BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA
THAI PHỤ PHÁ THAI BẰNG THUỐC ĐẾN 9 TUẦN
TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thúy Hằng
Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Thị Minh Nguyệt
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam có tỷ lệ phá thai cao nhất trong
khu vực và trên thế giới
Theo WHO hàng năm có khoảng 700.000
PN tử vong do phá thai.
BVPSTƯ năm 2015 có khoảng 10.000 TH
phá thai dưới 12 tuần ngoài ý muốn
Phương pháp chủ yếu là hút thai bằng
bơm hút chân không
ĐẶT VẤN ĐỀ (tiếp)
Phá thai nội khoa được Bộ Y Tế đưa vào
chuẩn quốc gia từ tháng 4/2003.
Phương pháp phá thai bằng thuốc (phá
thai nội khoa) hiệu quả, an toàn giúp PN có
thêm lựa chọn
BVPSTƯ, BV TỪ DŨ, BV Hùng Vương đầu
tiên áp dụng PP này.
Có nhiều NC về hiệu quả của phá thai nội
khoa đến 9 tuần
MỤC TIÊU
1. Đánh giá kết quả của phương pháp phá thai
bằng thuốc đến 9 tuần tại BVPSTW năm 2015.
2. mô tả sự hài lòng của thai phụ phá thai bằng
thuốc đến 9 tuần.
TỔNG QUAN
1.Định nghĩa về phá thai
Phá thai là hiện tượng chấm dứt thời kỳ
thai nghén và loại bỏ phôi thai ra khỏi tử
cung của người mẹ.
2.Các phương pháp đình chỉ thai nghén sớm
Phá thai ngoại khoa
Phá thai nội khoa
3.Tình hình phá thai trên thế giới và ở VN
4. Nghiên cứu về phá thai nội khoa tại VN
TỔNG QUAN (tiếp)
5. Các thuốc dùng trong phá thai nội khoa
Mifepristone
Làm thai ngừng phát triển, gây sẩy thai
Misoprostol
Gây cơn co TC, làm chín muồi CTC gây
sẩy thai
TỔNG QUAN (tiếp)
Chỉ định phá thai nội khoa:
Khoẻ mạnh
Thai ≤ 9 tuần, sống trong BTC
Tự nguyện chấp nhận
Đồng ý hút thai nếu phá thai nội khoa thất bại
Từ nhà đến cơ sở y tế trong vòng 30 phút
TỔNG QUAN (tiếp)
Chống chỉ định phá thai nội khoa
Mắc các bệnh gan, thận, tim mạch, đang
dùng thuốc chống đông, RL đông máu
Dị ứng với mifepristone, misoprostol…
Đang mang DCTC
Thai ngoài tử cung hoặc nghi ngờ
Đang cho con bú
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Đối tượng nghiên cứu
Tất cả phụ nữ có thai đến 9 tuần ngoài ý muốn
TN tham gia NC tại TT KHHGĐ - BVPSTƯ từ 3/2015 - 5/2015
Tiêu chuẩn lựa chọn :
ĐT > 18 tuổi, khoẻ mạnh, không mắc bệnh mãn
tính
Thai trong BTC, chiều dài đầu mông < 23 mm
Tự nguyện tham gia NC, đồng ý khám lại sau 14
ngày
Đồng ý phá thai bằng thủ thuật nếu phá thai
bằng thuốc thất bại
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Tiêu chuẩn loại trừ:
Mắc các bệnh: gan, thận, HA, bệnh về
máu, bệnh tuyến giáp
Có tiền sử dị ứng MSP, MFP
Có thai ra máu, nghi ngờ thai ngoài TC
Đa thai
Mang DCTC
Đang cho con bú
Viêm nhiễm đường SD
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP (tiếp)
2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả cắt ngang
Công cụ thu thập số liệu:
Phiếu thu thập số liệu
Cỡ mẫu nghiên cứu: 102 đối tượng
3. Các bước tiến hành
Tư vấn
HD sử dụng thuốc
Khám lại
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP (tiếp)
4. Các biến số nghiên cứu.
Đặc điểm chung của khách hàng
Kết quả phương pháp phá thai nội khoa
Sự hài lòng của khách hàng
5. Phương pháp xử lý số liệu
PP thống kê y học: SPSS 11.5
6. Đạo đức trong nghiên cứu y học
NC được thông qua và có sự cho phép của BV.
Các số liệu dùng trong NC chỉ nhằm mục đích phục vụ cho
NC.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.1: Tuổi của đối tượng nghiên cứu
TUỔI
SỐ ĐT (n)
TỶ LỆ %
< 20
6
5,9
20-24
32
31,3
25-29
30
27,5
30-34
20
19,6
35-39
14
13,7
> 40
1
0,9
Tổng
102
100
Tuổi TB 27,3 + 2 năm
Đa số PN phá thai ở độ tuổi 20 - 34 tuổi chiếm 78,4%.
