Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Bài tìm hiểu mạng viễn thông hàng không atn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 40 trang )

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bài tìm hiểu


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

Giảng viên hướng dẫn : T.s Đỗ Trọng Tuấn
Nhóm thực hiện : 8
1. Nguyễn Đức Quảng
MSSV : 20082092
2. Nguyễn Thị Mai Loan
MSSV : 20081571
3. Nguyễn Duy Hùng
MSSV : 20081210


ĐH Bách Khoa Hà Nội

1

Khái quát ATN

2

Các ứng dụng trên ATN

3

Các thành phần cơ bản



4

Định tuyến và quản lý địa chỉ


ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khái niệm ATN
Đặc điểm ATN

Chức năng

Ưu nhược điểm


ĐH Bách Khoa Hà Nội

 Khái niệm ATN
• ATN = Aeronautical Telecommunication Network (Mạng Viễn
thông Hàng Không )
• ATN sử dụng một tập các giao thức truyền dữ liệu dựa trên mô
hình OSI của tổ chức định chuẩn quốc tế ISO để liên kết các hệ
thống liên lạc air – ground ( A/G) và ground - ground ( G/G) với
nhau.
• Chuyển từ kết nối thoại tương tự A/G thành các đường truyền
liên kết số liệu.


ĐH Bách Khoa Hà Nội


 Đặc điểm ATN
• ATN chỉ cung cấp dịch vụ thông tin liên lạc dữ liệu cho ngành
hàng không
• ATN cung cấp dịch vụ liên lạc thông suốt giữa các hệ thống tại
mặt đất và trên máy bay cũng như giữa các hệ thống tại mặt đất
với nhau.
• ATN đáp ứng được các yêu cầu về an ninh, an toàn cho các
ứng dụng
• Hỗ trợ nhiều loại dịch vụ và tin nhắn có yêu cầu mức độ ưu tiên

khác nhau


ĐH Bách Khoa Hà Nội

 Chức năng
• Công tác thông tin cho dịch vụ không lưu (ATSC).
• Công tác điều hành khai thác Hàng không (AOC).

• Công tác thông tin phục vụ cho các hãng Hàng không (AAC).
• Công tác thông tin cho hàng khách (APC).


ĐH Bách Khoa Hà Nội

 Ưu điểm và lợi ích ATN


Mạng cung cấp một dịch vụ truyền dữ liệu mà có khả năng đáp

ứng tính bảo mật và an toàn của người dùng

• Thuận lợi cho việc phát triển những hệ thống theo ý muốn và
khuyến khích các dịch vụ mạng có tính cạnh tranh.
• Mạng cung cấp nhiều kiểu, loại, lớp dịch vụ khác được yêu cầu

bởi các ứng dụng khác
• Kiến trúc ATN cho phép sử dụng lại các cơ sở hạ tầng và các
công nghệ mạng đã có,


ĐH Bách Khoa Hà Nội

1

Khái quát ATN

2

Các ứng dụng trên ATN

3

Các thành phần cơ bản

4

Định tuyến và quản lý địa chỉ



ĐH Bách Khoa Hà Nội

Controller Pilot Data Link Comminication

Context management
(Quản lý ngữ cảnh)

Liên loạc dữ liệu giữa kiểm soát viên và người lái
CPDLC

CM

Automatic dependent
Surveillance
Hệ thống giám sát tự
động

ATN
router

ADS

ATS message handling
system
Hệ thống xử lý tin nhắn
ATS
Air to Ground

Flight Information
Service

Dịch vụ thông tin chuyến
bay
FIS

AIDC
AMHS

ATS Interfacility Data
Communication
Truyền thông dữ liệu
giao diện ATS
Ground to Ground


ĐH Bách Khoa Hà Nội

Trao đổi thông tin giữa
kiểm soát viên không
lưu và phi công

Ứng dụng cấp thiết lập hệ
thống

CPDLC
CM

Gửi tự động vị trí máy
bay tới người sử dụng
FIS


ATN
router

ADS

AMHS

Ứng dụng truyền tin nhắn
giữa những người sử dụng
dịch vụ

Cho phép phi công yêu
cầu, nhận dữ liệu từ các
hệ thống FIS
AIDC

Ứng dụng trao đổi thông
tin giữa các cơ quan ATS


ĐH Bách Khoa Hà Nội

 CM (Context management )
• Ứng dụng CM cung cấp khả năng cho phép một máy bay đăng
nhập (logon) vào một hệ thống ATS dưới đất
• Kết nối được thiết lập, CM cho phép trao đổi thông tin với mỗi
ứng dụng mà mạng ATN hỗ trợ.
• CM cũng cung cấp khả năng cập nhật thông tin đăng nhập và

khả năng một hệ thống ATS dưới đất chuyển tiếp thông tin đăng

nhập của máy bay đến một hệ thống ATS khác.


