thể được đưa ra dựa trên nhiều cách tiếp cận khác
nhau. Thông thường, khái niệm ngân hàng thường được hiểu thông qua loại hình dịch
vụ mà nó cung cấp. Trên thực tế, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, chức năng của
ngân hàng trong việc cung cấp các loại hình dịch vụ được mở rộng nhiều hơn và tập
trung hơn nhằm cạnh tranh với các đối thủ lớn như các công ty bảo hiểm, công ty môi
giới chứng khoán… Tuy nhiên, ở Việt Nam theo quy định tại luật các tổ chức tín dụng

thì ngân hàng được định nghĩa như sau: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh
tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
và phương tiện thanh toán”.
Trong đó, ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản
nhất của ngân hàng, đó là huy động vốn và sử dụng vốn. Có thể nói, ngân hàng thương
mại là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, tập trung vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vốn
vào nơi khan hiếm.
Ngày nay cùng với sự phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế, các ngân hàng
càng thể hiện rõ tầm quan trọng trong quá trình nâng cao hiệu quả và thúc đẩy phát
SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

16

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

triển nền kinh tế ở mỗi quốc gia. Tìm hiểu về các hoạt động cơ bản của NHTM sẽ làm
rõ hơn điều đó.
1.1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
NHTM là một tổ chức kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, các hoạt động tại
ngân hàng mang tính đặc thù cụ thể, đa dạng và thực hiện nhiều lĩnh vực. Theo luật
các tổ chức tín dụng của Việt Nam, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Có thể nói, hoạt động NHTM
phục vụ nhu cầu về vốn cho mọi tầng lớp dân cư, loại hình doanh nghiệp và các tổ

chức khác trong xã hội.
Hoạt động cơ bản của ngân hàng bao gồm những hoạt động sau:
 NHTM được huy động vốn dưới các hình thức:
- Nhận tiền gửi: NHTM nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức
tín dụng khác dưới các hình thực tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn
-

và các loại tiền gửi khác.
Phát hành giấy tờ có giá: NHTM phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và
giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và

-

ngoài nước khi được Thống độc NHNN chấp thuận.
Vay các tổ chức tín dụng khác: hoạt động này cho phép NHTM được vay
vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín
dụng nước ngoài. Các NHTM có thể vay và cho vay lẫn nhau thông qua thị
trường liên ngân hàng (Interbank Market). Đây là trường hợp ngân hàng có
lượng tiền gửi tại NHNN thấp và không đáp ứng được nhu cầu chi trả, khi
đó dưới sự tổ chức của NHNN, ngân hàng này sẽ được vay của ngân hàng
khác có lượng tiền gửi dư thừa tại NHNN. Ngoài ra các ngân hàng cũng có
thể cho vay trực tiếp lẫn nhau mà không thông qua thị trường liên ngân
hàng. Phương thức này rất linh hoạt giúp các NHTM cân đối vốn một cách
kịp thời. Tuy nhiên quá trình vay vốn từ các tổ chức tín dụng khác phải đảm
bảo các nguyên tắc sau:
• Các ngân hàng phải hoạt động hợp pháp
• Thực hiện việc cho vay và đi vay trên cơ sở hợp đông tín dụng

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi


17

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

• Vốn vay phải có sự đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh
-

cuả NHTW
Vay vốn ngắn hạn của NHTW: đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu
cấp bách trong chi trả của NHTM. Các NHTM trong trường hợp thiếu khả

