Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Đề xuất sơ bộ phát triển du lịch cộng đồng tại vùng đệm vườn quốc gia phong nha kẻ bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 24 trang )

Đề xuất sơ bộ
Phát triển Du lịch cộng đồng
tại vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng

Phong Nha , 30 tháng 6 năm 2012

i


NỘI DUNG
3
1. GIỚI THIỆU ..................................................................................................................3
2. MỤC ĐÍCH ....................................................................................................................4
3. CÁC BƯỚC TIẾP THEO .............................................................................................. 5
3.1. Đánh giá địa điểm nghiên cứu .................................................................................5
3.2. Lập kế hoạch và Quản lý ......................................................................................... 7
3.3. Xác nhận của thị trường về đánh giá tính khả thi của sản phẩm tiềm năng ..........13
4. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG......................................................................................... 12
5. MỘT SỐ THÁCH THỨC ............................................................................................ 17
Tài liệu tham khảo ............................................................................................................18
Phụ lục .............................................................................................................................. 19

CÁC HÌNH, BẢNG VÀ PHỤ LỤC
Hình 1. Các thôn được đề xuất thí điểm du lịch cộng đồng...............................................6
Bảng 1. Khuôn khổ quy hoạch chiến lược đối với du lịch cộng đồng đến năm 2020 (STDP,
2010, trang 73). ........................................................................................................................... 12

Phụ lục 1. Ví dụ về mức thụ hưởng hợp đồng kinh doanh du lịch theo chương trình du
lịch cộng đồng đối với mỗi người dân (trên cơ sở hợp đồng với công ty tour). ..............19
Phụ lục 2. Danh mục các chi phí phải trả dịch vụ và mức phí .........................................19
Phụ lục 3. Phân công trách nhiệm và lợi ích – Kinh nghiệm du lịch cộng đồng ỏ Akha (GTZ, 2006, p. 3). ............................................................................................................20


Phụ lục 4. Ví dụ về tính toán giá tour ..............................................................................21

ii


3. Các bước tiếp theo

1. GIỚI THIỆU
Trong khuôn khổ hợp phần hỗ trợ kỹ thuật, GIZ Dự án ‘Bảo tồn và quản lý bền vững
nguồn tài nguyên thiên nhiên khu vực Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng’, kết nối
phát triển du lịch với các hoạt động nâng cao thu nhập, cải thiện sinh kế cho người dân
địa phương đã được xác định là một trong trọng tâm cần được hỗ trợ (tài liệu chiến lược
GIZ, 2011; Quy hoạch Phát triển du lịch bền vững khu vực VQG PNKB giai đoạn 20112020, tầm nhìn đến 2025, đã được UBND tỉnh phê duyệt vào tháng 11, 2010). Việc phát
triển sản phẩm thủ công truyền thống của địa phương với phát triển du lịch cộng đồng
được xác định có tiềm năng đối với việc hỗ trợ nâng cao cơ hội tăng thu nhập cho người
dân vùng đệm và cung cấp cơ hội thay thế trong cải thiện sinh kế, giúp giảm thiểu sự
phụ thuộc của họ vào nguồn TNTN VQG.
Liên quan đến nội dung này, Quy hoạch PTDLBV khu vực VQG PNKB đã chỉ rõ sự
khác nhau giữa du lịch cộng đồng và du lịch vì lợi ích cộng đồng. Cụ thể du lịch cộng
đồng liên quan đến việc tham gia trực tiếp của cộng đồng địa phương vào việc bán sản
phẩm du lịch, cung cấp trực tiếp các dịch vụ du lịch cho du khách và có cách quản lý
khả tự lập. Du lịch vì lợi ích cộng đồng liên quan đến sự tham gia gián tiếp của cộng
đồng địa phương vào các hoạt động du lịch, ví dụ như thông qua sản xuất hàng hoá địa
phương, thực phẩm và các vật liệu khách để cung cấp cho các dịch vụ du lịch (người
dân địa phương có vai trò bán sản phẩm trung gian). Tuy nhiên, đến này chưa có hoạt
động du lịch cộng đồng nào được kết kết giữa người dân với du khách, cũng như chưa
có du khách nào sử dụng dịch vụ nghỉ tại nhà dân qua đêm. Trên cơ sở tài liệu xác định
chiến lược về chuỗi giá trị du lịch vủa GIZ (2011), khái niệm du lịch vì lợi ích cộng
đồng có thể, ngoài những hình thức khác, tạo thêm cơ hội gia tăng giá trị du lịch cho
người dân bằng cách kết hợp phát triển hàng lưu niệm, thủ công tại địa phương để bán

cho du khách.
Đề xuất sơ bộ này của nhóm cán bộ dự án được dựa trên cơ sở đã được xác định rõ
trong Quy hoạch PTDLBV khu vực VQG PNKB (2010, trang 74), trong đó tại điểm 18
khái niệm du lịch cộng đồng:
Phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng ở Vùng đệm
Rà soát và đánh giá thêm các cộng đồng tiềm năng có thể tổ chức hoạt động du lịch
cộng đồng và nâng cao nhận thức về du lịch trong xã, thôn, đánh giá nhu cầu tiềm năng
đối với sản phẩm du lịch cộng đồng ở Vùng đệm, đánh giá nhu cầu về nâng cao năng
lực, khảo sát và đánh giá sản phẩm tour và tính khả thi về cơ chế tài chính.
Ngoài ra, tài liệu liến lược (GIZ, 2011) cũng định hướng các hoạt động hỗ trợ trung hạn
và ngắn hạn, trong đó du lịch cộng đồng được đề xuất kết nối trong tiểu hợp phần hỗ trợ
2: về phát triển sản phẩm mới và tiểu hợp phần 3: kết nối phát triển sản phẩm du lịch với
sinh kế địa phương.
3


3. Các bước tiếp theo

Đề xuất này tóm lược một số điểm cơ bản dựa trên các tài liệu dự án đối với phát triển
du lịch VQG PNKB, về việc kết nối phát triển sản phẩm với cơ hội cải thiện sinh kế
nhằm cung cấp một số thông tin ban đầu, làm cơ sở thảo luận để xác định các bước triển
khai cụ thể, mang tính thực tế tiếp theo.

