Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Tóm tắt luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.53 KB, 33 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

MỤC LỤC

Trần Thị Huyền TCNH2-K7

1

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trần Thị Huyền TCNH2-K7

2

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

1



Vốn lưu động

VLĐ

2
3
4
5
6
7
8
9

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản lưu động
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Việt Nam đồng
Báo cáo tài chính
Tài sản cố định

TNHH1TV
TNDN
TSLĐ
BHXH
BHYT
VNĐ
BCTC

TSCĐ

Trần Thị Huyền TCNH2-K7

3

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường,vốn là điều kiện

không thể thiếu để các đơn vị được thành lập và tiến hành hoạt động kinh doanh. Và
VLĐ là một thành phần vốn quan trọng trong nguồn vốn kinh doanh của doanh
nghiệp. Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số vốn tối thiểu phải đủ để đảm bảo
quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục. Để đạt được mục đích đó địi hỏi các
doanh nghiệp phải tổ chức quản lý và sử dụng vốn sao cho mang lại hiệu quả cao
nhất. Do đó, tìm kiếm các giải pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
nói chung và VLĐ nói riêng ln là vấn đề bức xúc cần đặt ra và giải quyết đối với
mọi doanh nghiệp, đồng thời nó cũng thu hút rất nhiều sự quan tâm từ các nhà nghiên
cứu tài chính.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long,
nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này và những kiến thức đã học tại trường

đại học Công Nghiệp–khoa Quản Lý Kinh Doanh và DVTM Khang Long, được sự
giúp đỡ tận tình của cơ giáo Th.s Nguyễn Chung Thuỷ cùng các anh chị trong Công
ty em xin được phép chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long” làm luận văn tốt nghiệp của mình
nhằm phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.Từ đó,
đưa ra nhận xét và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại đơn vị kinh tế này.
2.

Mục đích nghiên cứu của đề tài

-

Nghiên cứu lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động

-

của doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty nhằm nhận
xét một cách khái qt về những gì Cơng ty đã đạt được và rút ra các mặt còn
tồn tại.

Trần Thị Huyền TCNH2-K7

4

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của

-

Công ty TNHH sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Tuấn Lộc.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Tập trung nghiên cứu các giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Địa điểm: Công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long.
- Thời gian: Hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 - 2015
- Nội dung: Thực trạng sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, hiệu quả của
nó mang lại và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
4. Phương pháp nghiên cứu
Với đề tài trên, em đã thực hiện phân tích dựa trên những phương pháp, cơ sở
như:
-

Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài theo không gian và thời
gian tại công ty TNHH sản xuất và DVTM khang Long và có sử dụng các tài liệu về
thủ tục hải quan, nghiệp vụ xuất nhập khẩu.

-


Phương pháp phân tích, so sánh số liệu dựa trên các số liệu mà cán bộ phòng xuất
nhập khẩu của công ty cung cấp.

-

Phương pháp tổng hợp: tập hợp lại các số liệu, tài liệu đó để đưa ra nhận xét, đánh giá
cụ thể.
5.Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục các từ viết tắt, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ
lục, luận văn gồm có 3 chương chính:
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DVTM KHANG LONG.
Trần Thị Huyền TCNH2-K7

5

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DVTM KHANG LONG
.

Em xin chân thành cảm ơn tới tất cả các thầy cô giáo đặc biệt là cô giáo hướng


dẫn Th.S Nguyễn Chung Thuỷ và cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên của Công ty
TNHH sản xuất và DVTM Khang Long đã tạo điều kiện và giúp đỡ em tận tình để
em hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2016.
Sinh viên
Trần Thị Huyền

Trần Thị Huyền TCNH2-K7

6

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.
1.1. Khái quát chung về VLĐ trong doanh nghiệp.
1.1.1.Khái niệm và đặc điểm VLĐ của doanh nghiệp.
1.1.1.1.Khái niệm.
1.1.2.2.Đặc điểm.
1.1.2.Vai trò của VLĐ.
Thứ nhất VLĐ là điều kiện không thể thiếu được trong q trình tái sản xuất
giúp doanh nghiệp có thể phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
Thứ hai,VLĐ cịn là cơng cụ phản ánh, đánh giá q trình vận động của vật tư.
Thứ ba,VLĐ có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp

1.1.3.Phân loại VLĐ.
1.1.3.1.Căn cứ theo vai trò từng loại VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
1.1.3.2.Căn cứ theo hình thái biểu hiện.
1.1.3.3.Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn.
1.1.3.4.Phân loại theo nguồn hình thành.
1.2. Quản lý VLĐ trong doanh nghiệp.
1.2.1.Quản lý tiền mặt.
1.2.1.1.Sự cần thiết của quản lý tiền mặt.
Xuất phát từ những lý do sau:
- Đảm bảo quá trình giao dịch kinh doanh hàng ngày
- Đáp ứng nhu cầu dự phịng trong trường hợp biến động khơng lường trước
được của các luồng thu nhập và chi phí của doanh nghiệp
- Giữ đủ tiền mặt giúp doanh nghiệp duy trì tốt các chỉ số thanh tốn ngắn hạn
- Giữ đủ tiền mặt giúp doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu trong trường hợp
khẩn cấp như đình cơng, hỏa hoạn, chiến lược marketing của đối thủ cạnh tranh.
1.2.1.2.Phương pháp quản lý tiền mặt.
Trần Thị Huyền TCNH2-K7

7

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Để xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu người ta sử dụng các chứng khốn có
thanh khoản cao.
Cơng thức xác định tiền mặt dự trữ tối ưu:


Mức dự trữ tiền mặt trung bình là Q=Q/2
Trong đó:
QE: Số lượng tiền mặt dự trữ tối đa.
Qn: Lượng tiền mặt chỉ dùng trong năm.
C1: Chi phí lưu giữ tiền mặt.
C2: Chi phí một lần bán chứng khốn.
1.2.2.Quản lý dự trữ tồn kho.
1.2.2.1.Tồn kho dự trữ và các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho dự trữ.
1.2.2.2.Các phương pháp sử dụng trong quản lý dự trữ tồn kho.
•Tổng chi phí lưu kho được xác định theo công thức:
Q
F1 = c1 x 2

Trong đó:
F1: Tổng chi phí lưu kho
c1: Chi phí lưu kho tồn kho đơn vị dự trữ
Q: Số lượng vật tư hàng hóa mỗi lần cung cấp
•Tổng chi phí q trình thực hiện đơn hàng được xác định theo công thức:
Qn
F2 = c2 x Q

Trong đó :
F2: tổng chi phí q trình thực hiện hợp đồng
c2 :Chi phí đơn vị mỗi lần thực hiện hợp đồng
Qn: khối lượng vật tư hàng hóa cung cấp hàng năm theo hợp đồng.
Trần Thị Huyền TCNH2-K7

8


Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

•Từ đó có thể xác định tổng chi phí tồn kho dự trữ là:
Qn
Q
F = F1+ F2 = c1 x 2 + c2 x Q

Trần Thị Huyền TCNH2-K7

9

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

1.2.3.Quản lý các khoản phải thu.
1.2.4.Quản lý ngân quỹ.
1.2.4.1. Thu ngân quỹ.
1.2.4.2.Chi ngân quỹ.
1.3.Hiệu quả sử dụng VLĐ.
1.3.1.Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
1.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ.

