Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Đánh giá kết quả chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ tuyến giáp tại bệnh viện nội tiết tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 29 trang )

ĐÀO THỊ THANH HẢO

“ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHĂM SÓC BỆNH NHÂN
SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TOÀN BỘ
TUYẾN GIÁP TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TW”
 
Hướng dẫn khoa học:
ThS. BS. Phạm Bá Tuân


NỘI DUNG


ĐẶT VẤN ĐỀ



MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU



TỔNG QUAN



ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN NGHIÊN CỨU




KẾT LUẬN


ĐẶT VẤN ĐỀ


Bướu giáp là bệnh phổ biến, gặp ở mọi lứa tuổi,
phụ nữ gặp nhiều hơn nam giới.



Bên cạnh việc điều trị triệt để bệnh lý tuyến giáp,
vấn đề thẩm mỹ cũng được quan tâm.



Phương pháp PTNS cắt bướu giáp giúp tránh
hoàn toàn sẹo vùng cổ, đem lại thêm một lựa chọn
điều trị với kết quả chức năng và thẩm mỹ tốt.


ĐẶT VẤN ĐỀ


Kết quả của phẫu thuật phụ thuộc nhiều vào trình
độ, kinh nghiệm của PTV.




Chăm sóc, theo dõi sau PT của điều dưỡng là yếu
tố rất quan trọng góp phần không nhỏ trong việc
nâng cao hiệu quả điều trị.



PTNS cắt bướu giáp là một kỹ thuật cao đòi hỏi
công tác điều dưỡng phải thường xuyên cập nhật
các tiến bộ mới.


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Nhận xét một số đặc điểm BN bướu giáp  được 
PTNS cắt toàn bộ tuyến giáp.
2.  Đánh  giá  kết  quả  theo  dõi,  chăm  sóc  BN  sau 
PTNS  cắt  toàn  bộ  tuyến  giáp  24h  đầu  tại  Bệnh 
viện Nội tiết TW.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU


Giải phẫu tuyến giáp
- Hình thể ngoài

+ Thùy phải.
+ Thùy trái.
+ Eo tuyến.
- Trọng lượng: 25 – 30g.


(Trích từ Atlas giải phẫu người của Frank H. Nnetter- NXB Y học- 1996)


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
 Giải phẫu tuyến giáp
- Mạch máu và thần kinh

(Trích từ Atlas giải phẫu người của Frank H. Nnetter- NXB Y học- 1996)


TỔNG QUAN TÀI LIỆU


Điều trị bướu nhân tuyến giáp:
-

Điều trị Phẫu thuật và không phẫu thuật.

Trong đó, phẫu thuật giữ vai trò then chốt, góp
phần quan trọng giải quyết triệt để bướu.
- Có 2 phương pháp PT là mổ mở và mổ nội soi.
Ưu điểm của PTNS: thẩm mỹ, vết sẹo nhỏ và
được che khuất.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU


Tai biến sau PT cắt TBTG nội soi:

+ Chảy máu
+ Suy hô hấp sau mổ
+ Khàn tiếng
+ Tê tay chân
+ Tràn khí dưới da
+ Tụ dịch, tụ máu thành ngực
+ Dị cảm vùng ngực, trên đòn
+ Nhiễm độc giáp


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Đối tượng nghiên cứu
Gồm 45 BN được PTNS cắt TBTG tại Bệnh viện

Nội tiết TW từ tháng 5/2015 đến tháng 8 /2015.


Tiêu chuẩn chọn BN:

- BN được phẫu thuật nội soi cắt TBTG.
- BN và gia đình đồng ý tham gia nghiên cứu.
Tiêu

chuẩn loại trừ:

- BN được phẫu thuật nội soi cắt 1 thùy TG
- BN và gia đình không đồng ý tham gia nghiên cứu.



