1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH HƯNG LONG
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Hưng Long
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển
- Tên đăng ký: Công ty TNHH TNHH SX & TMDV BHLĐ Hưng Long
- Tên giao dịch : Công Ty TNHH Hưng Long
- Trụ sở: 837 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
- Điện thoại: 0313576587
- Tài khoản số: 3040000576587
- Mã số thuế: 0200633024
- Vốn điều lệ : 5.000.000.000
Công ty được thành lập năm 2005, xuất phát điểm là 1 xưởng sản xuất nhỏ. Đến
nay, công ty đã được mở rộng rất nhiều và sản xuất hàng loạt sản phẩm bán trên thị
trường nội địa, và đăng kí giấy phép với tên đầy đủ làCông ty TNHH TNHH SX
& TMDV BHLĐ Hưng Long. Tuy là công ty nhỏ nhưng đã hoạt động trong thị
trường sản xuất hàng may mặc khá lâu và sản phẩm chủ yếu là quần áo. Ngoài ra,
công ty còn sản xuất thêm mặt hàng giầy dép mang thương hiệu công ty Hưng
Long.Công ty đã và đang dần hoàn thiện dây chuyền sản xuất để đảm bảo chất lượng
sản phẩm tốt hơn, phục vụ nhu cầu khách hàng một cách hoàn thiện.
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là sản xuất và gia công hàng may mặc
và chỉ tiêu thụ trên thị trường nội địa.
Sản phẩm chính của công ty là sản phẩm may mặc: quần áo.
Tổ chức sản xuất là các phương pháp, các thủthuật kết hợp các yếu tốcủa quá
trình sản xuất một cách hiệu quả. Nó bao gồm sự kết hợp giữa bộ phận quản lý và
bộphận lao động trực tiếp để tạo ra sản phẩm.
2
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng kinh
doanh
Phòng kỹ
thuật
Chức năng cụ thể của các phòng ban như sau:
- Giám đốc: Là người đứng đầu doanh nghiệp và là người chủ của công ty.
Giám đốc chịu trách nhiệm toàn diện các mặt hoạt động của công ty trước pháp luật.
Giám đốc công ty phụ trách và trực tiếp điều hành các lĩnh vực quan trọng của công ty
như: Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho Giám đốc, thực thi các nhiệm
vụ của Giám đốc và trực tiếp quản lý các phòng ban dưới quyền.
- Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong
việc tổ chức xây dựng bộ máy quản lý của công ty, trong công tác quản lý tài sản, đất
đai, sức khoẻ phục vụ sinh hoạt đời sống CBCNV, xây dựng đội ngũ quản lý kế cận,
lập kế hoạch sử dụng quỹ tiền lương hàng năm.
-
Phòng kinh doanh:
+ Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Giám đốc kinh doanh. Với một đội ngũ
nhân viên trẻ - năng động - có kiến thức chuyên môn - phòng kinh doanh đã chủ động
nắm bắt được những thông tin kinh tế - thị trường tiêu thụ và có những chiến lược tiêu
thụ phù hợp.
+ Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển mạng lưới phân phối - từng bước mở
rộng thị trường. Nghiên cứu và tham mưu cho ban Giám đốc trong công tác định
hướng kinh doanh.
3
+ Phối hợp với phòng Tài chính – Kế toán công ty các nghiệp vụ thu tiền bán
thành phẩm – thanh toán tiền mua thành phẩm – dịch vụ có liên quan.
- Phòng tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm các hoạt động tài chính của công
ty, đảm bảo việc hạch toán theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành, hướng
dẫn kiểm tra các nhân viên kế toán về nghiệp vụ kế toán thống kê. Đáp ứng các nhu
cầu về vốn trong kinh doanh, đồng thời phải cung cấp đầy đủ toàn bộ thông tin và hoạt
động kinh tế tài chính của công ty, phản ánh toàn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận
động chu chuyển của đồng vốn, tham mưu cho lãnh đạo trong việc chỉ đạo điều hành
đồng vốn chặt chẽ an toàn, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Phòng kĩ thuật: Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: Công tác
quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng, quản lý Vật tư, thiết bị, quản lý an toàn, lao
động, vệ sinh môi trường tại các dự án. Công tác soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công kiểm định chất lượng thi công, chất lượng công trình.
