Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.14 KB, 28 trang )

TUẦN 20
Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2014
Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I.Mục tiêu :Học sinh :
-Đọc rành mạch , trôi chảy; Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù
hợp nội dung câu chuyện .
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của
bốn anh em Cẩu Khây
* Đọc diễn cảm toàn bài
* GD KNS :
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
- Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm
II. Chuẩn bị : Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Chuyện cổ tích loài người
2HS lên bảng
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
1HS đọc toàn bài.
Luyện đọc , tìm hiểu bài
2HS nối tiếp đọc lần 1
1. Luyện đọc:
HS trả lời, nhắc lại :cá nhân
Phân đoạn ( 2 đoạn )
Nhắc lại các từ khó
+ Đoạn 1 có từ nào khó đọc? ( ghi bảng )
2HS nối tiếp đọc lần 2
Các đoạn còn lại tương tự


Luyện đọc nhóm 3
+ Giải nghĩa từ khó từng đoạn : (núc nác, núng thế)
Đại diện 2 dãy thi đọc
+ Đọc nhóm
Nhận xét
-Nhận xét tuyên dương
-Đọc toàn bài với giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện
+Đọc toàn bài với giọng kể phù hợp với nội dung câu
Đọc thầm
2.Tìm hiểu bài
HS trả lời
+ Đoạn 1.
-Tới nơi yêu tinh ở Cầu Khẩy gặp ai và được giúp đỗ như thế
HS trả lời
nào?
Đọc thầm
-Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Đoạn 2.
HS trả lời
-Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cầu Khẩy chống HS trả lời
yêu tinh ?
-Vì sao anh em Cầu Khẩy thắng được yêu tinh ?
-Câu chuyện nói lên điều gì ? GV ghi bảng
HS nhắc lại
Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống
yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây
3.HD đọc diễn cảm
2HS nối tiếp đọc lần 3
Em thích đoạn nào ? hs tự chọn
-HS luyện đọc theo nhóm 2

HD học sinh đọcđoạn 1. Đọc mẫu
- hs thi đọc
Nhận xét tuyên dương
4 .Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
-----------------------------š¯›-------------------------Toán
PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :Bước đầu nhận biết về phân số ; biết phân số có tử số, mẫu số ; biết đọc, viết phân số .


* Làm các BT còn lại .
II. Chuẩn bị : Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
1.Bài cũ: Luyện tập
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b.Giới thiệu phân số
a) Vẽ lên bảng hình veõ trong SGK
-Hình tròn này chia làm mấy phần bằng nhau ?
-Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu ?
-GV nêu :Chia hình tròn thành sáu phần bằng nhau, tô màu năm
phần. Ta nói tô màu năm phần sáu hình tròn
5
-Năm phần sáu viết thành (viết số 5,viết gạch ngang , viết số 6
6
dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5)
5
- Ta gọi
là một phân số

6
5
-Phân số có tử số là 5 và mẫu số là 6
6
5
-Phân số
Mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gach ngang. Mẫu
6
số cho biết hình tròn được chia làm thành 6 phần bằng nhau(mẫu
số phải là số tự nhiên khác 0)
-Tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô
màu 5 phần bằng nhau.
-Yêu cầu HS vẽ các hình tương tự như SGKvà nêu tên các phân số

Hoạt động HS

- Quan sát hình vẽ
-Thành 6 phần bằng nhau
Có 5 phần được tô màu
.

- Đọc :

5
(Năm phần sáu)
6

- Nhắc lại

- Nhắc lại

Nhận xét về tử số và mẫu số .

-Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở mỗi phân số trên ?
C. Luyện tập
Bài 1. Yêu cầu HS đọc đề bài
Bài 2.YC hs làm bảng và vở
- Nhận xét bài
Nhận xét ghi điểm
* Bài 3.
Nhận xét chốt câu trả lời :
* Bài 4.
3. Củng cố , dặn dò

-HS làm bài
- Viết phân số tương ứng sau đó
đọc PS và nêu ms và TS
- HS nêu nhận xét
- Nêu yêu cầu
Làm bài, nối tiếp trình bày kết
quả.
- Nêu yêu cầu
Làm bài , 2HS lên bảng
- Nêu yêu cầu
Làm bài , HS lên bảng

- Nêu yêu cầu
Làm bài , HS nối tiếp đọc các
phân số
HS trả lời
-----------------------------š¯›-------------------------Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC


I.Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một
người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. Chu ẩn bị : Một số truyện viết về những người có tài
Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện ; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV

Hoạt động HS

1.Bài cũ.
- 2 HS kể
Kể câu chuyện « Bác đánh cá và gã hung thần ». Nêu ý nghĩa
câu chuyện ?
Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- HS đọc đề bài , gợi ys1, 2
b. HD tìm hiểu đề bài
+ Đề bài :Kể lại một câu chuỵên mà em đã được nghe hoặc được
Quan sát tranh minh họa
đọc về một người có tài .
+ Chọn đúng câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một HS trả lời
người có tài .
HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện
Chọn những nhân vật ở SGK hoặc ngoài SGK

Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe ( nói rõ của mình kể.
chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã được nghe
hoặc được đọc truyện đó ở đâu.)
+ Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể.
Dùng từ xưng hô – tôi ( kể cho bạn ngồi bên, kể trước lớp )
c. Thực hành kể chuyện & trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
+ Treo dàn ý bài kể chuyện lên bảng
Nhắc HS:Kể chuyện phải có đầu có cuối, kể tự nhiên, hồn nhiên.
Cần kết truyện theo lối mở rộng – nói thêm về tính cách của nhân - 2HS đọc lại
vật và ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi.
+ Kể theo nhóm
HD , góp ý
+ Thi kể trước lớp
- Kể chuyện theo cặp, trao đổi ý
Dán tiêu chuẩn đánh giá :Nội dung ; Cách kể (mạch lạc, rõ
nghĩa câu chuyện
ràng) ; Cách dùng từ , đặt câu, giọng kể.
- Một số HS kể trước lớp
Nhận xét , ghi điểm
Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
Tập kể cho người thân nghe
-----------------------------š¯›-------------------------ĐẠO ĐỨC
-----------------------------š¯›-------------------------KHOA HỌC
-----------------------------š¯›-------------------------Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2014
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP : CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I.Mục tiêu : - Nắm những kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể ai làm gì ? để nhận biết những câu kể
đó trong bài đoạn vănBT1 , Xác định bộ phận CN vàVN ở trong câu kể

- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? ( BT3)


* HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3)
II. Chu ẩn bị :Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động củaGV
1.Baøi cũ. Mở rộng vốn từ Tài năng
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hd hs làm bài tập :
Bài 1.
-HD gạch chân dưới bằng bút chì vào những câu kể ai
làm gì ?
Nhận xét , chốt lời giải đúng :
Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường
Sa.
Một số chiến sĩ thả câu.
Một số khác quây quần bên boong sau ca hát , thổi
sáo .
Cá heo gọi nhau quây quầnđến quanh tàu như để
chia vui
Bài 2 .
Quan sát giúp đỡ : Đánh dấu // phân cách hai bộ
phận, sau đó gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2
gạch dưới bộ phận VN.
Nhận xét sửa sai
Tàu chúng tôi// buông neo trong vùng biển Trường Sa
Một số chiến sĩ// thả câu..
Một số khác // quây quần trên boong sau , ca hát và

thổi sáo.
Cá heo gọi nhau quây quần đến quanh tàu như để
chia vui.
Bài 3.
Treo tranh cảnh HS đang làm trực nhật lớp .
-Yêu cầu bài tập là gì ?
-HS làm vào vở 2 em làm vào bảng nhóm

Hoạt động của HS
2HS lên bảng

Nhận xét , sửa sai
3 . Củng cố dặn dò
-Câu kể ai làm gì ? có những bộ phận nào ?
-Nhận xét tiết học.

HS trả lời
HS làm vào vở
-Đại diện nhóm trả lời

- Nêu yêu cầu, đọc nội dung
Làm bài, HS lên bảng
Nhận xét
Đọc bài đã hoàn chỉnh

- Nêu yêu cầu
Làm bài, 4 HS lên bảng
Nhận xét, bổ sung

- Nêu yêu cầu

Làm bài, tieáp noái 3 - 5 HS trình baøy
Nhận xét, bổ sung

-----------------------------š¯›-------------------------Toán
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một
phân số : Tử số là số bị chia, mẫu số là số chia .
II. Chuẩn bị : Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy học


Hoạt động GV
1.Bài cũ: Phân số
2.Bài mới:
.a. Giới thiệu bài
-Nêu vấn đề và HD HS làm bài
a.Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em.Mỗi em có mấy quả ?
-Phép tính trêncó đặc điểm gì ?
-Đây là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác
không .Thương tìm được .
b. Có 3 bánh ,chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được mấy phần cái
bánh ?
3
-HD thực hiện chia như sách giáo khoa : 3 :4 = ( cái bánh)
4
-GV giải thích cho HS hiểu

Hoạt động HS


- Đọc lại, nhẩm và nêu kết quả
- HS nêu nhận xét

- Đọc lại, nhẩm và nêu kết quả
- Nêu yêu cầu

3
( caùi baùnh )
4
-Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở thương so với sơ bị chia
và số chia ?
+ Kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên
(khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số
là số chia.
c.Thực hành
Bài 1.
Nhận xét sửa bài :
7
5
6
1
7:9 =
;
5 : 8 = ; 6 : 19 =
; 1:3= .
9
8
19
3
Bài 2.

HD mẫu
Nhận xét ghi điểm
88
0
7
88 : 11 =
=8; 0:5=
=0 ; 7:7=
=1
11
5
7
Bài 3.
HD mẫu :
Nhận xét chốt câu trả lời :
6
1
27
0
3
a) 6 =
; 1=
; 27 =
; 0 =
; 3=
1
1
1
1
1

b.Muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế
nào?
Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tửu số là số
tự nhiên đó và mẫu số bằng 1
.
3. Củng cố , dặn dò
+ HD thöïc hieän chia nhö SGK 3 : 4 =

- Làm bài, nối tiếp trình bày kết
quả.
- Nhận xét
Tử số chính là số bị chia còn mẫu
số là số chia
- Nhắc lại, nêu ví dụ
- Nêu yêu cầu
Làm bài , 2HS lên bảng
- Nêu yêu cầu
Phân tích và đọc mẫu
Làm bài , 3HS lên bảng
- Nêu yêu cầu
Phân tích và đọc mẫu
Làm bài , HS lên bảng
- HS trả lời

.
-----------------------------š¯›-------------------------Chính tả ( Nghe-viết )
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I.Mục tiêu



- Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá 5 lỗi trong
bài.
- Làm đúng BT chính tả phương ngữ 2 (b).
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
1.Bài cũ.
Đoc: thân thiết, nhiệt tình,quyết liệt,xanh biếc,luyến tiếc,chiếc xe.
Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. HD nghe – viết
+ Đọc bài chính tả.
Đoạn văn nói lên điều gì?
Đoạn văn nói về nhà khoa học người Anh Đân-lớp từ một lần đi
xe đạp bằng bánh ghỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã
giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa bánh xe và bơm
hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nệp sắt.
+Chú ý các từ ngữ(Đân –lớp,nước Anh,nẹp sắt,rất xóc,cao su,suýt
ngã,lốp,săm,...)& Cách trình bày.
+ Đọc từng bộ phận, câu
Đọc lại toàn bài
Chấm vở một số em – Nhận xét
c.Bài tập
+ Bài 2.b)
Nhận xét chốt câu trả lời đúng :
Cày sâu cuốc bẫm.
Mua dây buộc mình
Thuốc hay tay đảm
Chuột gặm chân mèo.

