Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tuan 27 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.84 KB, 20 trang )

Tuần 27:
Thứ hai ngày 05 tháng 3 năm 2012
Tập đọc:

DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ
được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ
chân lí khoa học. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh chân dung Cô - péc - nich, Ga - li - lê trong SGK
- Bảng phụ ghi đoạn văn ( chưa đầy một thế kỷ……..trái đất vẫn quay )
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động
- KTBC: Gọi HS lên đọc phân vai bài Ga - 4 HS lên phân vai và đọc theo yêu cầu.
- Vrốt ngoài chiến luỹ
- Nhận xét, ghi điểm
- Nghe
- Giới thiệu bài
2) Bài mới
HĐ 1: Luyện đọc
- GV chia bài thành 3 đoạn
- Dùng bút chì đánh dấu SGK
- Cho lớp đọc nối tiếp ( 3 lượt )
- Đọc nối tiếp 3 đoạn
- HD đọc đúng tên riêng, từ ngữ khó
- Luyện đọc
- Giải nghĩa các từ khó


- 1 HS đọc chú giải
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Luyện đọc theo cặp
HĐ 2 : Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc toàn bài
+ Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác - HS đọc đoạn và trả lời
ý kiến chung lúc bấy giờ?
- Ông đã chứng minh trái đất quay quanh
+ Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì?
mặt trời
+ Vì sao toà án lúc ấy sử phạt ông?
- Nhằm ủng hộ tư tưởng KH của Cô- pécních
+ Lòng dũng cảm của hai ông thể hiện ở - Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm
chỗ nào?
của giáo hội
- Cho thảo luận nội dung chính bài
- Hai ông đã dám nói ngược với lời phán
của Chúa trời
HĐ 3: Đọc diễn cảm
* Ca ngợi những nhà KH chân chính đã
- Cho HS đọc đúng giọng và diễn cảm
dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý KH
- Treo bảng phụ, HD đọc đoạn
- Nhận xét, khen ngợi
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài
3)Củng cố dặn dò
- Vài HS thi đọc
- Nhận xét tiết học



Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải toán có lời văn liên quan đến phân số.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi tóm tắt BT 3,4
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
1)Khởi động
- KTBC: GV nêu yêu cầu

HĐ của HS

- 2 HS lên bảng

- Nhận xét, ghi điểm
2)Luyện tập
BT1: Rút gọn các phân số sau, và tìm - Đọc yêu cầu
phân số bằng nhau
- Ghi phân số
- Cho HS nêu cách rút gọn phân số và nêu - HS suy nghĩ, trả lời
2 phân số bằng nhau
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở
- Nhận xét, ghi điểm
BT2: Yêu cầu HS tìm phân số của 1 số


- Đọc yêu cầu

- Đọc từng câu

- Trả lời

- Nhận xét, KL
BT 3: Treo bảng phụ ghi tóm tắt

- Đọc đề

- HD cách giải

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở

- Nhận xét kết quả, ghi điểm
*BT4: Treo bảng phụ ghi tóm tắt

- Đọc đề

- HD cách giải

- HS làm vở

- Nhận xét kết quả, ghi điểm
3)Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau.



Đạo đức:
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T2)
I.Mục tiêu:
.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Thế nào là hoạt động nhân đạo.
-Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với bạn bè những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và
cộng đồng
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp
với khả năng.
* Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo
II.Đồ dùng dạy học
- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
1)Khởi động (4-5’)
- KTBC: nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
2)Luyện tập, thực hành
*HĐ1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập
4- SGK/39)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
+ Những việc làm nào sau là nhân đạo?
(như SGK )
- GV kết luận:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là hoạt động nhân
đạo.
*HĐ2: Xử lí tình huống (Bài tập 2SGK/38- 39)

- GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm
HS thảo luận 1 tình huống.
- GV kết luận
*HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5SGK/39)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm.
- GV kết luận
- Kết luận chung
3)Củng cố - Dặn dò
- Dặn HS giúp đỡ người khó khăn, hoạn
nạn đã XD theo kết quả bt 5.

Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước
lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ
sung, tranh luận ý kiến.
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào
phiếu điều tra theo mẫu.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao
đổi, bình luận.
- HS đọc ghi nhớ.
- Cả lớp thực hiện.


