Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại c«ng ty thương mại vận tải năm sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.26 KB, 76 trang )

Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

LI M U
Cùng với sự đi lên của xã hội, các doanh nghiệp ngày càng đòi hỏi phải
phát triển cao và sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất. Trong điềukiện nền kinh
tế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc các doanh nghiệp đang cạnh tranh trong cơ
chế thị trờng quy luật cung cầu về hàng hoá của xã hội. Để có thể vợt qua đợc sự
chọn lọc của thị trờng, sự cạnh tranh quyết liệt, mọi doanh nghiệp đều phải giải
quyết các vấn đề về sản xuất kinh doanh sao cho vững chắc và có lợi nhất.
Việc tổ chức quy trình sản xuất kinh doanh cần phải sử dụng hàng loạt các
công cụ quản lý khác nhng kế toán luôn là công cụ quan trọng và hữu hiệu nhất.
Vì kế toán là thu nhận và xử lý, cung cấp thông tin về tài sản - sự vận động của
tài sản, vốn là quá trình luân chuyển của vốn xem có quản lý tốt hay không từ đó
giúp cho các chủ thể quản lý đa ra các phơng án kinh doanh có lợi nhất cho
doanh nghiệp của mình. Kế toán còn cung cấp thông tin về hiệu quả kinh tế của
doanh nghiệp cho các đối tợng có liên quan và chú ý tới nh các nhà đầu t, Ngân
hàng, chủ doanh nghiệp khác và báo cáo với cơ quan Nhà nớc.
Sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH Thng Mi Vn Ti Nm
Sang với vốn kiến thức đã đợc học và nghiên cứu, đồng thời đợc sự giúp đỡ của
cụ giỏo Nguyn Lan Anh và các cô chú cán bộ trong công ty. Với kiến thức còn
hạn chế của mình em xin đợc trình bày báo cáo tổng hợp về quá trình thực tập
của mình.
Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:
Phn 1: Khỏi quỏt chung v Công ty TNHH Thng Mi Vn Ti Nm
Sang
Phn 2: Thc trng t chc cụng tỏc k toỏn ti Công ty Thng Mi
Vn Ti Nm Sang
Phn 3: Kho sỏt cỏc phn hnh k toỏn ti Công ty Thng Mi Vn
Ti Nm Sang



PHầN I
GIới thiệu chung về công TY TNHH THNG MI VN TI
NM SANG
1.1.Tổng quan về doanh nghiệp:
Khỏi quỏt v cụng ty TNHH Thng Mi Vn Ti Nm Sang
Sinh viờn: Phm Th Thỳy
Lp:KT3-CN4

GVHD: Nguyn Lan Anh

1


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

•Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Năm Sang
•Trụ sở chính: Thôn Tinh Thủy 2, xã An Hòa, huyện An Dương, Hải
Phòng
•Loại hình doanh nghiệp : công ty TNHH
•Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải(trừ ô tô, mô tô, xe máy và
các xe có động cơ khác)
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
- Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng
- Bán buôn đồ điện gia dụng,đèn và bộ đèn điện
- Bán buôn máy móc thiết bị vàphụ tùng máy
- Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan

- Bán buôn sắt thép
- Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến
- Bán buôn xi măng
- Bán buôn ghạch xây, đá, cát, sỏi
- Bán buôn ghạch ốp lát và thiết bị vệ sinh
- Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội bộ
- Bốc xếp hang hóa
- Cho thuê xe có động cơ khác
- Cho thuê máy móc thiết bị xây dựng
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
- Bán buôn than đá và nhiên liệu rắn khác
- Sản xuất khác chưa được phân vào đâu:sản xuất than tổ ong
- Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, lien tỉnh
- Cho thuê ô tô
- Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ
khác
- Bảo dưỡng sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
Công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Năm Sang có đầy đủ tư cách pháp
nhân và có con dấu riêng, có mã số thuế riêng. Sản xuất với mục đích đem lại lợi
nhuận và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.
Công ty TNHH TMVT
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI Năm
VẬNSang
TẢI NĂM SANG được thành
lập ngày 24 tháng 11 năm 2009.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản G
lýiám
củađốc