1.3.2.1.Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán.
-

Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn =

Tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn

-Khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số thanh tốn nhanh =
-

Tài sản ngắn hạn – Hàng hóa tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán tức thời.
Khả năng thanh toán tức thời =

Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn

1.3.2.2.Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động.
M
Vbq
a)

Tốc độ luân chuyển VLĐ:

L=


Trong đó:
L: Số lần luân chuyển VLĐ trong năm.
M: Tổng mức luân chuyển VLĐ trong năm.
Vbq: Vốn lưu đơng bình qn trong năm.
* Kỳ ln chuyển VLĐ(K): Phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay
VLĐ.
Trần Thị Huyền TCNH2-K7

10

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

360
L

K=

Vbq x 360

Hay:

K=

M


Trong các công thức trên, tổng mức luân chuyển vốn (M): phản ánh tổng giá trị
vốn tham gia luân chuyển thực hiện trong năm của doanh nghiệp.Nó được xác định:
M=



doanh thu thực hiện trong năm – các khoản giảm trừ doanh thu

Số VLĐ bình quân trong kỳ được tính theo phương pháp bình qn số VLĐ
trong từng q hoặc tháng.
b)

Mức doanh lợi VLĐ :Mức doanh lợi VLĐ=

LNTT
Vbq

c)Vòng quay các khoản phải thu trong kỳ.
Vòng quay các khoản phải thu =

Doanh thu thuần
Số dư bình quân các khoản phải thu

d)Mức đảm nhiệm VLĐ.
Hàm lượng VLĐ =

Số VLĐ bình quân trong kỳ
Tổng doanh thu thuần thực hiện trong kỳ


e)Mức tiết kiệm VLĐ.
Vtk =

M1
360 x

(K1 - K0)

Trong đó:
Vtk :VLĐ tiết kiệm.
M : Tổng mức luân chuyền vốn năm kếhoạch.
K0, K1: Kỳ luân chuyển vốn năm báo cáo và năm kế hoạch.
f)Vòng quay hàng tồn kho.
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
1.4.Các nhân tố ảnh hưởng tới VLĐ trong doanh nghiệp.
Vòng quay hàng tồn kho =

1.4.1.Nhân tố khách quan.
- Nhân tố kinh tế: Lạm phát,khoa học kĩ thuật,đặc điểm ngành nghề kinh doanh
- Nhân tố xã hội, chính trị, pháp lý:
Trần Thị Huyền TCNH2-K7

11

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

+Mơi trường pháp lý hồn chỉnh, có hiệu lực cao là cơ sở pháp lý giải quyết
các khiếu nại khi có tranh chấp xảy ra…
+Các chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước đối với lĩnh vực hoạt động,
kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.2.Nhân tố chủ quan.
- Chữ tín trong kinh doanh
- Cơ sở vật chất kĩ thuật
- Trình độ quản lý và sử dụng VLĐ
-Cơ cấu tổ chức lao động của doanh nghiệp
- Chính sách sử dụng VLĐ của doanh nghiệp
- Vấn đề con người luôn là then chốt quyết định các vấn đề khác

Trần Thị Huyền TCNH2-K7

12

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Trần Thị Huyền TCNH2-K7

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

13

Tóm Tắt Luận Văn



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ DVTM KHANG LONG
2.1. Tổng quan về Cơng ty.
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển công ty.
Công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long được thành lập vào ngày
19/10/2004 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Bình cấp giấy phép kinh doanh.
Địa chỉ : KCN Nguyễn Đức Cảnh, đường Trần Thái Tông,thành phố Thái Bình
Cơng ty tập trung vào các ngành nghề kinh doanh sau: thiết kế và cung cấp các
dịch vụ kỹ thuật, sản xuất mặt hàng quần áo thể thao với công nghệ cao cùng hệ
thống quản lý tiên tiến, thiết bị hiện đại như hệ thống CAD/CAM, máy dán đường
may, máy cắt laser, máy cao tần và hệ thống máy khơng cần đường may.
2.1.2.Mơ hình bộ máy tổ chức của Cơng ty TNHH sản xuất và DVTM Khang
Long.
Sơ đị 2.1. bộ máy tổ chức cuarCoong ty

Trần Thị Huyền TCNH2-K7

14

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2013,2014,2015
Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch 2014/2013
Chỉ tiêu

Năm 2013

1.Doanh thu
1.396.695.247.755
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
2.Các khoản
giảm trừ doanh
thu
3.Doanh thu
1.396.695.247.755
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
4.Giá vốn hàng 1.107.027.262.520
bán
5.Lợi
nhuận
289.667.985.235
gộp
6.Doanh thu