2. MỤC ĐÍCH
Du lịch cộng đồng là một khái niệm đã được áp dụng nhiều nơi, nhằm mục đích chung
cấp cho cộng đồng địa phương cơ hội có thêm thu nhập, phát huy các giá trị truyền
thống văn hoá và ở một số nơi, giúp du khách có cơ hội trải nghiệm thiên nhiên.
Mục đích chính của hợp phần hỗ trợ du lịch cộng đồng của dự án không khác so với các
dự án về du lịch cộng đồng trước đây mà GIZ cũng như một số tổ chức khác đã hộ trợ.
Phát triển du lịch cộng đồng ở khu vực VQG PNKB (và cụ thể hơn trong các hoạt động

chính của dự án là nhằm cung cấp công cụ giúp tăng cường điều kiện KTXH (liên quan
đến hỗ trợ người dân nâng cao sinh kế, giảm nghèo), phát huy các yếu tố văn hoá của
người dân vùng đẹm, đẩy mạnh nổ lực bảo tồn và hỗ trợ cân bằng giới. Vì thế, GIZ, với
vai trò là tổ chức hỗ trợ kỹ thuật, sẽ hỗ trợ trung gian, thông tin liên lạc, kết nối giữa
các bên liên quan, hỗ trợ hành chính và kỹ thuật vận hành về phát triển du lịch cộng
đồng thí điểm tại khu vực VQG PNKB (xem STDP, 2010; GIZ, 2011).
Một số mục đích cụ thể đã được xác định trong Quy hoạch PTDLBV khu vực VQG
PNKB (2010) và tài liệu chiến lược của GIZ (2011) gồm có:
(1) khởi xướng và tăng cường Hợp tác công tư (PPP) hoặc hợp tác công tư kết nối cộng
đồng (CPPP), đảm bảo sự trao đổi giữa nhu cầu của khách hàng, lợi ích lớn hơn cho
cộng đồng về mặt dài hạn và xây dựng kênh xúc tiến
(2) xây dựng cơ hội gia tăng giá trị du lịch (qua hình thức du lịch vì lợi ích cộng đồng
và du lịch cộng đồng)
(3) và hỗ trợ nâng cao tính bền vững trong kinh doanh du lịch từ phí nhu cầu du kahchs
cũng như năng lực cung cấp dịch vụ du lịch (ví dụ như về cơ sở hạ tầng, môi
trường) và năng lực địa phương (đặc biệt làm người dân).
Dự kiến, hoạt động thí đểm du lịch cộng đồng sẽ được thực hiện đến tháng 9/2013.
Trong khi, thường những dự án về du lịch cộng đồng được thiết kế thực hiện trong vòng
2 năm tuy nhiên với đề xuất này, việc thí điểm chỉ đến thời gian nói trên bởi cần xem
xét kỹ các yếu tố đảm bảo tỉnh khả thi:
 Dự án du lịch cộng đồng sẽ được kết hợp với hoạt động hỗ trợ phát triển sản phẩm
hàng lưu niệm cho đồng bào dân tộc thiểu số, địa bàn được chọn sẽ là địa bàn thí
điểm đối với phát triển du lịch cộng đồng sau này (một số hộ trong thôn đã có ý kiến

4


3. Các bước tiếp theo







rất ủng hộ về du lịch cộng đồng, đồn biên phòng và chính quyền xã cũng có mong
muốn và ủng hộ).
Cán bộ dự án đã nắm địa điểm đề xuất cụ thể cũng như thiết lậo mối liên hệ với chính
quyền địa phương và một số hộ gia đình lớn tuổi
Một số đầu tư về việc tiếp cận đã được cán bộ dự án dự kiến
Vận dụng những kinh nghiệm thực tiễn từ các mô hình phát triển du lịch cộng đồng
đã có
Cách thức tiếp cận trực tiếp, cầm tay chỉ việc hơn là lập kế hoạch dài hạn mà kết quả
thực tiễn lại hạn chế

Cán bộ dự án cũng nhận thấy một số khó khăn, thách thức trong đề xuất này (xem phần
cuối của đề xuất).

3. CÁC BƯỚC TIẾP THEO
Các bước tiếp theo sẽ hỗ trợ thu thập các thông tin cần thiết để phát triển du lịch cộng
đồng ở khu vực VQG PNKB, trên cơ sở đó sẽ cung cấp hướng dẫn ban đầu về các bước
tiển khai cụ thể về ngắn và trung hạn, bao gồm cả đánh giá địa điểm, nhu cầu của các
bên (bên cung, bên cầu) cũng như xác định mối quan hệ công việc, phối hợp thực hiện
giữa các bên liên quan.
3.1. Đánh giá địa điểm nghiên cứu
1.1

Quy hoạch PTDLBV đã nêu rõ một số điểm tiềm năng để phát triển du lịch cộng đồng:
(1) Bản Arem (thuộc xã Tân Trạch, huyện Bố Trạch, dọc theo đường 20)
(2) Bản Rục (thôn
), khoảng 30 đi từ đường quốc lộ 15, khu vực mở rộng VQG

PNKB
Bên cạnh đó, nhóm cán bộ dự án đề xuất thêm 3 địa điểm có tiềm năng nữa – dựa trên
kết quả khảo sát nhanh về tiềm năng phát triển sản phẩm mây tre đan truyền thống,
thuộc huyện Minh Hoá (xem hình 1):
(3) Thôn Hát / Phú Nhiêu, xã Thượng Hóa
(4) bản Kaing Village, xã Trọng Hóa
(5) bản Y-Leeng, xã Dân Hoá

