BÁO CÁO TỔNG QUAn
MỤC LỤC
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
1
BÁO CÁO TỔNG QUAN
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
2
BÁO CÁO TỔNG QUAN
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nền kinh tế thị trường đã mang lại cơ hội thách thức lớn cho các doanh
nghiệp đồng thời mang lại những lợi ích cho người tiêu dùng. Các doanh nghiệp
muốn tồn tại thì phải tìm được các phương thức sản xuất kinh doanh phù hợp
với sản phẩm của mình để có thể cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Chính vì vậy, các doanh nghiệp phải giám sát từ khâu đầu tiên đến khâu cuối
cùng, từ khi tìm nguồn thu mua nguyên liệu, đến khi tìm được thị trường tiêu
thụ sản phẩm. Để đảm bảo cho việc an toàn tăng tốc chu chuyển vốn, thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, cải thiện đời sống lao động và có lợi nhuận để
mở rộng sản xuất. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện
pháp quản lý, mọi yếu tố liên quan đến sản xuất kinh doanh.
Hạch toán kế toán là công cụ không thể thiếu khi tiến hành các hoạt động
kinh tế, kiểm tra và sử dụng tài sản vật tư tiền vốn, đồng thời bảo đảm hiệu quả
sản xuất. Cũng giống như nhiều doanh nghiệp khác để hòa nhập với nền kinh tế
thị trường, Công ty CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA TNN luôn
chú trọng công tác hạch toán, kế toán sao cho ngày càng hoàn thiện và đạt hiệu
quả tốt nhất.
2. Mục đích nghiên cứu
Một là: Nghiên cứu hệ thống hoá để làm rõ những nhận thức chung nhất về tổ
chức công tác kế toán trong Công ty CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HÓA TNN.
Hai là: Để thấy rõ được tình hình thực tế về công tác kế toán trong Công ty
CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA TNN.
Ba là: Trên cơ sở những lý luận chung và tình hình thực tế của công ty để
đưa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện hơn tổ chức kế toán trong Công ty CỔ
PHẦN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA TNN.
3
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
BÁO CÁO TỔNG QUAN
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu và hoàn thiện tổ chức kế toán tại
Công ty CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA TNN trong quý I
năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu.
- Phương pháp phân tích, đánh giá, so sánh….
- Phương pháp tổng hợp – cân đối kế toán.
5. Nội dung kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có ba chương:
Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Dịch vụ Giao nhận Hàng hóa
TNN .
Phần2: Tìm hiểu chung về tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần
Dịch vụ Giao nhận Hàng hóa TNN.
Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Giao
nhận Hàng hóa TNN.
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
4
BÁO CÁO TỔNG QUAN
PHẦN 1 :
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HÓA TNN
1.1: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
-Tên Công Ty : Công Ty CỐ PHẦN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
TNN
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: TNN LOGISTIC JOINT STOCK
- Tên công ty viết tắt: TNN LOGISTICS COMPANY
-SĐT : 0313 625 145
Fax: 0313 625 147
- Email:
- Website: www.tnnlogistics.com.vn
- Địa chỉ: Phòng 602 tầng 6 tòa nhà DG Tower, số 15 Trần Phú, Phường
Lương Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng.
-Vốn điều lệ công ty :5.000.000.000đ.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải. Chi tiết: Dịch vụ
giao nhận hàng hóa; dịch vụ kiểm đếm, nâng cầu hàng hóa; Dịch vụ đại lý tàu
biển; Dịch vụ đại lý vận tải đường biển; Dịch vụ vận tải đa phương thức (không
bao gồm kinh doanh vận chuyển hàng không và kinh doanh hàng không chung);
Dịch vụ logistics; Đại lý bán vé máy bay, vé tàu; Gửi hàng; Hoạt động vận tải
đường bộ, đường biển; Thu, phát các chứng từ vận tải và vận đơn; Hoạt động
của đại lý làm thủ tục hải quan; Hoạt động của các đại lý vận tải hàng hóa
đường biển; Môi giới thuê tàu biển; Bao gói hàng hóa (không bao gồm bao gói
thuốc trừ sâu), dỡ hàng hóa, lấy mẫu, cân hàng hóa; Hoạt động của các đại lý
vận tải hàng hóa, hậu cần.
+ Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông.
+ Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống.
(không bao gồm động vật hoang dã, quý hiếm).
+ Xây dựng nhà các loại.
5
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
BÁO CÁO TỔNG QUAN
+ Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy.
+ Bốc xếp hàng hóa.
+ Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản.
+ Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.
+ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
+ Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải
bằng xe buýt).
+ Vận tải hành khách đường bộ khác. Chi tiết: Vận tải hành khách bằng xe
khách nội tỉnh, liên tỉnh.
+ Vận tải hàng hóa ven biển và ven đường.
+ Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.
+ Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Chi tiết:
Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan: dầu nhờn, mỡ bôi trơn.
+ Xây dựng công trình ký thuật dân dụng khác. Chi tiết: Xây dựng công
trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi.
+ Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép.
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ.
+ Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm. Chi tiết: Hoạt động của đại lý
bảo hiểm.
+ Dịch vụ đóng gói. Chi tiết: Dịch vụ đóng gói (không bao gồm đóng gói
thuốc trừ sâu)
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào
đâu. Chi tiết: Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa.
Năm 2003, Công ty Cổ phần dịch vụ giao nhận hàng hóa TNN được thành
lập theo giấy phép kinh doanh số 0202549767 do Sở kế hoạch đầu tư Hải Phòng
cấp ngày 18/6/2003. Quá trình xây dựng và phát triển của Công Ty đã đạt được
những kết quả nhất định, góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của thành
phố.
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
6
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Sở hữu một đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành, kỹ sư chuyên ngành giỏi, có
kinh nghiệm và sáng tạo trong công tác tổ chức thực hiện các dự án và công
trình quy mô, đội ngũ công nhân lành nghề, nhiệt tình có trách nhiệm cao với
công việc. Trang thiết bị chuyên dùng đồng bộ, cơ giới hoá cao, số lượng lớn và
không ngừng được cải tiến phù hợp đặc điểm kinh doanh của công ty.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Giao nhận Hàng hóa TNN là đơn vị chấp hành tốt các
quy định về quản lý tài chính, tăng trưởng và phát triển khá, đảm bảo chấp hành
quy định quản lý,nộp thuế, ngân sách nhà nước được các cơ quan quản lý tín
nhiệm. Công ty Cổ phần Dịch vụ Giao nhận Hàng hóa TNN luôn coi trọng việc
phát huy năng lực về kinh nghiệm tổ chức sản xuất, khả năng điều hành, trang
thiết bị luôn được đầu tư, cải tiến, bảo tồn và phát huy nguồn vốn, đảm bảo và
nâng cao không ngừng đời sống người lao động, mạnh dạn áp dụng công nghệ
tiên tiến để không ngừng đáp ứng những yêu cầu tốt nhất của thị trường.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Giao nhận Hàng hóa TNN là Công Ty TNHH 2
thành viên, có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính,
tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh.
Hiện nay, Công ty đăng kí thay đổi giấy phép kinh doanh lần thứ 9 vào ngày 04
tháng 08 năm 2014, tạo điều kiện cho Công ty hoạt động kinh doanh hợp pháp,
chấp hành đúng theo yêu cầu của pháp luật Việt Nam.