3. Củng cố dặn dò
Về nhà viết lại những chữ viết sai, làm bài tập 2 a , 3và chuẩn bị
bài sau
Nhận xét tiết học

Hoạt động HS
1HS lên bảng, lớp viết nháp

1 HS đọc lại, đọc thầm
HS trả lời

- Tìm từ ngữ và luyện viết : viết
nháp, 1HS lên bảng.
- Viết bài vào vở
Dò lại bài
Đổi vở soát lỗi cho nhau
- Nêu yêu cầu
Đọc thầm đoạn văn
Làm bài , 1HS lên bảng
Nhận xét
Đọc bài đã hoàn chỉnh

-----------------------------š¯›-------------------------THỂ DỤC
-----------------------------š¯›-------------------------ÂM NHẠC
Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2014
Tập đọc
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I.Mục tiêu :
- Nói rành mạch , trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND:Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt

Nam. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Đọc diễn cảm toàn bài.
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III. Hoạt động dạy học


Hoạt động của GV
1.Bài cũ: Bốn anh tài
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
Phân đoạn ( 2 đoạn )
+ Đoạn 1 có từ nào khó đọc? ( ghi bảng )
Các đoạn còn lại tương tự
+ Giải nghĩa từ khó từng đoạn
+ Đọc nhóm
Nhận xét, tuyên dương
+Gv : Đọc toàn bài với giọng kể tự hào.
c.Tìm hiểu bài
+ Đoạn 1
+Đoạn 2
- Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên
mặt trống ?
- Vì sao nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên
hoa văn trống đồng ?
- Vì sao trống đồng là niềm tự hòa chính đáng của người
Việt Nam ta ?
- Đoạn 2 có nội dung chính là gì ?

Hoạt động của HS

2 HS đọc + TLCH

- 1HS đọc toàn bài.
2HS nối tiếp đọc lần 1
HS trả lời, nhắc lại :cá nhân
- 2HS nối tiếp đọc lần 2
-Luyện đọc nhóm 2
Đại diện 2 dãy thi đọc
Nhận xét
Đọc thầm
- HS trả lời
- HS trả lời
- Giới thiệu về trống đồng Đông Sơn
-Đọc thầm
HS trả lời
.
HS trả lời

=>Nêu nội dung chính của bài ?

HS trả lời

d.HD đđọc diễn cảm
HD luyện đọc diễn cảm đoạn : Nổi bật…sâu sắc.
Đọc mẫu.
Nhận xét tuyên dương
3 Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học

-Trống đồng là niềm tự hào của người

Việt Nam.
-Nhắc lại.
-2HS đọc nối tiếp đọc
-Nêu giọng đọc
Thi đọc

-----------------------------š¯›-------------------------Toán
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( tt )
I. Mục tiêu :
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một
phân số .
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1 .
* Làm các BT còn lại .
II. Chuẩn bị : Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV

Hoạt động HS


1.Bài cũ: Phân số và phép chia số tự nhiên
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề.
* Có 2 quả cam, chia quả am thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1
1
quả cam và quả cam
4
Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn
4

-Hướng dẫn HS nhận biết ăn 1 quả cam tức là đã ăn quả cam ; ăn
4
1
thêm quả nữa tức là V ân đã ăn thêm 1 phần nữa. Như vậy Vân
4
5
đã ăn hết tất cả là quả cam
4
Viết phân số chỉ số phần cam Vân đã ăn.
* Chia 5 quả cam cho 4 người.tìm phần cam của 4 người?
+ HD thực hiện: Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau,lần
1
lượt chia cho mỗi người một phần,tức là của từng quả cam sau 5
4
5
lần chia mỗi người được 5 phần quả cam hay quả cam.mỗi
4
5
người nhận được quả cam.
4
Vậy muốn biết có 5 quả cam chia cho 4 người thì mỗi ngưới nhận
được bao nhiêu phần quả cam ta làm như thế nào?
5
1
5
quả cam bao gồm 1 quả cam quả cam, do đó
quả cam
4
4
4

5
nhiều hơn 1 quả cam,ta viết:
>1
4
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.
Phân số có tử số bằng mấu số thì phân số đó bằng 1.phân số có tử
số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
* Thực hành
Bài 1.
Nhận xét sửa bài :
9
8
19
2
9:7 =
; 8:5=
; 19 : 11 =
; 2 : 15 =
7
5
11
15

- Đọc lại
- nhẩm và tính ăn 1 quả tức là ăn 4
1
phần ; ăn thêm
quả là ăn thêm 1
4
5

phần.Vân đã ăn tất cả là
(quả
4
cam)

- Đọc lại, nhẩm và nêu kết quả

Ta laáy 5 : 4 =

5
.
4



* Bài 2.
Nhận xét chốt câu trả lời :
7
Phân số
chỉ phần đã tô màu của hình 1( mỗi hình chữ nhật
6
được chia thành 6 phần bằng nhau,tô màu cả 1 hình chữ nhật tức là
đã tô màu 6 phần,lại tô thêm 1 phần nữa(của hình chữ nhật kia) tức
7
là tô màu hình chữ nhật
6
7
Phân số
chỉ phần đã tô màu ở hình 2
12


Nhận xét tử số và mẫu số của phân
5
số .
4
Học sinh nhắc lại
4
1
Nhận xét : = 1; < 1
4
4
Học sinh nhắc lại
- Nêu yêu cầu
Làm bài, HS lên bảng
Nhận xét
- Nêu yêu cầu
Làm bài , 2HS trả lời (giải thích)
Nhận xét


Bài 3.
+ HD : Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
Phân số như thế nào thì bằng 1 ?
Phân số như thế nào thì bế hơn 1 ?
+ Nhận xét chốt câu trả lời
3
9
6
Phân số nhỏ hơn 1 là:
;

;
4
14 10
24
Phân số bằng 1 là:
24
7 19
Phân số lớn hơn 1 là:
;
.
5 17
3.Củng cố,dặn dò.
Nhận xết đánh giá tiết học
Dặn học sinh về nhà học và làm bài

- Nêu yêu cầu
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
Làm bài , 3HS lên bảng
Nhận xét

-----------------------------š¯›-------------------------Tập làm văn
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu : Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân
bài, kết bài) , diễn đạt thành câu rõ ý .
II. Chuẩn bị : Tranh minh họa SGK
Bảng phụ viết đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV

1.Bài cũ
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ
vật.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Kiểm tra
+ Ghi đề lên bảng :
Đề 1 : Hãy tả 1 đồ vật em thích nhất ở trường ( chú ý
mở bài theo cách gián tiếp )
Đề 2 : Hãy mô tả 1 đồ vật gần gũi nhẩ với em ở nhà
( chú ý kết bài theo kiểu mở rộng )
Đề 3 : Hãy tả 1 đôg chơi mà em thích nhất ( chú ý mở
bài theo cách gián tiếp )
Đề 4 : Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4 , tập
2 của em (chú ý kết bài theo kiểu mở rộng )
+ HD xác định yêu cầu đề bài
+ Đọc dàn ý tập làm văn :
Mở bài : giới thiệu đồ vật định tả
Thân bài :
+ Tả bao quát toàn bộ đồ vật ( hình dáng, kích thước,
màu sắc, chất liệu, cấu tạo,...)
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. (có thể kết
hợp thể hiện tình cảm, thái độ của người viết với đồ
vật)

