Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

THỰC TRẠNG tổ CHỨC CÔNG tác kế TOÁN vốn BẰNG TIỀN tại CÔNG TY TNHH học HOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.03 KB, 86 trang )

MỤC LỤC

LỜI MỞĐẦU.............................................................................................................4
CHƯƠNG 1..............................................................................................................5
CƠSỞLÍ LUẬN VỀTỔCHỨC KẾTOÁN VỐN BẰNG TIỀNTRONG DOANH
NGHIỆP.....................................................................................................................5
1.1.Tổng quan về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp..............................................5
1.1.1. Khái niệm , đặc điểm vốn bằng tiền trong doanh nghiệp............................5
1.1.2.Phân loại vốn bằng tiền......................................................................5
1.2.Nguyên tắc và nhiệm vụ hạch toán vốn bằng tiền...................................6
1.2.1.Nguyên tắc..........................................................................................6
1.2.2.Nhiệm vụ.............................................................................................7
1.3.Tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.................................7
1.3.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ.....................................................................7
1.3.1.1.Chứng từ sử dụng........................................................................7
1.3.1.2.Tài khoản sử dụng.......................................................................8
1.3.1.3.Trình tự hạch toán......................................................................9
1.3.1.3.1. Kế toán tiền mặt VN...............................................................9
1.3.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng..............................................................11
1.3.2.1 Chứng từ sử dụng.......................................................................11
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng.....................................................................12
1.3.2.3 Trình tự hạch toán....................................................................13
1.3.3 Kế toán tiền đang chuyển................................................................16
1.3.3.1 Chứng từ sử dụng......................................................................16
1.3.3.2 Tài khoản sử dụng.....................................................................16
1.3.3.3.Trình tự hạch toán....................................................................17
1.3.4.Hệ thống sổ kế toán..........................................................................18
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH HỌC HOA..............................26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH HỌC HOA.........26
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí:..................................................27
2.1.3 Đặc điểm loại hình sản xuất kinh doanh:.......................................28


2.1.4 Khái quát kết quả kinh doanh trong 3 năm 2011-2013..................29
2.1.5 Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH HỌC
HOA:..........................................................................................................30
2.1.5.1 Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty TNHH HỌC HOA:......30
2.1.5.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty TNHH HỌC HOA :
................................................................................................................31
2.1.5.3 Đặc điểm chế độ kế toán tại công ty TNHH HỌC HOA:........34
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH HỌC HOA
.........................................................................................................................34


2.2.1 Đặc điểm và tổ chức quản lí vốn bằng tiền tại công ty..................34
2.2.2 Thực trạng tố chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH HỌC
HOA............................................................................................................35
2.2.1.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ...........................................................35
2.2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng......................................................55
2.3 Đánh giá chung thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH
HỌC HOA......................................................................................................71
2.3.1.Ưu điểm.............................................................................................72
2.3.2.Nhược điểm:......................................................................................73
CHƯƠNG 3............................................................................................................74
MỘT SỐBIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾTOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH HỌC HOA................................................................................74
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới............................74
3.2 Biện pháp hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH HỌC
HOA................................................................................................................75
KẾT LUẬN..............................................................................................................84
Danh mục tài liệu tham khảo................................................................................85

2



DANH MỤC SƠ ĐỒ

3


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ đổi mới công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, với sự lãnh đạo quản
lý của Đảng và Nhà nước trong những năm qua đang chuyển biến tích cực rõ rệt từ cơ
chế tập trung quan liêu bao cấp đã chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
có sự quản lý của Nhà nước, đưa nền kinh tế nước ta phát triển theo hướng đi mới để
hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
Cùng với sự đi lên của nền sản xuất xã hội là sự phát triển của kế toán, nền sản xuất
ngày càng phát triển thì kế toán ngày càng trở nên quan trọng và thành công cụ không
thể thiếu trong quản lý kinh tế của Nhà nước và của các doanh nghiệp, nhất là hiện nay
trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt thì công tác kế toán có vị trí, vai
trò rất thiết thực trong hệ thống quản lý thông tin, giúp cho các nhà quản lý doanh
nghiệp có khả năng xem xét toàn diện hoạt động của đơn vị mình và doanh nghiệp cần
có vấn đề nắm bắt thị trường mà tham gia cạnh tranh lành mạnh.
Và với sự phát triển như hiện nay là có sự đóng góp không nhỏ của các doanh
nghiệp trong nước.Các doanh nghiệp này muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phái tìm ra
cho mình một hướng đi đúng, phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của doanh nghiệp
nhằm đem lại hiệu quả thiết thực cho hoạt động sản xuất.
Bất kỳ một doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức nào thì“hạch toán vốn bằng
tiền” vẫn là một trong những yếu tố quan trọng trong công tác hạch toán kế toán.Bởi vì
vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới
hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh
toán của doanh nghiệp.
Như vậy để tránh khỏi sai sót phải điều hòa sử dụng vốn bằng tiền một cách hợp lý