5


3. Các bước tiếp theo

(4)

(5)

(3)
Hình 1. Các thôn được đề xuất thí điểm du lịch cộng đồng.
Lựa chọn địa điểm
Việc lựa chọn địa điểm đại diện cho các phương án hoạt động ngắn hạn và một phần
dài hạn. Trong khi cac thôn 1 và 2 đã được xác định là có tiềm năng du lịch cộng đồng,
thì các thôn Hát/Phú Nhiêu (3), bản Kaing (4), bản Y-Leeng (5) đã thu hút sự chú ý của
nhóm cán bộ dự án khi đi khảo sát nhanh về sản phẩm đan, lát mây tre. Các thôn, bản 35 đều thuộc huyện Minh Hoá và 1-2 thuộc huyện Bố Trạch – những địa điểm nhận được
rất ít sự quan tâm về lồng ghép các hoạt động du lịch vào nội dung quy hoạch phát triển
vùng đệm. Đề xuất sơ bộ này khuyến nghị 5 thôn, bản, trong đó ba đầu thí điểm ở 2
thôn, sau đó phát triển thêm ở 3 thôn còn lại, bởi vì những lý do sau:
 các đợt khảo sát có thể kết hợp với các đợt làm việc tại các thôn, bản này trong
khuôn khổ hoạt động phát triển sản phẩm hàng lưu niệm địa phương
 lựa chọn cùng địa điệm (thôn, bản) để phát triển du lịch cộng đồng và phát triển

sản phẩm mây tre/hàng lưu niệm địa phương có thể thuận tiện cho các đợt công
tác kết hợp
 Sự lựa chọn không chỉ dựa vào quan sát về các đặc điểm nhìn thấy được mà được
dựa trên lợi thế chiến lược của từng địa điểm
 Các thôn, bản khá thuận tiện trong việc đi lại, vì nằm dọc theo đường HCM và
quốc lộ 12A, đường đi cửa khẩu Cha Lo
 Thời gian đi lại khác phù hợp, mất 1-1 ¼ tiếng tính từ trung tâm Phong Nha và
quang cảnh thiên nhiên đẹp hai bên đường
 Việc tập trung phát triển du lịch cộng đồng ở phía tây của vùng đệm sẽ tác động
vào việc tăng cường lợi ích kinh tế từ du lịch ra khu vực chưa được hưởng lợi từ
du lịch
6


3. Các bước tiếp theo

 Phù hợp với định hướng trong Quy hoạch PTDLBV (trang 70) nêu rõ ‘bất kỳ
cộng đồng nào trong khu vực cũng đều xứng đáng được cân nhắc tùy thuộc vào
cơ hội bán sản phẩm ra thị trường có tiềm năng hay không’.

3.2. Lập kế hoạch và Quản lý
1.2

Các đề án phát triển du lịch cộng đồng có thể dựa trên một số mô hình quản lý: ví dụ
như các hộ gia đình quản lý theo từng cá nhân hộ, thuê nhân viên địa phương hoặc hình
thức quản lý theo các nhóm hộ/hợp tác xã (hoặc trong một số trường hợp có thể phối
hợp với các tổ chức phi chính phủ hoặc nhà tài trợ). Dựa trên mục tiêu chính và chức
năng quản lý hành chính của VQG, có thể xem là khả thu về việc triển khai các sáng
kiến du lịch cộng đồng trong khu vực VQG, theo hình thức nhóm các hộ gia đình, với sự
hỗ trợ kỹ thuật, liên lạc, kết nối mạng lưới của GIZ. Có một số vấn đề cần xem xét trong

quá trình lập kế hoạch và quản lý phát triển du lịch cộng đồng trong khu vực VQG.
Danh sách các bước cần thiết sau đây được dựa trên khung hỗ trợ phát triển du lịch cộng
đồng đã được nêu rõ trong Quy hoạch PTDLBV (2010, trang 67):

1. Đánh giá địa bàn
2. Nâng cao nhận thức cộng đồng
3. Sự tham gia của các bên liên quan
4. Tổ chức địa phương
5. Phát triển sản phẩm
6. Phát triển nhân lực
7. Thử nghiệm sản phẩm du lịch cộng đồng

8. Từng bước vận hành tour: Theo dõi và hỗ trợ thường xuyên, chặt chẽ
9. Từng bước bàn giao trách nhiệm quản lý cho cộng đồng địa phương
bởi họ sẽ là người thực hiện công việc theo dõi, giám sát hiệu quả và
năng lực thực hiện về lâu dài
(10). Xác nhận của thị trường về đánh giá tính khả thi của sản phẩm tiềm năng
(11.) Xác định mục tiêu và các hoạt động cần thiết để đạt được mục tiêu.

1. Đánh giá địa bàn
-

địa bàn / khả năng tiếp cận (điều kiện đi lại)
Bản đồ thôn, bản và địa điểm của các hộ gia đình tham gia
Đặc điểm đa dạng sinh học: động, thực vật ở khu vực
Văn hoá, phong tục, tập quán, sản phẩm thủ công, món ăn địa phương
7