doanh nghiệp

Sinh viên: Phạm Thị Thúy
Lớp:KT3-CN4
Phòng nhân

sự

GVHD: Nguyễn Lan Anh

Phòng kế
toán

Phòng kinh
doanh

2


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty là ngời đứng đầu công ty
chịu trách nhiệm trớc bộ và nhà nớc về bảo toàn và phát triển vốn đợc giao và kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty. Lãnh đạo và chỉ đạo chung mọi mặt công
tác của công ty. Bổ nhiệm cán bộ có năng lực làm đại diện chất lợng lãnh đạo
công ty.Giám đốc có quyền điều hành sản xuất kinh doanh theo kế hoach, quan
hệ giao dịch và ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về những tổn thất
do sản xuất kinh doanh kém hiệu quả. Giám đốc đợc quyền quyết định bộ máy

quản lý và các bộ phận sản xuất công ty. Bổ nhiệm ,miễn nhiệm, khen thởng ,kỷ
luật, nâng lơng cho các bộ công nhân viên trong công ty.
- Phũng hnh chớnh nhõn s: phũng cú trỏch nghim tuyn dng v o
to lao ng lng thng cho cỏn b nhõn viờn.Thc hin cỏc cụng tỏc hnh
chớnh vn phũng nh tip khỏch ,phụ tụ, lu ch, m bo vn húa cụng ty
(trang phc, l np lm vic ) v cỏc cụng tỏc hnh chớnh khỏc.
- Phũng ti chớnh k toỏn: cú nhin v thu thp , tng hp v s lý cỏc
s liu thụng tin v cụng tỏc ti chớnh k toỏn, tham mu cho giỏm c v hiu
qu vn kinh doanh cng nh trong vic la chn cỏc phng ỏn kinh doanh.
- Phũng kinh doanh:m nhn cụng tỏc xut nhp khu ca cụng ty giao
nhn vt t, cụng tỏc giỏm sỏt kim tra cht lng sn phm , cỏc hot ng
maketing cng nh xõy dng cỏc chin lc kinh doanh cỏc cụng vic liờn quan
ti kinh doanh khỏc.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Cụng ty TNHH Thng Mi Vn Ti Nm Sang với giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 0201014348 xin xây dựng các công trình dân dụng công
nghiệp, giao thông thuỷ lợi, cơ sở hạ tầng, xây dựng cơ bản, sản xuất khai thác
kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh dịch vụ thơng mại.
Thành lập từ nm 2009, ban đầu chỉ là một cơ sở sản xuất nhỏ với lực lợng
cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật chỉ vài ba ngời chủ yếu là lao động thi công, phơng tiện máy móc thi công hầu nh cha đợc đầu t. Đến nay công ty đã có một lực
Sinh viờn: Phm Th Thỳy
Lp:KT3-CN4

GVHD: Nguyn Lan Anh

3


Trng i hc Hi Phũng


Bỏo cỏo tng quan

lợng cán bộ kỹ s, công nhân đồng đều trên các lĩnh vực quản lý chuyên môn, lực
lợng công nhân chuyên sâu từng ngành nghề với tay nghề cao, đủ lực lợng cán
bộ, kỹ s, công nhân dàn đều trên mọi lĩnh vực.
Trong những năm qua với phơng châm năng động đổi mới vững chắc trong
từng bớc đi, công ty luôn đạt đợc những thành tích đáng kể, sản xuất kinh doanh
với nhịp độ phát triển năm sau cao hơn năm trớc từ 1,2 đến 2 lần, hoàn thành tốt
nhiệm vụ chính trị đợc giao. Từng bớc củng cố đào tạo lực lợng cán bộ công
nhân trởng thành theo năm tháng, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, tích
cực tham gia công tác xã hội đóng góp một phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới
đất nớc.
1.3. Đặc điểm về hoạt động của doanh nghiệp
Cụng ty TNHH Thng Mi Vn Ti Nm Sang là Công ty t nhân vì vậy
mọi nhu cầu về vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh đều do Công ty
tự huy động, do đó mọi kế hoạch của doanh nghiệp trớc khi đa ra thực hiện phải
đợc tính toán thận trọng sao cho phù hợp với thị trờng và đem lại hiệu quả cao
nhất. Điều đó góp phần tích lũy vốn cho doanh nghiệp và đóng góp ngày càng
nhiều cho xã hội và đồng thời tạo công việc và thu nhập ổn định cho nhiều ngời
lao động.
S t chc b mỏy qun lý ca doanh nghip
Cụng ty TNHH
TMVT Nm Sang
Giỏm c