Thể dục:

Kể chuyện:
THAM GIA

Giáo viên bộ môn
KỂ CHUYỆN ĐÃ CHỨNG KIẾN HOẶC

I. Mục tiêu
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi
ý trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa cau chuyện.
II. KNS:
Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
Tự nhận thức, đánh giá.
Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
III.. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK.
IV. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
1)Khởi động
- KTBC: Gọi 1 HS kể chuyện đã nghe hoặc
đã đọc về lòng dũng cảm
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới
HĐ 1: HD tìm hiểu đề bài
- Viết đề lên bảng: Kể một câu chuyện về
lòng dũng cảm mà em được chứng kiến
hoặc tham gia

- GV gạch chân từ quan trọng
- Yêu cầu HS nêu đề tài câu chuyện mình kể
HĐ 2: Thực hành kể chuyện
- Yêu cầu các nhóm tập kể chuyện trao đổi
ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét và ghi điểm.

- Nhận xét, tuyên dương
3)Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài

HĐ của HS
- 1 HS kể chuyện

- 1 HS đọc đề bài.
- HS chú ý các từ quan trọng.
- 4 HS đọc 4 gợi ý SGK, lớp theo dõi
- HS nối tiếp nói câu chuyện mà các em
sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp
- Thi kể chuyên trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể, trao
đổi cùng bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay
nhất, lôi cuốn nhất.


Thứ ba ngày 06 tháng 3 năm 2012
Chính tả ( Nhớ - viết ):

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng chính tả, biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các
khổ thơ.
- Làm đúng btập chính tả phương ngữ 2a/b, hoặc 3a/b, btập do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số phiếu khổ to viết BT 2a - BT 3b
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
1)Khởi động
- KTBC: Đọc cho HS viết các từ ngữ bắt
đầu bằng l/n ; in/inh
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới
* HĐ 1: Nhớ- viết
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối bài.
+ Hỏi: Nội dung chính của đoạn thơ là
gì?
- Nhắc HS trình bày bài thơ, chú ý từ dễ
viết sai: xoa mắt đắng, đột ngột, sa ùa
vào, ướt….
- Chú ý nhắc nhở
- Chấm 8 bài, nhận xét
* HĐ 2: HD luyện tập
BT 2a: Tìm 3 trường hợp chỉ viết s,
không viết x
- Phát phiếu cho các nhóm
- Nhắc 1 số yêu cầu .


HĐ của HS
- 2 HS viết bảng. Lớp viết vào bảng con.

- 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của
bài thơ, lớp đọc thầm.
- Nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng
hái của các chiến sĩ lái xe.

- Gấp SGK, viết bài, soát lỗi.
- 8 HS đưa vở lên chấm
- HS đọc yêu cầu BT 2a
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành
làm
- Đại diện báo cáo

- Nhận xét, chốt ý đúng:
- Đọc yêu cầu
BT 3b: Chọn tiếng thích hợp ……
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Dán 2 phiếu mời 2 HS lên làm
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: đáy biến,
thung lũng
3)Củng cố dặn dò


- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

Toán:


Kiểm tra định kì GHKII

Luyện từ và câu:
CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến
nói với bạn, với anh (chị) hoặc với thầy cô (BT3).
* Tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2
đối tượng khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- 4 băng giấy viết câu khiến BT 1 ( luyện tập ).
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động
- KTBC: Nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới
HĐ 1: Phần nhận xét
BT 1,2: Câu in nghiêng dưới đây dùng để - 1 HS đọc BT
làm gì? Cuối câu có dấu gì?
- Làm việc nhóm đôi
- Yêu cầu lớp thảo luận
- Đại diện trình bày
- GV nhận xét và chốt lại tác dụng của câu
khiến .