1.1.2: Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty Cổ phần Dịch vụ Giao nhận Hàng hóa TNN là đơn vị chủ lực
trong chuyên ngành:
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải. Chi tiết: Dịch vụ
giao nhận hàng hóa; dịch vụ kiểm đếm, nâng cầu hàng hóa; Dịch vụ đại lý tàu
biển; Dịch vụ đại lý vận tải đường biển; Dịch vụ vận tải đa phương thức (không
bao gồm kinh doanh vận chuyển hàng không và kinh doanh hàng không chung);
Dịch vụ logistics; Đại lý bán vé máy bay, vé tàu; Gửi hàng; Hoạt động vận tải
đường bộ, đường biển; Thu, phát các chứng từ vận tải và vận đơn; Hoạt động
của đại lý làm thủ tục hải quan; Hoạt động của các đại lý vận tải hàng hóa
7
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
BÁO CÁO TỔNG QUAN
đường biển; Môi giới thuê tàu biển; Bao gói hàng hóa (không bao gồm bao gói
thuốc trừ sâu), dỡ hàng hóa, lấy mẫu, cân hàng hóa; Hoạt động của các đại lý
vận tải hàng hóa, hậu cần.
+ Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông.
+ Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống.
(không bao gồm động vật hoang dã, quý hiếm).
+ Xây dựng nhà các loại.
+ Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy.
+ Bốc xếp hàng hóa.
+ Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản.
+ Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.
+ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
+ Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải
bằng xe buýt).
+ Vận tải hành khách đường bộ khác. Chi tiết: Vận tải hành khách bằng xe
khách nội tỉnh, liên tỉnh.
+ Vận tải hàng hóa ven biển và ven đường.
+ Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.
+ Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Chi tiết:
Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan: dầu nhờn, mỡ bôi trơn.
+ Xây dựng công trình ký thuật dân dụng khác. Chi tiết: Xây dựng công
trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi.
+ Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép.
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ.
+ Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm. Chi tiết: Hoạt động của đại lý
bảo hiểm.
+ Dịch vụ đóng gói. Chi tiết: Dịch vụ đóng gói (không bao gồm đóng gói
thuốc trừ sâu)
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
8
BÁO CÁO TỔNG QUAN
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào
đâu. Chi tiết: Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa.
9
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
BÁO CÁO TỔNG QUAN
1.2 : ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
-Tổ chức bộ máy kinh doanh:
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng tổ
chức hành
chính bảo
vệ
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng tài
chính kế
toán
Kiểm tra
kỹ thật
Phòng kế
hoạch vật
tư thiết bị
* Giám đốc: là người chịu trách nhiệm chung toàn công ty.
* Phó giám đốc:
Phụ trách từng mảng hoạt động của công ty nhưng đều có chức năng và
quyền hạn giống nhau:
- Tham mưu giúp Giám đốc bảo toàn phát triển vốn, phụ trách kinh doanh.
- Phụ trách khoa học, kĩ thuật, vật tư.
- Chủ động và cùng Giám đốc làm công tác thị trường để tìm kiếm việc
làm.
- Có thể ký các chào giá, dự toán, quyết toán đầu thu.
* Phòng Tài chính- Kế toán:
- Tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác kế toán,
thống kê của công ty.
- Lo vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
- Phụ trách công tác thuộc về BHXH, định mức & tiền lương.
- Quyết toán công trình, quyết toán năm, lập báo cáo lãi lỗ.
- Thu nợ.
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
10
BÁO CÁO TỔNG QUAN
* Phòng KT-vật tư thiết bị:
- Mua vật tư, thiết bị phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của công ty.
- Quản lý giá cả, chất lượng, xuất nhập vật tư bảo quản theo đúng nguyên
tắc.
* Phòng tổ chức hành chính bảo vệ:
- Phụ trách công tác văn thư, trông coi toàn bộ tài sản của công ty.
1.3. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Công ty đã xây dựng được hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối đầy đủ, hiện
đại nhằm phục vụ tốt nhất cho qua trình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Ngay
từ khi thành lập Công ty Cổ phần Phát triển Kiến Trúc và Thương Mại Xây
Dựng Trung Giang đã có những bước đi vững chắc với mục tiêu chất lượng
hàng đầu. Công ty đã ngày đêm ra sức tìm tòi, học hỏi những kinh nghiệm của
các công ty bạn và ngày càng nhanh chóng hoàn thiện cả về tổ chức bộ máy
quản lý và bộ máy kế toán trong Công ty. Vì thế, trong những năm qua Công ty
đã dần chiếm được ưu thế trên thị trường bằng uy tín chất lượng sản phẩm, tuy
vậy do tình hình nền kinh tế suy thoái nên kết quả kinh doanh vẫn chưa đạt được
lợi nhuận như mong muốn.