Phũng
nhõn s

Phũng k


Phũng kinh
doanh

toỏn
Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty là ngời đứng đầu công ty
chịu trách nhiệm trớc bộ và nhà nớc về bảo toàn và phát triển vốn đợc giao và kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty. Lãnh đạo và chỉ đạo chung mọi mặt công
tác của công ty. Bổ nhiệm cán bộ có năng lực làm đại diện chất lợng lãnh đạo
công ty.Giám đốc có quyền điều hành sản xuất kinh doanh theo kế hoach, quan
hệ giao dịch và ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về những tổn thất
do sản xuất kinh doanh kém hiệu quả. Giám đốc đợc quyền quyết định bộ máy
quản lý và các bộ phận sản xuất công ty. Bổ nhiệm ,miễn nhiệm, khen thởng ,kỷ
luật, nâng lơng cho các bộ công nhân viên trong công ty.
Sinh viờn: Phm Th Thỳy
Lp:KT3-CN4

GVHD: Nguyn Lan Anh

4


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

- Phòng hành chính nhân sư: phòng có trách nghiệm tuyển dụng và đào
tạo lao động lương thưởng cho cán bộ nhân viên.Thực hiện các công tác hành
chính văn phòng như tiếp khách ,phô tô, lưu chữ, đảm bảo văn hóa công ty
(trang phục, lề nếp làm việc ) và các công tác hành chính khác.
- Phòng tài chính kế toán: có nhiện vụ thu thập , tổng hợp và sử lý các số

liệu thông tin về công tác tài chính kế toán, tham mưu cho giám đốc về hiệu quả
vốn kinh doanh cũng như trong việc lựa chọn các phương án kinh doanh.
- Phòng kinh doanh:đảm nhận công tác xuất nhập khẩu của công ty giao
nhận vật tư, công tác giám sát kiểm tra chất lượng sản phẩm , các hoạt động
maketing cũng như xây dựng các chiến lược kinh doanh các công việc liên quan
tới kinh doanh khác.
1.4 Những thành tựu mà công ty đã đạt được trong những năm gần đây
 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính của công ty qua các năm
2011,2012,2013
Đơn vị triệu đồng
STT
1
2
3
4
5
6

Chỉ tiêu
doanh thu
Doanh thu thuần
về bán hàng cung
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Chi phí QLDN
Chi phí tài chính
Lợi nhuận

So sánh


NĂM

2011/2012
Tuyệt đối
%
50,478
149,33

2012/2013
Tuyệt đối
%
-14,463
-17,6

2011
33,803

2012
84,282

2013
69,819

33,803

84,282

69,819

50,478


149,33

-14,463

-17,6

27,36
3,141
947
2,966

72,563
4,728
1,387
8,645

59,87
4,789
2,858
6,469

45,202
1,314
440
5,678

156,21
38,5
46,47

191,42

-12,689
61
1,471
-2,175

-17,4
1,3
106,0
-25,1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 đạt 33,803 triệu đồng
năm 2012 đạt 84,282 triệu đồng năm 2013 giảm so với 2012 là 14,463 tương
ứng với tỉ lệ giảm 17,6%. Qua đó thấy được tình hình kinh doanh năm 2013
chưa được tốt .Đó là do trong năm 2013 công ty chịu sự chi phối của nền kinh tế
thị trường với áp lực suy giảm kinh tế toàn cầu nên ngành xây dựng bị kém phát
triển cùng với những ngành khác .Kéo theo đó là sự giảm mạnh về lợi nhuận của
công ty năm 2013 giảm 2,175triệu đồng so với năm 2012 tương ứng với tỷ lệ
25,16%.
PHẦN II
Sinh viên: Phạm Thị Thúy
Lớp:KT3-CN4

GVHD: Nguyễn Lan Anh

5


Trường Đại học Hải Phòng


Báo cáo tổng quan

TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VẬN TẢI NĂM SANG
2.1.Tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán

Kế toán tổng
hợp(kế

Thñ kho

toán

trưởng)

Kế toán thanh
toán-thủ quỹ
Chức

năng nhiệm vụ của phòng kế toán:
- Kế toán trưởng phụ trách chung và trực tiếp lập báo cáo tài chính, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động của phòng cũng như mọi hoạt
động khác của Công ty có liên quan đến vấn đề tài chính. Kế toán trưởng còn có
vai trò rất quan trọng là tham mưu cho Giám đốc trong chiến lược kinh doanh.
- Kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ: theo dõi chặt chẽ tình hình thu chi, bảo
quản tiền mặt, số dư và những biến động trong kỳ của tiền gửi ngân hang. Theo
dõi và thanh toán công nợ.