273.170.255
hoạt động tài
chính
Trần Thị Huyền TCNH2-K7

Năm 2014

Năm 2015

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

Chênh lệch 2015/2014
Số tiền

Tỷ lệ
(%)

1.695.826.251.213

500.679.123.880 298.131.033.458 21,35

(1.195.147.127.333)

(74,48)

1.695.826.251.213


500.679.123.880 298.131.033.458 21,35

(1.195.147.127.333)

(74,48)

1.373.278.126.125

398.438.906.846 266.250.863.605 24,05

(974.794.219.279)

(70,98)

102.195.217.043 32.880.139.853

11,14

(220.352.908.054)

(68,32)

516.701.600 59.074.497

21,58

138.916.828

55,27


322.548.125.088
332.784.772

15

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội
7.Chi phí tài
chính
-Trong đó: lãi
vay phải trả
8.Chi phí bán
hàng
9.Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
10.Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
11.Thu nhập
khác
12.Chi phí
khác
13.Lợi nhuận
khác
14.Tổng lợi
nhuận kế tốn

trước thuế
15.Chi phí thuế
TNDN hiện
hành
16.Chi phí thuế
thu nhập hỗn

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

40.513.307.194

56.306.395.198

35.226.792.963 15.793.088.004

38,98

(21.079.602.235)

(37,44)

40.513.307.194

51.374.074.669

31.844.603.588 10.860.767.475

26,81

(19.533.471.081)


(38,22)

47.068.357.023

70.421.933.546

13.590.599.497 23.353.576.523

49,62

(56.831.334.049)

(80,70)

142.668.962.034

133.239.542.675

33.568.021.657 9.429.419.359

6,61

(99.671.521.018)

(74,81)

59.691.069.239

62.913.038.441


20.326.504.517 3.221.969.202

5,40

(42.586.523.924)

(67,69)

52.338.523.498

9.307.818.241

(82,22)

(6.696.706.328)

(71,95)

52.097.273.841

3.454.673.090

(93,37)

(1.853.205.694)

(53,64)

241.249.657


5.853.145.151

2326,18

(4.843.500.634)

(82,75)

59.932.318.896

68.766.183.592

21.336.149.033 8.833.864.696

14,74

(47.430.034.558)

(68,97)

14.986.329.724

17.191.545.898

6.384.208.505 3.205.216.174

21,39

(10.807.337.393)


(62,86)

Trần Thị Huyền TCNH2-K7

2.611.111.913 (43.030.705.257
)
1.601.467.396 (48.642.600.751
)
1.009.644.517 5.611.895.494

16

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
lại
17.Lợi nhuận
sau thuế TNDN

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

44.945.989.172 51.574.637.694 14.951.940.529 6.628.648.522

14.75

(36.622.697.165)

(Nguồn BCTC công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long)

Nhìn chung 3 năm hoạt đơng của cơng ty thì năm 2014 là năm công ty thịnh vượng nhất, trong năm này công ty đã sử
dụng tốt đồn bẩy kinh doanh, các chỉ tiêu về doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp, lợi nhuận sau thuế
đều tăng, bởi công tác quản lý của công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long đã không ngừng đẩy mạnh cơng tác tiêu thụ
hàng hóa, đầu tư thích đáng vào hoạt động Marketting đã vậy cơng ty cịn quan tâm đến hoạt động sau bán hàng, luôn nâng cao
chất lượng dịch vụ. Và một điều hết sức quan trọng đó là cơng tác quản trị tài chính mà đặc biệt là công tác quản trị vốn lưu động
của công ty được quan tâm và có những chính sách hợp lý. Năm 2014 thịnh vượng bao nhiêu thì đến năm 2015 giảm sút bấy
nhiêu. Nguyên nhân có thể do sự quản lý khơng tốt,cũng có thể do cơng ty chua đưa ra được chính sách thích hợp nhất, quan
trọng nhất là sự bão hòa của thị trường khiến mọi doanh nghiệp cùng làm kinh doanh khó khăn.
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty.
2.2.1. Cơ cấu VLĐ của công ty.
Năm 2013
Chỉ tiêu
Tài sản lưu động
Tiền
Phải thu
Trần Thị Huyền TCNH2-K7