Chủ trì trong việc xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị và công tác bảo
hiểm cho phương tiện, thiết bị.Tham mưu công tác điều động các phương tiện, thiết bị,
vật tư giữa các đơn vị trong công ty. Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị thành viên
trong công tác quản lý vật tư thiết bị như lập báo cáo quyết toán ca máy, vật tư, nhiên
liệu ..vv
4
2.1.4. Khái quát kết quả kinh doanh giai đoạn 2013-2015
Đơn vị: đồng
Tốc độ tăng so với
Chỉ tiêu
2013
2014
2015
Doanh thu bán hàng và
11.743.842.198 13.246.675.870
14.950.689.210
năm 2013
2014
2015
1,128 1,273
cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần về bán
11.743.842.198 13.246.675.870
14.950.689.210
1,128
1,273
hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán
10.683.088.070 11.838.143.520
1.060.754.120 1.408.532.346
12.920.460.850
2.030.228.360
1,108
1,328
1,209
1,914
hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài
18.890.674
20.458.212
30.528.452
1,083
1,616
chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
12.675.902
102.425.079
67.486.621
16.563.506
200.463.002
160.467.320
32.254.767
431.349.238
261.578.963
1,307
1,956
2,378
2,545
4,211
3,876
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
897.057.192
1.051.966.730
1.335.573.844
1,173
1,489
động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
138.462.768
13.896.860
155.587.471
19.097.215
175.598.500
21.232.650
1,124
1,374
1,268
1,528
124.565.908
136.490.256
154.365.850
1,096
1,239
1.021.623.100
1.188.456.986
1.489.939.694
1,163
1,458
286.054.468
735.468.632
332.767.956
855.689.030
417.183.114
1.072.756.580
1,163
1,163
1,458
1,458
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau
thuế
TNDN
Theo bảng phân tích một số chỉ tiêu kinh tế trên ta thấy tổng doanh thu của công
ty ngày một tăng chứng tỏ công ty đang từng bước thực hiện đúng hướng và hiệu quả.
Cụ thể tổng doanh thu năm 2014 tăng 1,128 lần so với năm 2013, tổng doanh thu lên
tới 13.246.675.870đ so với năm 2013 là 11.743.842.198đ.
Hơn thế nữa tổng doanh thu năm 2015 là 14.950.689.210đ tăng cao hơn so với
năm 2013,2014 và tăng 1,273 lần so với 2013.Để nâng cao hiệu quả công việc, mở
rộng thị trường Công ty vẫn luôn đầu tư vào trang thiết bị máy móc hiện đại, để tạo lên
5
nhiều sản phẩm đa dạng và phong phú nên tổng chi phí của công ty cũng đồng thời
tăng lên.
Tổng chi phí năm 2014 là 12.234.734.560đ tăng 1,125 lần so với năm 2013, năm
2015 tổng chi phí là 13.666.876.470đ tăng 1,256 lần so với năm 2013. Điều này cho
thấy công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh tăng cường đầu tư trang thiết bị mở
rộng nguồn vốn.Tuy nhiên trong tổng chi phí của doanh nghiệp thì CPBH và CP
QLDN năm 2015 tăng khá cao so với 2013, doanh nhiệp cần kiểm tra, xem xét và có
biện pháp quản lý các loại chi phí sao cho không bị lãng phí.
Trong giai đoạn 2013 - 2015 ta thấy công ty làm ăn có hiệu quả, cụ thể lợi nhuận
của DN năm 2015, 2014 tăng so với 2013 lần lượt là 1,163 và 1,158.Nhận thấy sự phát
triển không ngừng của công ty nên có rất nhiều khách hàng mang tới cho Công ty
những đơn hàng lớn, với đa dạng chủng loại.
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Hưng Long
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2 sơ đồ tổ chức bộ máy Kế Toán :
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KT. TỔNG HỢP
KT. VIÊN
THỦ QUỸ
Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy Kế Toán :
Kế toán trưởng :
-
Hướng dẫn chế độ thể lệ kế toán tài chính cho nhân viên, tổ chức điều hành kế
toán hạch toán tại công ty, tham mưu về mặt tài chính cho công ty.
-
Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện chế độ kế toán.
-
Điều hành hoạt động của phòng kế toán
-
Thực hiện công tác kế toán theo quy định của Pháp luật.
