Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

DỰ án đầu tư XƯỞNG sản XUẤT ĐỒNG PHỤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.63 KB, 30 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

DỰ ÁN ĐẦU TƯ

XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

Tp.Hồ Chí Minh – Tháng 6 năm 2013


MỤC LỤC
CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN..........................................................22


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

Mục 1

Cachuaxanh.com.vn

KẾ HOẠCH KINH DOANH

1


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC VỀ DOANH NGHIỆP
I.1. Mô tả doanh nghiệp
 Chủ đầu tư

: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh



 Giấy phép ĐKKD

: 0305591861

 Nơi cấp

: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hồ Chí Minh

 Ngày cấp lần đầu

: 22/3/2008

 Ngày cấp lần 17

: 5/2/2013

 Trụ sở công ty

: 158 Nguyễn Văn Thủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM

 Đại diện pháp luật : Ông Nguyễn Văn Mai
 Chức vụ

: Giám đốc

I.2. Mục tiêu của doanh nghiệp
- Tạo doanh thu cao và tăng qua các năm.
- Xây dựng thương hiệu thời trang cao cấp Thảo Nguyên Xanh vững mạnh trên thị
trường các dòng sản phẩm thời trang cao cấp, tiếp nhận các đơn hàng đồng phục công sở và

quần áo trẻ em, phát triển thương hiệu vững mạnh có thể cạnh tranh với các thương hiệu lớn
mạnh trong nước như Pierre Cardin, Calvin Klein, Gucci, Versace…
- Luôn đầu tư khả năng sáng tạo, nhiều máy móc, trang thiết bị hiện đại và nhân công
tay nghề cao.
- Thực hiện mục tiêu chiến lược trở thành một doanh nghiệp chuyên sản xuất các dòng
sản phẩm thời trang “Luxury” trong công sở nổi bật cho phái mạnh và Thời trang trẻ em.
I.3. Triết lý kinh doanh
Chú trọng giá trị: “Tôn vinh thương hiệu khách hàng”
Với triết lý trên, chúng tôi sẽ là những người bạn đồng hành, tạo nên đẳng cấp cho
khách hàng khi chọn sản phẩm của chúng tôi.

2


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

I.4. Sứ mạng
Mang lại diện mạo mới và phát triển thành công cho các doanh nghiệp, tổ chức thông
qua các sản phẩm đồng phục ngành may mặc.
I.5. Cơ cấu tổ chức

I.6. Sản phẩm- Dịch vụ
 Dịch vụ
• Thời trang công sở cao cấp
Ngày nay, mọi hoạt động của các doanh nghiệp, các tổ chức đều hướng tới sự chuyên
nghiệp để xây dựng hình ảnh của mình trước công chúng. Vì vậy trang phục, đồng phục, tác
phong phù hợp với từng môi trường góp phần tạo ảnh hưởng không nhỏ. Phát huy hiệu quả
đó nhằm xây dựng hình ảnh đội ngũ cán bộ - nhân viên, học sinh - sinh viên với hình ảnh
chuyên nghiệp - sang trọng - thanh lịch - ấn tượng, chúng tôi sẵn sàng in, thêu thiết kế logo
3



DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

trên các sản phẩm may mặc chuyển tải đúng ý tưởng của khách hàng, góp phần tạo nên
thương hiệu cho quý khách đáp ứng nhu cầu của quý cơ quan, công ty, trường học thông qua
các sản phẩm đồng phục có chất lượng.

• May gia công
Đồng phục Thảo Nguyên Xanh là đơn vị có xưởng may hiện đại, đội ngũ chuyên viên
có tay nghề kỹ thuật và kinh nghiệm. Chúng tôi may gia công và hoàn thiện sản phẩm đồng
phục từ đơn giản đến phức tạp, từ áo thun đến áo vest, từ công sở đến công nhân, từ người đi
làm đến học sinh…cho các đơn hàng trong và ngoài nước theo nhu cầu.

