Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH hữu thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.89 KB, 108 trang )

Chuyên đề thực tập

Chuyên đề1 thực tập1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì các doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp
dịch vụ nói riêng đang phải đối mặt với vấn đề cạnh tranh diễn ra
rất gay gắt. Muốn đứng vững, tồn tại và phát triển trên thị trường
Việt Nam, một yêu cầu thiết yếu đối với các doanh nghiệp chính
là luôn phải mở rộng thị trường , tìm kiếm và đa dạng hóa dịch
vụ, các công ty không chỉ cần hoạch định một chiến lược kinh
doanh phù hợp mà còn phải củng cố công tác kế toán nhằm phản
ánh chân thực tình hình tài chính của công ty . Trong bất cứ hoạt
động nào để đạt được hiệu quả tối ưu thì đòi hỏi phải có một hệ
thống quản lý chặt chẽ và hoạt động có hiệu lực mà trong đó kế
toán đóng một vai trò hết sức quan trọng. Hạch toán là một trong
những công cụ quan trọng nhất, có hiệu quả nhất để phản ánh
khách quan và giám đốc có hiệu quả quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển kinh tế cùng
với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế kinh tế đòi hỏi hệ thống kế toán
phải không ngừng được hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu của quản
lý.
Ngoài ra ,doanh thu ,chi phí và lợi nhuận là mối quan tâm hàng
đầu của mọi doanh nghiệp bởi lợi nhuận cao sẽ giúp các doanh
nghiệp thu hút đầu tư , mở rộng nguồn vốn kinh doanh cũng như
thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của chính doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung


Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

Chuyên đề2 thực tập2

Xuất phát từ yêu cầu thực tế ,trong quá trình thực tập tại công ty
TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đại Phát em đã nghiên cứu và
chọn đề tài : Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ
Đại Phát.
Ngoài lời mở đầu và kết luận , chuyên đề của em gồm ba
chương :
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí
của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đại Phát.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu ,chi phí tại công ty
TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đại Phát.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán
doanh thu ,chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Thương Mại và Dịch Vụ Đại Phát.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu về
công việc thực tế cũng như là hạn chế về nhận thức nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và
đánh giá về Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đại Phát .
Vì vậy em rất mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo và
các bạn!

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

SVTH: Nguyễn Thị Dung

Chuyên đề3 thực tập3

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

Chuyên đề4 thực tập4


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU ,CHI PHÍ
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI
PHÁT
Đặc điểm doanh thu,chi phí của công ty TNHH Thương Mại
và Dịch Vụ Đại Phát
1.1.1

Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty TNHH

Thương Mại và Dịch Vụ Đại Phát
Hiện nay xu hướng toàn cầu hóa và hợp tác kinh tế đang diễn ra
ở khắp mọi nơi và trong mọi lĩnh vực. Hòa chung với bối cảnh
này nghành kinh doanh dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ cũng đã và
đang phát triển mạnh mẽ với các hình thức dịch vụ phong phú .
Hoạt động kinh doanh của công ty có thể được khái quát như sau :
- Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện.
- Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện,
động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dung trong mạnh điện).
- Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây
dựng khác
- Buôn bán sắt, thép, lưới sắt, que hàn.
- Buôn bán máy móc, thiết bị phụ tùng máy công nghiệp (máy
mài, máy cắt, máy hàn).
1.1.2 Đặc điểm doanh thu của công ty TNHH Thương Mại và
Dịch Vụ Đại Phát
SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

Chuyên đề5 thực tập5

Công ty TNHH chủ yếu là kinh doanh hàng hóa , vì thế doanh
thu chủ yếu của công ty cũng đều từ việc cung cấp hàng hóa .
Kinh doanh hàng hóa của công ty là được thực hiện với nhiều
hình thức cung cấp đa dạng. Do đó để phản ánh doanh thu, kể cả
doanh thu nội bộ kế toán công ty phải mở sổ chi tiết doanh thu đối
với từng loại hoạt động để theo dõi riêng biệt nhằm phục vụ cho
việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh
theo yêu cầu quản lý và lập báo cáo kết quả kinh doanh của công
ty.
Doanh thu của công ty chỉ được ghi nhận khi công ty có thể đảm
bảo là nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Kế toán công ty sẽ
đưa vào chi phí mà không được ghi giảm doanh thu khi không thể
thu hồi được khoản doanh thu đã ghi nhận hay hình thành nợ phải
thu khó đòi
thì kế toán công ty cần lập dự phòng phải thu khó đòi . Khi khoản
nợ phải thu khó đòi thực sự được xác định là không đòi được thì
sẽ bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Kế toán công ty cũng sẽ ghi nhận doanh thu khi một hàng hóa
được trao đổi để lấy hàng hóa tương tự về bản chất giá trị. Giao
dịch này cũng được coi là giao dịch tạo ra doanh thu.