- Thủ kho: Theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn kho NVL, thành phẩm và
lập bàng tổng hợp chuyển cho kế toán tổng hợp.
2.2.Tổ chức và sổ kế toán
• Hình thức kế toán
- Hệ thống tài khoản sử dụng theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
-Niên độ kế toán của công ty :01/1 đến 31/12.
-Kì kế toán : quý /tháng
-Đơn vị tiền tệ : Việt Nam Đồng (VNĐ).
-Phương pháp khấu hao TSCĐ : khấu hao theo phương pháp số dư giảm
dần.
-Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kiểm kê định kì.
-Hình thức sổ : Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lí sản xuất kinh doanh
và yêu cầu hạch toán kinh tế của đơn vị, hiện nay công ty đang áp dụng hình
Sinh viên: Phạm Thị Thúy
Lớp:KT3-CN4

GVHD: Nguyễn Lan Anh

6


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

thức kế toán chứng từ ghi sổ với hệ thống sổ sách. Toàn bộ quá trình hạch toán
xử lí chứng từ, luân chuyển chứng từ, cung cấp thông tin kinh tế được thực hiện

tại phòng kế toán tổng hợp theo hình thức chứng từ ghi sổ được biểu hiện qua
sơ đồ sau :
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ nghi sổ .
(1) Hàng ngày , căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế
toán lập Chứng Từ nghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để nghi sổ Đăng ký
Chứng từ nghi sổ, sau đó được dùng để nghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán
sau khi ;làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ,Thẻ kế toán
chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế
, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng kí Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số
phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái . Căn
cứ vào sổ cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng , số liệu nghi trên Sổ Cái và Bảng tổng
hợp chi tiết ( được lập từ sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài
chính.

Sơ đồ kế toán hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
CTGS

Bảng tổng hợp
chứng từ

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng

hợp chi tiết

Sổ cái
Sinh viên: Phạm Thị Thúy
Lớp:KT3-CN4

Sổ kế
toán chi
tiết

GVHD: Nguyễn Lan Anh

Bảng
đối TÀI
số phát
sinh
BÁOcân
CÁO
CHÍNH

7


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Đối chiếu, kiểm tra

Sinh viên: Phạm Thị Thúy
Lớp:KT3-CN4

GVHD: Nguyễn Lan Anh

8


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

phần iii
khảo sát các phần hành kế toán tại công ty
TNHH THNG MI VN TI NM SANG
3.1. Kế toán vốn bằng tiền.
3.1.1. K toỏn tin mt
Chng t k toỏn s dng
- Giy lnh tin mt;
- Húa n bỏn hng, húa n giỏ tr gia tng;
- Húa n mua hng;
- Giy ngh tm ng;
-Giy thanh toỏn tm ng;
Cn c vo cỏc chng t trờn k toỏn tin mt vit phiu thu, phiu chi
tin mt.
Sau khi ó cú ch ký ca ngi thu tin, ngi nhn tin, ngi cho phộp
nhp xut qu (Giỏm c hoc ngi y quyn v k toỏn trng), th qu úng
du ó thu tin hoc ó chi tin.

S sỏch k toỏn s dng
- Bỏo cỏo thu, chi tin mt;
- S chi tit qu tin mt;
- S tng hp TK 111;
- S cỏi TK 111;
Ti khon s dng
TK 111 Tin mt: Phn ỏnh tỡnh hỡnh hin cú, s bin ng v tn qu
tin mt ca cụng ty.
Chi tit thnh 3 TK cp 2
- TK 1111: Tin mt l tin Vit Nam
- TK 1112: Tin mt l ngoi t
Vốn bằng tiền là bộ phận tài sản lu động làm chức năng vật ngang giá
chung trong các mối quan hệ trao đổi mua bán giữa doanh nghiệp với các đơn vị
cá nhân khác. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng sử
dụng.
Sinh viờn: Phm Th Thỳy
Lp:KT3-CN4

GVHD: Nguyn Lan Anh

9


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

a. Kế toán tiền mặt tồn quỹ
* Ti khon s dng:
TK 111 Tin mt (TK 1111 Tin Vit Nam)