Hoạt động HS

- HS đọc đề bài

- Đọc lại dàn ý



Kết bài : Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật tả.
- Thực hành viết bài
+ Các em cần lập dàn ý, sau đó viết nháp trước khi viết
vào bài kiểm tra.
Thu vở chấm
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Luyện
tập giới thiệu địa phương.
----------------------------------š¯›-------------------------ANH VĂN( 2 Tiết)
----------------------------š¯›---------------------Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2014
Luyện từ và câu
MRVT : SỨC KHỎE
I.Mục tiêu :
+ Biết thêm 1 số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên 1 số môn thể thao ( BT1, BT2 ),
+ Nắm được 1 số thành ngữ, tục ngữ, liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4 )
II.Chuẩn bị :
Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
1.Bài cũ: luyện tập về câu kể Ai làm gì?
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
+Bài 1.
Nhận xét chốt lời giải đúng:
a) tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, bơi lội, ăn
uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí...

b) vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắ rỏi, rắn chắc, ăn chắc, chắc
nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,...
+ Bài 2 : tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao,nhận xét sửa
sai
Bong đá, bóng chuyền, bóng bàn, bóng chày, cầu lông, quần
vợt, bơi lội, bắn súng, đấu kiếm, bắn cung, đẩy tạ, ném lao,...
+Bài 3:
Nhận xét chốt câu trả lời
a)Khỏe như : voi
b)Nhanh như : cắt(con chim)
trâu
sóc
hùm
gió
chớp
điện.
+ Bài 4.
Người “không ăn không ngủ được là người ntn”?
“không ăn không ngủ được”khổ như thế nào ?
Người “Ăn được ngủ được” là người ntn?
“Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa gì ?
+ Kết luận: tiên là những nhân vật trong truyện cổ tích thường
rất tài giỏi, có đạo đức thương người sống trên đời, ăn ngủ được

Hoạt động HS

- Nêu yêu cầu , mẫu
Làm bài , 2HS lên bảng
Nhận xét, bổ sung
Một số HS đọc lại


- Nêu yêu cầu
Làm bài, nối tiếp kể tên các trò chơi
Nhận xét ,bổ sung
-Nêu yêu cầu
Thảo luận N2 tìm các câu tục ngữ,
thành ngữ thuộc chủ điểm sức khỏe
Đại diện trình bày trước lớp, nhận xét
bổ sung.
Đọc các câu đã điền hoàn chỉnh
-Nêu yêu cầu
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời


là những người có sức khỏe tốt
Có sức khỏe tốt sướng như tiên.
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.

Làm bài, nêu ý kiến
Nhận xét

----------------------------š¯›---------------------Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết phân số
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.

- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số .
* Làm các BT còn lại giúp HS củng cố về cách viết phân số .
II. Chuẩn bị :Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
1.Bài cũ. Phân số và phép chia số tự nhiên
2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập
Bài 1 .
Đọc các số đo đại lượng dưới dạng phân số
Nhận xét,ghi điểm :
Một phần hai kg ; Năm phần tám mét.
Đọc các số đo đại lượng dưới dạng phân số.
Mười chín phần mười hai giờ ; sáu phần một trăm mét
Nhận xét, chốt câu trả lời
1 6 18 72
;
;
;
4 10 85 100
Bài 3.
Nhận xét, chốt câu trả lời
8
14
32
0
1
8=
; 14 =

; 32 =
;0= ;1=
1
1
1
1
1
* Bài 4.
Nhận xét , ghi điểm
1
9
2
9
a)
hay
;
b)
hoặc ;
4
11
2
9
* Bài 5.
Nhận xét , chốt câu trả :
a)
C
P
D
3
1

Ta có : CP =
CD ; PD =
CD
4
4
b)
M
O
N

c)

12
.
8

Hoạt động HS

- Nêu u cầu
Làm bài, 4 HS nêu kết quả
Nhận xét
- Nêu u cầu
Làm bài, 2HS lên bảng
Nhận xét
- Nêu u cầu
Làm bài, 1HS lên bảng
- Nêu u cầu
Làm bài, 3HS lên bảng
Nhận xét .Đọc lại bài
- Nêu u cầu , đọc mẫu

Làm bài, 2HS lên bảng
Nhận xét


2
3
MN ; ON = MN
5
5
3.Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
----------------------------¯---------------------Địa lý
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.Mục tiêu – Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ.
+ Đồng băng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Kông & sông
Đồng Nai bồi đắp.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thông sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đấy phù sa màu mỡ, đồng
bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Chỉ được vị trí của đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ ( lược dồ ) tự nhiên Việt
Nam
- Quan sát hình,tìm, chỉ và kể tên 1 số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ :sông Tiền,sông Hậu
- Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Kông lại có tên là sông Cửu Long ?
- Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ?
II.Chuẩn bị : bản dồ địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III.Hoạt động dạy học :
Ta coù : MO =

Hoạt động GV
1.Bài cũ: Thành phố Hải Phòng
2.Bài mới:

Hoạt động 1. Đồng bằng lớn nhất nước ta
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước?
Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích,
địa hình, đất đai.)?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng
Nam Bộ, Đồng Tháp, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh.
+Kết luận: Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam nước ta, là đồng
bằng lớn thứ nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Kông
& sông Đồng Nai bồi đắp, đồng bằng Năm Bộ có hệ thống sông
ngòi, kênh rạch chằng chịt,ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng
còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
* GD HS việc cải tạo đất phèn,đất mặn ở ĐBNB
Hoạt động 2.Mạng lưới sông ngòi ,kênh rạch chằng chịt
+ Tìm và kể tên một số sông lớn,kênh rạch của ĐBNB ?
Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi,kênh rạch của ĐB Nam
Bộ (nhiều hay ít sông)?
Nêu đặc điểm sông Mê Công ?
Nhận xét,kết luận
*Giải thích vì sao nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu
Long ?
Chỉ được vị trí sông Tiền ,sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự
nhiên Viêt Nam.
*Giải thích vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven
sông ?
Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ?
Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô.người
dân ở đây đã làm gì ?
+ Nhận xét và mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa,tình trạng


Hoạt động HS
Đọc phần 1 SGK / 116
Thảo luận N2, trả lời câu hỏi
Bổ sung
Quan sát H2 /117
HS chỉ & trình bày
Nhận xét, bổ sung
Nhắc lại

Quan sát lược đồ H2 và đọc mục 2 /
117
Thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm
trình bày
Bổ sung
Do hai nhánh sông Tiền và sông Hậu
đỏ ra bằng chín cử nên có tên là Cửu
Long.
HS chỉ & trình bày.
HS khá giỏi trả lời


thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ.
3. Củng cố dặn dò :

HS trả lời
Đọc phần bài học SGK

Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : «Người dân ở ĐB
Nam Bộ ».
Nhận xét tiết học.