BT 3: Cho HS tự đặt câu.
- HS nêu yêu cầu
- Mời 2 nhóm: Mỗi nhóm 4 HS lên viết mỗi - 2 nhóm cử 8 bạn lên viết câu khiến
em 1 câu.
- Cho lớp nhận xét và kết luận
- GV nêu KL:……
- Vài HS đọc ghi nhớ
- Cho HS lấy VD minh hoạ
- 2 HS nêu VD.
HĐ 2 : Luyện tập
BT 1: Tìm câu khiến trong những đoạn trích - HS đọc đề, trao đổi và làm bài
sau:
- Dán 4 phiếu và mời 4 bạn lên bảng gạch - 4 bạn làm bảng, lớp làm vở
chân dưới câu khiến.
- Nhận xét, kết luận
BT 2: Yêu cầu HS tìm 3 câu khiến trong - HS đọc đề
sách TV hoặc Toán
- Về nhóm 4 nhận nhiệm


- Yêu cầu lớp thảo luận
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm.
BT 3: GV nhắc HS khi đặt câu phải phù hợp - HS đọc đề và đặt câu
với đối tượng
- Vài HS nêu câu mình đặt
- Nhận xét, khen ngợi
3)Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học- Dặn chuẩn bị tiết sau


Khoa học:

CÁC NGUỒN NHIỆT

I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên và nêu được vai trò một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong
sinh họat. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong, . . .
II.KNS:
Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt.
Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới việc sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi
trường.
Kĩ năng lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng ( trong các tình huống đặt ra.)
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt.
III. Đồ dùng dạy học
- Nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt.
IV. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS


1)Khởi động
- KTBC : Nêu các vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới
HĐ 1: Các nguồn nhiệt và vai trò các nguồn
nhiệt.
- HS quan sát hình ở SGK/106, tìm hiểu các

nguồn nhiệt và vai trò của chúng

- Lớp ổn định
- 1 HS nêu theo yêu cầu

- Làm việc nhóm 4
- Đại diện báo cáo
+ Mặt trời: chiếu sáng, nhiệt độ .
+ Lửa: nấu thức ăn.
- Nhận xét, KL.
+ Điện: chiếu sáng, dùng đồ điện tử .
HĐ 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các - Làm việc nhóm 4
nguồn nhiệt
+ Rủ ro, nguy hiểm: bảng, điện giật ....
- Yêu cầu các nhóm ghi những rủi ro, nguy - Các nhóm báo cáo kết quả.
hiểm và cách phòng tránh
- GV nhận xét, kết luận.
- Lót tay là vật cách nhiệt, nên dùng lót
+ Tại sao phải dùng lót tay để nhắc xoong tay để bê nồi
nồi?
- …..dễ bị cháy quần áo
+ Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm
việc khác?
HĐ 3: Sử dụng, tiết kiệm
- HS về nhóm thảo luận và nêu ý kiến:
- Yêu cầu các nhóm trao đổi để biết cần làm
Không để lửa quá to, tắt điện bếp khi
gì để tiết kiệm nguồn nhiệt.
không dùng, theo dõi khi đun nước ……
- GV nêu KL

3)Củng cố dặn dò
- 2 HS đọc mục bạn cần biết
- Nhận xét tiết học- Dặn về học bài và chuẩn
bị tiết sau

Thứ tư ngày 07 tháng 3 năm 2012
Tập đọc:
CON SẺ
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng
từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. (trả lời
được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ ghi đoạn văn (Bỗng từ trên cao………cuốn nó xuống đất )
III. Hoạt động dạy học


HĐ của GV

HĐ của HS

1)Khởi động
- KTBC: Gọi HS đọc Dù sao trái đất vẫn
quay và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới
HĐ 1: Luyện đọc

- GV chia 5 đoạn cho HS
- Luyện đọc nối tiếp ( 2 lượt )
- HD đọc các từ khó
- HD giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm
HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu lớp đọc từng đoạn và trả lời
+ Trên đường đi con chó thấy gì? Nó định
làm gì?
+ Việc gì đột ngột xáy ra khiến con chó
dừng lại và lùi lại?
+ Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao
xuống cứu con được miêu tả NTN?
+ Vì sao t/g bày tỏ lòng kính phục đ/v con
sẻ nhỏ bé?
- Cho lớp tìm nội dung chính bài
HĐ 3: Đọc diễn cảm
- HS đọc đúng giọng từng đoạn
- Treo bảng phụ, HD luyện đọc
- Tuyên dương HS đọc tốt.