-
Xây dựng và trình Tổng giám đốc kế hoạch tài chính hàng quý, năm và đề ra
các biện pháp nghiệp vụ để thực hiện kế hoạch.
6
-
Kiểm tra, kiểm soát công tác thu phí tài chính của toàn Công ty. Yêu cầu các
đơn vị thực hiện đúng nguyên tắc thu chi tài chính.
-
Từ chối thực hiện các yêu cầu trái nguyên tắc thu chi tài chính và luật kế toán
-
Kế toán trưởng cũng là người chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty, và
đồng thời cùng với giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hoạt động tài
chính của công ty.
Kế toán tổng hợp :
-
Thực hiện việc theo dõi, mở sổ sách kế toán chi tiết các tài khoản có lien quan
trong công tác tổng hợp vào sổ cái
-
Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ, công tác hạch toán, xử lý số liệu, tham
mưu cho kế toán trưởng.
-
Cân đối và xác định kết quả kinh doanh của Cty. Tổng hợp phân tích các báo
cáo quyết toán
-
Định kỳ kiểm tra việc thực hiện kê khai thuế
Kế toán viên :
-
Thực hiện giao dịch với ngân hàng, lập các chứng từ thanh toán có liên quan,
kiểm tra các khoản thu từ ngân hàng
-
Mở sổ sách kế toán có lien quan, hạch toán các nghiệp vụ
-
Giao dịch với chi cục thuế về các vấn đề phát sinh trong khâu kê khai thuế.
-
Thực hiện việc kê khai thuế gtgt
-
Theo dõi công nợ
-
Theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng mua bán, theo dõi hàng nhập
Thủ quỹ :
-
Thực hiện việc thu chi, xác định tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm
-
Bảo quản, lưu trữ các chứng từ có giá của Công ty.
-
Theo dõi văn phòng phẩm của công ty
-
Các công việc khác theo sự phân công của Trưởng phòng.
-
Cuối ngày kiểm kê tồn quỹ, ghi chép sổ quỹ
-
Hàng tháng kiểm quỹ, đối chiếu với kế toán và báo cáo.
2.2.2. Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng
7
• Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo: QĐ 15/2006/QĐ- BTC
•
•
•
•
•
•
•
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 mỗi năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá: Hàng tồn kho ghi nhận theo giá gốc.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Giá bình quân gia quyền cuối kỳ.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Theo phương pháp trực tiếp (giản đơn).
Phương pháp tính giá hàng xuất kho: nhập trước – xuất trước
Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
Phương pháp khấu hao tài sản cố định
Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế,
phương pháp khấu hao áp dụng: Đường thẳng.
• Công ty ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật kí chung
Cty TNHH Hưng Long sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung kết hợp với
việc sử lý máy vi tính trong công tác kế toán. Việc vận dụng nhật ký chung vào tình
hình thực tế của Cty được thực hiện như sau :
8
Sơ đồ 2.3 Trình Tự Ghi Sổ Theo Hình Thức Nhật Ký Chung
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Sổ cái
Bảng CĐKT
Bảng tổng hợp chi
tiết
BC Tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Quy trình ghi sổ kế toán :
- Hàng ngày, căn cứ chứng từ gốc hợp pháp ghi vào nhật ký chung. Sau đó, căn
cứ Nhật ký chung ghi vào sổ cái theo các tài khoản phù hợp. Đồng thời căn cứ chứng
từ gốc ghi vào các sổ chi tiết có lien quan.
- Cuối tháng, căn cứ các sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết, sau đó đối
chiếu bảng tổng hợp chi tiết với các tài khoản tương ứng trong sổ cái, số liệu của
chúng phải khớp nhau. Căn cứ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Căn cứ bảng cân
đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài chính.
2.3 Thực trạng tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Hưng Long
2.3.1 Thực trạng tổ chức kế toán chi phí tại công ty TNHH Hưng Long
2.3.1.1 Kế toán giá vồn hàng bán
Chứng từ mà kế toán sử dụng là phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ, hóa đơn GTGT, ….
9
Để phản ánh Giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632: “Giá vốn hàng bán”
Khi có nghiệp vụ xuất kho bán hàng hóa, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho,
hóa đơn GTGT và các chứng từ có liên quan để nhập số liệu vào phân hệ nghiệp vụ và
máy sẽ tự động tính giá vốn lên sổ chi tiết và sổ cái TK 632 và các loại sổ chi tiết khác
như báo cáo bán hàng tổng hợp. Cùng lúc máy sẽ tự động vào sổ Nhật ký chung.