4


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

• In/thêu đồng phục

• Thiết kế chuyên nghiệp
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và tinh tế, Đồng Phục Thảo Nguyên Xanh sẽ tập
trung vào nguồn nhân lực thiết kế có tố chất:
+ Chuyên nghiệp và tinh tế
+ Đam mê, sáng tạo, óc thẩm mỹ

5



DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

Xưởng còn áp dụng những công nghệ sáng tạo tiên tiến bậc nhất trên thế giới để tạo ra
sản phẩm thỏa mãn khách hàng: Phương pháp đối tượng tiêu điểm, phương pháp phân tích
hình thái, Synectics, TRIZ, Algorit sáng chế
Các bước làm của chúng tôi:

• Sản xuất siêu tốc
Với số lượng áo từ 50 đến 100 áo, Đồng phục Thảo Nguyên Xanh có thể cung cấp
trong vòng 48h kể từ lúc đặt hàng thành công bằng hệ thống sản xuất chuyên nghiệp, công
nghệ tiên tiến hiện đại.
• Dịch vụ giặt ủi
- Sử dụng công nghệ, quy trình giặt ủi hiện đại.
- Sử dụng bột giặt và mùi hương nhẹ nhàng, tác động ít nhất đến chất liệu và in thêu
của đồng phục ở lần giặt đầu tiên.

6


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

 Sản phẩm
Áo thun đồng phục

7


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

Áo thun thể thao


Áo thun học sinh

Đồng phục học sinh, sinh viên

8


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

Đồng phục công sở
+ Sơ mi nam

+ Quần tây nam

+ Vest nam

+ Sơ mi nữ
9


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

+ Quần tây, váy nữ

+ Vest nữ

CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH KINH DOANH
II.1. Thị trường và khách hàng mục tiêu
10



DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

II.1.1. Thị trường mục tiêu
Miền Nam Việt Nam: thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai- Biên Hòa, Bình Dương,
tiếp đến là các tỉnh miền Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, khu vực miền Tây.
Phía Bắc có Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, khu vực miền Trung có Quy Nhơn, Đà
Nẵng, Huế.
II.1.2. Khách hàng mục tiêu
Gồm khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp, trường học, khu công nghiệp, chế
xuất, nhà hàng-khách sạn, bệnh viện, ...
II.2. Kế hoạch tiếp thị - bán hàng
II.2.1. Kế hoạch tiếp thị
 Về chương trình khuyến mại
+ Quảng cáo thông qua kênh thương mại điện tử, marketing trực tiếp khách hàng....
+ Khuyến mại: đồng loạt các sản phẩm hoặc tập trung cho một sản phẩm chiến lược.
+ Các hình thức khuyến mại:
- Đặt hàng hàng tặng hàng
- Đặt hàng từ lần ....đến lần ....được giảm giá .
Cần tung ra các chương trình khuyến mại có yếu tố bất ngờ với thời gian khuyến mại
ngắn và đi trước đối thủ cạnh tranh. Điều này sẽ giúp Thảo Nguyên Xanh tăng doanh số bán
hàng và thu hút một lượng khách hàng mới từ đối thủ cạnh tranh.
Giai đoạn đầu, Chúng tôi sẽ phân phối sản phẩm song hành với các thương hiệu lớn như
Pierre Cardin, Calvin Klein, Gucci, Versace…Dần dần dự án sẽ tung ra các sản phẩm do
chính công ty sản xuất thay thể nhưng vẫn mang lại uy tín chất lượng cao.
 Về chăm sóc khách hàng
Thảo Nguyên Xanh cung cấp các sản phẩm đặc biệt, chính vì thế chăm sóc khách
hàng sau sản xuất, gia công quần áo là yếu tố then chốt quyết định đến doanh số, có thể nói
yếu tố đó quyết định hơn là các chương trình giảm giá hoặc tích lũy điểm.

11


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

Lập đường dây nóng hỗ trợ kỹ thuật sau khi gia công.
Lưu trữ thông tin về khách hàng. Dựa trên những thông tin về khách hàng, Thảo
Nguyên Xanh sẽ thiết lập chương trình đặc biệt dành cho những khách hàng thân thiết với
những ưu đãi bất ngờ.