Số tiền
323.425.982.260
3.076.198.721
227.688.304.576

Năm 2014
Tỷ trọng
(%)
100
0,95
70,40

Số tiền

167.111.726.576
213.606.522
98.660.516.504
17

Tỷ trọng

Năm 2015
Tỷ trọng

Số tiền
(%)
100 382.652.689.636
0,13
655.514.470
59,04 213.981.981.818

(%)
100
0,17
55,92

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Hàng tồn kho
Tài sản lưu động khác

Khoa Quản Lý Kinh Doanh


92.212.163.418
28,51
66.553.872.853
39,83 148.209.431.929
449.315.545
0,14
1.683.730.697
1,00 19.778.761.419
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn lưu động của Cơng ty.

37,73
5,18
Đơn vị tính: VNĐ

(Nguồn BCTC công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long năm 2013, 2014, 2015)

Biểu đồ thể hiền cơ cấu nguồn vốn lưu động của công ty năm 2013,2014,2015

Việc quản lý nguồn vốn lưu động trong doanh nghiệp được biểu hiện thơng qua 3 hình thức: quản lý tồn kho dự trữ, quản lý vốn
tiền mặt và chứng khốn có khảnăng thanh khoản cao và quản lý các khoản phải thu.

Trần Thị Huyền TCNH2-K7

18

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Bảng 2.3: Tỷ trọng VLĐ của công ty trong 3 năm 2013, 2014, 2015
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Tổng nguồn
vốn
Tỷ trọng VLĐ
Tỷ trọng VCĐ

2013

2014
100%

2015
100%

100%

2,82%
12,40%
7,20%
97,18%
87,6%
92,8%
(Nguồn BCTC công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long )

Trong khi trung bình ngành có tỷ trọng VLĐ trong 3 năm 2013,2014,2015

như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Tổng nguồn
vốn
Tỷ trọng VLĐ
Tỷ trọng VCĐ

2013

2014
100%

2015
100%

100%

7,63%
10,74%
9,82%
92.37%
89,26%
90,18%
(Nguồn BCTC công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long)

Như tỷ trọng VLĐ của cơng ty chiếm tỷ lệ thấp so với, điều đó không tốt
đối với công ty thương mại. Qua 3 năm thì tỷ trọng VLĐ tăng dần nhưng tăng
khơng nhiều, đó cũng là biến động tốt cho công ty. Vốn cố định tăng nhiều qua
các năm, có thể nói tài sản cố định được chú trọng đầu tư hơn


Trần Thị Huyền TCNH2-K7

19

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Bảng 2.4: Sự thay đổi về quy mô VLĐ các năm 2013, 2014, 2015
Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch

Chỉ tiêu

Chênh lệch

(2014/2013)
(2015/2014)
Số tuyệt đối
134.685.744.316
215.540.963.060
Số tương đối (%)
415,36
128,98
(Nguồn BCTC công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long)
2.2.2. Nguồn hình thànhVLĐ.

Bảng 2.5: Nhu cầu VLĐ thường xuyên.
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Vốn chủ sở hữu
Nợ dài hạn
Tài sản cố định
Nhu cầu vốn
lưu chuyển

Năm 2013
128.068.388.178
720.017.182.939
820.843.712.516

Năm 2014
153.666.238.551
829.008.702.092
1.176.370.307.008

Năm 2015
272.005.197.642
1.139.665.923.604
1.745.226.695.115

109.241.858.601

(193.695.366.365)

(335.555.573.869)


(Nguồn BCTC công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long)