Ví dụ: ngày 05/10/2015, công ty xuất bán theo hóa đơn số 0021485 một lô hàng gồm
1000 bộ quần áo trẻ em, với đơn giá bán chưa thuế là 152.000đồng/ bộ, giá vốn
130.800 đồng/bộ khi thỏa thuận với khách hàng, bộ phận kinh doanh tiến hành lập hợp
đồng với khách hàng trong đó quy định rõ mọi thỏa thuận của cả hai bên về việc bán
hàng. Mẫu hợp đồng được lập như sau:
10
Mẫu 2.1. Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 245/HĐKT-LI
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế…..
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu các bên.
Hôm nay, ngày 05 tháng 10 năm 2015 tại Hải Phòng, chúng tôi gồm:
ĐẠI DIỆN BÊN A
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH HƯNG LONG
ĐẠI DIỆN BÊN B
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH NGUYỄN HOÀNG
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
Bên A thỏa thuận cung cấp cho bên B những hàng hóa như sau:
STT
Tên hàng hóa
Số lượng
1
Quần áo trẻ em
1000 bộ
Cộng
Thuể GTGT (10%)
Tổng giá trị hợp đồng
Đơn giá
Thành tiền
(đồng)
(đồng)
152.000 152.000.000
152.000.000
15.200.000
167.200.000
(Bằng chữ:Một trăm sáu mươi bảy triệu hai trăm nghìn đồng)
Điều 2: Phương thức thanh toán
Sau khi có biên bản bàn giao, bên B sẽ tiến hành kiểm định lại chất lượng lô
hàng. Tối đa 15 ngày sau khi giao hàng, bên B sẽ chuyển biên bản kiểm nghiệm tới
cho bên A.
Nếu chất lượng lô hàng đảm bảo như trong hợp đồng thì bên B sẽ thanh toán
tổng giá trị hợp đồng thành một đợt, chuyển khoản bằng tiền VND trong vòng 5 ngày
sau khi bàn giao biên bản kiểm nghiệm vào tài khoản của công ty tại Ngân hàng Đầu
tư Cầu Giấy. Nếu chất lượng lô hàng không đảm bảo, bên B có quyền từ chối thanh
toán và được chấp nhận trả lại hàng.
……………
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
(ký, họ tên và đóng dấu)
(ký, họ tên và đóng dấu)
-Căn cứ trên hợp đồng, tiến hành làm thủ tục xuất kho
Phiếu xuất kho được lập theo mẫu sau:
11
Mẫu 2.2. phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Hưng Long
Mẫu số: 02 – VT
Bộ phận: Thủ kho
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ TC)
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 88
Ngày 05/10/2015
Nợ TK 632
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hoàng.
Có TK 156
Bộ phận: kế toán
Lý do xuất: xuất hàng bán theo hợp đồng số 245/HĐKT_LI
Xuất tại kho: CT
STT Tên hàng hóa
ĐV
tính
1
Quầnáo trẻ em Bộ
Cộng
Số lượng
Yêu
Thực
cầu
xuất
1000
1000
Đơn giá Thành tiền
152.000 152.000.000
152.000.000
Xuất, ngày 05 tháng 12 năm 2015
Bộ phận cung ứng
(Ký, họ tên)
Người nhận
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
12
Mẫu 2.3. phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Hưng Long
Mẫu số: 02 – VT
Bộ phận: Thủ kho
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ TC)
Số: 88
Ngày 15/11/2015
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Vân
Bộ phận: kế toán
Lý do xuất: xuất hàng bán
Xuất tại kho: CT
STT Tên hàng hóa
ĐV
tính
1
Giấy T/c da bóng Bộ
Cộng
Số lượng
Yêu
Thực
cầu
xuất
500
500
Đơn
Thành tiền
giá
145
72.500.000
72.500.000
Xuất, ngày 15 tháng 11 năm 2015
Bộ phận cung ứng
(Ký, họ tên)
Người nhận
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
13
Mẫu 2.4. Thẻ kho
Đơn vị: TNHH Hưng Long
Mẫu số: S12-DN
Địa chỉ: Số 837 Trường Chinh- Kiến An-
(Ban hành theo QĐ số: 15/QĐ-
Hải phòng
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC)
THẺ KHO
- Ngày lập thẻ: 30/9/2015
- Tờ số : 07
STT
Ngày,
tháng
SH chứng từ
Nhập
Diễn giải
Ngày
nhâp,
Xuất
Số lượng
Nhập
Xuất
- Số dư đầu
Tồn
2.021
…..