Hệ thống quản lý khách hàng gồm những thông tin sau:

+ Quản lý thông tin chi tiết và các thông tin liên lạc của khách hàng
+ Quản lý các hoạt động giao dịch liên quan đến khách hàng: Báo giá, bán hàng…
+ Các mẫu thiết kế của khách hàng
+ Khả năng thống kê doanh số của khách hàng .
+ Khả năng thống kê doanh số của khách hàng nằm trong TOP doanh số cao nhất .
+ Hỗ trợ các chức năng dịch vụ chăm sóc khách hàng .
- Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng gồm những thông tin sau:
+ Khách hàng truy cập theo dõi được lịch sử mua hàng, Doanh số mua hàng .
- Trạng thái đơn hàng (nếu có).
- Thời gian đang được bảo hành (nếu có).
- Các chương trình khuyến mãi.
- Quản lý bảo mật truy cập vào hệ thống.
 Về xây dựng thương hiệu
Tạo ấn tượng tốt đẹp trong lòng khách hàng thông qua kinh nghiệm may, in ấn, thiết
kế,....cùng thái độ phục vụ của nhân viên, chương trình khuyến mại, dịch vụ sau gia công...
để nhắc đến Đồng phục là khách hàng phải nhớ tới Thảo Nguyên Xanh.
II.2.2. Kế hoạch bán hàng

 Quy trình làm việc chung

12


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

13


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC
Mục 2

Cachuaxanh.com.vn

PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 3 năm 2013

14


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

CHƯƠNG I. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Vòng đời dự án: 15 năm. Dự án bắt đầu từ năm 2013, kết thúc vào năm 2027. Thanh
lý tài sản vào năm 2028.
Tổng mức đầu tư của dự án 28,011,750,000 đồng. Trong đó:
Vốn cố định 18,011,750,000 đồng bao gồm các hạng mục:

+ Chi phí đầu tư máy may Brother
+ Máy vắt sổ
+ Máy làm khuy
+ Bàn là công nghiệp
+ Chi phí đầu tư bàn ghế cắt may
+ Chi phí đầu tư hệ thống làm mát
+Máy phát điện
+ Chi phí đặt cọc thuê nhà xưởng (6 tháng)
+ Đăng kí nhãn hiệu độc quyền
+ Website quảng cáo…
Vốn lưu động 10,000,000,000 đồng bao gồm các hạng mục phục vụ cho quá trình
hoạt động kinh doanh trong những năm đầu tiên.
Vốn lưu động của dự án được thể hiện qua bảng sau:
ĐVT: 1000 đồng
Năm
Khoản phải thu (AR)
Thay đổi trong khoản phải thu

2013
1
1,566,000

2014
2
2,610,000

2015
3
3,654,000


(1,566,000 (1,044,000) (1,044,000)
)

2016
4

2017
5

4,176,00 4,301,280
0
(522,000) (125,280)

( (+)∆AR = ARt-1-ARt )
Khoản phải trả (AP)
Thay đổi trong khoản phải trả

489,375

815,625

1,141,875

(489,375)

(326,250)

1,305,00 1,344,150
0
(326,250) (163,125)

(39,150)

2,349,000

3,915,000

5,481,000

2,349,000

1,566,000

1,566,000

( (+)∆AP = APt-1-APt )
Số dư tiền mặt (CB)
Thay đổi số dư tiền mặt

6,264,00 6,451,920
0
783,000
187,920

( (+)∆CB = CBt-CBt-1 )
15


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

Năm

Khoản phải thu (AR)
Thay đổi trong khoản phải thu

2018
2019
2020
2021
2022
2023
6
7
8
9
10
11
4,430,31 4,563,228 4,700,125 4,841,12 4,986,36 5,135,953
8
9
2
(129,038) (132,910) (136,897) (141,004) (145,234) (149,591)