năng chi trả hoặc thiếu hụt dự trữ tạm thời có thể vay NHTW.
 Hoạt động tín dụng:
Có thể hiểu tín dụng là quan hệ vay mượn, bao gồm cả việc đi vay và cho vay.
Tuy nhiên, khi gắn tín dụng với một chủ thể nhất định như ngân hàng thì tín dụng
ngân hàng bao hàm nghĩa là ngân hàng cho vay. Có thể nói, cho vay là hoạt động quan
trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các hoạt động của NHTM.
Các phương thức cho vay của NHTM rất đa dạng. Nếu căn cứ theo thời hạn cho
vay, NHTM được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức: cho vay ngắn
hạn, cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đời sống. Nếu căn cứ theo tài sản đảm bảo, cho vay lại bao gồm cho
vay có tài sản đảm bảo và cho vay không cần tài sản đảm bảo, cho vay không cần tài
sản đảm bảo có thể được cấp cho các khách hàng có uy tín, thường là khách hàng
thường xuyên có tình hình tài chính minh bạch, ít xảy ra nợ nần kéo dài, các khoản vay
tương đối nhỏ so với vốn của người đi vay. Bên cạnh đó, nếu căn cứ theo mức độ rủi

ro thì cho vay lại gồm các khoản vay lành mạnh và các khoản vay có vấn đề. Các
khoản vay lành mạnh là các khoản vay đảm bảo khả năng thu hồi nợ cao. Trong khi
đó, các khoản cho vay có vấn đề là khoản cho vay có những dấu hiệu không lành
mạnh như khách hàng gặp thiên tai, trì hoãn nộp báo cáo tài chính… Cách phân loại
cho vay này giúp ngân hàng thường xuyên đánh giá lại tính an toàn của các khoản vay,
trích lập dự phòng tổn thất kịp thời.
Khi tiến hành cho vay, ngân hàng phải lập hợp đồng tín dụng. Hợp đồng tín
dụng phải có nội dung về điều kiện cho vay, mục đích sử dụng tiền vay, hình thức vay,
số tiền vay, lãi suất, thời hạn vay, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phương
thức trả nợ và những cam kết khác.
 Hoạt động dịch vụ
Ngân hàng thương mại được phép:
-

Cung ứng các phương tiện thanh toán

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

18

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

-

Khoa Quản lý kinh doanh

Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng

Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ
Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN
Thực hiện các dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép
Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng
Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
ngân hàng trong nước. Việc tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải

được NHNN cho phép.
Trên đây là những hoạt động cơ bản nhất của NHTM. Trong số các hoạt động
đó, cho vay là hoạt động phong phú và đa dạng với nhiều hình thức khác nhau. Việc
áp dụng từng loại cho vay ra sao, căn cứ vào đâu để phân loại cho vay và cho vay như
thế nào để đảm bảo chất lượng các khoản vay hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại sẽ trả lời những câu hỏi trên.
1.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Có thể nói cho vay là hoạt động lớn nhất, chủ yếu nhất của NHTM. Tuy nhiên,
đây cũng chính là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. Tình trạng
khó khăn về tài chính của các ngân hàng thường bắt nguồn từ các khoản cho vay khó
đòi. Có nhiều cách để phân loại các hình thức cho vay tùy theo yêu cầu của khách
hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng.
 Căn cứ vào mục đích cho vay:
- Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm, xây dựng
bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp,
-

thương mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay để trang trải các chi phí
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, nhiên liệu, lao

-


động...
Cho vay du học, cho vay mua xe: là loại cho vay đáp ứng các nhu cầu tiêu

-

dùng.
 Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu

-

cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng, cho vay
trung hạn được dùng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

19

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án
-


mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và tối đa có thể lên
đến 20 năm hay 30 năm. Cho vay dài hạn được cung cấp để đáp ứng các nhu
cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô

-

lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào mức độ tín

-

nhiệm của khách hàng.
Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo như thế

-

chấp, cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba.
 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng

-

thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.