Có 6 trường hợp dưới 20 tuổi đi PT chiếm 5,9%.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tiếp)
Bảng 3.2 Nghề nghiệp của đối tượng nghiên
cứu
Nghề nghiệp
SỐ ĐT (n)
TỶ LỆ %
Cán bộ
12
11,8
Công nhân
3
2,9
Sinh viên
20
19,6
Nội trợ, tự do, nông dân
Nhân viên
15
14,7
52
51,0
Tổng
102
100
Nhóm CB,NV chiếm tỷ lệ cao nhất 62,8%
SV 19,6%, công nhân ít nhất 2,9%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tiếp)
Bảng 3.3 Trình độ học vấn của ĐTNC
Trình độ
SỐ ĐT (n)
TỶ LỆ %
THCS,PTTH
10
9,8
TCCĐ
25
24,5
Đại học
58
56,9
Sau ĐH
9
8,8
102
100
Tổng
Nhóm ĐH, sau ĐH chiếm tỷ lệ khá cao 65,7%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tiếp)
Biểu đồ 3.1 Số lần có thai trong tiền sử
51 KH (50%) có thai lần đầu đi phá thai
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tiếp)
Biểu 3.2. Số lần đẻ
58 KH (56,9%) chưa có con nào đi phá thai
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tiếp)
Bảng 3.4. Cách đẻ
Cách đẻ
Số đối tượng (n)
Tỷ lệ (%)
Chưa đẻ
58
56,9
Đẻ thường
39
38,2
Mổ đẻ
5
4,9
Tổng
102
100
56,9% Chưa đẻ
38,2% Đã đẻ thường
4,9% Đã mổ đẻ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tiếp)
Biểu 3.3. Tiền sử phá thai
68 KH chưa từng phá thai lần nào chiếm 66,7%
6 KH đã phá thai bằng PP nội khoa chiếm 5,9%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tiếp)
Bảng 3.5. Tuổi thai theo siêu âm
Tuổi thai (Tuần)
SỐ ĐT (n)
TỶ LỆ %
5
12
11,8
6
42
41,2
7
35
34,3
8
12
11,8
9
1
0,9
Tổng
102
100
Tuổi thai TB: 6,5 ± 0,62 tuần
Đa số có tuổi thai 6 tuần (41,2%), tiếp theo là thai
7 tuần (11,8%).
Ít nhất là KH có tuổi thai 9 tuần (0,9%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tiếp)
2. Đánh giá kết quả
Bảng 3.6. Kết quả sẩy thai
Sẩy thai
SỐ ĐT (n)
TỶ LỆ %
Hoàn toàn
89
87,3
Không hoàn toàn
12
11,8
Không sẩy
1
0,9
102
100
Tổng
89 KH (87,3%) sẩy thai hoàn toàn
12 KH (11,8% ) sẩy không hoàn toàn
1 KH (0,9% ) không sẩy
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tiếp)
Biểu 3.4. Xử trí tiếp sau sẩy thai
13 KH không sẩy và sẩy không HT: 8 KH (61,5%)
dùng thêm thuốc, 5 KH (38.5%) hút lại
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tiếp)
Bảng 3.7. Biến chứng sau phá thai
Biến chứng
Không biến chứng
Băng huyết
Ra máu kéo dài
Khác
Tổng
SỐ ĐT (n)
65
0
32
5
102
Không có biến chứng 63,7%,
Không có trường hợp băng huyết
TỶ LỆ %
63,7
0
31,4
4,9
100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tiếp)
Bảng 3.8. Tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ
SỐ ĐT (n)
TỶ LỆ %
Không
67
65,7
Sốt
5
4,9
Nôn
19
18,6
Tiêu chảy
5
4,9
Mệt mỏi
2
2,0
Sốt + nôn
1
1,0
Nôn + tiêu chảy
3
2,9
102
100
Tổng
65,7% KH không có t/d của thuốc,
34,3% KH có t/d phụ: sốt nhẹ, nôn, tiêu chảy…
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tiếp)
3. Đánh giá sự hài lòng
Bảng 3.9. Mức độ đau
Mức độ đau
SỐ ĐT (n)
TỶ LỆ %
Đau ít
35
34,3
Đau vừa
54
53
Đau nhiều
10
9,8
Đau không thể chịu được
3
2,9
Tổng
102
100
87,3% thai phụ nhận xét đau mức độ đau ít và đau vừa
2,9 % thai phụ nhận xét đau không thể chịu được .