3. Các bước tiếp theo


-

-

Dân số thôn, bản / mô tả lịch sử thôn, bản
Điều kiện sinh kế và các đặc điểm về kinh tế - xã hội
Tình hình sản xuất nông nghiệp và các cơ hội sinh kế nhằm gia tăng giá trị
Tính độc đáo của môi trường thiên nhiên của địa bàn so với các nơi khác trong
vùng đệm
Các đặc điểm tự nhiên: điều kiện sinh thái, địa chất, yếu tố tự nhiên gắn với văn
hoá bản địa
Mô tả về đặc điểm dân tộc
Cảnh quan tự nhiên
Giao thông đi lại, nước sinh hoạt, điện thắp sáng
Các dịch vụ bổ trợ (nhà hàng, quán ăn)
Các dịch vụ diễn giải
Thông tin liên lạc (kết nối internet, điện thoại cố định, điện thoại di động)
Các dịch vụ ngân hàng, máy ATM, dịch vụ đổi tiền, thanh toán bằng thẻ tín dụng
Thời điểm tốt nhất để du lịch, mùa khô / mùa mưa (tháng nào trong năm)
Tiềm năng phát triển các hoạt động khác, ví dụ như
o Chợ địa phương
o Món ăn địa phương, đồ uống
o Tuyến đi bộ trải nghiệm thiên nhiên
o Khả năng tham gia trải nghiệm công việc làm vườn, nương rẫy của người
dna
o Thác nước
o Các trò chơi với trẻ em
o Tham gia nấu các món ăn địa phương
o Tham gia đan lát sản phẩm thủ công

o Tham quan hang động trong xã
o Các câu chuyện địa phương
o Văn hoá bản địa: rằm, phong tục tập quán, kiến trúc nhà ở, giáo dục, nông
nghiệp và lâm sản ngoài gỗ được phép khai thác
o Cây thuốc
o Quan sát chim
o Hàng thủ công truyền thống
o Tính gắn kết của cộng đồng
Thu thập số liệu về thách thức, khó khăn:
o Thiên tai
o An ninh
o Môi trường (hệ thống xử lý rác thải, hệ thống nước sạch …)
o Khả năng tổn thương, ảnh hưởng từ hoạt động du lịch đối với các hệ sinh
thái động, thực vật
o Khả năng ảnh hưởng đến truyền thống, văn hoá địa phương
o Tính cạnh tranh về mặt thị trường
8


3. Các bước tiếp theo

2. Nâng cao nhận thức cho cộng đồng
-

-

-

-


Tuân thủ các giá trị và mục tiêu của cộng đồng
Nên tiến hành trao đổi thông tin với chính quyền địa phương và trưởng thôn đề
tìm hiểu mong muốn của họ đối với phát triển du lịch cộng đòng (làm rõ về du
lịch cộng đồng, trình bày một số ví dụ tham khảo từ các nơi khác)
Nếu người dân có quan tâm, tổ chức các cuộc họp thôn (mỗi thôn một cuộc họp)
để nâng cao nhận thức về du lịch, thảo luận các vấn đề chính trong phát triển du
lịch cộng đồng (cơ hội và thách thức) cũng như xác định các hộ gia đình muốn
tham gia vào hoạt động và giải thích các bước tiếp theo (như khảo sát).
Tổ chức các cuộc họp dân tiếp theo: thảo luận về các sản phẩm du lịch cộng đồng
được đề xuất, làm rõ vai trò của các bên liên quan (chính quyền, công ty tour, cán
bộ cộng đồng và người dân tham gia GIZ)
Có thể tổ chức một chuyến thăm và tìm hiểu đến các hộ gia đình tham gia đã làm
du lịch cộng đồng trong khu vực?
3. Sự tham gia của các bên liên quan

-

hỗ trợ mạng lưới
o tìm kiếm sự hỗ trợ từ chính quyền địa phương và các hiệp hội
o tìm kiếm sự hỗ trợ từ các công ty du lịch
o tính sẵn lòng đầu tư của cộng đồng địa phương (không chỉ về tài chính)
o tìm kiếm sự hỗ trợ tại chỗ (phát triển sản phẩm hàng lưu niệm) và hỗ trợ
bên ngoài (ví dụ như các cơ quan phát triển có nguồn hỗ trợ)

-

tài chính: thiết lập / làm rõ hệ thống tài chính, bao gồm
o các bản thoả thuận, cam kết hợp đồng (giữa cộng đồng và công ty tour)
o xác định mức được hưởng của từng thành vien tham gia – người dân bán
chương trình tour cho công ty tour (xem ví dụ ở Phụ lục 1)

o giá thực tế / chi phí / lợi nhuận (xem ví dụ ở phụ lục 2)
o tính toán giá cả công bằng và minh bạch
o lập quỹ phát triển cộng đồng (do thôn quản lý), với mục đích là nhằm có
nguồn đề tái đầu từ vào các sáng kiến bảo tồn và các chương trình xã hội
trong thôn, bản
o ban đầu có thể tiến hành thử nghiệm ở quy mô nhỏ (các dự án du lịch cộng
đồng), có thể trong tương lai cần có nguồn hỗ trợ tài chính từ các bên thứ
3
xác định trách nhiệm/vai trò và quyền lợi của các bên liên quan
o xây dựng khung hiểu biết chung về mức độ dịch vụ, loại hình dịch vụ cũng
như các giá trị và cơ chế vận hành giữa các bên liên quan

-

9


3. Các bước tiếp theo

o vai trò của người dân:
 tăng cường tính tự chủ của cộng đồng và mối quan hệ đối tác, hợp
đồng ‘kinh doanh’ giữa người dân với công ty tour
 người dân được đại diện bởi 2 điều phối viên du lịch người địa
phương/thôn, bản. Các ĐPV sẽ họp hàng tháng với đại diện công ty
tour để thảo luận về nội dung vận hành, quản lý và các nội dung
hành chính.
 Các điều phối viên điều phối các dịch vụ, hoạt động du lịch trong
thôn, bản, quản lý phân công công việc hướng dẫn viên, nhận tiền
chi trả từ các dịch vụ do thôn, bản cung cấp, lập kế hoạch và giám
sát thực hiện

 Các điều phối viên sẽ thay các thôn, bản điều phối hoạt động du lịch
cộng đồng và báo cáo với trưởng thôn, bản, cán bộ chủ chốt trong
thôn, bản