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Phương pháp nghiên cứu
 Thiết kế nghiên cứu:

NC tiến cứu từng ca có can thiệp.
 Xử lý số liệu:

- Số liệu được xử lý trên phần mềm SPSS 16.0.
- Phân tích kết quả theo phương pháp thống kê y
học.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Sơ đồ nghiên cứu
45 BN được PTNS cắt TBTG

Ghi nhận đặc
điểm LS

Theo dõi, xử trí
TB, BC 24h đầu

MT 1

MT 2



KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
I. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
1. Tuổi

Biểu đồ 1. Phân bố BN theo nhóm tuổi
Nhận xét:
- BN 20 – 40 tuổi chiếm TL cao 82,22%; Min: 10T, Max: 55T
- Trần Ngọc Lương (2006) nhóm tuổi 30 – 40 chiếm 45%.


KẾT QUẢ & BÀN LUẬN


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Biểu đồ 2. Giới 

Nhận xét:
- 43/45 BN là nữ, chiếm 95,6%. Nữ/nam = 21,5/1.
- Trần Ngọc Lương (2006) tỷ lệ nữ chiếm 95,5%

  


KẾT QUẢ & BÀN LUẬN


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Biểu đồ 3. Nghề nghiệp 


Nhận xét:
- Cán
- Trần

  

bộ công chức chiếm TL cao 57,78%. Học sinh, sinh viên: 26,67%.
Ngọc Lương (2006): Công việc hành chính chiếm tỷ lệ 41,1%; học sinh, sinh viên chiếm 30,7% .


KẾT QUẢ & BÀN LUẬN


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Bảng 1. Dấu hiệu lâm sàng
Dấu hiệu lâm sàng

Số lượng

Tỷ lệ(%)

Khối u vùng cổ

45

100.

Nuốt vướng


8

17,8

Khàn tiếng

0

0,0

Khó thở

0

0,0

Nhận xét:
- 100% BN sờ thấy khối u vùng cổ. 17,8% BN có nuốt vướng
Không có BN nào khàn tiếng và khó thở.
  


KẾT QUẢ & BÀN LUẬN


THEO DÕI, CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG
Bảng 2. Hô hấp
Theo dõi hô hấp
Nhịp thở


Tần số thở

SPO2

Số lượng

Tỷ lệ(%)

Đều

45

100.

Không đều

0

0,0

< 16 lần/ phút

0

0,0

16 – 20 lần/ phút

38


84,4

>20 lần/ phút

7

15,6

> 95%

44

97,8

< 95%

1

2,2

Nhận xét:
- 1oo% BN tự thở hoàn toàn, nhịp thở đều, kiểu thở bình thường.
- 38/45 BN tần số thở bình thường (84,4%)
- Có 7 BN (15,6%) có tần số thở nhanh > 20 lần/phút.
- 97,8% BN SPO2 > 95%.
  


KẾT QUẢ & BÀN LUẬN



THEO DÕI, CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG
Bảng 3. Tim mạch
Theo dõi tim mạch

Tần số

Nhịp tim

Huyết áp

Số lượng

Tỷ lệ(%)

< 60 lần/phút

1

2,2

60 – 90 lần/phút

37

82,2

> 90 lần/ phút

7


15,6

Bình thường

45

100.

Loạn nhịp

0

0,0

Thấp

0

0,0

Bình thường

39

86,7

Cao

6


13,3

Nhận xét:
- 82,2% BN có tần số bình thường, 15,6% BN có tần số nhanh.
- Không có BN nào có loạn nhịp tim.
- 86,7% BN huyết áp bình thường, 13,3% BN huyết áp cao.
  


KẾT QUẢ & BÀN LUẬN


THEO DÕI, CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG
Bảng 4. Đau sau mổ
Đau sau mổ

Số lượng

Tỷ lệ(%)

Đau ít

09

20,0

Đau vừa

32


71,1

Đau nhiều

04

8,9



45

100.

Nhận xét:
- Đa số BN đau ở mức độ vừa chiếm 71,1% .
- 20% BN đau ít; 8,9% BN đau nhiều.
  