BẢNG 1.2. BÁO CÁO CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIAO NHẬN TNN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
1
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2
Doanh thu hoạt động
tài chính
3
Tổng chi phí
4
Lợi nhuận kế toán
sau thuế
Năm 2012
Năm 2013
2.030.634.12
3
2.482.543.53
3.485.968.895
1
120.000
327.156
Năm 2014
268.321
2.020.670.10
2.567.134.557 3.475.181.301
5
7.563.014
11
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
(89.308.873)
5.180.371
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Qua bảng trên ta thấy lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2014 là
5.180.371 đồng,năm 2013 doanh nghiệp bị lỗ 89.308.873 đồng,trong khi đó lợi
nhuận sau thuế năm 2012 là 7.563.014 đồng.Năm 2014 lợi nhuận tuy tăng
nhưng chưa đáng kể.tuy đã tăng so với năm 2013 nhưng vẫn thấp so với năm
2012.Điều này cho thấy trong 3 năm qua hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp không ổn định.
Về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 là 2.030.634.123
đồng,năm 2013 doanh thu tăng 451.909.408 đồng so với năm 2012,năm 2014
doanh thu lại tiếp tục tăng so với năm 2014 là 1.003.425.364 đồng.Từ năm 2012
đến năm 2014 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh cho thấy 3
năm qua doanh nghiệp đã chú trọng công tác tiêu thụ hàng hóa,nâng cao chất
lượng hàng hóa,tăng cường quảng cáo nên số lượng hàng bán đã tăng đáng
kể.Điều này được đánh giá là rất tốt,doanh nghiệp cần phát huy.Doanh thu hoạt
động tài chính tăng nhẹ ở năm 2013 so với năm 2012,nhưng năm 2014 lại giảm
58.835 đồng,điều này được đánh giá là không tốt,doanh nghiệp cần chú trọng
hơn.
Về chi phí,năm 2012 tổng chi phí là 2.020.670.105 đồng,năm 2013 tổng chi
phí tăng 546.464.452 đồng so với năm 2012,năm 2014 chi phí lại tăng thêm
908.046.744 đồng so với năm 2013.Trong 3 năm qua chi phí có xu hướng tăng
nguyên nhân là do doanh nghiệp đã đầu tư trang thiết bị mới,giá vốn hàng bán
vẫn cao trong khi bán được nhiều hàng kéo theo tổng giá vốn cũng tăng.Điều
này được đánh giá là không tốt,doanh nghiệp cần có biện pháp khắc phục.
Qua phân tích trên cho thấy trong 3 năm gần đây doanh nghiệp kinh doanh
không hiệu quả,doanh nghiệp cần đẩy mạnh chiến dịch tăng doanh thu và giảm
chi phí.
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
12
BÁO CÁO TỔNG QUAN
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM, TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA TNN
2.1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Cũng giống như tổ chức bộ máy quản lý, cơ cấu kế toán của Công ty được
tổ chức tương đối gọn nhẹ. Bộ máy kế toán gồm :
SƠ ĐỒ 2.1. SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán
bán hàng
Kế toán
thanh toán
Kế toán
kho
( Nguồn: phòng kế toán)
Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dịch vụ Giao nhận Hàng hóa
TNN .
-Kế toán trưởng: Là người điều hành mọi công việc của phòng kế toán,
trực tiếp kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ký duyệt chứng từ, báo cáo
trước khi trình Giám đốc, đồng thời phải duyệt quyết toán quý, năm theo đúng
chế độ; tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý quá trình sản xuất. Kế toán
trưởng đồng thời phụ trách kế toán tiêu thụ và tính toán kết quả kinh doanh.
-Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt, quản lý quỹ của Công ty.
-Kế toán kho : Phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động
về giá cả hàng hoá, tính toán chính xác giá của từng loại mặt hàng nhập, xuất,
tồn kho,đảm bảo cung cấp kịp thời thông tin cho yêu cầu quản lý hàng hoá của
Công ty.
13
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
BÁO CÁO TỔNG QUAN
-Kế toán thanh toán : Là người chịu trách nhiệm trong việc theo dõi các
khoản nợ của Công ty cũng như các khoản nợ của khách hàng với Công ty. Theo
dõi chi tiết từng khoản nợ với từng khách hàng và nhà cung cấp.
-Kế toán bán hàng : Thực hiện nhiệm vụ liên lạc với khách hàng nhằm tìm
kiếm đơn đặt hàng và phụ trách bán hàng tại gian trưng bày.
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho công tác hạch toán phù
hợp, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Theo hình thức
này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tập hợp từ chứng từ gốc, sau đó kế
toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được
ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, quý, năm cộng số liệu trên sổ Cái, lập bảng Cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo Cáo Tài
Chính.
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
14
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày trong kỳ báo cáo
Ghi định kì (cuối tháng, cuối quý)
Đối chiếu, kiểm tra
15
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
BÁO CÁO TỔNG QUAN
2.3: CHẾ ĐỘ VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
- Bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Giao nhận Hàng hóa TNN
được tổ chức theo mô hình tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được
gửi về phòng Tài chính- Kế toán để kiểm tra, xử lý và ghi sổ kế toán.
- Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán của công ty áp dụng theo chuẩn
mực kế toán mới ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày
14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ
sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho, thực hiện theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Hàng tồn kho được ghi sổ theo giá gốc, giá trị hàng tồn kho được
xác định theo phương pháp b́nh quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
-Phương pháp kế toán TSCĐ : TSCĐ được ghi sổ theo giá gốc, giá trị hao
mòn, giá trị còn lại. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng .
- Tính GTGT theo phương pháp khấu trừ và tính giá thành sản phẩm theo
phương pháp trực tiếp. Hàng quý kế toán lập báo cáo theo quý, hàng năm lập
báo cáo tổng hợp và quyết toán thuế.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam đồng(VNĐ).
- Công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Giao nhận hàng hóa TNN
được thực hiện phần lớn trên máy vi tính nhưng không áp dụng phần mềm kế
toán mà chỉ thao tác trên các bảng Word và Exel.
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
16
BÁO CÁO TỔNG QUAN
PHẦN 3
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA TNN
3.1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
3.1.1: KẾ TOÁN TIỀN MẶT
a. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT)
- Phiếu chi ( Mẫu số 02 – TT )
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 – TT )
- Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng ( Mẫu số 04 – TT)
- Giấy đề nghị thanh toán ( Mẫu số 05 – TT)
- Biên lai thu tiền ( Mẫu số 06 – TT)
- Các chứng từ có liên quan khác .
b.Tài khoản sử dụng:
Sử dụng TK 111 “ Tiền mặt” có kết cấu và nội dung phản ánh như sau:
Bên Nợ
- Các khoản tiền mặt, ngoại tê, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ.
-Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê.
-Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh tỷ giá ( Đối với tiền mặt
ngoại tệ).
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tê, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều chỉnh tỷ giá ( Đối với tiền mặt
ngoại tệ)
Số dư bên Nợ:
17
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý hiện còn
tồn quỹ tiền mặt.
TK 111 có 3 tài khoản cấp hai:
- TK 1111- Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu tồn
quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt, bao gồm cả ngân phiếu.
- TK 1112- Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, điều chỉnh tỷ
giá và tồn quỹ ngoại tệ quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- TK 1113- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc kim
khí quý đá quý nhập, xuất, thừa, thiếu tồn quỹ tiền mặt.
