Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Ứng dụng của enzim và protein

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA
HỌC
BỘ MÔN KHOA HỌC SỰ SỐNG
TIỂU LUẬN:
ỨNG DỤNG CỦA ENZIM VÀ PROTEIN
Nhóm 5


ỨNG DỤNG CỦA ENZYME
I. Ứng dụng của enzim amylase
1. THUỐC, HOÁ CHẤT CHỨA HOẠT TÍNH ENZYME AMYLASE PHỤC VỤ
TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
* Ứng dụng:
- Enzyme amylase thường được bổ sung trong thành phần các hợp chất hóa học
* Đối tượng
- Cá ăn thực vật và cá ăn động vật
* Cơ chế
-Đối với cá ăn thực vật
-Đối với cá ăn thịt động vật
2. ỨNG DỤNG ENZYME AMYLASE TRONG SẢN XUẤT CHẤT TẨY RỬA
Chất tẩy rửa bao gồm những chất kiềm, sodium silicate, sodium bicarbonate,
sodium tripolyphosphate
- Mục đích: loại bỏ các chất vô cơ, hữu cơ bám vào quần áo như : protein, lipid,
carbohydrate và những chất màu
Enzyme α-amylase của vi khuẩn là một trong những enzyme thường được ứng
dụng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa


3.ỨNG DỤNG ENZYME AMYLASE TRONG Y HỌC VÀ DƯỢC PHẨM
*VAI TRÒ CỦA ENZYME AMYLASE TRONG TIÊU HÓA VÀ BIẾN DƯỠNG
CARBOHYDRAT



Sự tiêu hoá tinh bột
α amylase
Tinh bột
Dextrin + maltose + glucose
Thủy phân α-1,4 của amylose
α -1,6 glucosidase
Dextrin

Thủy phân α-1,6 của amylospectin

Maltose + glucose

α glucosidase (maltase)
Maltose

2 glucose
β glucosidase (lactase)

Lactose

Glucose + galactose
β fructofuranisidase (sucrase)

Suctose

Glucose + fructose


4. ỨNG DỤNG ENZYME AMYLASE TRONG CHUẨN ÐOÁN VIÊM TUỴ CẤP Ở TRẺ EM


Dựa vào các đặc tính biểu hiện của enzyme amylase người ta
tiến hành nghiên cứu phương pháp chuẩn đoán bệnh viêm tuyến tuỵ
*Ðối tượng: - enzyme s-amylase
- p- amylase
- LIPRE
- S-AMYLASE và LIPRE
- P-AMYLASE và LIPRE
Theo nghiên cứu người ta nhận thấy:
Với điểm cắt: S-AM =400 u\ l; P-AM=150 u\ l thì giá trị của
enzyme S-amylase, P- amylase, lipre máu trong chuẩn đoán viêm tụy cấp
ở trẻ em đáng tin cậy và đạt giá trị cao nhất.
* Kết luận:
- Khi chọn lựa điểm cắt thích hợp và phối hợp cả 2 enzyme samylase + lipre hoặc p-amylase + lipre trong chuẩn đoán viêm tụy cấp ở
trẻ em thì giá trị chuẩn đoán chính xác cao nhất.


5. ỨNG DỤNG ENZYME AMYLASE TRONG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
*ỨNG DỤNG ENZYME AMYLASE TRONG CNSX MÌ CHÍNH
- Nguyên liệu sử dụng chủ yếu : Tinh bột sắn, rỉ đường mía
A-amylase
Tinh bột
Dextrin + maltose + glucose
Thuỷ phân A-1,4 amylose
B-amylase
Tinh bột
Maltose + B dextrin
(glucogen)
*ỨNG DỤNG TRONG SẢN XUẤT GLUCOZA VÀ MẬT
Chúng ta đã biết từ tinh bột có thể thu được các phẩm vật đường khác

nhau khi thủy phân tinh bột bằng acid cũng như bằng Enzym amylase sẽ thu
được mật.
Mật glucoza hay mật maltoza thường được dùng trong sản xuất bánh kẹo
và trong sản xuất các sản phẩm ăn kiên cho trẻ em và người bệnh


* ỨNG DỤNG ENZYME AMYLASE TRONG CNSX BIA





Nguyên liệu sử dụng: Ngũ cốc, hoa Houblon, nước, Nấm men, chất phụ gia
Các chủng vi sinh vật sử dụng :
-Saccharomyces cerevisizae ( lên men nổi)
-Saccharomyces cerevisidae (Lên men chìm)
Trong công nghệ sản xuất bia, người ta thường sử dụng emzyme amylase có
trong mầm đại mạch.