----------------------------š¯›---------------------MĨ THUẬT
----------------------------š¯›---------------------THỂ DỤC
----------------------------š¯›---------------------Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2014
KHOA HỌC
----------------------------š¯›---------------------KĨ THUẬT
----------------------------š¯›---------------------Toán
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu : Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
* Làm các BT còn lại .
II. Chuẩn bị : Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV

Hoạt động HS

1.Bài cũ: Luyện tập.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.hướng dẫn HS nhận biết

3
6
= tự nêu được tính chất cơ bản
4
8

của phân số
a.Dán lên bảng 2 băng giấy như SGK
Hai găng giấy này như thế nào với nhau?
Nhận xét 2 băng giấy và đọc phân số tìm được?

Quan sát băng giấy và so sánh 2 phân số ?
3
6
- Phân số và phân số là hai phân số bàng nhau
4
8
b.Nhận xét:
3
6
Từ PS
làm thế nào để được phân số ?
4
8
6
3
Từ phân số
làm thế nào để được phân số ?
8
4
Để có một phân số mới bằng phân số đã cho ta làm cách nào ?
Kết luận :GVnhắc

- Quan sát và nhận xét:
Hai băng giấy như nhau
Hai băng giấy như nhau
3
6
-Là phân số và phân số
4
8

3
Quan sát băng giấy : băng giấy
4
6
băng giấy.
8

c .Thực hành
Bài 1.

Nhắc lại

3
3X 2
6
=
=
4
4X 2 8
6
6:2
3
Ta lấy
=
=
8
8:2
4
HS trả lời
Ta lấy



2 2X 3 6
4 4X 2 8
3 3 X 4 12
=
=
=
=
=
=
;
;
;
5 5 X 3 15
7 7 X 2 14
8 8 X 4 32
6
6: 3 2
15 15 : 3 5
48 48 : 8 6
=
=
=
=
=
= .
;
;
15 15 : 3 5

35 35 : 3 7
16 16 : 8 2
b. Dựa vào tử số hoặc mẫu số của phân số viết các phân số và
Nêu yêu cầu
nêu cách tìm
Làm bài, HS nối tiếp chữa bài
18
3
=
Ta lấy 18 chia 6 bằng 3 và 60 chia 6 bằng 10 nên phân Nhận xét
60 10
3
số cần tìm là
10
56
7
- Làm bài , 4HS lên bảng
=
Ta lấy 56 chia 8 băng 7 và 32 chia 8 bằng 4 nên phân
Nhận xét
32
4
Đọc lại bài
7
số cần tìm
4
3 12
=
Ta lấy 3 nhân với 4 bằng 12 và 4 x 4 băng 16 nên phân
4 16

12
số cần tìm laø
.
16
- Nêu yêu cầu
* Bài 2.
Làm bài , 2HS lên bảng
Làm bài và nêu nhận xét
Nhận xét : Nếu nhân (hoăc chia) số
Nhận xét chốt câu trả lời :
bị chia và số chia với( cho) cùng
a)18 : 3 vaø ( 18 x 4 ) : ( 3 x 4 )
một số tự nhiên khác 0 thì giá trị
6 vaø
72 :
12 = 6 . Ta coù 6 = 6
của thương không thay đôi.
b) 81 : 9 vaø ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3 )
- Nêu yêu cầu
9 vaø
27 :
3
= 9 . Ta coù 9 = 9
Làm bài , 2HS lên bảng
Nhận xét
* Bài 3.
+ HD cách làm
+ Nhận xét chốt lời giải đúng :
50 10 2
3 6

9 12
HS trả lời
=
=
=
=
=
a)
; b)
75 15 3
5 10 15 20
3. Củng cố , dặn dò
Làm thế nào đẻ có phân số bằng phân số đã cho ?
Nhận xét giờ học
a)

-----------------------------š¯›-------------------------Tập làm văn
LUYỆN TẬP GIỚI THIÊU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu :
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1)
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2)
* GD KNS :
- Thu thập xử lí thông tin
- Thể hiện sự tự tin.
- Lắng nghe tích cực,cảm nhận ,bình luận
II.Chuẩn bị : tranh ảnh minh họa trang 20 SGK, bảng phụ
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động GV

Hoạt động HS



1.Bài cũ: Nhắc lại bài văn miêu tả đồ vật
2 HS trả lời
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- Đọc nội dung bài tập1
Yêu cầu học sinh đọc bài nét mới ở Vĩnh Sơn.
HS trả lời
Bài này giưới thiệu những nét đối mới của địa phương
HS trả lời
nào ?
Nhận xét
Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ?
- Kết luận : bài văn giới thiệu những nét đổi mới của xã
Vĩnh Sơn một xã thuộc huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định là
xã vốn gặp nhiều khó khăn nhất huyện.đói nghèo quanh
năm.Những nét đổi mới :Biết trồng lúa nước, phát triển nghề
nuôi cá,đời sống ngưới dân được cải thiện.
Dàn ý bài giới thiệu :Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài
giới thiệu .
- Đọc lại dàn ý
Dụa trên bài văn mẫu HS giới thiệu về địa phương em đang
sinh sống đó là : Xã Lộc Tiến ,Huyện Phú Lộc,Tỉnh Thừa
Thiên Huế
Mở bài : giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên
đặc điểm chung)
Thân bài: giới thiệu những đổi mới ở địa phương.