Trần Thị Huyền TCNH2-K7

20

Tóm Tắt Luận Văn


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

2.2.3. Thực trạng quản lý và sử dụng VLĐ của công ty.
2.2.3.1.Quản lý các khoản mục trong VLĐ.
Bảng 2.6: Bảng tài sản và nguồn vốn năm 2013, 2014, 2015.
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng nguồn vốn
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu

2013
2014
2015
1.148.743.147.958
1.347.272.271.368 2.225.368.948.359

32. 425. 982.260
167.111.726.576
382.652.689.636
835.317.165.698
1.180.160.544.792 1.842.734.258.723
1.148.743.147.958
1.347.272.271.368 2.225.368.948.359
1.020.674.759.780
1.193.606.032.817 1.953.363.750.717
128.068.388.178
153.666.238.551
272.005.197.642
(Nguồn BCTC công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long)

Qua 3 năm hoạt động cho thấy quy mô về vốn của công ty tăng lên, quy mơ
sản xuất kinh doanh được mở rộng.

Trần Thị Huyền TCNH2-K7

21

Tóm Tắt Luận Văn


Bảng 2.7: Chêch lệch các khoản mục trong VLĐ.
Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch (2014/2013)
Chêch lệch (2015/2014)
Tỷ lệ
Tỷ lệ

Chỉ tiêu
Số tiền
Số tiền
(%)
(%)
Tài sản lưu động
(147.314.225.684) (45,55) 215.540.963.060 128,98
Tiền
(2.852.592.199)
(92,73)
251.907.948
117,93
Phải thu
(129.027.788.072) (56,67) 115.321.465.314 116,89
Hàng tồn kho
(25.658.290.565) (27,83) 81.755.559.076 132,82
Tài sản lưu động khác
1.234.415.152
274,73 18.095.030.722 1074,70
(Nguồn BCTC công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long)

Bảng 2.8: Giá trị tỷ trọng các bộ phận của các khoản phải thu.
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2013
Chỉ tiêu

Tỷ
trọng
(%)


Số tiền

Phải thu khách
hàng
Trả trước cho
người bán
Phải thu khác
Phải thu nội bộ
ngắn hạn
Tổng

Năm 2014

136.095.806.639 59,77
89.567.401.921 39,34

Năm 2015
Tỷ
trọng
(%)

Số tiền
76.099.088.46
1
22.498.657.26

2.025.096.016

0,89


4
62.770.779

-

-

-

227.688.304.576

100

98.660.516.50

77,13
22,80

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền
166.561.246.39
9

77,84

45.233.491.406 21,14


0,07

2.187.244.013

1,02

-

-

-

100

213.981.981.81

4
8
(Nguồn BCTC công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long)

100

Tốc độ tăng các khoản phải thu năm 2015 tăng vượt trội so với năm 2014, nhưng vẫn
nhỏ hơn so với năm 2013 :
Bảng 2.9: So sánh các bộ phận của các khoản phải thu.
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Phải

thu


khách

Chêch lệch (2014/2013)
Tỷ lệ
Số tiền
(%)
(59.996.718.578) (44,08)

Chênh lệch (2015/2014)
Tỷ lệ
Số tiền
(%)
90.462.157.938 118,87


hàng
Trả trước cho
người bán
Phải thu khác
Phải thu nội bộ
ngắn hạn
Tổng

(67.068.744.657)

(78,88)

22.734.834.142


101,05

(1.962.325.237)

(96,9)

2.124.473.334

97,13

-

-

-

-

(129.027.788.072) (56,67) 115.321.465.314 116,89
(Nguồn BCTC công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang

Long)
Bảng 2.10: Vòng quay các khoản phải thu năm 2013, 2014, 2015.
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Doanh thu thuần về 1.396.695.247.755 1.695.826.251.213 500.679.123.880
bán hàng và cung

cấp dịch vụ
Khoản phải thu
227.688.304.576
98.660.516.504 213.981.981.818
Vòng quay khoản
6,13
17,19
2,34
phải thu(vòng)
Kỳ thu tiền(ngày)
58,73
20,94
153,85
(Nguồn BCTC công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long)
2.2.3.2.Mức tiết kiệm VLĐ.
Năm 2014 và năm 2015:
Vtk1= * (197,8 – 52,1) = 2.03*1011(VNĐ)
Năm 2013 và năm 2014:
Vtk2=* (52,1 – 56,6) = -2,07*1011(VNĐ)