Có thể nói, cho vay là hoạt động không thể thiếu của các ngân hàng thương

mại. Hoạt động cho vay của các ngân hàng có mối liên hệ mật thiết với tình hình phát
triển kinh tế. Thông qua các khoản cho vay, ngân hàng đã góp phần hỗ trợ các cá
nhân, các doanh nghiệp nâng cao khả năng sản xuất, thúc đẩy sự tăng trưởng của nền
kinh tế.
Để đảm bảo hiệu quả trong hoạt động cho vay, ngân hàng sẽ tiến hàng các biện
pháp nhằm bảo đảm tiền vay:
• Kiểm tra thực tế của tài sản bảo đảm tiền vay
• Phân tích thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay
Bên cạnh đó hoạt động cho vay cũng phải tuân thủ theo những nguyên tắc nhất
định. Việc vay vốn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và tạo điều kiện cho ngân
hàng cấp tín dụng và thu lãi. Tuy nhiên, quá trình cho vay đòi hỏi ngân hàng phải tuân
theo những chuẩn mực nhất định, đảm bảo hai nguyên tắc cơ bản sau:

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

20

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

-

Khoa Quản lý kinh doanh

Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng: việc bảo đảm sử
dụng vốn đúng mục đích của khách hàng nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng
vốn vay và khả năng thu hồi nợ vay sau này. Do đó về phía ngân hàng, khi
tiến hành cho vay cần có những biện pháp để tìm hiểu rõ mục đích vay vốn

cũng như quá trình sử dụng vốn vay đúng mục đích đảm bảo khả năng trả
nợ cho ngân hàng. Từ đó doanh nghiệp sẽ củng cố được uy tín và nâng cao

-

mối quan hệ vay vốn với ngân hàng sau này.
Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn: đây là nguyên tắc xuất phát từ tính
chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay.
Nguyên tắc này đảm bảo phương châm hoạt động của ngân hàng là đi vay
để cho vay. Đại đa số ngân hàng sử dụng các khoản tiền gửi của khách hàng
để cho vay. Do đó, sau một thời gian cho vay nhất định, khách hàng vay
phải hoàn trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng đúng hạn để ngân hàng hoàn trả
lại cho khách hàng gửi tiền.

Việc tuân theo nguyên tắc cho vay sẽ giúp ngân hàng giảm thiểu được rủi ro,
nâng cao khả năng an toàn trong quá trình cho vay. Trong bất kì một hoạt động cho
vay nào, trong đó có hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc tuân thủ
nguyên tắc cho vay cũng là yêu cầu hàng đầu của mỗi NHTM.

1.2 Hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay ngắn hạn
1.2.1.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn dưới 12 tháng. Loại cho
vay này thường gắn với những khoản vay của doanh nghiệp để bổ sung vào tài sản lưu
động hoặc phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
1.2.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay ngắn hạn
-

Vốn vay ngắn hạn luân chuyển cùng chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách
hàng. Cho vay ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt tạm thời vốn lưu

động trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc cho vay và

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

21

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

thu nợ luôn diễn ra lúc bắt đầu và kết thúc của chu kì sản xuất kinh doanh.
Ngân hàng thường cho vay khi khách hàng phát sinh nhu cầu vốn để mua vật
tư, nguyên vật liệu, hoặc trang trải các chi phí sản xuất. Khi hàng hóa được tiêu
thụ, khách hàng có thu nhập, cũng là lúc ngân hàng thu hồi nợ. Xuất phát từ đặc
điểm này, các ngân hàng thường quy định thời hạn cho vay trên cơ sở chu kì
-

sản xuất của người vay. Do vậy, thời gian thu hồi vốn ngắn hạn nhanh.
Thời gian thu hồi vốn nhanh nên rủi ro của khoản vay ngắn hạn thấp hơn khoản
cho vay trung và dài hạn: do khoản vay này chỉ cung cấp trong thời gian ngắn
nên sự biến động của nền kinh tế và của doanh nghiệp thường là không lớn so
với tín dụng trung dài hạn. Mặt khác trong ngắn hạn, giá trị các tài sản đảm bảo

-

như giấy tờ có giá sẽ ít biến động hơn.
Mức lãi suất thấp: Lãi suất là khoản chi phí mà người đi vay trả cho người cho

vay để có quyền sử dụng vốn. Chính vì các rủi ro mang lại của khoản cho vay
ngắn hạn thấp hơn so với cho vay trung dài hạn, do đó lãi suất cho vay ngắn