Kết luận ;Nêu kết quả đổ mới ở địa phương cảm nghĩ của
em về sự đổi mới đó
Bài 2.
- Đọc yêu cầu đề
+ Xác định yêu cầu của đề : Các em phải nhận ra những đổi
mới của làng xóm nơi mình đang ở để giới thiệu những nét - Nối tiếp nói ND mình lựa chọn.
đổi mới đó. Chọn những đổi mới em thích nhất hoặc cóc ấn
tượng nhất để giới thiệu.Nếu không đổi mới, các em có thể -Kể theo nhóm 2
giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của - HS trình bày trước lớp
mình.
Nhận xét
Nói nội dung các em chọn giới thiệu
+ Thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương
- Thực hành giới thiệu trong nhóm
-giới thiệu trước lớp
Nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học

-----------------------------š¯›-------------------------Lịch sử
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I.Mục tiêu :
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (Tập trung vào trận Chi Lăng) :
+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi
nghĩa Lam Sơn ). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết địnhthắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn .
+ Diến biến trận Chi Lăng :quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh at nghênh chiến,
nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết,
quân giặc hoảng loạn và rút chạy.



+ Ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút
về nước
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập :
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi
Hoàng đế (năm 1428 ), mở đầu thời Hậu Lê.
+ Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (Kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần ...).
II. Chuẩn bị : Hình ảnh SGK, phiếu học tập
GV sưu tàm những mẫu chuyện về anh hùng Lê Lợi
III Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
1.Bài cũ: Nước ta cuối thời Trần
Em hãy trình bày hoàn cảnh nước ta cuối thời Trần
Vì sao nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược?
2. Bài mới:
Bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng:
Cuối 1406, quân Minh xâm lược nước ta,nhà Hồ không đoàn kết
được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại(1407).dưới ách đô
hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân đã nổ
ra,tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng
Năm 1481, từ vùng núi Lam Sơn(Thanh Hóa),cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước.năm 1426,quân Minh bị
quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan(Thăng Long).Vương
Thông.tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ,một mặt xin hòa một
mặt bí mật sai người về nước xin quân cứu viện.Liễu Thăng chỉ
huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.
Hoạt động 1. Khung cảnh của ải Chi Lăng
+ Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta? Thung lũng này
có địa hình như thế nào?
Hai bên thung lũng là gì?
Lòng thung lũng có gì đặc biệt?

Theo em với địa hình như thế Chi Lăng có những lợi gì cho quân
ta và có hại gì đối với quân địch?
+ nhận xét ải Chi Lăng có địa hình hiểm trở
Hoạt động 2. Diễn biến trận Chi Lăng
Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng,kị binh ta đã hành động
như thế nào ?
Kị binh của nhà Minh phản ứng như thế nào trước hành động
của quân ta ?
Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao ?
Kị binh của nhà Minh đã phản ứng như thế nào trước hành
động của quân ta ?
Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao ?
Bộ binh nhà Minh bị thua trận như thế nào ?
Nhận xét tuyên dương.
Trình bày lại diễn biến trận Chi Lăng
.* Vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ?
Hoạt động 3 Tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của
trận Chi Lăng
* Mưu kế của quân ta trong trận ải Chi Lăng ?
Sau trận Chi Lăng,thái đọ của quân Minh sao ?

Hoạt động HS

-2HS lên bảng trả lời

-Lắng nghe

QS lược đò và đọc SGK/45 Tỉnh
Lạng Sơn.
Có hình bầu dục

Núi đá và núi đất có sông lại có 5
ngọn núi nhỏ có thuận lợi cho quân
ta mai phục,còn giặc vào ải Chi
Lăng thì khó mà có đường ra.
Đọc SGK trang 45.
Thảo luận nhóm 4.
Đại diện các nhóm thuật lại diễn
biến chính của trận Chi Lăng.
Nhận xét bổ sung.
.
HS trình bày.
HS trả lời
Đọc SGK / 46
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời


Nêu ý nghĩa lịch sử của trận Chi Lăng ?
+ Kết luận : Dựa vào địa hình hiểm trở của ải Chi Lăng, nghĩa
quân Lam Sơn do Lê Lợi chỉ huy đã đánh tan quân Minh.
Quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng
đế (1428), mở đầu thời Hậu Lê.
Nhắc lại
3.Củng cố dặn dò.(3’)
HS kể
Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
+ Tổ chức cho HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm
được về anh hùng Lê Lợi.
+ Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau : Nhà Hậu Lê

và việc tổ chức quản lí đất nước.
Nhận xét tiết học.
----------------------------š¯›---------------------Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua
-Nắm kế hoạch tuần 21.
Giáo dục HS có tinh thần tập thể
II, Các bước tiến hành
Hoạt động Giáo viên
A:Ổn định :

Hoạt động Học sinh

B:Nhận xét tuần qua

- Hát
-Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp
-Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong
tổ
-Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc

C:Kế hoạch tuần tới.
-Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ
-Truy bài đầu giờ
-Nộp các khoản tiền

-Lắng nghe
-Có ý kiến bổ sung


C:Dặn dò :Thực hiện tốt kế hoạch
tuần tới


TUẦN 20
BUỔI 2
Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2014
Luyện toán
LUYỆN TẬP :DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được đặc điểm hình bình hành.
- Tính đựoc diện tích chu vi hình bình hành.
II/ Chuẩn bị :
- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa .
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
III/ Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
-Yêu cầu lên bảng làm bài tập về nhà 2,3b .
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
- Diện tích hình bình hành và nêu công thức tính diện
tích hình bình hành ?
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: (1ph) -Bài học hôm nay chúng ta tìm
hiểu về cách tính chu vi hình bình hành thông qua bài
Luyện tập
c) Luyện tập : (26 ph)
Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-Hỏi học sinh yêu cầu đề bài .

+ GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng
+ Yêu cầu 1 HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình .
-Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng .
+ Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình
hành
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở
-Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 3a :-Gọi học sinh nêu đề bài .
+ Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành .
+ Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2 .
- Công thức tính chu vi :
+ Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P , cạnh AB là a
và cạnh BC là b ta có :
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .P = ( a + b ) x 2

Hoạt động của HS
-2 HS lên thực hiện yêu cầu .
- 2 HS trả lời .
-Học sinh nhận xét bài bạn .
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc thành tiếng .
-Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các
hình chữ nhật ABCD , hình bình hành
EGHK và tứ giác MNPQ ,
-1 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS lên bảng làm .HS ở lớp làm vào vở
-1 em đọc đề bài .