* ỨNG DỤNG ENZYME AMYLASE TRONG CNSX CỒN
* ỨNG DỤNG TRONG SẢN XUẤT SIRO

Quá trình chuyển hóa tinh bột thành siro fructose


* ỨNG DỤNG AMYLASE TRONG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH MÌ
Trong sản xuất bánh mì, người ta sử dụng enzyme nhằm giải quyết một số
vấn đề sau:
+làm tăng nhanh thể tích bánh

+làm màu sắc của bánh đẹp hơn
+làm tăng mùi thơm cho bánh.
Trong sản xuất bánh mì, người ta sử dụng cả hai loại Enzyme a -amylase
và ß_amylase, các loại enzyme này tham gia thủy phân tinh bột deå taïo thaønh
đường. Nhờ đó nấm men Saccharomyces cerevisiae sẽ dễ dàng chuyển hóa
chúng thành cồn, CO2, làm tăng thể tích của bánh và tạo ra màu sắc, hương vị
tốt cho bánh.
*ỨNG DỤNG AMYLASE TRONG SẢN XUẤT BÁNH KẸO
Mục đích
+ Làm tăng mùi và vị bánh, khi chế biến bột thành các loại bánh quy các
Enzyme protease và amylase của bột hoạt động làm tăng hàm lượng các amino
acid tự do và làm tăng lượng đường khử.
+ Đường khử và các amino acid tự do có trong khối bột sẽ cùng tham gia
vào các phản ứng oxy - hóa khử và kết quả tạo cho bánh quy có mùi, vị màu hấp
dẫn.


II. Ứng dụng của enzyme trong y học
1.Ứng dụng của enzyme trong chữa bệnh:
 Enzym như chất cho thêm vào cơ thể để chữa bệnh kém tiêu hóa đối
với một số người .
 Enzym được sử dụng như chất làm sạch vết thương và làm lành vết
thương .
 Enzym được sử dụng trong c ác phản ứng miễn dịch .
1.1 Enzyme cố định :
Ngày nay người ta đã tìm ra hơn 120 bệnh về rối loạn chuyển hóa ở người , đa số
các bệnh này là do thiếu một loại enzyme đặc biệt nào đó .
Ví dụ : bệnh phenylcetone niệu (phenylketonuria) do một khuyết tật bẩm sinh về
chuyển hóa protein , tạo ra quá mức amino acid phenylamine trong máu , làm
tổn hại hệ thần kinh và đưa đến chậm phát triển trí tuệ nghiêm trọng . Những

người bị mắc bệnh này thường thiếu enzyme chuyển đổi phenylalanine .
Một enzyme có chức năng tương tự không có nguồn gốc từ cơ thể người không
thể đưa một cách trực tiếp vào cơ thể bởi vì nó sẽ gây ra một đáp ứng miễn
nhiễm có hại cho cơ thể . Để giải quyết vấn đề này người ta cô lập enzyme trong
các vi hạt , sợi hay gel . Khi đó , enzyme có thể không gây ra đáp ứng miễn
nhiễm có hại nào trong khi cơ chất của nó có kích thước nhỏ có thể đi xuyên qua
gel , các lỗ trên sợi hay màng của các vi hạt


1.1 Enzyme cố định :
Ngày nay người ta đã tìm ra hơn 120 bệnh về rối loạn chuyển hóa ở người ,
đa số các bệnh này là do thiếu một loại enzyme đặc biệt nào đó .
Ví dụ : bệnh phenylcetone niệu (phenylketonuria) do một khuyết tật bẩm
sinh về chuyển hóa protein , tạo ra quá mức amino acid phenylamine trong máu , làm
tổn hại hệ thần kinh và đưa đến chậm phát triển trí tuệ nghiêm trọng . Những người
bị mắc bệnh này thường thiếu enzyme chuyển đổi phenylalanine .
Một enzyme có chức năng tương tự không có nguồn gốc từ cơ thể người
không thể đưa một cách trực tiếp vào cơ thể bởi vì nó sẽ gây ra một đáp ứng miễn
nhiễm có hại cho cơ thể . Để giải quyết vấn đề này người ta cô lập enzyme trong các
vi hạt , sợi hay gel . Khi đó , enzyme có thể không gây ra đáp ứng miễn nhiễm có
hại nào trong khi cơ chất của nó có kích thước nhỏ có thể đi xuyên qua gel , các lỗ
trên sợi hay màng của các vi hạt