* Chng t s dng:
- Phiu thu
- Phiu chi
- Giy ngh tm ng
- Giy thanh toỏn tin tm ng
- Húa n giỏ tr gia tng
- Cỏc chng t khỏc cú liờn quan
Chng t gc

S chi tit TK 111

S qu tin mt

Chng t ghi s

S cỏi TK 111

Bỏo cỏo ti chớnh

Bng cõn i s
phỏt sinh

Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng, nh k
Quan h i chiu
S luõn chuyn chng t k toỏn tin mt ti qu
3.1.1.1 Các nghiệp vụ phát sinh tăng quỹ tiền mặt: các nghiệp vụ phát
sinh liên quan đến tiền mặt tại công ty TNHH thơng mại và dịch vụ HTCOM chủ
Sinh viờn: Phm Th Thỳy

Lp:KT3-CN4

GVHD: Nguyn Lan Anh

10


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

yếu liên quan đến hoạt động rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ và một số hoạt
động khác liên quan đến tiền mặt....căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng kế
toán lập phiếu thu ( đợc lập làm 2 liên: liên 1 - lu cuống; liên 2 - thủ quỹ ghi sổ
quỹ sau đó chuyển cho kế toán ghi sổ). Sau đó kế toán vào sổ quỹ ,sổ chi tiết các
tài khoản có liên quan, sổ cái TK 111, 112....
Ví dụ: Ngày 5/6 công ty rút séc tiền gửi ngân hàng VPBank về nhập quỹ
tiền mặt 100.000.000 đ.
n v: Cụng ty TNHH TMVT Nm Sang
a ch: Thụn Tinh Thy2, xó An Hũa,AD,HP

Mẫu số 01-TT
(Ban hnh theo QĐ 48/2006/QD BTC
ngy 14/09/2006)

Phiếu thu
Ngày05 tháng 6 năm 2013
Số:...01.....

Nợ:111

Có:112

Họ tên ngời nộp tiền: Nguyn Thu H
Địa chỉ: Phũng k toỏn
Lý do nộp: Rỳt tin mt v nhp qu
Số tiền:100,000,000 VNĐ
(Viết bằng chữ: Mt trm triu ng chn).
Kèm theo........................chứng từ gốc.......................................................
Đã nhận đủ số tiền:.................................................................................
(Viết bằng chữ:)
Ngày05 tháng 6 năm 2013
Thủ trởng đơn vị
Kế toán trởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)

Ngời lập phiếu
(Ký, họ tên)

Ngời nộp
Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

3.1.12 Các nghiệp vụ phát sinh giảm tiền mặt tại công ty: cũng chủ yếu
liên quan đến các nghiệp vụ nộp tiềnvào ngân hàng; trả lơng công nhân viên, nộp
thuế, các dịch vụ mua ngoài trả bằng tiền mặt....Căn cứ vào lệnh xuất quỹ kế
toán lập phiếu chi ( đợc lập thành 3 liên: liên 1 - lu cuống; liên 2 - thủ quỹ chi
tiền sau đó chuyển sang phòng kế toán để kế toán vào sổ; liên 3 - giao cho ngời
nhận tiền). Sau đó kế toán vào sổ quỹ, sổ cái tài khoản TK 111.
Ví dụ: Ngày 06 /6 Công ty nộp thuế môn bài: 1.000.000 đ bằng tiền mặt.


Sinh viờn: Phm Th Thỳy
Lp:KT3-CN4

GVHD: Nguyn Lan Anh

11


Trng i hc Hi Phũng
n v: Cụng ty TNHH TMVT Nm Sang
a ch: Thụn Tinh Thy2, xó An
Hũa,AD,HP

Bỏo cỏo tng quan
Mẫu số 01-TT
(Ban hnh theo QĐ 48/2006/QD BTC
ngy 14/09/2006)

Phiếu chi
Số: 01
Ngày 06 tháng 06năm 2013
Họ và tên ngời chi tiền: Nguyn Thu H
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lí do chi: Chi tiền nộp thuế môn bài năm 2013
Số tiền: 1.000.000đ (viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn).
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 06 tháng 06năm 2013
Thủ trởng đơn vị
(Kí, đóng dấu)


Kế toán trởng
(Kí, họ tên)

Sinh viờn: Phm Th Thỳy
Lp:KT3-CN4

Ngời lập biểu
(Kí, họ tên)