hơn để tiết kiệm được nguồn vốn mà hiệu quả hoạt động kinh doanh vẫn tốt. Nhận
thức được tầm quan trọng của vốn bằng tiền vàđể kết hợp giữa thực tiễn và lý luận,
được sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của cô giáo Đoàn Thu Hà, nhóm em đã chọn đề
tài “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Học Hoa”.
Kết cấu đề tài gồm có 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH
Học Hoa.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền của công ty
TNHH Học Hoa.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀNTRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quan về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm , đặc điểm vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
-Khái niệm :
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ bao
gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng và tiền đang chuyển.Trong quá trình sản xuất
kinh doanh, vốn bằng tiền vừa được sự dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các
khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắp vật tư hàng hóa để sản xuất-kinh doanh vừa
là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ.
-Đặc điểm:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu
về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hóa
phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của
việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi

doanh nghiệp phải quản lí hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao,
nên nó là đối tượng của gian lận và sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải
tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lí thống nhất của Nhà nước chẳng hạn: lượng tiền
mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tồn quỹ
mà doanh nghiệp và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại…
1.1.2.Phân loại vốn bằng tiền
- Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền được phân chia thành:
+ Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc và đồng xu do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam phát hành và được làm phương tiện giao dịch chính thức với toàn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành trên thị trường Việt Nam
như: đồng Đô la Mỹ( USD), đồng tiền chung Châu Âu( EURO), đồng yên Nhật(JPY)

+ Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là loại tiền thực chất, tuy nhiên loại tiền này
không có khả năng thanh khoản cao. Nó được sử dụng chủ yếu vì mục đích cất trữ.
Mục tiêu đảm bảo một lượng dự trữan toàn trong nền kinh tế hơn là vì mục đích thanh

5


toán trong kinh doanh.
-Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các khoản sau:
+ Vốn bằng tiền được bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp gọi là tiền mặt.
+ Tiền gửi tại các ngân hàng, cá tổ chức tài chính, kho bạc nhà nước gọi chung là
tiền gửi ngân hàng.
+ Tiềnđang chuyển: là tiền trong quá trình trao đổi mua bán với khách hàng và
nhà cung cấp.

1.2.Nguyên tắc và nhiệm vụ hạch toán vốn bằng tiền

1.2.1.Nguyên tắc
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn
vị giá là “ đồng Việt Nam” để tổng hợp các loại vốn bằng tiền. Nghiệp vụ phát sinh
bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam”để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo
dõi nguyên tệ các loại tiền đó.
- Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời chính xác số tiền hiện có và
tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ theo
nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng bạc, đá quý theo số lượng,
giá trị, quy cách, phẩm chất, kích thước…
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra
“đồng Việt Nam”để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi nguyên tệ của các loại tiền
đó. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố chính thức tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ. Với những ngoại tệ không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì thống nhất
quy đổi thông qua đồng đô la Mỹ(USD).
Với vàng bạc,kim khí quý, đá quý thì giá nhập vào trong kì được tính theo giá trị
thực tế, còn giá xuất trong kì được tính theo phương pháp sau:
+ Phương pháp giá đơn vị thực tế đích danh : Phương pháp này xác định giá trị
hàng tồn kho xuất bằng cách lấy số lượng hàng tồn kho xuất nhân với giá đơn vị của
lần nhập kho hàng tương ứng.Hay nói cách khác hàng tồn kho nhập theo giá nào thì
khi xuất được tính theo đúng theo giá đó.
+ Phương pháp giá thực tế nhập trước - xuất trước : Phương pháp này tính giá hàng
tồn kho xuất trên cơ sở giả định rằng hàng tồn kho nào có trước sẽ được sử dụng
trước.Gía đơn vị của lượng hàng tồn kho nhập lần đầu tiên sẽ được dùng để tính giá
hàng tồn kho xuất, nếu lượng hàng tồn kho của lần nhập đó không đủ để xuất thì tính
theo giá của lần nhập tiếp theo. Giá trị hàng tồn kho tồn cuối kỳ sẽ là giá của những
lần nhập tiếp theo.