Cũng theo nguyên tắc này người ta có ý tưởng làm thận nhân tạo
.Trong thiết bị nhân tạo này , urease và hạt resin hấp thụ hay than chì được
kết thành nang với nhau .Khi đó urea sẽ bị urease phân hủy tạo thành
ammonia , ammonia sẽ được hấp thụ trong các vi nang :
khuếch tán
urease

hấp thụ lên serin
UREA
UREA
HCO-3 + NH4
Vào vi nang
hay than chì
Trong số các thử nghiệm lâm sàng quy mô nhỏ về enzyme cố định ,
người ta đã tiến hành thử nghiệm trên quá trình chuyển đổi steroid . Cortisol
là một loại thuốc hữu dụng dung trong điều trị bệnh viêm khớp , cortisol có
thể được sản xuất từ một loại tiền chất rất rẻ tiền là 11-deoxycortisol nhờ cột
enzyme cố định 11-β-hydroxylase
Trong một tương lai gần enzym sẽ được sử dụng rộng rãi trong ng ành
y tế để làm đầu dò cho các thiết bị phân tích y tế và để chữa bệnh.
Ngòai ra còn có một số ứng dụng :
-Vi tiểu cầu chứa catalaza đã có thể thay thế một cách hiệu quả các
catalaza còn thiếu ở trong cơ.
- Đưa vi tiểu cầu có gắn enzyme L-asparaginaza vào cơ thể , có khả
năng ức chế sự phát triển của một số u ác tính bởi sự phát triển của các u
này phụ thuộc vào sự có mặt của L-asparagin.


1.2 Enzyme từ nguồn thực vật:
a/ Bromelin :

Cơ chế tác dụng:
-Vai trò hỗ trợ tiêu hóa.
-Giảm đau và phù nề sau phẩu thuật, sau chấn thương.
-Làm lành vết thương
-Giảm đau nhức cơ
-Chống rối loạn tim mạch.

Ngoài ra còn có một số nghiên cứu khác
b/ Papain và Chymopapain:

Cơ chế tác dụng :
-Trong nhựa quả đu đủ có chứa Papain và Chymopapain .Papain gần giống với
Chymopapain nhưng có họat tính mạnh hơn gấp nhiều lần .
-Papain giúp kìm hãm một số vi trùng gây bệnh như gram và tiêu diệt nhiều vi trùng khác
như: staphilooccus, thương hàn.
-Có khả năng giảm độc đối với toxin và toxanpunin.
-Nhựa papain thô dùng để điều trị rối loạn tiêu hóa do thiếu men, giúp tiêu hóa tốt chất đạm
trong thức ăn , làm thuốc tẩy nhiều loại giun.
-Có tác dụng ngừa thai và gây sẩy thai do hoạt tính của nó đối với progesteron của thai phụ.
-Chiết xuất papain được dùng trong phẫu thuật cột sống như là một loại “dao phẫu thuật tự
nhiên” để mở đĩa đệm cột sống.
-Được dùng để điều trị lở loét , làm tiêu giải trong bệnh bạch hầu, chống kết dính sau phẫu
thuật.
-Khi tinh chế dầu gan cá thường bổ sung papain để tăng hàm lượng vitamin A và D.


1.3 Enzyme từ nguồn động vật:
a/ Pepsin:


Cơ chế tác dụng :
-Pepsin là một enzyme phân hủy Protein ,phân bố trên các phần khác nhau của dạ dày .
Họat động trong dịch vị của động vật có vú , chim , bò sát và cá. Ở heo enzyme tập
trung ở những tế bào của phần đáy bao tử .Được ứng dụng để chữa bệnh kém tiiêu
hóa .
-Pepsin phân hủy cơ chất , làm giảm độ acid trong dạ dày .Nhờ họat động phân hủy
protein , khối lượng thức ăn giảm và khả năng tiêu hóa protein tăng lên .