01
10/9
02
17/9
03
22/9
04
28/9
XK1088
NK1202
XK1092
NK75
Xuất bán
10/9
Nhập kho
17/9
Xuất bán
22/9
Nhập kho
28/9
8.000
970
850
1.209
…..
- Cộng phát
16.053
sinh
14.520 3.554
Ngày 30 tháng 9 năm 2015.
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu 2.5. Sổ chi tiết tài khoản
Đơn vị: TNHH Hưng Long
Địa chỉ: Số 837 Trường Chinh- Kiến An-
Mẫu số: S12-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/QĐ-
14
Hải phòng
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
NT ghi
sổ
5/10
2/11
Chứng từ
SH
NT
0021485
0021490
9/11
0021543
15/11
0021565
22/11
0021570
31/12
Diễn giải
………….
Xuất bán
5/10 quần áo trẻ
em
Xuất bán áo
2/11 phao mùa
đông
Xuất bán lô
9/11
khẩu trang
..............
15/11 Xuất bán
giầy T/c da
bóng
…………
22/11 Xuất bán áo
khoác nữ
.......................
31/12
- Cộng PS
ĐVT: Đồng
TK
đối
Phát sinh
Nợ
156
130.800.000
156
198.000.000
156
96.443.000
Có
156
69.100.000
156
911
202.500.000
12.920.460.850
12.920.460.850
12.920.460.850
Ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
15
Mẫu 2.6. Sổ cái tài khoản 632
Đơn vị: TNHH Hưng Long
Mẫu số: S12-DN
Địa chỉ: Số 837 Trường Chinh- Kiến An-
(Ban hành theo QĐ số: 15/QĐ-
Hải phòng
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
ĐVT: Đồng
NT ghi
sổ
5/10
2/11
Chứng từ
SH
NT
0021485
0021490
9/11
0021543
15/11
0021565
22/11
0021570
31/12
Diễn giải
………….
Xuất bán
5/10 quần áo trẻ
em
Xuất bán áo
2/11 phao mùa
đông
Xuất bán lô
9/11
khẩu trang
..............
15/11 Xuất bán
giầy T/c da
bóng
…………
22/11 Xuất bán áo
khoác nữ
.......................
31/12
- Cộng PS
TK
đối
Phát sinh
Nợ
156
130.800.000
156
198.000.000
156
96.443.000
Có
156
69.100.000
156
911
202.500.000
12.920.460.850
12.920.460.850
12.920.460.850
Ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
16
2.3.1.2 Kế toán chi phi bán hàng
Chi phí bán hàng ở công ty bao gồm toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan
đến quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty, gồm:
- Chi phí nhân viên: Toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán
hàng và các khoản trích theo lương (BHYT, BHXH, BHTN,KPCĐ).
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao những TSCĐ phục vụ cho quá trình bán
hàng và cung cấp dịch vụ như nhà kho, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ.
- Chi phí vật liệu, bao bì, CCDC dùng cho hoạt động bán hàng: Kìm bấm, máy
khoan, kéo, …
- Chi phí bảo hành.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác: Chi phí thuê tài sản, thuê kho,
chi vận chuyển hàng, tiền hoa hồng, …
Chứng từ kế toán: do chi phí bán hàng có nhiều khoản mục chi phí khác nhau
nên tùy vào từng nghiệp vụ phát sinh mà công ty sử dụng các loại chứng từ khác nhau
như: hóa đơn vận chuyển, hóa đơn GTGT bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng
phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, phiếu chi, giấy báo Nợ, …
Tài khoản kế toán sử dụng: tất cả chi phí bán hàng phát sinh được theo dõi ở TK 641:
“Chi phí bán hàng”.