-

o Các công ty tour
 Kết nối thị trường và đặt tour trong nước
 Dẫn du khách đến các thôn, bản, các hộ gia đình
o Quy tắc ứng xử dành cho du khách
o Chính quyền địa phương
o GIZ
Các thoả thuận vận hành và yêu cầu về phát triển bền vững – Xem Quy hoạch
Du lịch bền vững (2010, từ trang 221 trở đi)
o (giảm thiểu tác động về mặt môi trường và tôn trọng/tuân thủ các quy định
về mặt xã hội của thôn, bản và giá trị truyền thống của các hộ gia đình
tham gia)
o Phân chia lợi ích tại địa phương (quỹ phát triển cộng đồng, xem phần
trước)
o Quá trình quyết định có sự tham gia

4. Tổ chức địa phương
-

-

tiến hành các cuộc họp thôn, bản/họp dân về các hoạt động du lịch
o lấy ý kiến phản hồi về nước thải, quan điểm của người dân đối với du lịch,
văn hoá, truyền thống địa phương (đánh giá/nhìn nhận những ảnh
hưởng/thay đổi nếu có)

xác định 2 điều phối viên của thôn, bản sẽ đảm nhận công việc điều phối tour,
thông tin liên lạc với công ty tour, đưa ra ý kiến phản hồi trong các cuộc họp

10


3. Các bước tiếp theo

-

-

-

-

hàng tháng, các quyết định của cộng đồng địa phương, phân công hướng dẫn viên
(xem phần trước)
tổ chức các cuộc họp trước khi triển khai với các điều phối viên du lịch địa
phương, các công ty tour và chính quyền địa phương về các vấn đề giao tiếp,
thông tin liên lạc
xác định số lượng du khách tối đa đến tham quan theo nhóm, tuần suất thời gian
được đến tham quan tại thôn, abnr
xây dựng các thủ tục hành chính, dịch vụ cần thiết
vận hành
o hệ thống phân công
o một HDV và 1 người dân đảm nhận hướng dẫn du khách
Công ty tour (xem phần trước)
o Đặt và tổ chức tour với điều phối viên du lịch địa phương
o Lấy ý kiến của các thôn, bản về cách giải quyết một số khó khăn và các

giải pháp khắc phục, tháo gỡ
o Theo dõi các ý kiến phản hồi và chất lượng tour
o Thu thập số liệu về tác động từ hoạt động du lịch đối với thôn, bản
o Cung cấp hỗ trợ đối việc lên kế hoạch và hướng dẫn cho người dân
o Xác định khu vực vận hành cụ thể
o Giảm thiểu các tác động bất lợi về môi trường
o Thông tin, liên lạc
o Hướng dẫn an toàn, an ninh
Quản lý rác thải
Tham khảo về phân công trách nhiệm, lợi ích từ tổ chức hoạt động du lịch cộng
đồng ở Akha, Lào (xem phụ lục 3)
5. Phát triển sản phẩm

-

-

Điều kiện sản phẩm:
o Đáp ứng nhu cầu của du khách
o Đảm bảo sự chia sẻ lợi ích trong cộng đồng
o Đóng góp vào công tác bảo tồn thiên nhiên
o cung cấp trải nghiệm thực tiễn, chân thực
o học hỏi / nâng cao nhận thức cho du khách và đơn vị tham gia
các vấn đề cần xem xét:
o thiết kế gói tour theo khách hàng: di lịch trải nghiệm thiên nhiên gắn với
văn hoá bản địa
o thời gian đi lại giữa điểm A đến điểm B
o phương tiện, điều kiện đi lại
o loại hình hoạt động
11



3. Các bước tiếp theo

-

o thời gian tham gia trải nghiệm đối với mỗi hoạt động
o mức độ khó của các hoạt động
o tránh khoảng cách giữa mong muốn của du khách và trải nghiệm thực tế
của du khách
o phân bổ thời gian nghỉ ngơi
o tính toán các chi phí liên quan, hạch toán kinh tế và dự toán lợi nhuận
o thảo luận gói tour với tất cả các bên liên quan
o xác định thời gian thuận lợi để đi du lịch và điều kiện khí hậu, thời tiết
o các sự kiện tại địa phương theo mùa, ví dụ như thu hoạch lúa, màu, các sự
kiện mang tính phong tục, văn hoá bản đại
o thời gian tối ưu để ngắm chom
o thời gian cây cối ra hoa
o khả năng tiếp cận đối với từng điểm tham quan
cung cấp một số vật dụng cần thiết (do công ty tour hoặc GIZ)
o ví dụ như võng, túi ngủ, ống nhòm, bộ đồ sơ cứu, gậy đi bộ …
6. Phát triển nguồn nhân lực

-

-

nâng cao nhận thức trong cộng đồng về môi trưởng và phát triển du lịch bền
vững, du lịch sinh thái, thân thiện với môi trường
xây dựng năng lực thông qua công việc/học thông qua hàng cho các hộ dân tham

gia:
o nấ ăn, lau chùi, dọn dẹp, tương tác xã hội/các trò chơi, hoạt động xã hội
o cách quản lý khách, kỹ năng tiếp đón khách và các dịch vụ
o tập huấn cơ bản về tiếng Anh
o thông tin liên lạc, kỹ năng giao tiếp và kết nối
o nhận thức về bảo vệ môi trường và chia sẻ lợi ích
nâng cao nhận thức dài hạn
sơ cứu
tập huấn cho hướng dẫn viên (người địa phương hướng dẫn cho du khách và
hướng dẫn viên chuyên nghiệp)
cầm tay chỉ việc
7. Thử nghiệm sản phẩm
(tiến hành các tour thí điểm với du khách, có hoặc không có sự tham gia
của các bên thứ ba)
8. Từng bước vận hành tour: Theo dõi và hỗ trợ thường xuyên, chặt chẽ
12


3. Các bước tiếp theo

-

theo dõi, giám sát, tiếp tục hoàn thiện và phát triển
o các chỉ số đánh giá nội bộ như trong tài liệu chiến lược của Dự án
o xây dựng các chỉ số định tính và định lượng: phản hồi từ khách hàng,
người dân, công ty tour, các biện pháp theo dõi tác động về mặt KTXH
o Xem hình 4 về ví dụ các chỉ số