Trong trường hợp giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều
kỳ kế toán thì doanh thu được ghi nhận tại ngày kết thúc các hoạt
động thực hiện dịch vụ khi kế toán viên thu thập đầy đủ hóa đơn,
chứng từ phục vụ cho việc hạch toán. Nếu các khoản giảm trừ
SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

Chuyên đề6 thực tập6

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ kế
toán thì cần được hạch toán riêng biệt. Các khoản này được tính
vào doanh thu ghi nhận ban đầu của công ty để xác định doanh
thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
Đồng thời kế toán ghi nhận doanh thu của công ty cũng tuân theo
các nguyên tắc chung về ghi nhận doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ như nguyên tắc khách quan, nguyên tắc thực hiện,
nguyên tắc phù hợp. Kế toán doanh thu của công ty cũng đảm bảo
các nguyên tắc ghi sổ: Nguyên tắc ghi đúng ngày, nguyên tắc tác
động kép.
Vì là công ty thương mại nên hoạt động chủ yếu của công ty

TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đại Phát là kinh doanh hàng
hóa . Ngoài ra công ty còn thực hiện các hoạt động tài chính. Vì
thế doanh thu được phân loại như sau:
Doanh thu bán hàng : được chi tiết thành
Doanh thu cung cấp các loại hàng hóa: Là giá trị của số lượng
hàng hóa thực hiện trong kỳ đã cung cấp . Đối với các nhóm
khách hàng khác nhau thì công ty lại ứng dụng các chính sách ưu
đãi phù hợp, được theo dõi riêng cũng như có cách xác định
doanh thu khác nhau. Ví dụ với các khách hàng là các công ty có
giá trị các giao dịch lớn hoặc thường xuyên thì công ty áp dụng
chính sách hưởng các khoản hoa hồng hay ưu đãi về thời gian dư
nợ.
SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

Chuyên đề7 thực tập7

Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị dịch vụ mà công ty
thu được theo kỳ kế toán phát sinh từ việc cung cấp cho khách
hàng .Với chiến lược kinh doanh là luôn nâng cao chất lượng
phục vụ khách hàng thì việc tách riêng doanh thu như vậy không

những tuân thủ theo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam nói riêng
và chuẩn mực kế toán quốc tế nói chung mà còn cho thấy việc
theo dõi và quản lý tài sản của công ty chặt chẽ và khoa học.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
Doanh thu tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi
Thu nhập từ cho thuê tài sản, chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ
tầng.
Thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác
Ngoài ra còn các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
+ Chiết khấu thương mại
+ Giảm giá hàng bán
+ Hàng bán bị trả lại
Hiện nay công ty đã lên kế hoạch để xây dựng biểu giá riêng cho
những khách hàng mục tiêu, nếu khách hàng thường xuyên với
khối lượng giao dịch tương đối lớn thì công ty sẽ tính với giá ưu
đãi hơn. Do đó kế toán không mở tài khoản hạch toán riêng cho
khoản chiết khấu thương mại.
Mặt khác công ty luôn đặt vấn đề đảm bảo tiêu chuẩn ,chất lượng
lên hàng đầu.
SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập


Chuyên đề8 thực tập8

Còn đối với việc sử dụng tài khoản, công ty sử dụng theo quyết
định 15/2006/QĐ_BTC của Bộ Tài Chính. Các tài khoản để hạch
toán doanh thu bao gồm:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh tổng số doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ của công ty trong kỳ
Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu thường từ lãi tiền gửi
ngân hàng
Tài khoản 711: Thu nhập khác
Tài khoản này phản ánh các thu nhập khác phát sinh tại doanh
nghiệp.
1.1.3 Đặc điểm chi phí của công ty TNHH Thương Mại và
Dịch Vụ Đại Phát
Mỗi hođộng kinh doanh đều có những đặc điểm khác nhau. Các
hoạt động kinh doanh của công ty cũng có những đặc điểm riêng
biệt . Ngoài việc cung cấp hàng hóa hữu hình, doanh nghiệp còn
cung cấp các sản phẩm dịch vụ không mang hình thái vật chất
như dịch vụ lắp đặt các hệ thống điện , dây cáp....
Cũng giống như trong kế toán doanh thu , để thông tin về chi
phí và KQKD của hoạt động cung cấp dịch vụ được phản ánh kịp
thời,chính xác và đầy đủ kế toán cũng thực hiện đầy đủ các
nguyên tắc: Nguyên tắc khách quan, nguyên tắc thận trọng, nguyên

SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

Chuyên đề9 thực tập9

tắc phù hợp. Ngoài ra kế toán chi phí cũng cần đảm bảo nguyên tắc
ghi sổ: Ghi đúng ngày, nguyên tắc ghi sổ kép.
Xuất phát từ yêu cầu của công tác quản lý cũng như kiểm
soát chi phí phát sinh, và để tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo
dõi chi phí công ty phân loại các khoản mục chi phí như sau:
Chi phí giá vốn hàng bán: bao gồm tất cả các khoản chi phí
liên quan đến việc mua sắm hàng hóa.
Chi phí bán hàng : bao gồm các khoản chi phí lương nhân
viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ……
Chi phí tài chính : chủ yếu gồm các chi phí đi vay,chi phí
chi phí chuyển tiền tại ngân hàng…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm các khoản chi phí
của nhân viên văn phòng ,chi phí vật liệu quản lý, đồ dùng văn
phòng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho văn phòng.
Chi phí khác: thường bao gồm các khoản chi phí phát sinh
trong quá trình thanh lý TSCĐ.
Các tài khoản sử dụng :
TK 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản này theo dõi giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong

kỳ.TK 632 không có số dư cuối kỳ
TK 635: Chi phí tài chính
Tài khoản này phản ánh các chi phí và các khoản lỗ liên
quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay, chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết…
SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

Chuyên đề10thực tập10

TK 641 : Chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi
phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ trong kỳ.
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên
quan đến toàn công ty như chí phí quản lý, chi phí hành chính…
TK 811 : Chi phí khác
Tài khoản này phản ánh tất cả các chi phí khác ngoài chi phí
sản xuất kinh doanh, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp hay chi phí tài chính.

1.3. Tổ chức quản lý doanh thu chi phí của công ty TNHH
Thương Mại và Dịch Vụ Đại Phát
Để công tác quản lý doanh thu, chi phí của công ty được
kiểm soát một cách khoa học phần lớn là do công tác xử lý nghiệp
vụ kế toán hợp lý, khoa học, chặt chẽ tại phòng kế toán. Bên cạnh
đó cũng phải kể đến sự chỉ đạo của ban lãnh công ty, ban lãnh đạo
công ty đã có những chiến lược kinh doanh, đầu tư phù hợp bố trí
nhân sự hợp lý để công ty hoàn thành kế hoạch kinh doanh của
công ty mang lại doanh thu, lợi nhuận cao cho công ty. Phòng
kinh doanh thu thập thông tin về khách hàng, tình hình thực hện
các hợp đồng và tiến hành nghiên cứu các chiến lược kinh doanh,
chính vì thế mà phòng kinh doanh cũng góp phần không nhỏ vào
việc tạo ra doanh thu cho công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

Chuyên đề11thực tập11

Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của công ty trực tiếp
điều hành mọi hoạt động của công ty, quyết định chiến lược kinh
doanh, quy mô, phạm vi thị trường và kế hoạch đầu tư, phát triển

của công ty. Ban giám đốc có nhiệm vụ sắp xếp cơ cấu tổ chức và
bố trí nhân sự, chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của công ty, hoàn
thành kế hoạch kinh doanh
Phòng kinh doanh
Chức năng:
Tham mưu cho giám đốc lập kế hoạch quí, năm cho toàn
công ty, chỉ đạo nhiệm vụ kinh doanh của toàn công ty
Nhiệm vụ :
Tìm hiểu kiểm soát thị trường để nắm bắt nhu cầu thị trường
đề xuất các phương hướng phát triển công ty để đem lại hiệu quả
cao
Xác định quy mô kinh doanh, tổ chức việc bàn giao các hợp
đồng dịch vụ cho khách hàng
Hướng dẫn kiểm tra các nghiệp vụ kinh doanh, ký kết hợp
đồng dịch vụ, quản lý theo dõi việc thực hiện các hợp đồng dịch
vụ với khách hàng
Giúp giám đốc tổ chức báo cáo và chỉ đạo công tác báo cáo
thống kê, tổng hợp nhằm cung cấp thông tin kinh tế kịp thời.
Phòng tài chính kế toán
Chức năng:
SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A