Phương pháp kế toán: khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng,
căn cứ vào chứng từ gốc ban đầu hóa đơn GTGT, các chứng từ (Bảng phân bổ tiền
lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chi…) và các chứng từ liên quan khác kế
toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán để ghi Sổ chi phí kinh doanh, Sổ Nhật ký
chung. Định kỳ, ghi vào Sổ Cái TK 641. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán kết
chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 06/11/2015, công ty xuất tiền mặt (PC 214) thanh toán cho công ty vận
tải phí vận chuyển lô hàng bán cho khách hàng ngày 05/10/2015, số tiền là 1.000.000
đồng.
Kế toán hạch toán nghiệp vụ này theo bút toán:
Nợ TK 6418: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
Mẫu 2.7. Phiếu chi
Đơn vị: TNHH Hưng Long
Mẫu số: S12-DN
17
Địa chỉ: Số 837 Trường Chinh - Kiến An-
(Ban hành theo QĐ số: 15/QĐ-
Hải phòng
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 06 tháng 11 năm 2015
Số: 0000214
Nợ TK 641,133
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Phạm Việt Hùng
Địa chỉ:
Lý do chi: chi tiền vận chuyển quần áo
Số tiền: 1.000.000
(Viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 06 tháng 11 năm 2015
Giám đốc
Kế toán
Người nộp
Người lập
Thủ quỹ
(ký, họ tên,
trưởng
(ký, họ tên)
tiền
(Ký, họ tên)
phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
+ Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu
18
Mẫu 2.8. Sổ cái TK 641
Đơn vị: TNHH Hưng Long
Mẫu số: S12-DN
Địa chỉ: Số 837 Trường Chinh - Kiến An-
(Ban hành theo QĐ số: 15/QĐ-
Hải phòng
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK: 641- Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015.
ĐVT: Đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ
SH
NT
15/10
15/10
31/10
06/11
31/12
31/10
PC
214
06/11
31/12
Diễn giải
………...
Trả tiền
lương nhân
viên bán
hàng
Trich và
phân bổ
KHTSCĐ
cho bộ phận
bán hàng
Chi tiền
cước vận
chuyển
……….
Kết chuyển
CPBH
- Cộng số
PS
NKC
Trang Dòng
TK
đối
Phát sinh
Nợ
Có
334
135.000.000
214
4.950.000
111
1.000.000
911
431.349.238
431.349.238
431.349.238
Ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
19
2.3.1.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính, … có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp như:
- Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban
Giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và các khoản trích theo tiền
lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao những TSCĐ dùng chung cho toàn doanh
nghiệp như: Văn phòng, máy tính, máy photo, …
- Chi phí CCDC dùng cho hoạt động quản lý: Máy in, máy fax, …
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác: Chi phí thuê tài sản, tiền điện
nước, chi phí văn phòng phẩm, thuế, phí, lệ phí, nộp phạt, ….
Chứng từ kế toán: hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, bảng thanh toán
lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, bảng tính và phân bổ
Khấu hao TSCĐ, …
Tài khoản kế toán sử dụng tất cả Chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán phản
ánh vào TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Phương pháp kế toán: khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý
doanh nghiệp, căn cứ vào chứng từ gốc ban đầu kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế
toán để ghi Sổ chi phí kinh doanh, Sổ Nhật ký chung. Định kỳ, ghi vào Sổ Cái TK
642. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết
quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 4/11 công ty mua máy in cho phòng kinh doanh tại siêu thị điện
máy Trần Anh với trị giá 1.252.000 đồng
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 642
: 1.252.000
Có TK 133: 125.200
Có TK111: 1.377.200
Mẫu 2.8. Sổ cái TK 641
20
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số:
Liên 2: Giao khách hàng
01GTKT3/001
Ngày 4 tháng 11 năm 2015
Ký hiệu: AP/12P
Số: 000058
Đơn vị bán hàng: Siêu thị điện máy Trần Anh
Địa chỉ: Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mã số thuế:
Điện thoại:(844)30962850
Số Tài khoản: 0540968346673
Ngân hàng:
Website: ……………………
Email: ……................