KẾT QUẢ & BÀN LUẬN


THEO DÕI, CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG
Bảng 5. Chăm sóc BN buồn nôn, nôn
Buồn nôn, nôn

Số lượng


Tỷ lệ(%)

Nhiều

1

2,2

Ít

3

6,7

Không

41

91,1



45

100.

Nhận xét:
- Có 8,9% BN có triệu chứng buồn nôn và nôn sau mổ trong đó có 1 BN nôn nhiều phải
dùng thuôc chống nôn chiếm 2,2%.
- 91,1% BN không buồn nôn.

  


KẾT QUẢ & BÀN LUẬN


THEO DÕI, CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG
Bảng 6. Số lượng, màu sắc dẫn lưu
Số lượng, màu sắc dịch dẫn lưu

Số lượng (ml)

Màu sắc

Số lượng

Tỷ lệ(%)

< 10

4

8,9

11 – 30

3

6,6


31 – 50

21

46,7

51 – 70

7

15,6

71 – 90

7

15,6

> 90

3

6,6

Hồng

45

100.


Đỏ tươi

0

0,0

Nhận xét:
- Số lượng dịch dẫn lưu đa số từ 31 - 50 ml chiếm 46,67%; < 10ml chiếm 8,89%; > 90ml
chiếm 6,66%.
- 100% dịch dẫn lưu có màu hồng.
  


KẾT QUẢ & BÀN LUẬN


THEO DÕI, CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG
Bảng 7. Tai biến, biến chứng  
Biến chứng



Không

Số lượng

Tỷ lệ(%)

Số lượng


Tỷ lệ(%)

Chảy máu

0

0,0

45

100.

Khàn tiếng tạm thời

2

4,4

43

95,6

Tê bì chân tay

3

6,6

42


93,3

Tràn khí dưới da

0

0,0

45

100.

Tụ dịch, tụ máu thành ngực

0

0,0

45

100.

Dị cảm vùng ngực, trên đòn

1

2,2

44


97,8

Biến chứng nhiễm độc giáp

0

0,0

45

100.

Nhận xét:
- 4,4% BN có khàn tiếng tạm thời sau mổ.
- 6,6% BN có dấu hiệu tê bì chân tay.
- 2,2% BN có dị cảm da vùng trên xương đòn.
- Không có BN nào chảy máu, tràn khí, tụ dịch dưới da, nhiễm độc giáp.
  


KẾT LUẬN
1. MỘT ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN


Đa số gặp ở lứa tuổi trẻ 20 – 40 tuổi, chiếm 82,22%.



BN nữ chiếm 95,6%.




BN làm nghề Hành chính sự nghiệp chiếm tỷ lệ cao

nhất 57,78%.


100% BN sờ thấy khối u vùng cổ, 17,8% BN nuốt

vướng.


KẾT LUẬN
2. THEO DÕI, CHĂM SÓC:


Hô hấp: 100% tự thở, nhịp thở đều, tần số > 20 lần/phút

chiếm 15,6 %. 1BN (2,2%) SPO2 < 95% do tăng tiết cần
hút đờm dãi.


Tim mạch: 100% BN không có loạn nhịp tim;15,6 %

mạch nhanh > 90 lần/phút, 6,6 % BN có huyết áp cao.


Đa số BN đau ở mức độ vừa và ít 91,1%.




8,9% BN buồn nôn và nôn sau mổ; trong đó có 1 BN

(2,2%) nôn nhiều phải dùng thuốc chống nôn.


KẾT LUẬN
2. THEO DÕI, CHĂM SÓC:


Dịch dẫn lưu:
+ 100% màu hồng,
+ Số lượng/24h: đa số từ 31- 50 ml (46,67%).



Phát hiện biến chứng sau mổ:
+ 4,4% BN khàn tiếng nhẹ.
+ 6,6% BN tê bì chân tay.
+ 2,2% BN dị cảm vùng da trên xương đòn.
+ 0% BN nhiễm độc giáp, chảy máu, tụ máu, mất

tiếng, nuốt sặc, tràn khí dưới da.


×