6



+ Phương pháp giá thực tế nhập sau - xuất trước : Phuơng pháp này tính giá
hàng tồn kho xuất trên cơ sở giảđịnh rằng lượng hàng tồn kho nào cóở gần thời điểm
xuất nhất sẽ được xuất sử dụng trước .Giá đơn vị của lượng hàng tồn kho nhập gần
thời điểm nhất sẽ được dùng để tính hàng tồn kho xuất. Giá trị hàng tồn kho cuối kì sẽ
là giá của những lần nhập đầu tiên trong kì.
+ Phương pháp giá đơn vị bình quân : Theo phương pháp này, giá trị hàng tồn
kho xuất được xác định trên cơ sở lấy số lượng hàng tồn kho xuất nhân với giá đơn vị
bình quân.
1.2.2.Nhiệm vụ
- Hàng ngày phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt.Thường xuyên đối
chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách , phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót
trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt.
- Phản ánh tình hình tăng, giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày, giám sát
việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm cho
tiền đang chuyển bị ách tắt để doanh nghiệp có biện pháp thích hợp, giải phóng nhanh
tiền đang chuyển kịp thời.

1.3.Tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
1.3.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ
1.3.1.1.Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu : Mẫu số 01-TT
- Phiếu chi : Mẫu số 02 –TT
- Biên lai thu tiền : Mẫu số 06-TT
- Bảng kê vàng bạc , kim khí quý , đá quý : Mẫu 07-TT
* Ngoài các chứng từ bắt buộc trên, kế toán còn sự dụng một số số chứng từ khác
như :
- Bảng kiểm kêquỹ : Mẫu số 08a-TT , 08b-TT
- Bảng kê chi tiền : Mẫu số 09-TT

- Hóa đơn giá trị gia tăng.

7


1.3.1.2.Tài khoản sử dụng
* Kế toán sử dụng tài khoản 111 “tiền mặt” để hạch toán .
Nội dung kết cấu TK111 như sau :
Nợ
TK111



- Số dưđầu kì :
phản ánh số tiền còn hiện quỹ.
- Phát sinh tăng trong kì :
-Phát sinh giảm trong kì :
+ Các khoản tiền mặt , ngân phiếu , ngoại
+ Các khoản tiền mặt, ngân
tệ, vàng , bạc , kim khí quý, đá quý nhập quỹ. phiếu,ngoại tệ, vàng bạc ,kim khí
+ Số tiền mặt thừa ởquỹ tiền mặt phát hiện quý,đá quý đã xuất.
khi kiểm kê.
+ Số tiền mặt ở quỹ phát hiện
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều thiếu khi kiểm kê.
chỉnh tỷ giá.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm
khi điều chỉnh tỷ giá.
-Số dư cuối kì:
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,ngoại
tệ,vàng bạc , kim khí quý, đá quý hiện tồn

quỹ tiền mặt.
* TK 111 có ba tài khoản cấp 2:
- TK1111 : Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi,thừa, thiếu, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt, bao gồm cả ngân phiếu.
- TK1112: Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, thừa,thiếu,điều chỉnh tỷ giá , tồn
quỹ ngoại tệ tại quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt quy đổi theo đồng Việt Nam.
- TK1113: Vàng bạc, kim khí quý, đáquý : Phản ánh giá trị vàng bạc,kim khí quý,
đá quý nhập,xuất,thừa thiếu,tồn quỹ tiền mặt.