Thủ quỹ
(Kí, họ tên)

Ngời nộp
(Kí, họ tên)

GVHD: Nguyn Lan Anh

12


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

n v: Cụng ty TNHH TMVT Nm Sang

Mu s S03a DN

a ch: Thụn Tinh Thy2, xó An Hũa,AD,HP


( Ban hnh theo Q s48/2006/Q-BTC
Ngy14/09/2006 ca B trng B ti chớnh)

Sổ QUỹ TIềN MặT
QUý 2 NĂM 2013
Đơn vị tính : VND
Ngày tháng
ghi sổ
30/6/2013
30/6/2013

Số chứng từ
thu

chi

01
01

Thủ quỹ
(ký,họ tên)

Số tiền

Diễn giải

thu
500,000,000
100,000,000


chi

D u kỡ
Rỳt tin mt v nhp qu
1,000,000
Np thu mụn bi nm 2013
.
600.000.000 1.000.000
Tng cng
Kế toán trởng
(ký,họ tên)

Ngày30 tháng 6 năm 2013
Giám đốc
(ký,họ tên)

n v: Cụng ty TNHH TMVT Nm Sang

Mu s S02a-DN

a ch: Thụn Tinh Thy2, xó An

(Ban hnh theo Q s

Hũa,AD,HP

48/2006/Q-BTC Ngy 14/09/2006 ca
B trng BTC)
CHNG T GHI S


Sinh viờn: Phm Th Thỳy
Lp:KT3-CN4

GVHD: Nguyn Lan Anh

13


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Số 01
Ngày 30.tháng 6 Năm 2013
Trích yếu
1
Rút tiền mặt về nhập quĩ
Cộng
Kèm

theo

Số hiệu tài khỏan
Nợ

2
3
111


112

Số tiền
4

Ghi chú
5

100.000.000
100,000,000

……………

chứng từ gốc
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH TMVT Năm Sang

Mẫu số S02a-DN

Địa chỉ: Thôn Tinh Thủy2, xã An Hòa,AD,HP

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 02
Ngày 30.tháng 6 Năm 2013
Trích yếu
1
Nộp thuế môn bài năm
2013
Cộng
Sinh viên: Phạm Thị Thúy
Lớp:KT3-CN4

Số hiệu tài khỏan
Nợ

2
3
642

11

Số tiền
4

Ghi chú
5

1.000.000
1000.000
GVHD: Nguyễn Lan Anh

14



Trường Đại học Hải Phòng

Kèm

theo

Báo cáo tổng quan

……………

chứng từ gốc
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Phạm Thị Thúy
Lớp:KT3-CN4

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

GVHD: Nguyễn Lan Anh

15


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan


Đơn vị: Công ty TNHH TMVT Năm Sang

Mẫu số S02b-DN

Địa chỉ: Thôn Tinh Thủy2, xã An Hòa,AD,HP

(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC Ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
1
01

Ngày tháng

Số tiền

2
30/06/

3
100.000.000

Cộng


………

Chứng từ ghi sổ
Ngày
Số tiền
Số hiệu
tháng
1
2
3
02
30/6
1.000.000
Cộng
Lũy kế từ đầu

…….

Lũy kế từ đầu quý
quý
Sổ này có …… Trang, đánh số từ trang 01 đến trang ……
Ngày mở sổ …
Ngày30 tháng 6 năm2013

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Phạm Thị Thúy
Lớp:KT3-CN4


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

GVHD: Nguyễn Lan Anh

16


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC Ngày
14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)

Đơn vị: Công ty TNHH TMVT Năm Sang
Địa chỉ: Thôn Tinh Thủy2, xã An Hòa,AD,HP

SỔ C–I
Năm 2013
Tên tài khoản:TiÒn mÆt Số hiệu TK:111
Ngày
tháng
ghi sổ

1

30/06
30/6

Chứng từ ghi sæ
Ngày
Số
tháng
2
3

CTGS 01
CTGS 02

30/06
30/6

Diễn giải

Số hiệu
TKĐƯ

4
6
Số dư đầu th¸ng6
Số PS trong tháng 3
Rút tiền mặt về nhập quĩ 112
Nộp thuế môn bài
642