Sản phẩm : chế phẩm enzyme tồn tại ở dạng bột vô định hình , trắng hay vàng nhạt ,
hay mảnh nhỏ , trong hay hơi đặc , mùi đặc biệt giống mùi nước thịt , vị hơi chua .
b Trypsin va Chymotrypsin :


-Trypsin và Chymotripsin là những protease kiềm tiết từ tuyến tụy của đông vật m áu
nóng . Các enzyme này khi mới được tiết ra đều ở dạng tiền enzyme (proenzyme) bất
hoạt ( trypsinogen và chymotrypsinogen ), sau đó chúng được hoạt hóa và trở thành
dạng hoạt động là trypsin và chymochypsin ở trong tá tràng . Các enzyme này thuộc
nhóm enzyme phân cắt các liên kết amide , liên kết peptide . Ngoài ra chúng cũng có
thể cắt cả liên kết carbon –carbon.
-Tuy nhiên vai trò chính của enzyme này trong cơ thể là thủy phân liên kết peptide
trong suốt quá trình tiêu hóa protein ở ruột non.
-Trypsin cũng được ứng dụng để chữa bệnh kém tiêu hóa .


2.Ứng dụng của enzyme trong chẩn đoán bệnh
2.1 Ứng dụng enzym trong xác định nồng độ cơ chất được xác định theo 2 phương pháp :
a/Phương pháp xác định điểm cuối :
+Phương pháp xác định urea

Urea bị thủy phân bởi urease (EC.3.5.1.5) ở 0,7 UI/ml. Và amoniac được tạo thành
khi cho enzym glutamate dehydrogenase (EC.1.4.1.3) có hoạt tính 6,2 UI/ml tác động.
Urea + H2O
2NH3 + CO2
2-Cetoglutarate + 2NH4+ + 2NADH
2L-glutamate + 2NAD+ +2H2O
+Phương pháp xác định glucose với glucose-oxidase
Trong phản ứng đầu tiên, glucose bị oxy hóa bởi glucose oxidase (EC.1.1.3.4), tạo thành

peroxide hydro theo phương trình sau:
Glucose-oxidase 10 UI/ml
Glucose + O2 + H2O
gluconate + H2O2
Trong phản ứng thứ hai peroxide hydro, dưới tác dụng của enzym horse-radish peroxidase
(EC.1.11.1.7) sẽ tạo màu theo phản ứng sau:
H2O2 + chromogen
màu + H2O
horse radish peroxidase
Trong phân tích này, 2,2’-azino-bis (3-ethyl 2,3 – dihydrobenzothiazol sulfanote
(ABTS) đước sử dụng như chromogen.


b. Phuơng pháp động học : (kinetic methods) Phương pháp này chỉ xác định nồng độ cơ chất dưới
giá trị Km .
+ Phương pháp xác định glucose : phản ứng xảy ra trong phương pháp này như sau:
D-glucose + ATP
D-glucose -6-phosphate + ADP
D-glucose -6-phosphate +NAD.P+
D-glucose-δ- lactone
6-phosphate + NADPH
+ H+
Ở phản ứng đầu , glucpse được phosphoryl hóa bởi hexokinase (EC .2.7.1.1 ) Sau dó , glucose -6phosphate bị hydrogen hóa bởi tác động của glucose-6-phosphate dehydrogenase (EC.1.1.1.49 )
.Sự tạo thành NADPH sẽ được xác định bằng máy quang điện
+ Xác định triglyceride :
Chất béo được thủy phân bằng lipase ( EC .3.1.1.3) và carbpxylesterase (EC.3.1.1.1) . Glycerol sau
đó sẽ được phosphoryl hóa bởi glycerol kinase (EC .2.7.1.30) . ADP được tạo th ành sẽ tiếp tục
được phosphoryl hóa đến ATP với phosphor enol pyruvate và pyruvate kinase 9EC.2.7.1.40) .
Cuối cùng pyruvate được hydrogen hóa bởi L-lactate dehydrogenase ( EC.1.1.1.27) và NADH sẽ
giảm dần .