8


1.3.1.3.Trình tự hạch toán
1.3.1.3.1. Kế toán tiền mặt VN
Sơ đồ 1.1.Sơ đồ kế toán tiền mặt (VND)
112
111-Tiền mặt(1111)
112
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
121, 128, 221
121, 128,221
222, 223, 228
222, 223, 228
Thu hồi CK vốn đầu tư (giá gốc) Đầu tư ngắn, dài hạn bằng tiền mặt

131, 136, 138,

141, 241, 627,


141, 144, 244
Thu hồi nợ phải thu, ký cược
ký quỹ, bằng tiền mặt
311, 341
Vay ngắn, dài hạn

641, 642, 811
Chi tạm ứng và chi phí phát
sinh bằng tiền mặt
133
Thuế GTGT

333
Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN

152,153,156 211, 217, 611
Mua vật tư, hàng hoá, công cụ,

338,344
Nhận ký quỹ, ký cược
311, 315,331
Nhận vốn được cấp, góp bằng
tiền mặt
511, 515, 711
Doanh thu, thu nhập khác
bằng tiền mặt
338(1)
Tiền mặt thừa phát hiện
khi kiểm kê


TSCĐ,…bằng tiền mặt
411
Thanh toán nợ phải trả
bằng tiền mặt
144, 244
Ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt
138 (1)
Tiền mặt thiếu phát hiện
khi kiểm kê

1.3.1.3.2.Kế toán tiền mặt ngoại tệ
Sơ đồ 1.2.Sơ đồ kế toán tiền mặt (Ngoại tệ)

9


111(1112)

133,152,153,156,
211,217,241,642

131,138
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
dịch vụ bằng ngoại tệ
Tỷ giá
Tỷ giá thực tế
ghi sổ
(BQLNH)
515

635
Lãi
tỷ giá

Lỗ
tỷ giá

(đồng thời ghi nợ TK007)

Mua vật tư hàng hóa,TSCĐ
Tỷ giá
ghi sổ
515
Lãi
tỷ giá

Tỷ giá thực tế
(BQLNH)
635
Lỗ
tỷ giá

(đồng thời ghi nợ TK007)
311,315,
331,341…

511,515,711
Doanh thu, thu nhập khác
bằng ngoại tệ (tỷ giá thực tế
hoặc BQLNH)


thanh toán nợ vay bằng
ngoại tệ
tỷ giá ghi sổ
tỷ giá ghi sổ
515
635
Lãi
tỷ giá

(đồng thời ghi nợ TK007)

Lỗ
tỷ giá

(đồng thời ghi nợ TK007)

413

413
Lãi tỷ giá do đánh giá lại
ngoại tệ cuối kỳ kế toán năm

Lãi tỷ giá do đánh giá lại
ngoại tệ cuối kỳ kế toán năm

1.3.1.3.3.Kế toán vàng bạc,kim quý, đá quý tại quỹ
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán vàng bạc,kim quý,đá quý tại quỹ

10



131,136,138

111(1113)

Thu nợ bằng vàng, bạc, đá, kim khí quý
Tỷ giá ghi sổ của
ngoại tệ xuất

Tỷ giá ghi
sổ

515

635
Lãi

Lỗ

144, 244

311,331,336,338

Thu nợ bằng vàng, bạc, đá, kim khíquý
Giá thực tế
dùng nhận nợ

Giá ghi sổ


515

635
Lãi

Lỗ
144,244

Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ
Chi ký cược ký quỹ bằng vàng,bạc
bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. kim khí quý, đá quý
511, 512, 515, 711
Doanh thu HĐ SXKD và HĐ khác
bằng vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
(giá thực tế trên thị trường)
411, 441
Nhận vốn góp, vốn cấp bằng vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý
413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá
lại số dư, vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý.

413
Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá
lại số dư vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý.

1.3.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.3.2.1 Chứng từ sử dụng

Để hoạch toán các tài khoản tiền gửi cần có các chứng từ: giấy báo có, giấy báo nợ,
bảng sao kê của ngân hàng, Séc chuyển khoản...

11


-Giấy báo có do ngân hàng lập khi doanh nghiệp bán hàng và khách hàng trả
bằng chuyển khoản thì số tiền trong tài khoản của doanh nghiệp tăng lên, ngân hàng
lập giấy báo có gửi về cho doanh nghiệp.
-Uỷ nhiệm chi, séc rút tiền…
-Bảng sao kê của ngân hàng.
-Tờ kê chi tiết.
-Phiếu tính lãi kèm theo.
-Ngoài ra còn sử dụng các chứng từ khác như: Hóa đơn GTGT,…
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 112 “tiền gửi ngân hàng”đểtheo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng
giảm TGNH (kho bạc hay công ty tài chính).
Nội dung kết cấu của TK 112:
Nợ
TK112

-Số dư đầu kì:
Phản ánh số tiền hiện còn gửi ở ngân
hàng đầu kì.
-Phát sinh tăng trong kì:
+Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào ngân
hàng.
+Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kì.