................
Cộng số phát sinh trong
tháng
×
Số dư cuối tháng
×

Số tiền
Nợ
7
500.000.000



Ghi
chú

8

9

100.000.000
1.000.000
100.000.000
590.000.000

1.000.000

Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ: ……

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Phạm Thị Thúy
Lớp:KT3-CN4

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 30 tháng 6 năm
2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

GVHD: Nguyễn Lan Anh

17

×
×


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
3.3.1. Thủ tục và nguyên tắc hoạt động:
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty gửi TK nhàn rỗi của mình
vào ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán. Khi cần chi tiêu doanh

nghiệp phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Việc hạch toán TGNH đợc
công ty mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi. Căn cứ để hạch toán tiền gửi
ngân hàng là giấy báo có, nợ hoặc bảng kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ
gốc (uỷ nhiệm thu, chi)
- Khi nhận đợc chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trờng hợp có sự cố chênh lệch giữa số liệu trên
sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân
hàng thì đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu. Xác minh và
xử lý kịp thời, nếu cuối tháng vẫn cha xác định rõ nguyên nhân của chênh lệch
thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê sao của ngân hàng, còn
số chênh lệch ghi vào bên nợ TK112 (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của
ngân hàng) hoặc bên Có TK112 (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân
hàng). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu và tìm ra nguyên nhân
chênh lệch để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
3.2.2. Phơng pháp hạch toán TGNH tại Công ty
* TK sử dụng
- Để hạch toán TGNH kế toán sử dụng TK 112: TGNH
- TK 112 gồm có 3 tài khoản cấp II.
+ TK 1121: Tiền Việt Nam phản ánh các khoản tiền Việt Nam của đơn vị
gửi tại ngân hàng
+ TK 1122: Tiền ngoại tệ phản ánh của ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng đã
đổi ra đồng Việt Nam.
+ TK1123: Vàng, bạc, đá quý phản ánh giá trị của vàng, bạc, đá quý của
đơn vị đang gửi tại ngân hàng.
- Kết cấu và nội dung TK
+ Bên Nợ:

Sinh viờn: Phm Th Thỳy
Lp:KT3-CN4


GVHD: Nguyn Lan Anh

18


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý gửi vào ngân hàng.
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng.
+ Bên Có:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, rút ra từ ngân hàng.
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng.
+ D Nợ:
Số tiền ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý hiện có tại ngân hàng.
* Sổ sách kế toán:
3.2.3. Tình hình thực tế về tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH thơng
mại vn ti Nm Sang.
Công ty TNHH thơng mại vn ti Nm Sang đã mở tài khoản tại Ngân
hàng VP Bank
3.1.4.1. Tình hình biến động tăng Tiền gửi ngân hàng của công ty
- Tăng do nộp tiền vào ngân hàng
- Tăng do thu nợ khách hàng của công ty
- Thu tiền bán hàng
3.1.4.2. Tình hình biến động giảm Tiền gửi ngân hàng của công ty
- Giảm do rút séc về nhập quỹ tiền mặt
- Giảm do trả nợ khách hàng
- Chi thanh toán mua hàng


* Trỡnh t hch toỏn v k toỏn vn bng TGNH:

Sinh viờn: Phm Th Thỳy
Lp:KT3-CN4

GVHD: Nguyn Lan Anh

19


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

Chng t gc

S chi tit TK tin
gi ngõn hng

Chng t ghi s

S cỏi TK 112

Bỏo cỏo ti chớnh

Bng cõn i s
phỏt sinh

Ghi chỳ:
Ghi hng ngy

Ghi cui thỏng, nh k
Quan h i chiu

S luõn chuyn chng t k toỏn tin gi ngõn hng

Ví dụ: Một số nghiệp vụ phát sinh tăng, giảm tiền gửi ngân hàng của công
ty TNHH thơng mại vn ti Nm Sang vào tháng 06/2013:
- Số d đầu kỳ của TK 112: 500.000.000 VNĐ
Sinh viờn: Phm Th Thỳy
Lp:KT3-CN4

GVHD: Nguyn Lan Anh

20


Trng i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo tng quan

- Ngày 14/6/2013 Công ty TNHH H Ph ng thanh toán nợ
bằng chuyển khoản. Số tiền 90.000.000đ.Giấy báo có 115
VP bank
Giấy báo có
Số: 115
Ngày:14/6/2013
Số TK : 020078023
Tên TK: Cụng ty TNHH TMVT Nm Sang
Kính gửi: Cụng ty TNHH TMVT Nm Sang
Ngân hàng chúng tôi xin chân trọng thông báo : Tài khoản của quý

khách
Ngày hiệu lực
19/6/2013

Số tiền
90.000.000đ

Giao dịch viên
(ký, họ tên)