+ Thực hành viết công thức tính chu vi hình
bình hành .
+ Hai HS nhắc lại .
- Lớp làm bài vào vở .
a/ Chu vi hình bình hành :
( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm


-Gọi 1 em lên bảng tính .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .

b/ Chu vi hình bình hành :
( 10 + 5 ) x 2 = 30 dm

d) Củng cố - Dặn do: (1ph)
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài tập 3b, 4 .
-----------------------------š¯›-------------------------Luyện toán
LUYỆN TẬP :VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
-Rèn cho học sinh nhận biết về phân số ; biết phân số có tử số, mẫu số ; biết đọc, viết phân số .
* Làm các BT còn lại .
II. Chuẩn bị : Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
1.Bài cũ: Luyện tập
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b.Giới thiệu phân số

a) Vẽ lên bảng hình veõ trong SGK
Nhắc lại kiến thức đã học
-Hình tròn này chia làm mấy phần bằng nhau ?
-Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu ?
-GV nêu :Chia hình tròn thành sáu phần bằng nhau, tô màu năm
phần. Ta nói tô màu năm phần sáu hình tròn
5
-Năm phần sáu viết thành (viết số 5,viết gạch ngang , viết số 6
6
dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5)
5
- Ta gọi
là một phân số
6
5
-Phân số có tử số là 5 và mẫu số là 6
6
-Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở mỗi phân số trên ?
C. Luyện tập
Bài 1. Yêu cầu HS đọc đề bài
Bài 2.YC hs làm bảng và vở
- Nhận xét bài
Nhận xét ghi điểm
* Bài 3.
Nhận xét chốt câu trả lời :

Hoạt động HS

- Quan sát hình vẽ
-Thành 6 phần bằng nhau

Có 5 phần được tô màu
.

5
(Năm phần sáu)
6
- Nhắc lại
- Nhắc lại
- Đọc :

Nhận xét về tử số và mẫu số .

* Bài 4.

-HS làm bài
- Viết phân số tương ứng sau đó
đọc PS và nêu ms và TS
- HS nêu nhận xét
- Nêu yêu cầu
Làm bài, nối tiếp trình bày kết
quả.
- Nêu yêu cầu
Làm bài , 2HS lên bảng

3. Củng cố , dặn dò

- Nêu yêu cầu
Làm bài , HS lên bảng



- Nêu yêu cầu
Làm bài , HS nối tiếp đọc các
phân số
HS trả lời
-----------------------------š¯›-------------------------Luyện tiếng việt( Tập đọc)
RÈN ĐỌC : BỐN ANH TÀI
I.Mục tiêu :Học sinh :
-Đọc rành mạch , trôi chảy; Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù
hợp nội dung câu chuyện .
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của
bốn anh em Cẩu Khây
* Đọc diễn cảm toàn bài
* GD KNS :
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
- Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm
II. Chuẩn bị : Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III. Hoạt động dạy học


-----------------------------š¯›-------------------------Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2014
Luyện tiếng việt (LTVC)
LUYỆN TẬP CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I.Mục tiêu : - Rèn cho học sinh có kĩ năng sử dụng câu kể ai làm gì ?
để nhận biết những câu kể đó trong bài đoạn vănBT1 , Xác định bộ phận CN vàVN ở trong câu kể
- Biết viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? ( BT3) ( BTcần rèn)
-* HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3)
II. Chu ẩn bị :Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động củaGV
1.Baøi cũ. Mở rộng vốn từ Tài năng

2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hd hs làm bài tập :
Bài 1.
-HD gạch chân dưới bằng bút chì vào những câu kể ai
làm gì ?
Nhận xét , chốt lời giải đúng :
Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường
Sa.
Một số chiến sĩ thả câu.
Một số khác quây quần bên boong sau ca hát , thổi
sáo .
Cá heo gọi nhau quây quầnđến quanh tàu như để
chia vui
Bài 2 .
Quan sát giúp đỡ : Đánh dấu // phân cách hai bộ
phận, sau đó gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2
gạch dưới bộ phận VN.
Nhận xét sửa sai
Tàu chúng tôi// buông neo trong vùng biển Trường
Sa
Một số chiến sĩ// thả câu..
Một số khác // quây quần trên boong sau , ca hát và
thổi sáo.
Cá heo// gọi nhau quây quần đến quanh tàu như để
chia vui.
Bài 3.
Treo tranh cảnh HS đang làm trực nhật lớp .
-Yêu cầu bài tập là gì ?
-HS làm vào vở 2 em làm vào bảng nhóm

Nhận xét , sửa sai
3 . Củng cố dặn dò
-Câu kể ai làm gì ? có những bộ phận nào ?
-Nhận xét tiết học.

Hoạt động của HS
2HS lên bảng

- Nêu yêu cầu, đọc nội dung
Làm bài, HS lên bảng
Nhận xét
Đọc bài đã hoàn chỉnh

- Nêu yêu cầu
Làm bài, 4 HS lên bảng
Nhận xét, bổ sung

- Nêu yêu cầu
Làm bài, tieáp noái 3 - 5 HS trình baøy
Nhận xét, bổ sung

HS trả lời
HS làm vào vở
-Đại diện nhóm trả lời

-----------------------------š¯›--------------------------


Luyn ting vit
RẩN CH VIT P: BI 2, 2N

Ch : BC H CA CHNG EM
I.Mc tiờu
-Thc hnh luyn vit ỳng ,vit p bi 1Ch : Bỏc H ca chỳng em
-Vit dỳng cỏc ch vit hoa
-II. dựng dy hc
- V luyn vit , bng con
.
III. Hot ng dy v hc
Hot ng ca GV
I. Kim tra v ca HS
II. Bi mi
-Luyn vit (30-32 phỳt)
-GV gii thiu ghi tờn bi
-GV gii ngha cho HS hiu cõu tc ng
-Hng dn HS vit cỏc tờn riờng ,cỏc ch hoa
cú trong bi.
-GV nhn xột chnh sa
-GVnhc nh HS mt s lu ý trc khi vit
t th ngi cỏch cm vit
III. Hc sinh luyn vit
-GV chm bi
-Nhn xột
Khen ngi mt s em vit p ,nhc nh HS
yờu vit cha p
IV. Cng c dn dũ
- Nhn xột tit hc
-Dn dũ HS vit thờm nh

Hot ng ca hc sinh
HS np bi

.
-HS c ni dung bi vit
-Lp lng nghe.