-Phát sinh giảm trong kì:
+Các khoản tiền Việt Nam, ngoại
tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút
ra từ Ngân hàng.
+Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kì.

-Số dư cuối kì:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý hiện còn gửi tại ngân
hàng.

12


Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
-Tài khoản 1121- Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại Ngân hàng bằng đồng Việt Nam.
-Tài khoản 1122- Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra vàđang hiện gửi tại
Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
-Tài khoản 1123- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim
khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng.
1.3.2.3 Trình tự hạch toán
1.3.2.3.1 Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán TGNH bằng tiền Việt Nam
112(1121)-Tiền gửi Ngân hàng (VND)
111
111

Gửi tiền mặt vào ngân hàng
Rút TGNH về nhập quỹ TM
121, 128, 221, 228
Thu hồi vốn đầu tư ngằn, dài hạn
515

121, 128, 221, 228
Đầu tư ngắn, dài hạn bằng TGNH

635

144, 244
Ký cược, ký quỹ bằng TGNH

131, 136, 138
211, 213, 217, 241
Mua TSCĐ, BĐSĐT, ĐTXDCB

Thu nợ phải thu
144, 244
Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ

133

411

152, 156, 611
Nhận vốn góp liên doanh, liên kết
Mua vật tư, hàng hoá, công cụ,…
344, 338

311, 315, 331, 338
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn,
Thanh toán các khoản nợ phải trả,
dài hạn
nợ vay
511, 512, 515, 711
133
Doanh thu, thu nhập khác bằng
627, 641, 811
tiền gửi ngân hàng
3331
Chi phí SXKD, hoạt động khác
Thuế GTGT
411, 421, 415
Trả lại vốn góp, cổ tức, lợi nhuận
cho các bên góp vốn
521, 531, 532
Thanh toán các khoản chiết khấu
thương mại

13


1.3.2.3.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
Sơ đồ 1.5.Sơ đồ kế toán TGNH bằng ngoại tệ
TK 112(1122)
133,152,153,156,
131,138

211,217,241,642


Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
bằng ngoại tệ
Tỷ giá
ghi sổ
515

Mua hàng hóa vật tư, TSCĐ, dịch vụ

Tỷ giá thực tế,
BQLNH
635

Lãi
Tỷ giá

Tỷ giá
ghi sổ
515

Lỗ
tỷ giá

(đồng thời ghi nợ TK 007)
311,315,
511,515,711

635
Lãi


Lỗ

tỷ giá

tỷ giá

(đồng thời ghi nợ TK 007)
331,341…

Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ
(tỷ giá thực tế hoặc BQLNH)

Tỷ giá thực tế

Thanh toán nợ phải trả
(tỷ giá ghi sổ)

(tỷ giá ghi sổ)

515

635
Lãi
Tỷ giá

(đồng thời ghi nợ TK 007)

Lỗ
Tỷ giá


(đồng thời ghi nợ TK 007)

413

413
Lãi tỷ giá do đánh giá lại

ngoại tệ cuối năm

Lãi tỷ giá do đánh giá lại
ngoại tệ cuối năm

14


1.3.2.3.3. Kế toán vàng bạc, kim quý, đá quý gửi tại ngân hàng
Sơđồ 1.6. Sơđồ kế toán vàng bạc, kim quý,đáquý gửi tại ngân hàng
112(1123)
111,112

338
Mua vàng bạc, kim quý,

Hoàn trả tiền ký quỹ,

đá quý nhập quỹ

ký cược

338 ,144,244


338

Nhận ký quỹ,kýcược

chi ký quỹ, ký cược bằng
vàng bạc, kim quý, đá quý

131

331
Khách hàng trả nợ
515
Lãi

Thanh toán nợ
635

Lỗ

515

635
Lãi

Lỗ

15



1.3.3 Kế toán tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển: Là các khoản tiền mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho
bạc hoặc đã chuyển qua bưu điện để chuyển cho ngân hàng hay người được hưởng và
đã làm thủ tục chuyển từ tài khoản tiền gửi ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng
chưa nhận được giấy báo có và bảng sao kê của ngân hàng.
1.3.3.1 Chứng từ sử dụng
-Giấy báo nộp tiền
-Bảng kê nộp séc
-Các chứng từ gốc kèm theo như: séc các loại, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, hóa đơn,

1.3.3.2 Tài khoản sử dụng
Nội dung kết cấu TK113:
Nợ
TK113

-Phát sinh tăng trong kì:
+ Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền
Việt Nam, ngoại tệđã nộp vào Ngân hàng hoặc
đã gửi bưu điện để chuyển vào Ngân hàng
nhưng chưa nhận giấy báo Có.
+Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do danh
giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối
kỳ.
-Số dư cuối kì:
Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ.