- 2 HS đọc

- Đánh dấu vào SGK
- HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài
- Luyện đọc
- 1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài.
- Đọc từng đoạn

- Con chó gặp con sẻ non. Nó định ăn thịt
- Một con sẻ già từ trên cây lao xuống….
- Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi
trước mõm con chó…
- Vì con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với
chó săn….
* Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân
cứu sẻ non của sẻ già
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn văn
- Đại diện thi đọc

3)Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

Mĩ Thuật
Toán:
HÌNH THOI
I. Mục tiêu
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ vẽ BT 1 SGK.
- HS: Giấy kẻ ô vuông 1 cm, thước, eke, kéo, 4 thanh nhựa trong bộ KT
III. Hoạt động dạy học


HĐ của GV

HĐ của HS


1)Khởi động
- Lớp ổn định
- KTBC: Nhận xét trả bài kiểm tra
- Nghe và nhận lại bài kiểm tra
- GT bài
2)Bài mới
HĐ 1: Hình thành biểu tượng về Hình
thoi
- GV cho HS cùng lắp hình vuông
- Dùng 4 thanh nhựa lắp HV và vẽ lên vở
- GV xô lệch hình vuông để có hình mới:
GT đó là hình thoi
- Cho HS quan sát hình thoi và dùng
thước đo 4 cạnh và nhận xét.
- GV gọi HS chỉ và nêu đặc điểm của
hình thoi

- Quan sát và nhận xét : có 4 cạnh, 4 góc
bằng nhau
- QS hình ở SGK nhận ra những đặc điểm
của hình thoi, dùng thước đo: có 4 cạnh
bằng nhau
- 3 HS lên bảng chỉ ra và nêu đặc điểm của
hình thoi
- Vài HS nhắc lại

- Nêu KL:….
HĐ 2: Thực hành
- HS nêu hình nào là hình thoi.
BT 1: Cho HS nhận dạng hình

- Trả lời câu hỏi SGK.
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, KL
- HS xác định đường chéo HT.
BT 2: Cho HS tự tìm đặc điểm của hình - Dùng thước mm đo kiểm tra 2 đường
thoi.
chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường .
- HS xem hình vẽ SGK dùng giấy gấp và
- Nhận xét, kết luận.
cắt HT
*BT 3: Cho HS quan sát và gấp cắt hình
thoi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
Tập làm văn:
MIÊU TẢ CÂY CỐI ( kiểm tra viết )
I. Mục tiêu
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài
do GV lựa chọn); bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả
tự nhiên, rõ ý.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy bút làm bài kiểm tra.


- Bảng phụ ghi dàn bài văn tả cây cối
- Tranh, ảnh một số cây cối
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV


HĐ của HS

1)Khởi động
- KT sự chuẩn bị của HS
- Giới thiêu bài

- HS ổn định và chuẩn bị giấy để kiểm tra.

2)Bài mới

- HS nối tiếp đọc đề

- GV ghi 3 đề bài lên bảng
- Đề 1: Hãy tả 1 cái cây ở trường gắn với - HS chọn 1 trong 3 đề GV đưa ra, để viết 1
nhiều kỉ niệm của em. ( mở bài theo cách bài hoàn chỉnh theo yêu cầu đề
gián tiếp ).
- Đề 2: Hãy tả 1 cái cây do chính tay em - 2 HS đọc
trồng ( viết bài mở rộng ).
- Quan sát
- Đề 3: Em thích loài hoa nào nhất Hãy
tả loài hoa đó ? (mở bài gián tiếp)
- HS tự viết bài
- Treo bảng phụ ghi dàn ý
- HS làm xong nộp bài cho GV
- Treo tranh, ảnh các loại cây
- Nhắc HS một số lưu ý khi làm bài
- Quan sát, nhắc nhở
- Thu bài của HS
3)Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

Thể Dục
Thứ năm ngày 08 tháng 3 năm 2012
Anh văn
Anh Văn
Toán:
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục tiêu
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bìa như hình SGK ( hoặc bộ đồ dùng học toán )
- HS: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo ( hoặc bộ đồ dùng học toán )


III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
1)Khởi động
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
- GT bài
2)Bài mới
HĐ 1 : HD tính diện tích HT
- HD cắt kẻ đường chéo của HT cắt hình
thoi thành 4 tam giác và ghép lại thành
HCN: AMNC
- So sánh diện tích HT: ABCD và diện tích
HCN: AMNC.