HS vit vo bng con
HS vit vo v

HS chun b bi sau
.

------------------------------------------------------Luyn toỏn
LUYN TP : V PHN S V PHẫP CHIA S T NHIấN
I. Mc tiờu :
- Bit c thng ca phộp chia mt s t nhiờn cho mt s t nhiờn (khỏc 0) cú th vit thnh mt
phõn s : T s l s b chia, mu s l s chia .
II. Chun b : Cỏc mụ hỡnh hoc hỡnh v trong SGK
III. Hot ng dy hc
Hot ng GV
1.Bi c: Phõn s
2.Bi mi:
.a. Gii thiu bi :GVnhc li kin thc ó hc
-Nờu vn v HD HS lm bi
3
+ HD thửùc hieọn chia nhử SGK 3 : 4 =
( caựi baựnh )
4
-Em cú nhn xột gỡ v t s v mu s thng so vi s b chia

Hot ng HS


- c li, nhm v nờu kt qu
- HS nờu nhn xột


và số chia ?
+ Kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên
(khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số
là số chia.
c.Thực hành
Bài 1.
Nhận xét sửa bài :
7
5
6
1
7:9 =
;
5 : 8 = ; 6 : 19 =
; 1:3= .
9
8
19
3
Bài 2.
HD mẫu
Nhận xét ghi điểm
88
0
7
88 : 11 =

=8; 0:5=
=0 ; 7:7=
=1
11
5
7
Bài 3.
HD mẫu :
Nhận xét chốt câu trả lời :
6
1
27
0
3
a) 6 =
; 1=
; 27 =
; 0 =
; 3=
1
1
1
1
1
b.Muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế
nào?
Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tửu số là số
tự nhiên đó và mẫu số bằng 1
.
3. Củng cố , dặn dò


- Đọc lại, nhẩm và nêu kết quả
- Nêu yêu cầu
- Làm bài, nối tiếp trình bày kết
quả.
- Nhận xét
Tử số chính là số bị chia còn mẫu
số là số chia
- Nhắc lại, nêu ví dụ
- Nêu yêu cầu
Làm bài , 2HS lên bảng
- Nêu yêu cầu
Phân tích và đọc mẫu
Làm bài , 3HS lên bảng
- Nêu yêu cầu
Phân tích và đọc mẫu
Làm bài , HS lên bảng
- HS trả lời

.
-----------------------------š¯›-------------------------Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2014
Luyện toán
LUYỆN TẬP :VỀ PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu : Học sinh biết :
- Quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
-* Làm các BT còn lại giúp HS củng cố về cách viết phân số .
II. Chuẩn bị :Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
1.Bài cũ. Phân số và phép chia số tự nhiên

2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập
Bài 1 .
Đọc các số đo đại lượng dưới dạng phân số
Nhận xét,ghi điểm :
Một phần hai kg ; Năm phần tám mét.
Đọc các số đo đại lượng dưới dạng phân số.
Mười chín phần mười hai giờ ; sáu phần một trăm mét

Hoạt động HS

- Nêu yêu cầu
Làm bài, 4 HS nêu kết quả
Nhận xét
- Nêu yêu cầu
Làm bài, 2HS lên bảng
Nhận xét


Nhận xét, chốt câu trả lời
1 6 18 72
;
;
;
4 10 85 100
Bài 3.
Nhận xét, chốt câu trả lời
8
14

32
0
1
8=
; 14 =
; 32 =
;0= ;1=
1
1
1
1
1
* Bài 4.

- Nêu yêu cầu
Làm bài, 1HS lên bảng
- Nêu yêu cầu
Làm bài, 3HS lên bảng
Nhận xét .Đọc lại bài

Nhận xét , ghi điểm
1
9
2
9
12
- Nêu yêu cầu , đọc mẫu
a)
hay
;

b)
hoaëc ;
c)
.
4
11
2
9
8
Làm bài, 2HS lên bảng
* Bài 5.
Nhận xét
Nhận xét , chốt câu trả :
a)
C
P
D
3
1
Ta coù : CP =
CD ; PD =
CD
4
4
b)
M
O
N
2
3

Ta coù : MO =
MN ; ON = MN
5
5
3.Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
-----------------------------š¯›-------------------------Luyện toán(TLV)
LUYỆN TẬP : BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: Rèn cho học sinh:
- Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài
văn miêu tả đồ vật .
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ :
(5 ph)
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài
trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở
bài gián tiếp
-Nhận xét . Ghi điểm từng học sinh
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài : (1ph)
b. Hướng dẫn làm bài tập : (26 ph)
Bài 1 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết

Hoạt động của HS

-2 HS thực hiện .

- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện tìm
đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn


bài theo cách nào ? ( mở rộng hay không mở
rộng).
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và
cho điểm những HS làm bài tốt .

kết thuộc cách nào như yêu cầu .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
+ Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn của mẹ ; ý
thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ .
-1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài
miêu tả .
+ Lắng nghe .

Bài 2 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi , lựa chọn đề bài miêu tả
(là cái thước kẻ, hay cái bàn hoc , cái trống trường
,..)
+ Nhắc HS : - Các em chỉ viết một đoạn kết bài
theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật - Tiếp nối trình bày , nhận xét .
do mình tự chọn .
- Gọi HS trình bày nhận xét và cho điểm những

HS làm bài tốt .
Củng cố – dặn dò: (1ph)
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
-Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai
cách mở rộng và không mở rộng cho bài văn .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-----------------------------š¯›-------------------------Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua
-Nắm kế hoạch tuần 21.
Giáo dục HS có tinh thần tập thể
II, Các bước tiến hành
Hoạt động Giáo viên
A:Ổn định :

Hoạt động Học sinh

B:Nhận xét tuần qua

- Hát
-Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp
-Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong
tổ
-Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc

C:Kế hoạch tuần tới.
-Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ
-Truy bài đầu giờ

-Nộp các khoản tiền

-Lắng nghe
-Có ý kiến bổ sung

C:Dặn dò :Thực hiện tốt kế hoạch
tuần tới
-----------------------------š¯›--------------------------


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×