Sinh viờn: Phm Th Thỳy
Lp:KT3-CN4

Loại tiền
VNĐ

Diễn giải
Nhận
chuyển
khoản
Kiểm soát
(ký, họ tên)

GVHD: Nguyn Lan Anh

21


Trng i hc Hi Phũng


Bỏo cỏo tng quan

VD; Ngày 20/6/2013, Công ty chuyển khoản trả tiền công ty Ton Th ng
60.000.000đ
VP bank
Giấy báo nợ
Số: 141
Ngày:20/6/2013
Số TK : 020078023
Tên TK: Cụng ty TNHH TMVT Nm Sang
Kính gửi: Cụng ty TNHH TMVT Nm Sang
Ngân hàng chúng tôi xin chân trọng thông báo : Tài khoản của
quý khách đã đợc ghi có với nội dung sau
Ngày hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
20/6/2013
60.000.000đ
VNĐ
Nhận
chuyển
khoản
Giao dịch viên
(ký, họ tên)

Sinh viờn: Phm Th Thỳy
Lp:KT3-CN4

Kiểm soát

(ký, họ tên)

GVHD: Nguyn Lan Anh

22


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Đơn vị: Công ty TNHH TMVT Năm Sang

Mẫu số S02a-DN

Địa chỉ: Thôn Tinh Thủy2, xã An Hòa,AD,HP

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 03
Ngày 30.tháng 6 Năm 2013
Số hiệu tài khoản
Nợ

2
3

Trích yếu

Công

1
ty TNHH

Số tiền

Ghi chú

4

5



Phương CK Thanh toán
tiền hàng
Cộng

112
x

131
x

90.000.000
x

Kèm theo …………… chứng từ gốc
Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Phạm Thị Thúy
Lớp:KT3-CN4

GVHD: Nguyễn Lan Anh

23


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Đơn vị: Công ty TNHH TMVT Năm Sang

Mẫu số S02a-DN

Địa chỉ: Thôn Tinh Thủy 2,xã An Hòa,AD,HP

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC Ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 04
Ngày 30.tháng 6 Năm 2013
Số hiệu tài khỏan

Nợ

2
3

Trích yếu

1
C«ng ty chuyÓn kho¶n
tr¶ tiÒn c«ng ty Toàn 331

112

Thắng
Cộng

x

x

Kèm theo …………… chứng từ gốc
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Số tiền

Ghi chú

4


5

60.000.000
x
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Mẫu số S02b-DN
Đơn vị: Công ty TNHH TMVT Năm Sang

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ: Thôn Tinh Thủy 2,xã An Hòa,AD,HP

Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổ
Sinh viên: Phạm Thị Thúy
Lớp:KT3-CN4

Số tiền

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

GVHD: Nguyễn Lan Anh


24


Trường Đại học Hải Phòng

Số hiệu
Ngày tháng
1
2
03
30/6/2013

Báo cáo tổng quan

3
90 .000.000

Số hiệu Ngày tháng
1
2
04
30/6/2013

3
60.000.000

……
……..
Cộng
Cộng

Lũy kế từ đầu quý
Lũy kế từ đầu quý
Sổ này có …… Trang, đánh số từ trang 01 đến trang ……
Ngày mở sổ …
Ngày 30 tháng 6 năm2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-

Đơn vị: Công ty TNHH TMVT Năm Sang
Địa chỉ: Thôn Tinh Thủy 2,xã An Hòa,AD,HP

BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)

SỔ C–I
Năm 2013
Tên tài khoản:TiÒn göi ng©n hµng Số hiệu TK:112
Chứng từ

Ngày
tháng

ghi sổ Số

1
30/6

2

03

GS
Ngày
tháng
3

30/6

Diễn giải

TKĐƯ

4
6
Số dư đầu th¸ng 12
Số PS trong tháng 12
C«ng ty Hà Phương 131

Sinh viên: Phạm Thị Thúy
Lớp:KT3-CN4

Số tiền

Số hiệu

Nợ
7

Ghi
chú


8

9

500.000.000
90.000.000
GVHD: Nguyễn Lan Anh

25


×