( (+)∆AR = ARt-1-ARt )
Khoản phải trả (AP)
Thay đổi trong khoản phải trả

1,384,47
5
(40,325)

1,426,00

9
(41,534)

1,468,78 1,512,853 1,558,238 1,604,985
9
(42,780) (44,064) (45,386)
(46,747)

( (+)∆AP = APt-1-APt )
Số dư tiền mặt (CB)
Thay đổi số dư tiền mặt

6,645,47 6,844,842 7,050,187
8
193,558
199,364
205,345

7,261,69 7,479,544 7,703,930
3
211,506
217,851
224,386

( (+)∆CB = CBt-CBt-1 )
Năm
Khoản phải thu (AR)
Thay đổi trong khoản phải thu
( (+)∆AR = ARt-1-ARt )
Khoản phải trả (AP)

Thay đổi trong khoản phải trả
( (+)∆AP = APt-1-APt )
Số dư tiền mặt (CB)
Thay đổi số dư tiền mặt

2024
12
5,290,032

2025
2026
2027
13
14
15
5,448,73 5,612,195 5,780,561
3
(154,079) (158,701) (163,462) (168,366)

1,653,13 1,702,729 1,702,729 1,702,729
5
(48,150) (49,594)
7,935,048
231,118

8,173,09 8,418,292
9
238,051
245,193


2028
16
5,780,561

1,702,729

8,670,84
1
252,549 (8,670,841)

( (+)∆CB = CBt-CBt-1 )

16


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

BẢNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
ĐVT: 1000 đồng
STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
II

1
2
3
4
5
6
III
1
2
IV
V

HẠNG MỤC

ĐVT

Sl

Đơn giá Thành tiền trước thuế

Chi phí thiết bị
+ Máy may Brother
cái
50 11,299
+ Máy vắt sổ
cái
20 10,000
+ Máy làm khuy
cái
20 27,300

+ Bàn là công nghiệp
cái
10
1,700
+ Chi phí đầu tư bàn ghế cắt may
bộ
5 25,000
+ Chi phí đầu tư hệ thống làm HT
2 50,000
mát
+Máy phát điện
cái
1 120,000
+ Xe ôtô
chiếc
2 763,400
Mặt bằng nhà xưởng
+ Xưởng may
m2 1,000
2,000
+ Kho
m2
500
2,000
+ Nhà ăn
m2
100
2,000
+ Nhà nghỉ công nhân
m2

100
2,000
+ Phòng hành chính
m2
100
2,000
+ Cây xanh, cổng rào
m2
200
1,000
Đăng kí thành lập doanh nghiệp
+ Đăng kí nhãn hiệu độc quyền
+ Website quảng cáo…
Chi phí đất
m2 2,000
5,500
Vốn lưu động
CỘNG

3,199,750
564,950
200,000
546,000
17,000
125,000
100,000
120,000
1,526,800
3,800,000
2,000,000

1,000,000
200,000
200,000
200,000
200,000
12,000
2,000
10,000
11,000,000
10,000,000
28,011,750

17


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

CHƯƠNG II. KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Phương pháp khấu hao: dựa theo phương pháp khấu hao theo đường thắng.
Thời gian khấu hao:
Thời gian khấu hao

Hạng mục
- Chi phí thiết bị may
- Ôtô
- Chi phí xây dựng
nhà xưởng

(năm)
7

10
20

Khấu hao tài sản cố định qua các năm được thể hiện qua bảng sau:
ĐVT: 1000 đồng
Hạng Mục

2013
1
Giá trị tài sản đầu ky
6,999,750
- Chi phí thiết bị may
1,672,950
- Ôtô
1,526,800
- Chi phí xây dựng nhà 3,800,000
xưởng
Khấu hao trong ky
119,496
- Chi phí thiết bị
119,496
- Ôtô
76,340
- Chi phí xây dựng nhà
95,000
xưởng
Giá trị tài sản cuối ky
6,708,914
- Chi phí thiết bị
1,553,454