HĐ của HS
- Lớp ổn định.
- 2 HS lên bảng

- Thao tác theo HD của GV để có HCN:
AMNC.
- Diện tích 2 hình bằng nhau
- Nhận xét mối quan hệ các yếu tố để rút
ra công thức tính
- HS nhắc lại cách tính diện tích HT.

- GV kết luận và ghi công thức
diện tích HT : ABCD là : m x n
2
HĐ 2: Luyện tập
BT1: Cho HS vận dụng công thức và làm - Đọc yêu cầu
bài
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Nhận xét, ghi điểm
BT2 : Tính diện tích HT

- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở

- Nhận xét, ghi điểm
*BT3: HD HS tính và ghi kết quả đúng, sai - Đọc yêu cầu
vào ô trống.
- HSlàm vào sgk
- Nhận xét, KL
3)Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau.

Luỵên từ và câu:
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù
hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách
đã học (BT3).
* Nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).


II. Đồ dùng dạy học
- 3 băng giấy viết BT 1( nhận xét ), 3 băng giấy viết BT1( luyện tập )
- Bảng phụ ghi tình huống BT2 ( luyện tập )
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động
- Lớp ổn định
- KTBC: Gọi 1 HS đọc ghi nhớ, đặt 3 câu - 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu
khiến.
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới
HĐ 1: Phần nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- Hướng dẫn HS viết câu kể thành câu khiến
.- Dán 3 băng giấy mới 3 HS lên làm.

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhà vua phải hoàn gươm lại cho Long
- GV nhận xét phiếu ở bảng và nêu lưu ý.
Vương
- Nêu KL: ……
- HS đọc ghi nhớ SGK.
HĐ 2 : Luyện tập
BT 1: Yêu cầu HS chuyển câu kể thành câu - 1 HS đọc BT1
khiến
- Phát 4 băng giấy cho HS làm
- 4 HS viết vào bảng giấy, lớp làm vở
- Nhận xét phiếu và kết luận.
- Đọc kết quả
BT 2: Đặt câu khiến phù hợp với các tình
huống……
- Đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ, HD cách làm
- HS nêu các câu khiến.
- Nhận xét, kết luận.
BT 3: Đặt câu khiến theo yêu cầu
- Đọc yêu cầu
- Nhận xét, tuyên dương
- Trình bày câu khiến
BT 4: Nêu tình huống dùng câu khiến nói
trên
- Đọc yêu cầu
- Nêu ý kiến
- Nhận xét, kết luận
3)Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
Lịch sử:
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
I. Mục tiêu
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về 3 thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở
thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán
nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, . . .)
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II. Đồ dùng dạy học


- Bản đồ VN : Tranh vẽ cảnh Thăng long và phố Hiến ở thế kỉ XVI - XVII.
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động
- Lớp ổn định
- KTBC: Nêu yêu cầu
- 2 HS đọc thuộc lòng ghi nhớ
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2) Bài mới
HĐ 1: Làm việc cả lớp
- Giới thiệu khái niệm thành thị
- HS nghe GV giới thiệu về thành thị
- Treo bản đồ VN cho HS xác định vị trí
- Quan sát bản đồ và chỉ vị trí: Thăng Long,
Phố Hiến, Hội An.
- Gọi HS lên chỉ 3 địa danh

- Phát phiếu học tập cho HS điền vào ô - HS đọc các nhận xét của người nước
trống.
ngoài về Thăng Long và yêu cầu trong
phiếu về: số dân, quy mô thành thị, hoạt
động buôn bán của 3 thành phố: Thăng
- Yêu cầu HS dựa vào phiếu và mô tả lại Long, Phố Hiến, Hội An
3 thành thị vừa làm.
- HS lên trình bày theo phiếu
HĐ 2: Làm việc theo nhóm
- Cho HS thảo luận:
+ Nhận xét số dân, quy mô và hoạt động - HS thảo luận và trả lời:
buôn bán ở thành thị?
- Số dân đông, quy mô buôn bán rộng lớn,
+ Tình hình kinh tế nước ta?
sầm uất .
- Phát triển mạnh về nông nghiệp và tiểu
- Nêu KL
thủ công nghiệp
- 3 HS đọc ghi nhớ
3)Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài

Thứ sáu ngày 09 tháng 3 năm 2012
Địa lí:

DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải
miền Trung:

+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu; mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa
lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực
phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.


- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt
Nam.
* Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra
sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý TNVN
- Ảnh thiên nhiên duyên hải miền trung, biển, núi, đồng, rừng...( nếu có )
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động
- Lớp ổn định
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS lên bảng
2)Bài mới
HĐ1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều - Mở SGK
cồn cát ven biển
- Chỉ các tuyến đường trên bản đồ từ - HS quan sát và theo dõi GV hướng dẫn
duyên hải miền trung đến TP HCM xác cách xác định ĐB duyên hải Miền trung.
định dải ĐB và các phía xung quanh.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận: - HS về nhóm đôi và thảo luận
chỉ và đọc dãy Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP

Huế, Đà Nẵng.
- Đại diện báo cáo
+ Mô tả đèo Hải Vân.
- Gọi các nhóm khác nhắc lại.
- Cho HS quan sát tranh, ảnh đầm phá,
cồn cát....Giới thiệu kí hiệu núi lấn ra biển - HS quan sát lược đồ: đọc tên ĐB nhận xét
HĐ 2: Khí hậu
đặc điểm của ĐBDH miền trung .
+ Nêu sự khác nhau của khí hậu phía Bắc
và phía Nam ĐBDHMT
- Nêu sự khác nhau
- GV giái thích thêm về dãy Bạch Mã, và
tuyến đường giao thông qua đèo Hải Vân,
khí hậu Nam, Bắc
- Nêu KL
3)Củng cố dặn dò
- HS đọc bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
Toán:

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- Tính được diện tích hình thoi.
II. Đồ dùng dạy học


- Bảng phụ ghi BT 3
III. Hoạt động dạy học

HĐ của GV

HĐ của HS

1)Khởi động

- Lớp ổn định

- KTBC : Nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng

- Nhận xét, ghi điểm
2)Luyện tập
BT 1: HDHS vận dụng công thức để tính

- Đọc yêu cầu

- không làm ý b.

- HS nhắc lại cách tính diện tích HT.

- Nhận xét, ghi điểm

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở

BT 2: HDHS giải toán có lời văn.
- HD cách giải

- Đọc yêu cầu


- Nhận xét, kết luận kết quả.

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở

*BT 3: HD xếp 4 tam giác thành hình thoi và
xác định độ dài 2 đường chéo. Tính diện tích - Đọc yêu cầu
HT
- HD cách xếp hình và tính.

- HS làm vở

BT 4: HDHS quan sát hình vẽ ở SGK và thực - Đọc yêu cầu
hành trên giấy

HS thực hành

- GV nhận xét
3)Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
Tập làm văn:

TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết
đúng chính tả, . . .); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng, phấn màu.



- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
1)Khởi động
- Giới thiệu bài
2)Bài mới

HĐ của HS
- Lớp ổn định

HĐ 1: Nhận xét chung về kết quả bài viết. - 2 HS đọc lại đề bài.
- Viết đề lên bảng
- Nghe GV nhận xét.
- Nhận xét về ưu điểm và khuyết điểm trong
bài viết.
- Thông báo điểm cho HS
- Trả bài
HĐ 2: HD chữa bài
- Phát phiếu cho HS
- HD cách viết lỗi và chữa lỗi.
- Theo dõi kiểm tra HD làm việc
- HD sữa lỗi chung
- Chép các lỗi thường gặp lên bảng
- GV nhận xét và chữa lại bằng phấn màu

- Lớp chữa bài vào phiếu
- 2 HS lên bảng chữa lỗi
- HS trao đổi cách chữa, HS đổi bài , đổi

phiếu cho bạn và ghi lỗi, chữa lỗi

HĐ 3: HD đọc đoạn. Bài văn hay
- GV đọc bài - đoạn hay.
- Hướng dẫn HS tìm ra cái hay, tốt trong bài, - Nghe GV đọc và thảo luận tìm ra cái
đoạn văn
hay đáng học trong bài văn .
3)Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