-

hạn thường thấp hơn lãi suất cho vay trung dài hạn.
Hình thức cho vay phong phú: ngân hàng cung cấp ngày các đa dạng các loại
hình thức cho vay ngắn hạn, như: cho vay ngắn hạn từng lần, cho vay theo hạn
mức, cho vay thấu chi, cho vay luân chuyển,… Điều này vừa để đáp ứng nhu

-

cầu đa dạng của khách hàng, đồng thời giúp ngân hàng phân tán rủi ro.
Cho vay ngắn hạn là hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Đặc trưng của ngân
hàng là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, trong đó nhận tiền gửi ngắn hạn là hoạt
động huy động vốn chủ yếu. Cho nên với sự phù hợp về lãi suất và thời hạn,
các ngân hàng chủ yếu cho vay ngắn hạn.

1.2.2 Các hình thức cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại
1.2.2.1 Cho vay thấu chi
Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi
trội (vượt) trên số tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong
một khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.
Để được thấu chi, khách hàng làm đơn xin ngân hàng mức thấu chi và thời hạn
thấu chi. Trong quá trình hoạt động, khách hàng có thể kí séc, lập ủy nhiệm chi, mua

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

22


Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

thẻ… vượt quá số dư tiền gửi để chi trả trong hạn mức thấu chi. Khi khách hàng có
tiền nhập về tài khoản tiền gửi, ngân hàng sẽ thu nợ gốc và lãi.
Thấu chi dựa trên cơ sở thu và chi của khách hàng không phù hợp về thời gian
và quy mô. Thời gian và số lượng thiếu có thể dự đoán dựa vào dự đoán ngân quỹ
song không chính xác. Do vậy, hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận lợi cho
khách hàng trong quá trình thanh toán.
Thấu chi là hình thức cho vay ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là
không có bảo đảm, có thể cấp cho cả doanh nghiệp lẫn cá nhân vài ngày trong tháng,
vài tháng trong năm dùng để chi lương, chi các khoản phải nộp, mua hàng… Hình
thức này nhìn chung chỉ sử dụng đối với khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều
đặn và kì thu nhập ngắn.
1.2.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần
Cho vay trực tiếp từng lần là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân
hàng đối với khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để
được cấp hạn mức thấu chi. Các khách hàng này sử dụng vốn chủ sở hữu và tín dụng
thương mại là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới
vay ngân hàng, tức là vốn từ ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn nhất định
của chu kì sản xuất kinh doanh.
Mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn và trình ngân hàng phương án sử dụng
vốn vay. Ngân hàng sẽ phân tích khách hàng và kí hợp đồng cho vay, xác định quy mô
cho vay, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và các điều kiện bảo đảm nếu cần.
Mỗi món vay được tách biệt nhau thành các hồ sơ khác nhau.
Số lượng cho vay = Nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh – Vốn chủ sở

Theo từng kì hạn nợ trong hợp đồng, ngân hàng sẽ thu hồi gốc và lãi. Trong quá
hữu tham gia – Các nguồn vốn khác tham gia
trình khách hàng sử dụng tiền vay, ngân hàng sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử
dụng, nếu thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng, ngân hàng có thể thu hồi nợ trước hạn,
hoặc chuyển nợ quá hạn. Lãi suất có thể cố định hoặc thả nổi theo thời điểm tính lãi.
Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản. Ngân hàng có thể kiểm soát
từng món vay tách biệt. Tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo.

SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

23

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

1.2.2.3 Cho vay theo hạn mức
Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng
hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kì hoặc cuối kì. Đó là số dư tại
thời điểm tính.
Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu
vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Ngân hàng ước lượng các hạn mức tín dụng
đối với các doanh nghiệp căn cứ vào phương án sản xuất kinh doanh và nhu cầu vay
vốn của khách hàng, tỉ lệ cho vay tối đa trên tổng giá trị tài sản đảm bảo, khả năng
nguồn vốn của ngân hàng.
Trong kì, khách hàng có thể thực hiện vay trả nhiều lần, song dư nợ không được
vượt quá hạn mức tín dụng. Một số trường hợp ngân hàng quy định hạn mức cuối kì.