- Ôtô
1,450,460
- Chi phí xây dựng nhà
3,705,000
xưởng

2014
2
6,708,914
1,553,454
1,450,460
3,705,000

2015
3
6,093,842
1,294,545
1,289,298
3,510,000

258,909
258,909
161,162
195,000

258,909
258,909
161,162
195,000


6,093,842
1,294,545
1,289,298
3,510,000

2016
2017
2018
4
5
6
5,478,771 4,863,700 4,248,629
1,035,636
776,727
517,818
1,128,136
966,973
805,811
3,315,000 3,120,000 2,925,000
258,909
258,909
161,162
195,000

258,909
258,909
161,162
195,000

258,909

258,909
161,162
195,000

5,478,771 4,863,700 4,248,629 3,633,558
1,035,636
776,727
517,818
258,909
1,128,136
966,973
805,811
644,649
3,315,000 3,120,000 2,925,000 2,730,000

18


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

CHƯƠNG III. CÁC GIẢ ĐỊNH TÍNH TOÁN
III.1. Các giả định về doanh thu dự án
 Doanh thu dự án có được từ: Nhận gia công và thiết kế các sản phẩm theo yêu cầu:
Danh mục

Sl đơn hàng

Đồng phục công sở
+ Sơ mi nam
+ Quần tây nam

+ Vest nam
+ Sơ mi nữ
+ Quần tây, váy nữ
+ Vest nữ
Thời trang cao cấp trẻ em
+ Đồng phục Tiểu học
+ Đồng phục Trung học PT
+ Quần áo cao cấp trẻ em

Sl sản phẩm/
đơn hàng

Đơn giá/
sản phẩm
(ngàn đồng)

400
400
400
100
100
100

50
50
50
50
50
50


500
700
1100
400
500
800

100
100
400

50
50
50

250
300
400

 Doanh thu dự án qua các năm được thể hiện qua bảng sau:
ĐVT: 1000 đồng
Năm
Hiệu suất

2013
30%

2014
50%


2015
70%

2016
80%

2017
90%

2018
100%

Đồng phục công 16,350,000 27,250,000 38,150,000 43,600,000 44,908,000 46,255,240
sở
+ Sơ mi nam
3,000,000 5,000,000 7,000,000 8,000,000 8,240,000 8,487,200
+ Quần tây nam
4,200,000 7,000,000 9,800,000 11,200,000 11,536,000 11,882,080
+ Vest nam
6,600,000 11,000,000 15,400,000 17,600,000 18,128,000 18,671,840
+ Sơ mi nữ
600,000 1,000,000 1,400,000 1,600,000 1,648,000 1,697,440
+ Quần tây, váy
750,000 1,250,000 1,750,000 2,000,000 2,060,000 2,121,800
nữ
+ Vest nữ
1,200,000 2,000,000 2,800,000 3,200,000 3,296,000 3,394,880
Thời trang cao 3,225,000 5,375,000 7,525,000 8,600,000 8,858,000 9,123,740
cấp trẻ em
+ Tiểu học

375,000
625,000
875,000 1,000,000 1,030,000 1,060,900
+ Trung học PT
450,000
750,000 1,050,000 1,200,000 1,236,000 1,273,080
19


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

+ Quần áo trẻ em 2,400,000 4,000,000 5,600,000 6,400,000 6,592,000 6,789,760
cao cấp
TỔNG DOANH 19,575,000 32,625,000 45,675,000 52,200,000 53,766,000 55,378,980
THU
III.2. Các giả định về chi phí
Tính toán chi phí hằng năm của dự án bao gồm các hạng mục:
 Chi phí quảng cáo: quảng cáo là định phí bắt buộc phải có của mỗi doanh nghiệp
khi muốn chiếm lĩnh thị trường sản phẩm, vì sản phẩm cao cấp nên để có được thị trường
dần thay thế thị trường các sản phẩm cạnh tranh, mỗi tháng chi phí này chiếm khoảng
300,000,000 đồng/tháng.
 Chi phí bảo trì máy móc, thiết bị: ước tính chi phí này chiếm khoảng 5% giá trị
máy móc bao gồm chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng máy…
 Chi phí điện, nước: chi phí này khoảng 30,000,000 đồng/tháng.
 Chi phí quản lý, xăng xe vận chuyển hàng: 120,000,000 đồng/tháng.
 Chi phí tiếp khách: chi phí này dùng cho việc ngoại giao, hợp tác, mỗi tháng chi
khoảng 200,000,000 đồng.
 Chi phí bao bì, đóng gói sản phẩm 0.5% doanh thu.
 Chi phí nguyên liệu vải, chỉ, nút: ước tính chiếm 50% trong cấu thành giá bán sản
phẩm. Vì các dòng sản phẩm của dự án là những sản phẩm cao cấp, nên chất liệu sản phẩm