Triglyceride + 3 H2O
glycerol + 3 acide béo
Glycerol + ATP
glycerol 3 phosphate + ADP
ADP + phosphor enol pyruvate
ATP + pyruvate
Pyruvate + NADH + H+
L-lactate +NAD+
2.2 Xác định họat tính enzyme :
Xác định họat tính của alkaline phosphatase (EC.3.1.3.1)
4-Nitro phenyl phosphate + H2O
phosphate + 4-nitro phenolate
Ở pH tối ưu 9,8 sản phẩm sẽ phân tán và tốc độ phản ứng sẽ tăng theo độ hấp thụ ở bước s óng
405nm .
Xác định họat tính của creatine kinase (EC .2.7.3.2)
Creatine phosphate +ADP
creatine +ATP
ATP được tạo thành trong phản ứng này nhờ xúc tác của enzyme creatine kinase


2.3 Thực hành miễn dịch :

Enzyme được sử dụng ở đây để xác định hỗn hợp kháng nguyên – kháng thể , tạo
thành trong phản ứng miễn dịch . Ta có thể sử dụng máy so màu quang điện , hùynh
quang để xác định phản ứng .
+Enzyne alkaline phosphatase ( EC .3.1.1.3)
Enzyme này được ứng dụng trong phản ứng miễn dịch . Người ta thường sử dụng
enzyme này với họat tính 2500UI /mg , ở nhiệt độ 37oC .
Để xác định họat tính alkaline phophatase có thể sử dụng máy hùynh quang với 4methylumbelliferyphosphatase làm cơ chất .
+β – galactosidase ( EC .3.2.1.23)

Người ta thường sử dụng enzyme này có họat tính riêng lớn hơn 250UI/mg với cơ
chất là 4-nitrophenyl-β-D-galactosidase , ở 37o C .
Họat tính của β-galactosidase được đo bằng máy quang điện với 4-methylumbellifery- βgalactosidase .
Ngòai ra ta có thể sử dụng 5-bromo-4-chloro-3-indolyl- β-galactosidase.
+Horseral peroxidase (EC .1.11.1.7)
Enzyme này chứa 2 đến 3 nhóm họat động aminE trong phân tử và chứa 12-14,5%
carbphydrate . Xác định họat tính enzyme này bằng máy quang điện . Cơ chất thường sử
dụng là chromogen-2-2’azinobis [3-ethybenzothiazoline-sulfonate] (ABTS) và peroxidase
có họat tính riêng là 100u/c ở 25oC.
Trong miễn dịch người ta thường sử dụng cơ chất là 3,3’; 5,5’-tetramethyl
benzidine.


III. Ứng dụng Enzyme trong phân tích thực phẩm
1.Xác định carbohydrate
Trong thực phẩm, carbohydrate chiếm khối lượng lớn và đóng vai
trò quan trọng trong dinh dữơng. Các loại đường những đối tượng
được phân tích thường xuyên.
*Glucose
Glucose được xác định bằng phương pháp Enzymehexokinase.
Phản ứng của quá trình đó xảy ra như sau :
Hexokinase
D-glucose + ATP
ADP + glucose 6-phosphate
Glucose 6-phosphate-dehydrogenase
Glucose-6-phosphate + NADP+
D-gluconate -6phosphate + NADPH + H+


* Fructose

Enzyme hexokinase cũng tác động lên fructose. Ta có thể xác định
fructose sau khi xác định glucose.
D- glucose + ATP ===== > ADP + Fructose -6- phosphate
Glucose-phosphate -isomerase
Fructose 6- phosphate
glucose-6-phosphate

* Galactose
D-galactonic acid + NADH + H+

D- galactose + NAD+

* Manose
hexokinase
D-manose + ATP
ADP + Mannose-6- phosphate
Phosphonase-isomerase
Mannose-6- phosphate
Fuctose-6-phosphate



*Saccharose
Saccharose thường không có trong tế bào động vật. Xác định
saccharose theo phương trình sau :
Saccharose + H2O
D-glucose + D-fructose

*Maltose
Xác định theo phương trình sau :

Maltose + H2O
2-D – glucose

*Lactose
Lactose thường có trong sữa.
Xác định lactose theo phương trình phản ứng sau :
Lactose + H2O
D- galactose + D-glucose


*Rafinose
Rafinose có trong củ cải đường. Xác định rafinose theo phương
trình phản ứng sau :
Rafinose + H2O
D-galactose + saccharose

*Tinh bột
Tinh bột có nhiều trong thực vật và có cả ở một số loài vsv. Xác
định tinh bột theo phản ứng sau :
Tinh bột + ( n – 1 ) H2O
n – D-glucose
2. Xác định trong acid hữu cơ
Acid hữu cơ và muối của chúng có nhiều nguyên liệu và sản phẩm
thực phẩm. Chúng đóng vai trò rất quan trọng trong sinh lý người ,
động vật , thực vật và vsv. Chúng còn được tạo ra do quá trình lên
men.