Khoa học:
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu
- Nêu vai trò của nhiệt đ/v sự sống trên trái đất.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 108, 109 SGK


- Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu nhiệt khác
nhau
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV

HĐ của HS

1)Khởi động
- KTBC : Gọi HS kể các nguồn nhiệt
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài

2)Bài mới

- Lớp ổn định
- 1 HS kể theo yêu cầu

HĐ 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng
- HS về nhóm theo GV phân.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Các giám khảo làm nhiệm vụ.
- Cử từ 3 - 5 em làm ban giám khảo, cùng
theo dõi ghi lại các câu trả lời của đội.
- Nêu cách chơi và luật chơi: nghe câu hỏi - Các nhóm tham khảo và trả lời.
GV đưa ra và lắc chuông trả lời trả lời trước
và nhóm khác tiếp theo.( câu hỏi ở SGV )
- GV tiến hành cách chơi thống nhất điểm
và công bố các đội.
- Nhận xét, tuyên dương
HĐ 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên
trái đất.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu trái Đất không được
mặt trời sưởi ấm?

- Gió ngừng thổi, trái Đất lạnh giá ,nước
sẽ đóng băng, không có mưa ...Mọi sinh
vật, cây cối sẽ chết hết.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết

- GV nêu KL
3)Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
Kĩ thuật:
LẮP CÁI ĐU (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu.
* Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ
nhàng.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu cái đu lắp sẵn. Bộ lắp ghép kĩ thuật
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS


1)Khởi động
- Giới thiệu bài
2)Bài mới
HĐ 1: HD q/s và nhận xét mẫu
- Cho q/s mẫu cái đu
+ Hỏi : Cái đu có những bộ phận nào?
- GV nêu tác dụng của cái đu
HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật
a) HD chọn chi tiết như SGK để vào nắp
hộp.
b) Lắp từng bộ phận
• Lắp giá đỡ đu
+ Hỏi: Theo em phải lắp mấy giá đỡ đu?
+ Để lắp được giá đỡ đu cần phải có những
chi tiết nào?

+ Khi lắp giá đỡ đu cần chú ý điều gì?
• Lắp ghế đu
+ Hỏi : Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết
nào? Số lượng bao nhiêu?
• Lắp trục đu vào ghế đu
- Yêu cầu HS q/s h.4
+ Hỏi : Để cố định trục đu cần bao nhiêu
trục hãm?
+ Mối ghép này phải lắp mấy chi tiết cùng
một lúc?
• Lắp ráp cái đu
- GV lắp ráp các bộ phận ( lắp H.4 vào H.2 )
để hoàn thành cái đu.
c) H/D tháo các chi tiết trình tự ngược lại
với trình tự lắp.
3)Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

- Nghe
- Quan sát
- Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
- Nghe
- HS chọn
-Q/sát hình
- Cần 4 cộc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ
trục đu.
- Vị trí trong ngoài của các thanh thẳng
11 lỗ và thanh chữ V dài.
- Tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ,

1 thanh V dài.
- Q/sát
- Cần 4 vòng hãm

- Một em lên bảng lắp
- Q/sát
- Nghe và quan sát
- Vài HS đọc ghi nhớ

Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp tuần 27
I. Mục tiêu:
- Củng cố nề nếp lớp, tiếp tục phát huy tinh thần học tập, chuẩn bị ôn thi giữa HKII.
- Vạch phương hướng nhiệm vụ của tuần học đến
- Có ý thức trong hoạt động tập thể


II. Các hoạt động:
HĐ của GV

HĐ của HS

1.Ổn định lớp

- Hát

2.Đánh giá tuần học vừa qua

- Các tổ nhận xét tình hình của tổ mình
- Lớp trưởng nhận xét


- Tổng hợp, bổ sung, nhận xét
+ Đi học chuyên cần
+ Hăng say phát biểu bài
3. Kế hoạch tuần đến
- Đi học chuyên cần
- Ổn định nề nếp
- Vệ sinh sạch sẽ lớp học
- Trang phục gọn gàng
- Các tổ trưởng dò bảng nhân và chia của các
bạn.
- Chuẩn bi ôn thi giữa HKII
4.Sinh hoạt văn nghệ
5.Nhận xét giờ sinh hoạt

- Ý kiến của lớp



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×