là các chất liệu nhập khẩu từ nước ngoài.
Theo mức tính chung mức tăng giá tăng khoảng 3%/năm.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
ĐVT: 1,000 đồng
Hạng mục
Chi phí quảng cáo
Chi phí bảo trì máy
Chi phí điện, nước
Chi phí quản lý xăng xe
Chi phí tiếp khách
Chi phí bao bì, đóng gói

2013
1,800,000
159,988
180,000
720,000
1,200,000
97,875

2014
2,400,000
159,988
360,000
1,440,000
2,400,000
163,125

2015
2,400,000

172,787
388,800
1,555,200
2,592,000
228,375

2016
2,592,000
172,787
388,800
1,555,200
2,592,000
261,000

2017
2,592,000
186,609
419,904
1,679,616
2,799,360
268,830
20


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

Chi phí vải nhập, chỉ,
nút
TỔNG CỘNG


9,787,500 16,312,500 22,837,500 26,100,000 26,883,000

Hạng mục
Chi phí quảng cáo
Chi phí bảo trì máy
Chi phí điện, nước
Chi phí quản lý xăng xe
Chi phí tiếp khách
Chi phí bao bì, đóng gói
Chi phí vải nhập, chỉ,
nút
TỔNG CỘNG

2018
2019
2020
2021
2022
2,799,360 2,799,360 3,023,309 3,023,309 3,265,174
186,609
201,538
201,538
217,661
217,661
419,904
453,496
453,496
489,776
489,776
1,679,616 1,813,985 1,813,985 1,959,104 1,959,104

2,799,360 3,023,309 3,023,309 3,265,174 3,265,174
276,895
285,202
293,758
302,571
311,648
27,689,490 28,520,175 29,375,780 30,257,053 31,164,765

13,945,36
3

23,235,61
3

35,851,23 37,097,065
4

30,174,66
2

38,185,17
5

33,661,78 34,829,319
7

39,514,64 40,673,301
8

Hạng mục

2023
2024
2025
2026
2027
Chi phí quảng cáo
3,265,174 3,526,387 3,526,387 3,526,387 3,526,387
Chi phí bảo trì máy
235,074
235,074
253,880
253,880
253,880
Chi phí điện, nước
528,958
528,958
571,275
571,275
571,275
Chi phí quản lý xăng xe
2,115,832 2,115,832 2,285,099 2,285,099 2,285,099
Chi phí tiếp khách
3,526,387 3,526,387 3,808,498 3,808,498 3,808,498
Chi phí bao bì, đóng gói
320,997
330,627
340,546
350,762
361,285
Chi phí vải nhập, chỉ, 32,099,708 33,062,699 34,054,580 34,054,580 34,054,580

nút
TỔNG CỘNG
42,092,13 43,325,96 44,840,265 44,850,482 44,861,005
1
6

21


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
IV.1. Báo cáo thu nhập
BÁO CÁO THU NHẬP CỦA DỰ ÁN QUA CÁC NĂM 2013-2028
ĐVT: 1000 đồng
Năm