Chuyên đề thực tập

Chuyên đề12thực tập12

Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong công tác tài chính
kế toán của công ty nhằm sử dụng đồng vốn hợp lý đúng mục
đích, đúng chế độ, đảm bảo cho quá trình kinh doanh của công ty
được duy trì liên tục và đạt hiệu quả cao.
Nhiệm vụ:
Ghi chép tính toán, phản ánh số liệu hiện có về tình hình luân
chuyển và sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn của công ty.
Kiểm tra tình hinh thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch
thu chi tài chính, kỷ luật thu nộp, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng
các loại tài sản,vật tư, tiền vốn và nguồn kinh phí. Phát hiện và
ngăn ngừa kịp thời các hiện tượng tham ô lãng phí vi phạm chính
sách chế độ quản lý kinh tế và kỷ luật
Thực hiện chế độ kế toán thống nhất trên nhật ký sổ cái theo
hệ thống tài chính do Bộ tài chính quy định
Lập kế hoạch tài chính,tính toán hiệu quả kinh tế cho các dự
án đầu tư giúp cấp trên,cơ quan chủ quan
Tham mưu cho giám đốc về giá cả trong việc ký kết hợp
đồng cung cấp dịch vụ với khách hàng

SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

Chuyên đề13thực tập13

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI
PHÁT
2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Doanh thu của công ty được ghi nhận theo nguyên tắc ghi
nhận doanh thu trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về
doanh thu và thu nhập khác. Tức là doanh thu được ghi nhận khi
Công ty có thể thu được các lợi ích kinh tế và doanh thu có thể
được xác định một cách chắc chắn. Thời điểm ghi nhận doanh thu
thường trùng với thời điểm chuyển giao hàng hóa, phát hành hóa
đơn cho người mua và được người mua chấp nhận thanh toán,
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 511 để hạch toán doanh thu bán
hàng. Trong đó chi tiết:
TK 5111: Tài khoản ghi nhận doanh thu cung cấp các thiết bị
điện
TK 5118: Tài khoản ghi nhận doanh thu khác
Chứng từ kế toán:
Chứng từ được sử dụng trong kế toán doanh thu tại công ty
TNHH Thương Mại và Dịch Vụ bao gồm:


SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập



Chuyên đề14thực tập14

Hóa đơn GTGT: Tại công ty , hóa đơn GTGT của Công ty

được Bộ tài chính cho phép tự thiết kế và in theo mẫu do Bộ tài
chính quy định. Hóa dơn GTGT do kế toán bán hàng lập và được
lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại cuống sổ
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để luân chuyển ghi sổ
Đây là nguyên mẫu 1 hóa đơn bán hàng ( liên 3) tại công ty
TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đại Phát

Bảng 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp thiết bị
điện

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
GTKL-3LL
Liên 3: Nội bộ
DT/2009C
Ngày 15 tháng 11 năm 2010

Mẫu số : 01
Ký hiệu :
Số : 003314

Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đại
Phát
Địa chỉ: Tổ 1, phố Đông Hồ,phường Bích Đào,thành phố
Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Điện thoại : 0303.883.926

SVTH: Nguyễn Thị Dung

Mã số thuế :

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập


Chuyên đề15thực tập15

Họ tên người mua hàng : Công ty TNHH Hương Giang
Địa chỉ : Số 245 Bạch Mai , Hà Nội
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Mã số thuế: 0104797245
ST
T

Tên hàng hóa dịch
Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
vụ
Bóng đèn Compact
1
L
20
50.000
1.000.000
2U 9W Daylight
Bóng đèn Compact
2
L
30
55.000
1.650.000
CFL-2U
Cộng
tiền
hàng
:

2.650.000
Thuế suất thuế GTGT :10%
Tiền thuế GTGT :
265.000
Tổng
cộng
tiền
thanh
toán
:
2.915.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai triệu chín trăm mười lăm nghìn đồng
chẵn.
Người mua hàng
đơn vị
( Ký,họ tên )

Người bán hàng
( Ký,họ tên )

Thủ trưởng

( Ký,họ tên )
(Nguồ n phòng kế

toán)

Quy trình xử lý chứng từ và ghi sổ kế toán
SVTH: Nguyễn Thị Dung


Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

Chuyên đề16thực tập16

Căn cứ vào chứng từ gốc ( hóa đơn GTGT ,phiếu thu,giấy
báo có ) kế
Thủ
quỹ

toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính từ đó máy tính tự động
lên các sổ liên quan.
Sơ đồ 2.1 :Trình tự lập và luân chuyển hóa đơn GTGT
Đơn
đặt
hàng
Khách
Hàng

SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

Chuyên đề17thực tập17

Phiếu thu



Do kế toán tiền mặt lập thành 3 liên như sau:
Liên 1: Khách hàng mang đến thủ quỹ để nộp tiền
Liên 2: Giao khách hàng
Liên 3: Giữ lại tại phòng kế toán
Phiếu thu được sử dụng trong trường hợp khách hàng trực tiếp
đến công ty để mua hàng hóa tại cửa hàng bán lẻ hoặc đối với
các khách hàng không thường xuyên và giao dịch với số lượng
nhỏ.
Trước đây, khi khối lượng giao dịch không nhiều và hoạt động
ngân hàng chưa phát triển, công ty sử dụng phiếu thu là chủ yếu.
Nhưng hiện tại khách hàng đều sử dụng hình thức thanh toán qua
ngân hàng vừa nhanh chóng, thuận tiện và phù hợp theo quy định
của nhà nước.
Đối với doanh thu tài chính:
Tài khoản sử dụng:
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.

Chứng từ kế toán sử dụng:




Thông báo trả lãi hàng tháng của ngân hàng.
Giấy báo có của ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

Chuyên đề18thực tập18

Như trên đã trình bày, do sử dụng hình thức thanh toán qua ngân
hàng là chủ yếu nên chứng từ trong ghi nhận doanh thu bao gồm
giấy báo có của ngân hàng thay cho phiếu thu như trước đây.
Khách hàng thông qua ngân hàng của mình lập ủy nhiệm chi
hoặc séc chuyển khoản, ngân hàng của công ty sẽ gửi Giấy báo
Có cho công ty.
Khi xác định được số tiền đã được chuyển về theo hợp đồng,
phòng kinh doanh sẽ ủy quyền cho khách hàng đến kho nhận

hàng, xuất hóa đơn theo số hàng thực tế khách hàng lấy.
Khi nhập hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho thì kế toán ghi Nợ
TK 131. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thì cuối ngày
căn cứ vào các giấy báo có của Ngân hàng kế toán nhập số liệu
vào máy.

SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

Chuyên đề19thực tập19

Bảng 2.2: Giấy báo có ngân hàng
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Chi nhánh Ninh Bình
GIẤY BÁO CÓ
Số chứng từ: 325/NTD-KV/2010

Ngày, giờ nhận: 09h ngày

22/11/2010
Số chuyển tiền:

Số giao dịch :

TK ghi nợ: TK 11221

Người trả tiền : Công ty TNHH Thanh Sơn
Số tài khoản :
Địa chỉ : Số 39 Tôn Thất Tùng Hà Nội
Người hưởng : Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đại Phát
Số tài khoản :
Địa chỉ : Số Tổ 1, phố Đông Hồ, phường Bích Đào, Thành phố
Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Số tiền : 25.450.000 VNĐ
Bằng chữ : Hai lăm triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

Chuyên đề20thực tập20

Nội dung : Thanh toán tiền mua hàng hóa
Giao dịch viên


Liên 2

nghiệp vụ

SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A

Phòng


Chuyên đề thực tập



Chuyên đề21thực tập21

Phiếu thu tiền gửi ngân hàng
Bảng 2.3: Phiếu thu tiền gửi ngân hàng

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI PHÁT
Số phiếu : CQT
01/020
Tài khoản Nợ :
11211

PHIẾU THU TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người nộp tiền :
Đơn vị : NHNT_ Ngân hàng Ngoại thương
Địa chỉ : Chi nhánh Ninh Bình
Về khoản : Thu tiền gửi ngân hàng VietcomBank nhập vốn tháng
11/2010
Nội Dung
Thu lãi tiền gửi ngân
hàng nhập vốn

Tài Khoản
5151-Lãi tiền cho

Số tiền
346.274

vay,
Tiền gửi ngân hàng
Tổng cộng số tiền :

Kèm theo : 01 chứng từ gốc
SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A



Chuyên đề thực tập

KẾ TOÁN TRƯỞNG
QUỸ
(Ký,họ tên)
tên)

Chuyên đề22thực tập22

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,họ tên)

THỦ
(Ký, họ

Đối với thu nhập khác
SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập


Chuyên đề23thực tập23

Tài khoản sử dụng:
TK 711-Thu nhập khác
TK 7111-Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ
TK 7119-Các khoản thu nhập khác
Chứng từ kế toán sử dụng:
Quyết định thanh lý TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ (04- TSCĐ)
Biên bản thanh lý TSCĐ (02 – TSCĐ)

SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

SVTH: Nguyễn Thị Dung

Chuyên đề24thực tập24

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


Chuyên đề thực tập

Chuyên đề25thực tập25

Bảng 2.4: Biên bản thanh lý TSCĐ

SVTH: Nguyễn Thị Dung

Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49ASVTH: Nguyễn Thị Dung
Lớp: Kế toán 49A


×