9. Từng bước bàn giao trách nhiệm quản lý cho cộng đồng địa phương bởi họ
sẽ là người thực hiện công việc theo dõi, giám sát hiệu quả và năng lực thực

hiện về lâu dài
(sẽ được xây dụng cụ thể sau)
Có 2 yếu tố đã được đề cập trong bản Quy hoạch PTDLBV, đó là ‘tiếp cận thị trường và
đánh giá tính khả thi đối với sản phẩm tiềm năng’ cũng như ‘xây dựng các mục tiêu và
hoạt động dự kiến để đạt được các mục tiêu’ sẽ được thảo luận kỹ hơn trong các phần
sau. Nội dung tiếp theo chỉ liên quan đến kế hoạch thực hiện trong 6 tháng tới.
3.3. Xác nhận của thị trường về đánh giá tính khả thi của sản phẩm tiềm năng
Danh sách sau sẽ hỗ trợ việc khảo sát thiết kế bảng hỏi đầu tiên đối với các hộ gia đình
và cấp xã, cũng như cho bên cung cấp dịch vụ tour và du khách:
Cấp hộ gia đình
- Điều kiện nhà cửa của hộ gia đình
- Các thành viên trong gia đình, một số thông tin co bản về hộ gia đình
- Các hoạt động sinh kế hiện tại
- Động cơ tham gia
- Nhận thức về du lịch của hộ gia đình
- Cách quản lý rác thải
- Điều kiện vệ sinh
- Các dịch vụ (nấu ăn, nghỉ lại)
Cấp xã
- Cấp giấy phép cần thiết cho các xã được phép cho người nước ngoài du khách
vào tham quan và nghỉ đêm tại bản, xã
- Các thủ tục hành chính cần thiết, bao gồm cả các khó khăn nếu có
- Thiết lập mối quan hệ công việc / mạng lưới hỗ trợ
Bên có nhu cầu/du khách
- Xác định và lựa chọn thị trường mục tiêu, nhu cầu và thị hiếu của du khách
13


3. Các bước tiếp theo


-

Lựa chọn các hoạt động của gói tour
Liên tục phát triển sản phẩm
Tìm kiếm thông tin
Tìm hiểu các mong đợi
Đặc điểm địa bàn điểm đến
Xác định các đặc điểm của du khách thường đến tham quan
Nhưng: quan trọng là phải xem xét những bài học kinh nghiệm về du lịch cộng
đồng ở các nơi, ví dụ như tàu dự án về du lịch cộng đồng tại Armenia “cần thiết
phải nghĩ vượt quá vấn đề ‘chúng ta có thể bán cái gì’ bằng cách hỏi ‘cộng đồng
muốn bán sản phẩm gì và bằng cách nào sản phẩm đó có thể giúp cộng đồng
đạt được các mục tiêu đã xác định về du lịch cộng đồng?” (WWF, 2011, trang
18)

Bên cung cấp tour du lịch
- Công ty tour Oxalis tại Phong Nha và Phong Nha Discovery based tại Đồng Hới
- Giấy phép hoạt động kinh doanh tour du lịch trên địa bàn
- Các mong đợi cụ thể
- Đi lại, tiếp cận
- Cơ sở vật chất
- Tiếp cận thị trường
o Phân khúc thị trường / thị trường mục tiêu
o Có thể có sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của công tu
o Tính thu hút của gói tour tiềm năng
o Tính đa dạng
o Kênh phân phối
- Sự sẵn lòng đầu tư
- Các mối quan tâm cụ thể


14


4. Kế hoạch dự kiến – giai đoạn khảo sát và nâng cao nhận thức

4. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
Quy hoạch Phát triển du lịch bền vững (2010) đã xác định Khuôn khổ quy hoạch chiến
lược đối với du lịch cộng đồng đến năm 2020 (xem bảng 1).
Bảng 1. Khuôn khổ quy hoạch chiến lược đối với du lịch cộng đồng đến năm 2020
(STDP, 2010, trang 73).
Quy hoạch ngắn hạn –
Các biện pháp phát
triển trước mắt và ưu
tiên cao
Năm 1 - 3 (đến 2012)

 Tiến hành các hoạt động nâng cao nhận thức của cộng đồng
và chính quyền địa phương về tiềm năng phát triển du lịch
cộng đồng và vai trò trách nhiệm của các bên tham gia để
hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng
 Liên tục hỗ trợ sáng kiến Du lịch cộng đồng Chày Lập như
là dự án thí điểm nhằm hỗ trợ nhân rộng phát triển du lịch
cộng đồng trong khu vực.
 Điều tra về sự quan tâm và cơ hội hình thành mạng lưới hỗ
trợ có thể bao gồm các doanh nghiệp du lịch, các cấp chính
quyền, các đối tác phát triển và các cộng đồng địa phương.

Quy hoạch Trung hạn
– Các biện pháp phát
triển trước mắt

Năm 3 - 5

 Triển khai hỗ trợ nhân rộng du lịch cộng đồng ở các địa bàn
ưu tiên

(đến 2015)

 Tiến hành thành lập mạng lưới hỗ trợ DLCĐ nếu cơ hội
chín muồi và được quan tâm.

 Tiếp tục hỗ trợ sáng kiến Du lịch cộng đồng Chày Lập làm
nền tảng hỗ trợ việc xây dựng kế hoạch DLCĐ và nhân
rộng sang các địa bàn khác của khu vực PNKB.