2013

2014

19,575,000 32,625,000

Tổng doanh thu

13,945,36
3
79,994

23,235,61

3
159,988

(-) Khấu hao

119,496

(-) Tiền lương quản lý và nhân công

(-) Chi phí sản xuất

2015

2016

45,675,000 52,200,000
30,174,662 33,661,787
172,787

172,787

258,909

258,909

258,909

463,280

833,903


1,260,861

1,556,263

Thu nhập ròng và lãi vay trước thuế

4,966,868

8,136,588

13,807,782 16,550,255

(EBIT)
Thu nhập ròng trước thuế (EBT)

4,966,868

8,136,588

13,807,782 16,550,255

Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%)

1,241,717

2,034,147

Thu nhập ròng sau thuế (EAT)


3,725,151

6,102,441

2017

2018

(-) Chi phí phụ tùng thay thế

Năm

3,451,945

4,137,564

10,355,836 12,412,691
2019

2020

Tổng doanh thu

53,766,000 55,378,980 57,040,349 58,751,560

(-) Chi phí sản xuất

34,829,319 35,851,234

37,097,06 38,185,175

5
201,538
201,538

(-) Chi phí phụ tùng thay thế

186,609

186,609

(-) Khấu hao

258,909

258,909

258,909

-

1,680,764

1,815,226

1,960,444

2,117,279

(-) Tiền lương quản lý và nhân công
Thu nhập ròng và lãi vay trước thuế


16,810,398 17,267,002 17,522,394 18,247,568

(EBIT)
Thu nhập ròng trước thuế (EBT)

16,810,398 17,267,002 17,522,394 18,247,568

Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%)
Thu nhập ròng sau thuế (EAT)

4,202,599

4,316,750

12,607,798 12,950,251

4,380,598

4,561,892

13,141,79 13,685,676
5

22


DỰ ÁN ĐẦU TƯ: XƯỞNG SẢN XUẤT ĐỒNG PHỤC

Năm

Tổng doanh thu
(-) Chi phí sản xuất
(-) Chi phí phụ tùng thay thế
(-) Khấu hao
(-) Tiền lương quản lý và nhân công
Thu nhập ròng và lãi vay trước thuế
(EBIT)
Thu nhập ròng trước thuế (EBT)
Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%)
Thu nhập ròng sau thuế (EAT)

Năm
Tổng doanh thu

2021

2022

2023

2024

60,514,10
7
39,514,64
8
-

62,329,530


64,199,416

66,125,398

40,673,301

42,092,131

43,325,966

-

-

-

2,286,661
18,712,79
8

2,469,594
19,186,635

2,667,162
19,440,123

2,880,535
19,918,898

18,712,79

8
4,678,199

19,186,635

19,440,123

19,918,898

4,796,659

4,860,031

4,979,724

14,034,59
8

14,389,976

14,580,093

14,939,173

2025

2026

2025


2027

2026

2027

(-) Chi phí sản xuất

68,109,160 70,152,435 72,257,008

(-) Chi phí phụ tùng thay thế

44,840,265 44,850,482 44,861,005

(-) Khấu hao

-

-

-

(-) Tiền lương quản lý và nhân công

-

-

-


3,110,978

3,359,856

3,628,644

Thu nhập ròng và lãi vay trước thuế (EBIT)
Thu nhập ròng trước thuế (EBT)

20,157,917 21,942,097 23,767,359

Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%)

20,157,917 21,942,097 23,767,358

Thu nhập ròng sau thuế (EAT)

5,039,479

5,485,524

5,941,840

Doanh thu năm 2013 và tổng doanh thu của dự án (từ năm 2013 đến năm 2027) lần lượt
là 19,575,000,000 đồng và 838,698,943,000 đồng.
Lợi nhuận trước thuế năm 2013, tổng lợi nhuận và lợi nhuận trước thuế bình quân lần
lượt là: 4,966,868,000 đồng, 256,434,679,000 đồng và 17,095,645,000 đồng.
Lợi nhuận sau thuế năm 2013, tổng lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận sau thuế bình quân
lần lượt là 3,725,151,000 đồng, 192,326,009,000 đồng, 12,821,734,000 đồng.
IV.2. Báo cáo ngân lưu dự án

23


×