-Phát sinh giảm trong kì:
+Số kết chuyển vào Tài khoản
112 - Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài
khoản có liên quan;

+ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền
đang chuyển cuối kỳ.

Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.
- Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệđang chuyển.

16


1.3.3.3.Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển
113
111, 112
Tiền đã nộp vào NH, tiền
gửi đã làm thủ tục chuyển
131,138
Nhận tiền ứng trước,
thu nợ bằng Sec nộp NH

112
Tiền đã chuyển vào TK

331
Tiền đã chuyển tới TK
của người bán

511,333
Thu tiền bán hàngbằng

Sec nộp vào NH

311,315,341..
Tiền đã chuyển
trả nợ người cho vay

17


1.3.4.Hệ thống sổ kế toán

 Khái niệm:
Sổ kế toán là sự biểu hiện vật chất cụ thể của phương pháp tài khoản và ghi
kép trên sổ kế toán là sự thể hiện nguyên lý của phương pháp ghi sổ kép.
 Các hình thức kế toán:
• Hình thức kế toán nhật ký chung
-Đặc trưng cơbản : Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải
được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời
gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó.
Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát
sinh.

18


Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chung:
Biểu số 01. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký thu

tiền, chi tiền

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ CÁI
TK111,TK112

Sổ thẻ kế toán chi
tiết TK111,TK112

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Ghi chú:
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

19


-Hình thức kế toán Nhật kýchung gồm các loại sổ chủ yếu
+ Sổ Nhật kýchung, Sổ Nhật kýđặc biệt;
+ Sổ Cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.



Hình thức kế toán Nhật ký– Sổ cái

-Đặc trưng cơbản : Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi
chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng
một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứđể ghi vào sổ
Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại.
Sơđồ hạch toán hình thức Nhật ký– Sổ cái:
Biểu số 02.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký-sổ cái
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Bảng tổng
hợp chứng
từ kế
toáncùng
loại

NHẬT KÝ-SỔ CÁI

Ghi chú:

Sổ thẻ kế
toán chi tiết
TK111,
TK112


Bảng tổng
hợp chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

20


-Hình thức kế toán Nhật ký– SổCái gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Nhật ký– Sổ Cái;
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.


Hình thức chứng từ ghi sổ:

-Đặc trưng cơbản :Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợplà“Chứng từ ghi sổ”.
Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên SổĐăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
+ Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
+ Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo
số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải
được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.

21



Sơđồ trình tự hạch toán hình thức chứng từ ghi sổ :
Biểu số 03.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
TK111,
TK112

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ cái TK111, TK112

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh


BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi cuối ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

22


-Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Chứng từ ghi sổ
+Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
+ Sổ Cái
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết


Hình thức sổ kế toán Nhật ký-Chứng từ

-Đặc trưng cơbản :
+ Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài
khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tếđó theo các tài khoản đối ứng
Nợ.
+ Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản).
+ Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ
kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
+ Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệđối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế,
tài chính và lập báo cáo tài chính.

Sơđồ trình tự hạch toán hình thức chứng từ Nhật ký-Chứng từ:

23


Biểu số 04.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký-chứng từ
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ

Bảng kê số
1,2

NHẬT KÝ CHỨNG
TỪ SỐ 1,2

Sổ cái TK111,
TK112

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết TK111, TK112

Bảng tổng hợp chi
tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi cuối ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

-Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Nhật ký chứng từ;
+ Bảng kê;
+ Sổ Cái;
+ Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.


Hình thức kế toán trên máy vi tính

-Đặc trưng cơ bản: là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần
mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của

24


một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây.
Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được
đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Sơ đồ trình tự hạch toán hình thức kế toán trên máy vi tính:
Biểu 05: Trình tự ghi sổ kế toán trong máy tính

-Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của
hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

25


×