 Phát triển một hệ thống lồng ghép và điều phối nhịp nhàng
Quy hoạch dài hạn các dự án phát triển DLCĐ trong khu vực góp phần nâng
Chính sách và Quy
cao chất lương và tính đa dạng của sản phẩm du lịch khu
hoạch dài hạn tập trung
vực PNKB nói chung, đồng thời góp phần cải thiện sinh kế
vào Tầm nhìn Phát
người dân và bảo tồn các giá trị văn hóa, xã hội trong quá
triển
trình bảo vệ môi trường.
Năm 5 - 10
(đến 2020)

Đến nay, chưa có sáng kiến nào được tiến hành liên quan đến phát triển du lịch cộng
đồng dựa trên Quy hoạch đã được phê duyệt, vì thế bản đề xuất sơ bộ này dự kiến một
số bước tiếp cận trong vòng 6 tháng, bắt đầu từ tháng 7 năm 2012.

Kế hoạch hoạt động dự kiến được chia thành 3 giai đoạn:
12


4. Kế hoạch dự kiến – giai đoạn khảo sát và nâng cao nhận thức

Giai đoạn I: Chuẩn bị
Nâng cao nhận thức về du lịch và du lịch cộng đồng, khảo sát các bên liên quan, thiết
lập mạng lưới hỗ trợ (các cơ quan, ban ngành, trưởng thôn, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân,
các hộ gia đình tham gia và du khách), bao gồm cả chuẩn bị nội dung, phương pháp; thu
thập số liệu thông qua các cuộc họp thôn, xã. Kết hợp khảo sát với đợt điều tra
chuyên sâu về phát triển sản phẩm hàng lưu niệm thủ công truyền thống ở các xã.
Chuẩn bị khảo sát: GPS, sổ, bút viế, bản đò, máy ảnh, máy ghi âm, phiên dịch tiếng dân
tộc, mời cộng đồng tham gia xác định tài nguyên du lịch tại địa phương, kiến thức bản
địa, các câu chuyện từ địa phương.
Bước tiếp theo: Ghi chép lại thông tin từ các cuộc họp, xử lý thông tin và chuẩn bị làm
Giai đoạn II
Giai đoạn II: Phát triển sản phẩm, điều phối thực hiện và xây dựng năng lực:
Xây dựng năng lực, lựa chọn các bên điều phối và các hộ gia đình tham gia, xác định
hoạt động theo từng cấp độ và phát triển sản phẩm thông qua phương pháp có sự tham
gia (Hội thảo cấp xã), bao gồm cả về nội dung cơ sở hạ tầng, dịch vụ, tiếp cận thị
trường, xúc tiến và quảng bá.
Giai đoạn III: Hợp đồng (dự kiến sẽ được thực hiện trong 6 tháng tiếp theo)
Chuẩn bị ký hợp đồng giữa người dân, công ty tour và các địa điểm tham quan thí điểm
Xem kế hoạch hoạt động dự kiến chi tiết ở phần tiếp theo (được xây dựng trên cơ sở kết
hợp với đề xuất: Tiếp cận Phát triển Chuỗi giá trị sản phẩm hàng lưu niệm thủ công cho
đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã Trọng Hoá và Dân Hoá, vùng đệm VQG Phong Nha
- Kẻ Bàng, do cô Ngọc Anh, cán bộ dự án soạn thảo).

13



Giai đoạn 1: Khảo sát tìm hiểu và nâng cao nhận thức

4. Kế hoạch dự kiến – giai đoạn khảo sát và nâng cao nhận thức

2. Khảo sát về các bên
liên quan đến hoạt động
phát triển du lịch cộng
đồng

2.1. Xây dựng bảng câu hỏi
khảo sát cấp xã, thôn bản
và hộ gia đình
2.3. Xây dựng bảng câu hỏi
khảo sát dành cho công ty
lữ hành
2.4. Xây dựng bảng câu hỏi
khảo sát dành cho du kháh
2.5. Tiến hành điều tra khảo
sát tại các thôn, xã được lựa
chọn
2.6. Thu thập dữ liệu với
công ty lữ hành (PN
Discovery, Oxalis,
Farmstay, Tourism Centre)
2.7. Thu thập dữ liệu với du
khách

Tuần 4


Tuần 3

Tuần 2

Tuần 1

Tháng 12
Tuần 4

Tuần 3

Tuần 2

Tuần 1

Tháng 11
Tuần 4

Tuần 3

Tuần 2

Tuần 1

Tháng 10
Tuần 4

Tuần 3


Tuần 2

Tuần 1

Tháng 9
Tuần 4

Tuần 3

Tuần 2

Tuần 1

CHọn 4 thôn ở 2 xã
để triển khai các hoạt
động thí điểm
Tìm hiểu với các bên
liên quan về sự hiểu
biết, nhận thức cũng
như các khả năng
phát triển du lịch
cộng đồng
Bảng hỏi được thiết
kế

Tháng 8
Tuần 4

1. Họp lựa chọn thôn bản
tham gia dự án


Tuần 3

Kết quả dự kiến

Tuần 2

Hoạt động

Tuần 1

Tháng 7

Bảng hỏi được thiết
kế
Bảng hỏi được thiết
kế
Thu thập dữ liệu cấp
xã, thôn bản và hộ gia
đình tại các xã được
chọn
Hoàn tất bảng hỏi và
xúc tiến khảo sát thu
thập thông tin
Hoàn tất bảng hỏi và
xúc tiến khảo sát thu
thập thông tin tại
động Phong Nha,
Thiên Đường và


12


4. Kế hoạch dự kiến – giai đoạn khảo sát và nâng cao nhận thức

Tuần 4

Tuần 3

Tuần 2

Tuần 1

Tháng 12
Tuần 4

Tuần 3

Tuần 2

Tuần 1

Tháng 11
Tuần 4

Tuần 3

Tuần 2

Tuần 1


Tháng 10
Tuần 4

Tuần 3

Tuần 2

Tuần 1

Tháng 9
Tuần 4

Tuần 3

Tuần 2

Tuần 1

Tháng 8
Tuần 4

Tuần 3

Kết quả dự kiến

Tuần 2

Hoạt động


Tuần 1

Tháng 7

Farmstay
2.9.Báo cáo ban đầu về:
Kết quả khảo sát phân tích,
danh mục thực hiện, đề
xuất các bước thực hiện/
hoạt động phát triển ban
đầu và Xây dựng đề xuất và
kế hoạch thực hiện giai
đoạn II
3. Các hoạt động tiếp nối
nhằm phát triển du lịch
cộng đồng tại Dân Hóa và
Trọng Hóa