*Acetic acid
Acetic acid thuộc nhóm acid bay hơi . Người ta thường sử dụng enzyme để xác

định acetic acid. Phản ứng trong phương pháp này được trình bày như sau :
Acetyl-CoA.synthetase
Acetate + ATP + CoA
Acetyl-CoA + AMP + Pyrophosphate
Citrate-dehydrogenase
Acetyl-CoA + Oxaloacetate + H2O
L-malate + NAD+

L-malete dehydrogenase
oxaloacetate + NADH + H+

Phản ứng sau cùng được xem như phản ứng chỉ thị .
Acetate có nhiều trong vang

citrate +CoA


*Ascorbic acid
Giống như vitamin , ascorbic acid đóng vai tro sinh học lớn trong
sinh lí người và động vật. Chúng được sử dụng như chất phụ gia
thực phẩm. Người ta sử dụng enzyme để xác định ascorbic acid
theo phương trình sau:
L – ascorbic acid ( XH2 ) + MTT
dehydro ascorbic acid
( X) + fomazan + H+
MTT : 3 – ( 4.5 dimethylthiazolyl -2 )-2.5-diphenyltetrazolium
bromide
Ascobacte được oxy hoá tiếp :
L-ascorbic acid + ½
đehydro ascorbic acid + H2O

Người ta thường xác định ascorbic acid trong nước quả , trong
rau , quả , trong sữa , trong sản phẩm thịt .
Dehydro ascorbic acid + dithiothreitol
L-ascorbic acid +
dithiothreitol


*Aspartic acid
Aspartic acid có nhiều trong nước táo và được xác định theo phản
ứng sau:
L-Aspartate + A- oxoglutarate
Oxaloacetate + L-glutamate
Oxaloacetate + NADH + H+
L-malate + NAD+

*Citric acid
Citric acid đóng vai trò rất cơ bản trong trao đổi chất ở vi sinh vật.
Chúng có nhiều trong trái cây , trong sữa. Xác định citric acid theo
phương trình sau:
Citrate

Oxaloacetate + acetate


*Formic acid
Acid Formic là sản phẩm trao đổi chất của vi khuẩn và của nấm sợi.
Acid này được xem như chất bảo quản nhiều thực phẩm. Tuy nhiên,
việc sử dụng acid này trong bảo quản thực phẩm phải tuân theo luật
an toàn và vệ sinh thực phẩm. Người ta xác định nồng độ lượng
acid formic theo phương trình sau :

Formate + NAD+ + H2O

Hydrogencarbonate + NADH + H+

*Glucomic acid
Người ta thường sử dụng enzyme gluconate kinase để xác định acid
glucomic, phản ứng xảy ra như sau :
Gluconate-kinase
D-gluconate + ATP
D-gluconate 6-phosphate + ADP
6.PGDH
D-gluconate-6-phosphate+NADP+
D-ribulose-5-phosphate + NADPH+ +
H+ + CO2


*Glutamic acid
Người ta sử dụng enzyme glutamate dehydrogenase để xác định glutamic acid.
Phản ứng xẩy ra như sau :
Glutamate-dhydrogenase
L-glutamate + NAD+ + H2O
A-Oxoglutarate + NADH + NH4 +

*Acid Isocitric
Người ta thường sử dụng enzyme isocitrate dehydrogenase để xác định isocitric
acid. Phản ứng xảy ra như sau:
iso-citratedehydrogenase
D-isocitrate + NADP+
A-Oxoglutarate + NADPH + CO2 +H +


*Acid Lactic
Acid Lactic được tạo ra nhiều trong quá trình lên men. Người ta xác định lactic
acid bằng lactate dehydrogenase. Phản ứng xảy ra như sau :
L-lactate-dehydrogenase
L –lactate + NAD+
Pyruvate + NADH + H+
L-lactate-dehydrogenase
D – lactate + NAD+
Pyruvate + NADH + H+


×