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Phiếu thu,phiếu chi
Sổ quỹ tiền mặt
Nhật ký chung
Sổ cái TK 111
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kì :
Đối chiếu, kiểm tra :
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
18
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Ví dụ1: Ngày 12/02/2014, ông Phạm Đức Toàn rút tiền gửi ngân hàng về nhập
quỹ để thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên, số tiền 50.000.000 đ
Hạch toán:Nợ TK 111: 50.000.000
Có TK 112A: 50.000.000
Biểu số 1: Phiếu thu
Đơn vi:CÔNG TY CP DV GIAO
NHẬN HÀNG HÓA TNN
Mẫu số: 01 - TT
Địa chỉ : Phòng 602 tầng 6 tòa nhà DG (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐTower, 15 Trần Phú, Hải Phòng
BTC Ngày 14/9/2006 của BTC)
PHIẾU THU
Số: PT62
Ngày 12 tháng 02 năm 2014 Nợ TK 111 : 50.000.000
Có TK 112A :50.000.000
Họ tên người nộp tiền: Phạm Đức Toàn
Địa chỉ:…….. Thủ quỹ………………………………….
Lý do thu: ……Rút tiền mặt về nhập quỹ chi lương
Số tiền :.................50.000.000 đ………………………………………….
Viết bằng chữ: …….Năm mươi triệu đồng chẵn………..
Kèm theo :…01……... Chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 02 năm 2014
Giám đốc
Kế toán
Người nộp
Người lập
(Ký, họ tên, đóng
trưởng
tiền
phiếu
dấu)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
19
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Ví dụ 2: Ngày 22/2/2014, Công ty rút tiền trong quỹ tiền mặt chi tạm ứng cho
phòng Kinh doanh số tiền là 20.000.000đ
Bảng 3.1.2:Phiếu chi
Công ty: Cổ phần Dịch vụ Giao nhận
TNT
Mẫu số: 02– TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: phòng 6 tầng 602 tòa nhà ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
DG Tower, số 15 Trần Phú, HP.
PHIẾU CHI
Ngày 22 tháng 2 năm 2014
Quyển số:
Số: ......01.......
Nợ: TK 141
Có: Tk 111
Họ và tên người nhận: Nguyễn Ngọc Tuấn
Phòng: Kinh Doanh
Địa chỉ
: Công ty Cổ phần Dịch vụ Giao Nhận TNN
Lý do chi
: Tạm ứng dự án A
Số tiên
: 20.000.000đ
Bằng chữ
: Hai mươi triệu đồng chẵn./.
Kèm theo
: 01 chứng từ gốc
Ngày 22 tháng 2 năm 2014
Giám đốc Kế toán
(đã ký)
trưởng(đã ký)
Người nộp
Người lập
tiền(đã ký)
phiếu(đã ký)
(Nguồn: phòng kế toán)
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
Thủ quỹ
(đã ký)
20
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Từ phiếu thu, phiếu chi kế toán lập sổ quỹ Tiền Mặt, sổ Nhật Kí Chung, Sổ chi
tiết
Biểu số 4: Sổ quỹ tiền mặt
Đơn vị:CÔNG TY CP DV GIAO NHẬN
Mẫu số: S05a – DNN
HÀNG HÓA TNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
Địa chỉ : Phòng 602 tầng 6 tòa nhà DG
BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
Tower., 15 Trần Phú, Hải Phòng
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
BTC)
Tháng 02 năm 2014
ĐVT: Đồng
Ngày, tháng Số hiệu chứng từ
ghi sổ
A
Thu
B
Số tiền
Chi
C
Diễn giải
TKĐƯ
D
E
Thu
Chi
Tồn
1
2
3
Tồn đầu kì
12/02
PT62
Rút tiền NH nhập quỹ
123.470.000
112A 50.000.000
173.470.000
………………….
22/02
PC01
Chi tiền tạm ứng
…………………
……………………….
Cộng số p/s trong
tháng
141
20.000.000
113.350.000
148.955.000
58.620.000
Tồn cuối kì
178.200.000
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang 01 đến số trang ....