Các hoạt động phát
triển được lên kế
hoạch và thực hiện

13


5. Một số thách thức

5. MỘT SỐ THÁCH THỨC
Một số thách thức có thể gặp phải đối với phát triển du lịch cộng đồng tại vùng đệm
VQG PNKB – cần xem xét kỹ trong giai đoạn lập kế hoạch:

 Hoạt động được dự kiến, không có du khách đến tham quan nhiều, nhu cầu
không ổn định
 Hàng lưu niệm thủ công của địa phương bán cho du khách đến tham quan du
lịch cộng đồng không nhiều, vì thế không nên tạo mong đợi nhiều ở số lượng
hàng lưu niệm được bán
 Khó khăn trong việc điều phối và giao tiếp, liên lạc
 Khi người dân địa phương có hưởng hợi nhưng có thể chỉ cố một thôn được
hưởng lợi
 Quá phụ thuộc
 Các nỗ lực hành chính, thủ tục
 Mâu thuẫn giữa các thành viên trong cộng đồng liên quan đến phân bổ mức
thu nhập từ du lịch
 Đầu tư vào công tác tập huấn hạn chế
 Sử dụng quá mức nguồn tài nguyên thiên nhiên
 Không có mối liên kết rõ ràng với công tác bảo tồn thiên nhiên
 Khó khăn trong quản lý rác thải
 Các hộ gia đình tham gia thiếu năng lực
 Ảnh hưởng từ bên ngoài đối với các giá trị xã hội, văn hoá, tập quán của đoạ
phương
 Hạn chế về ngoại ngữ - tiếng Anh, ngay cả đối với việc bán hàng lưu niệm địa
phương

17


Bibliography

Tài liệu tham khảo
GIZ (2011). Phát triển du lịch bền vững tại khu vực VQG Phong Nha - Kẻ Bàng. Tài
liệu chiến lược hỗ trợ kỹ thuật đối với hợp phần du lịch, GIZ Dự án khu vực PNKB.

GTZ (2006). Kinh nghiệm ở Akha – Chương trình Du lịch cộng đồng hợp tác với tám
thôn bản Akha, Du lịch tại Viên Chăn / Công ty tour Exotissimo và GIZ tại huyện
Sinh, tỉnh Luang Namtha, CHDCND Lào. Báo cáo từ mạng thông tin nội bộ của GIZ.
Mirete-Mumm, M. and Tuffin, W. (2007). Kinh nghiệm ở Akha: Hợp tác Công – tư
trong Du lịch dựa vào cộng đồng tại CHDCND Lào, Juth Pakai, 52-66.
Piekarczyk, T. (2007). Du lịch cộng đồng ở Lào - Auswirkungen und
Herausforderungen am Beispiel des GTZ-Projektes ‘The Akha Experience‘.
Diplomarbeit Regionalwissenschaften Südostasien, Philosophische Fakultät
Universität Bonn.
SNV và Trường đại học Hawaii (2007). Bộ công cụ giám giá và quản lý Du lịch cộng
đồng. Tài liệu tải từ trang thông tin điện tử
www.snvworld.org/sites/www.snvworld.org/files/publications/a_toolkit_for_monitori
ng_and_managing_community-based_tourism.pdf vào ngày 10/6/2012.
Quy hoạch Phát triển Du lịch bền vững Khu vực Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
Giai đoạn 2010 - 2020, tầm nhìn đến 2025, (2010) UBND tỉnh Quảng Bình – với sự tư
vấn của Công ty Tư vấn Tài nguyên Du lịch (TRC) theo yêu cầu của Tổ chức Hợp tác
Kỹ thuật Đức (GTZ) thuộc dự án: Bảo tồn và Quản lý bền vững nguồn tài nguyên
thiên nhiên Khu vực Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình, Việt Nam.
UNWTO (2010). Hướng dẫn thực tiễn về Phát triển sản phẩm du lịch: UNWTO.
WWF Armenia (2011). Chương trình Du lịch cộng đồng, thôn, Koghb, vùng Tavush,
Nước Cộng hoà Armenia. Tải từ trang thông tin điện tử />nents/4.02.01%20General/4.02.01.Armenia/Koghb_Visitor_Programme_Eng.pdf,
vào ngày 10/6/2012.

18


Appendices

Phụ lục
Phụ lục 1. Ví dụ về mức thụ hưởng hợp đồng kinh doanh du lịch theo chương trình du

lịch cộng đồng đối với mỗi người dân (trên cơ sở hợp đồng với công ty tour).

Phụ lục 2. Danh mục các chi phí phải trả dịch vụ và mức phí
Bảng chi phí
Chi phí cố định
o Phí hướng dẫn viên
o Chi phí cho hoạt động
của thôn, bản
o Chi phí ăn uống cho du
khách
o Chi phí ăn uống cho
hướng dẫn viên
o Lương cho nhóm quản lý

Chi phí vận hành
o Phí tiền nghỉ
o Phí bảo tồn / môi trường
rừng
o Quà cho thôn, bản (nếu
có)
o Tiền ăn
o Nộp quỹ phát triển thôn,
bản

19


Appendices

Phụ lục 3. Phân công trách nhiệm và lợi ích – Kinh nghiệm du lịch cộng đồng ỏ

Akha - (GTZ, 2006, p. 3).

20


Appendices

Phụ lục 4. Ví dụ về tính toán giá tour

21


Appendices

22



×