Họ tên khách hàng: Anh Duy
Tên đơn vị: Công ty TNHH Hưng Long
Địa chỉ: Số 837 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Mã số thuế: 0200633024
Hình thức thanh toán: TM/CK Số TK :….…….……
ST
Số
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
T
lượng
1 Máy in
01
Thuế suất GTGT:
Tổng tiền thanh toán:
10%
1.377.200
NH :…………………
Đơn giá
1.252.000
Thành tiền
1.252.000
Cộng tiền hàng: 1.252.000
Tiền thuế GTGT: 125.200
Tổng tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm bảy mươi bảy nghìn hai trăm đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
21
Mẫu 2.9. Phiếu chi
Đơn vị: TNHH Hưng Long
Mẫu số: S12-DN
Địa chỉ: Số 837 Trường Chinh - Kiến An-
(Ban hành theo QĐ số: 15/QĐ-
Hải phòng
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 4 tháng 11 năm 2015
Số: 140
Nợ TK 642, 133
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Anh Giang
Địa chỉ: Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Lý do nộp: Mua máy in cho phòng kinh doanh
Số tiền: 1.377.200
(Viết bằng chữ): : Một triệu ba trăm bảy mươi bảy nghìn hai trăm đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 4 tháng 11 năm 2015
Giám đốc
Kế toán
Người nộp
Người lập
Thủ quỹ
(ký, họ tên,
trưởng
(ký, họ tên)
tiền
(Ký, họ tên)
phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): .Bốn trăm mưới lăm nghìn không trăm sáu mươi
đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
+ Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu
Có TK111: 1.373.900
22
Mẫu 2.10. Sổ cái TK 642
Đơn vị: TNHH Hưng Long
Mẫu số: S12-DN
Địa chỉ: Số 837 Trường Chinh - Kiến AnHải phòng
(Ban hành theo QĐ số: 15/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
TK: 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
ĐVT: Đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
SH
NT
20/11
PC
0211
21/11
PC
0212
21/11
30/12
PC
0221
30/12
31/12
PC
0222
31/12
31/12
PKT
136
31/12
20/11
Diễn
NKC
giải
Trang
Dòng
………..
.
CP nhân
viên
quản lý
CP dịch
vụ mua
ngoài
CP phí,
cước
CP bằng
tiền
khác
Kết
chuyển
CP
QLDN
- Cộng
số PS
TK
đối
334
Phát sinh
Nợ
Có
98.245.400
111
10.165.121
111
2.805.609
111
8.187.134
911
261.578.963
261.578.963
261.578.963
Ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
23
2.3.1.4 Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn và các
nghiệp vụ mang tính chất tài chính của công ty như: Chi phí lãi tiền vay, …
Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan như phiếu
chi, giấy báo nợ … nhập số liệu vào phần mềm kế toán để vào sổ nhật ký chung, các
sổ chi tiết TK 635 và từ đó vào số cái TK 635.
Ví dụ: 05/12/2015, phiếu chi PC242 công ty trả lãi tiền vay ngân hàng số tiền
2.000.000đ
Định Khoản:
Nợ TK 635:
2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
24
Mẫu 2.11. Phiếu chi
Đơn vị: TNHH Hưng Long
Mẫu số: S12-DN
Địa chỉ: Số 837 Trường Chinh - Kiến An-
(Ban hành theo QĐ số: 15/QĐ-
Hải phòng
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC)
PHIẾU CHI
SỐ 242
Ngày 05 tháng 12 năm 2015
Nợ TK: 635
Có TK: 111
Họ và tên: Nguyễn Thu Trang
Địa chỉ: Phường Đằng Giang,ngô Quyền
Lý do chi: trả tiền lãi vay ngân hàng
Số tiền: 2.000.000 đồng
Viết bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nộp tiền
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
25
Mẫu 2.12. Sổ cái TK 635
Đơn vị: TNHH Hưng Long
Mẫu số: S12-DN
Địa chỉ: Số 837 Trường Chinh - Kiến An-
(Ban hành theo QĐ số: 15/QĐ-
Hải phòng
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
Tài khoản: 635- Chi phí tài chính
ĐVT: Đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ
SH
NT
Diễn
giải
NKC
Trang
Dòng
TK
đối
Phát sinh
Nợ
Có
……
….
20/09
PC
198
20/09
Cước
phí
chuyển
tiền
111
550.900
111
2.000.000
……
….
05/12
PC
242
Trả lãi
vay
…..
31/12
31/12
32.254.676
K/c
CPTC
911
32.254.676
-Cộng
PS
32.254.676
Ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3.1.3.4 Kế toán chi phí khác