- Ngày mở sổ: .....
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Ngày 28 tháng 02 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
21
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
Ghi chú
G
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Biểu số 5: Sổ Nhật ký chung
Đơn vị:CÔNG TY CP DV GIAO
Mẫu số: S03a – DNN
NHẬN HÀNG HÓA TNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ : Phòng 602 tầng 6 tòa nhà
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
DG Tower, 15 Trần Phú, Hải Phòng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý I năm 2014
ĐVT: Đồng
Ngày,
Chứng từ
tháng ghi
Ngàyth
Số hiệu
sổ
áng
A
B
12/02
………
……
22/02
………
Đã ghi
Sổ Cái
Diễn giải
C
PT62
D
Số trang trước
chuyển sang
Rút tiền NH nhập
12/02
quỹ
STT Số hiệu
dòng TK ĐƯ
E
G
Nợ
Có
1
2
H
……..
111
Chi tạm ứng
141
111
……………
Cộng chuyển sang
trang sau
x
x
x
…….
50.000.000
112A
……. ………….
……………………
PC01 22/02
Số phát sinh
50.000.000
…………..
20.000.000
………….
20.000.000
………….
731.500.000
731.500.000
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: .......
Ngày 31 tháng 3 năm 2014
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
22
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Biểu số 6: Sổ cái tài khoản 111
Đơn vị:CÔNG TY CP DV GIAO
Mẫu số: S03b-DN
NHẬN HÀNG HÓA TNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ : Phòng 602 tầng 6 tòa nhà DG
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tower., 15 Trần Phú, Hải Phòng
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tên tài khoản : TIỀN MẶT
Số hiệu 111
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Ngày
tháng
ghi sổ
SH
NT
A
B
C
12/2
PT62
12/2
……
…
22/2
……
….
PC01
22/2
DIỄN GIẢI
D
Dư đầu kì
Rút tiền NH
nhập quỹ
....................
.........
Chi tạm ứng
……………
…
Số phát
sinh trong
kì
Dư cuối kì
Nhật kí
chung
Tra ST
ng T
sổ dòn
g
E
F
SH
TK
đối
ứng
G
112
A
141
Số tiền
Nợ
Có
1
123.470.000
2
50.000.000
20.000.000
113.350.000 58.620.000
178.200.000
- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
- Ngày mở sổ: .............
Ngày 28 tháng 02 năm 2014
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
3.1.2: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
23
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
BÁO CÁO TỔNG QUAN
a. Chứng từ sử dụng:
+ Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi
+ Giấy báo nợ, Giấy báo có
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
+ Sổ cái TK 112
b.Tài khoản sử dụng:
Sử dụng TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng ” có kết cấu và nội dung phản ánh
như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc kim khí quý đá quý gửi vào
Ngân hàng hay thu qua Ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh tỷ giá.
Bên Có :
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc kim khí quý đá quý rút ra
Ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều chỉnh tỷ giá.
Số dư bên Nợ
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ vàng bạc kim khí quý, đá quý hiện còn gửi tại
Ngân hàng.
TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh các khoản tiền Việt Nam đang gửi
tại Ngân hàng .
- TK 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại Ngân hàng
đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
- TK 1123 - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim
khí quý, ðá quý ðang gửi tại Ngân hàng.
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang
24
BÁO CÁO TỔNG QUAN
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Giấy báo nợ, giấy báo có
Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
Sổ chi tiết tiền gửi ngân
hàng
Nhật ký chung
Sổ cái TK 112
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kì
Đối chiếu, kiểm tra
Ví dụ3: Ngày 07/02/2014, Công ty TNHH An Giang chuyển khoản thanh toán
tiền mua hàng cho công ty với số tiền: 24.463.000 đồng.
Hạch toán:
Nợ TK 112: 24.463.000
Có TK 131: 24.463.000
25
Sinh viên: Vũ Thị Hương Giang