Dư nợ trong kì có thể lớn hơn hạn mức, tuy nhiên đến cuối kì khách hàng phải trả nợ
để giảm bớt dư nợ cuối kì không được vượt quá hạn mức.
Mỗi lần vay khách hàng chỉ cần trình phương án sử dụng tiền vay, nộp các
chứng từ chứng minh đã mua hàng hóa hoặc dịch vụ và nêu yêu cầu vay. Sau khi kiểm
tra tính chất hợp pháp và hợp lệ của chứng từ, ngân hàng sẽ phát triển cho khách hàng.
Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng vay mượn thường
xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh. Trong
nghiệp vụ này ngân hàng không ấn định trước ngày trả nợ. Khi khách hàng có thu
nhập, ngân hàng sẽ thu nợ, do đó tạo chủ động quản lý các kì hạn nợ cụ thể nên ngân
hàng khó kiểm soát được hiệu quả của từng lần vay. Ngân hàng chỉ có thể phát hiện ra
vấn đề khi khách hàng nộp báo cáo tài chính, hoặc dư nợ lâu không giảm sút.
1.2.2.4 Cho vay luân chuyển
Cho vay luân chuyển là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hóa.
Doanh nghiệp khi mua hàng hóa có thể thiếu vốn. Ngân hàng có thể cho vay để mua
hàng và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán hàng. Đầu năm hoặc quý, người vay phải làm
đơn xin vay luân chuyển. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận với nhau về phương
thức vay, hạn mức tín dụng và các nguồn cung cấp hàng hóa và khả năng tiêu thụ. Hạn
SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

24

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

mức tín dụng có thể được thỏa thuận trong 1 năm hoặc vài năm. Đây không phải là
thời hạn hoàn trả mà là thời hạn ngân hàng xem xét lại mối quan hệ với khách hàng và

quyết định cho vay nữa hay không tùy mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng
cũng như tình hình tài chính của khách hàng.
Việc cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hóa nên cả ngân hàng lẫn doanh
nghiệp đều phải nghiên cứu kế hoạch lưu chuyển hàng hóa để dự đoán dòng ngân quỹ
trong thời gian tới.
Người vay cam kết các khoản vay sẽ được trả cho nguwoif bán và mọi khoản
thu bán hàng đều dùng để trả vào tài khoản tiền vay trước khi được trích trả lại tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng.
Khi vay, khách hàng chỉ cần gửi đến ngân hàng các chứng từ hóa đơn nhập
hàng và số tiền cần vay. Ngân hàng cho vay và trả tiền cho người bán. Giá trị những
hàng hóa mua vào là đối tượng được ngân hàng tài trợ và thu nhập bán hàng đều là
nguồn để chi trả cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ cho vay theo tỷ lệ nhất định tùy theo
khối lượng và chất lượng quan hệ nợ nần của người vay.
Cho vay luân chuyển thường được áp dụng đối với các doanh nghiệp thương
nghiệp hoặc doanh nghiệp sản xuất có chu kì tiêu thụ ngắn ngày, có quan hệ vay trả
thường xuyên với ngân hàng.
Cho vay luân chuyển rất thuận tiện cho các khách hàng. Thủ tục cho vay chỉ
cần thực hiện 1 lần cho nhiều lần vay. Khách hàng được đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời,
vì vậy việc thanh toán cho người cung cấp sẽ nhanh gọn.
1.2.3 Vai trò của cho vay ngắn hạn
Trong quá trình phát triển của nền kinh tế đã hình thành nên những mối quan hệ
vay mượn giữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế. Cho vay ngắn hạn của ngân
hàng đối với các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế đã đóng góp rất nhiều vào sự
phát triển của một đất nước. Đây là nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Nguồn vốn vay
ngắn hạn đã góp phần ổn định, duy trì và mở rộng sản xuất đối với doanh nghiệp, nâng
SV.Nguyễn Thị Quỳnh Chi

25

Luận văn tốt nghiệp



×