2.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của cơng ty.
Thơng qua các hệ số thanh tốn của doanh nghiệp cho ta thấy được khả năng
thanh toán của doanh nghiệp là tốt hay xấu như:


Bảng 2.11: Khả năng thanh tốn của cơng ty năm 2013, 2014, 2015
Đơn vị tính: VNĐ
Đơn

Chỉ tiêu

1.Tài sản ngắn hạn

vị
VNĐ

2013

2014

323.425.982.26
0

2.Tiền và các khoản

VNĐ

tương đương tiền
3.Hàng tồn kho
4.Tổng nợ ngắn hạn

VNĐ
VNĐ

3.076.198.721
92.212.163.418
300.657.576.84
1

5.Hệ số thanh toán nợ
ngắn hạn

6.Hệ số thanh toán
nhanh
7.Hệ số thanh tốn tức
thời

2015

167.111.726.576 383.652.689.636
213.606.522

655.514.470

66.553.872.853 148.209.431.929
364.597.330.725 813.707.827.113

Lần

1,08

0,46

0,47

Lần

0,77

0,28

0,29


Lần

0,01

0,0006

0,0008

(Nguồn BCTC cơng ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long)
Hiệu quả sử dụng vốn năm 2015 chưa tốt so với năm 2013 và 2014:
Bảng 2.12: Hiệu quả sử dụng VLĐ của cơng ty
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
1.Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2.Lợi nhuận sau

Đơn
vị

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1.695.826.251.21
3


500.679.123.880

44.945.637.694

51.574.637.694

14.951.940.529

219.434.640.628

245.268.859.418

274.882.208.106

360

360

360

6,36

6,91

1,82

56,6

52,1


197,8

0,2

0,21

0,05

VNĐ 1.396.695.247.755

VNĐ
thuế TNDN
3.VLĐ bình quân VNĐ
4.Thời gian của kỳ
Ngày
phân tích
5.Vịng quay VLĐ Vịng
6.Kỳ ln chuyển
Ngày
VLĐ
7.Mức sinh lời
Lần


VLĐ
8.Hệ số đảm
nhiệm VLĐ

Lần


0,16

0,14

0,55

(Nguồn BCTC công ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long)
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụngVLĐ tại công ty.
2.2.4.1. Các nhân tố khách quan.
2.2.4.2.Các nhântố chủ quan.
2.3 Đánh giá hiệu quả tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH sản xuất và DVTM Khang Long
Bảng 2.13 Hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty so với các doanh nghiệp cùng ngành
năm 2014
Công
Chỉ tiêu

TNHH
Thành

ty


Công

ty Công

THHH bảo TNHH
hành


thuật

Marecorp

La Tiến

ty

máy

Công
TNHH

ty
sản

xuất thương
mại

Lâm

Thanh
5,83
157

Vòng quay VLĐ (vòng) 6,98
3,75
3,11
Kỳ luân chuyển VLĐ

80,82
71,09
115,59
(ngày)
Hệ số đảm nhiệm VLĐ
0,24
0,21
0,32
0,27
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ
0,08
0,047
0,14
0,031
(%)
(Nguồn: Phịng Kinh doanh cơng ty TNHH sản xuất và DVTM Khang Long)

So với các cơng ty có uy tín trong ngành thì Cơng ty có hiệu quả sử dụng vốn
lưu động ở mức trung bình.Có thể thấy hai chỉ tiêu kỳ ln chuyển vốn lưu động và
tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động của công ty lại cao hơn so với các doanh nghiệp tiêu
biểu khác chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty là khá tốt do 2 chỉ tiêu
này càng cao càng thể hiện tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn lưu động của công
ty.
2.4 Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty.
2.4.1. Những kết quả đạt được.


×