ĐH Bách Khoa Hà Nội

 FIS (Flight Information Service)
• Ứng dụng FIS cho phép phi công yêu cầu và nhận thông tin
ATIS từ các hệ thống FIS ở mặt đất qua đường truyền dữ liệu.


ĐH Bách Khoa Hà Nội

 CPDLC (Controller Pilot Data Link Comminication)
• CPDLC là ứng dụng cho phép kiểm soát viên không lưu và phi
công trao đổi các thông tin hoạt động bay bằng điện văn thông
qua đường truyền dữ liệu.


ĐH Bách Khoa Hà Nội

 ADS (Automatic dependent Surveillance )


Ứng dụng ADS được thiết kế dùng để báo cáo tự động đến
người sử dụng các thông tin về vị trí máy bay

 Cung cấp theo yêu cầu: Máy bay cung cấp thông tin về vị trí cho
hệ thống tại mặt đất ngay lập tức khi có yêu cầu.
 Cung cấp định kỳ: Máy bay cung cấp thông tin về vị trí cho hệ


thống tại mặt đất định kỳ theo khoảng theo khoảng thời gian
nhất định
 Cung cấp khẩn cấp: Máy bay cung cấp thông tin về vị trí cho hệ

thống tại mặt đất khi có nguy hiểm xảy ra.


ĐH Bách Khoa Hà Nội

 AMHS (ATS message handling system )
• Ứng dụng AMHS là dịch vụ chuyển điện văn ATS cho phép
các điện văn ATS được trao đổi giữa những người sử dụng dịch
vụ này.
• Điện văn ATS là gồm nhiều loại điện văn phục vụ công tác ATS
 Dịch vụ kiểm soát không lưu (ATC)

 Dịch vụ thông tin bay (FIS)
 Dịch vụ cảnh báo


ĐH Bách Khoa Hà Nội

 AIDC (ATS Interfacility Data Communication)
• Ứng dụng AIDC trao đổi thông tin giữa các trung tâm ATS nhằm
hổ trợ cho các chức năng ATC quan trọng :
 Thông báo các chuyến bay trong vùng gần biên giới FIR (Flight
Information Region)
 Các hiệp đồng tại vùng biên giới và chuyển giao quyền điều

khiển và liên lạc với chuyến bay

 AIDC thực chất là một ứng dụng ATC nhằm trao đổi thông tin
điều khiển giữa các đơn vị ATS


ĐH Bách Khoa Hà Nội

 AIDC (ATS Interfacility Data Communication)
• Thông báo chuyến bay: Cơ quan ATS đang điều hành bay
(Controlling ATSU – C-ATSU) thông báo cho cơ quan ATS tiếp
theo (Downstream ATSU – D-ATSU).
• Hiệp đồng chuyến bay: C-ATSU sắp xếp, kết hợp các điều
kiện chuyển giao chuyến bay với D-ATSU.
• Chuyển giao điều khiển: C-ATSU chuyển giao quyền điều
khiển đối với một chuyến bay cho ATSU chuẩn bị nhận điều
khiển và cho phép R-ATSU nhận quyền điều khiển chuyến bay.


ĐH Bách Khoa Hà Nội

 AIDC (ATS Interfacility Data Communication)
• Trao đổi thông tin tổng quát: ATSU1 trao đổi thông tin liên
quan đến chuyến bay gồm các điện văn dạng text (không có cấu
trúc) với ATSU2. .
• Chuyển giao dữ liệu giám sát: ATSU1 chuyển giao dữ liệu
giám sát cho ATSU2.


ĐH Bách Khoa Hà Nội

 AIDC (ATS Interfacility Data Communication)



ĐH Bách Khoa Hà Nội

 AIDC (ATS Interfacility Data Communication)


ĐH Bách Khoa Hà Nội

 AIDC (ATS Interfacility Data Communication)


ĐH Bách Khoa Hà Nội

1

Khái quát ATN

2

Các ứng dụng trên ATN

3

Các thành phần cơ bản

4

Định tuyến và quản lý địa chỉ



ĐH Bách Khoa Hà Nội


ĐH Bách Khoa Hà Nội

Phân mạng trên không (Avionics subnetworks)
Phân mạng không địa (Air - ground subnetworks)

Phân mạng mặt đất (Ground - ground subnetworks).


×