Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

TÌM HIỂU các CHỈ TIÊU KHAI THÁC CẢNG của CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV THỦY sản hạ LONG – CẢNG các hạ LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.18 KB, 74 trang )

1

MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................................................3
Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong.................................................................3
3 năm 2010_2011 _2012 5...............................................................................................................3
Bảng 2: Sản lượng hàng hóa thông qua cảng năm 2010 - 2011 – 2012 37........................................3
Bảng 3: Những chỉ tiêu trong công tác tổ chức khai thác cảng cá Hạ Long năm 2010 - 2011 – 2012
38......................................................................................................................................................3
Bảng 4: Các chỉ tiêu thông qua của tuyến tiền phương của cảng cá Hạ Long năm 2010 - 2011 - 2012
40......................................................................................................................................................3
Bảng 5: Các chỉ tiêu thông qua của kho năm 2010 - 2011 - 2012 42.................................................3
Bảng 6: Các chỉ tiêu thông qua của tuyến hậu phương năm 2010 - 2011 - 2012 43..........................3
Bảng 7: Các chỉ tiêu khả năng thông qua của tuyến xếp dỡ phương tiện ô tô năm 2010 - 2011 –
2012 46..............................................................................................................................................3
Bảng 8 : Trang thiết bị cơ giới của Cảng cá Hạ Long 47......................................................................3
Bảng 9: Tổng hợp nhân sự tại cảng cá Hạ Long 48.............................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV THỦY SẢN HẠ LONG – CẢNG CÁC HẠ
LONG.................................................................................................................................................6
Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2010_2011 _2012.......................17
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU CÁC CHỈ TIÊU KHAI THÁC CẢNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV THỦY
SẢN HẠ LONG – CẢNG CÁC HẠ LONG..............................................................................................21
Bảng 2: Sản lượng hàng hóa thông qua cảng năm 2010 - 2011 – 2012...........................................45
Bảng 3: Những chỉ tiêu trong công tác tổ chức khai thác cảng cá Hạ Long năm 2010 - 2011 – 2012
........................................................................................................................................................46
Bảng 4: Các chỉ tiêu thông qua của tuyến tiền phương của cảng cá Hạ Long năm 2010 - 2011 - 2012
........................................................................................................................................................48
Bảng 5: Các chỉ tiêu thông qua của kho năm 2010 - 2011 - 2012....................................................51
Bảng 6: Các chỉ tiêu thông qua của tuyến hậu phương năm 2010 - 2011 - 2012.............................51


Bảng 7: Các chỉ tiêu khả năng thông qua của tuyến xếp dỡ phương tiện ô tô năm 2010 - 2011 –
2012................................................................................................................................................55
Bảng 8 : Trang thiết bị cơ giới của Cảng cá Hạ Long.........................................................................56
Bảng 9: Tổng hợp nhân sự tại cảng cá Hạ Long................................................................................57


2

CHƯƠNG III: NHẬN XÉT PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN..................................................................63


3

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong
3 năm 2010_2011 _2012..................................................................................5
Bảng 2: Sản lượng hàng hóa thông qua cảng năm 2010 - 2011 – 2012 .........37
Bảng 3: Những chỉ tiêu trong công tác tổ chức khai thác cảng cá Hạ Long
năm

2010 - 2011 – 2012 .....................................................................38

Bảng 4: Các chỉ tiêu thông qua của tuyến tiền phương của cảng cá Hạ Long
năm 2010 - 2011 - 2012 ........................................................................40
Bảng 5: Các chỉ tiêu thông qua của kho năm 2010 - 2011 - 2012 .................42
Bảng 6: Các chỉ tiêu thông qua của tuyến hậu phương năm 2010 - 2011 2012.......................................................................................................... 43
Bảng 7: Các chỉ tiêu khả năng thông qua của tuyến xếp dỡ phương tiện ô tô
năm


2010 - 2011 – 2012 .......................................................................46

Bảng 8 : Trang thiết bị cơ giới của Cảng cá Hạ Long ....................................47
Bảng 9: Tổng hợp nhân sự tại cảng cá Hạ Long ............................................48


4

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập hiện nay, nền kinh tế thế giới đang vận động
không ngừng, bước sang giai đoạn hội nhập đa dạng và xu hướng hội nhập hết
sức mạnh mẽ. Trong tình hình chung đó, Việt Nam đã đạt được những thành tựu
rất đáng kể. Đáng kể nhất là gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào
tháng 11 năm 2006. Việc này có ý nghĩa hết sức to lớn đối với nền kinh tế Việt
Nam, đặc biệt là hoạt động ngoại thương trong đó dịch vụ khai thác cảng đóng
vai trò hết sức quan trọng.
Nhưng nhắc đến hoạt động ngoại thương thì không thể không nhắc đến
giao thông vận tải thủy vì hầu hết hoạt động giao nhận ngoại thương đều chọn
phương thức vận tải biển. Cảng biển là một bộ phân không thể thiếu của hệ
thống giao thông vận tải thuỷ trong thương mại quốc tế, 80% hàng hoá được
vận chuyển bằng đường biển. Cảng không những phục vụ cho nhu cầu đi lại
cho con người mà còn là nơi trao đổi hàng hoá cho nhu cầu nội địa và cho nhu
cầu xuất nhập khẩu góp phần không nhỏ thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Việc phát triển giao thông vận tải thủy luôn đòi hỏi phải đi đôi với việc
phát triển của cảng. Có thể nói nếu vận tải thủy được xem là mạch máu của
nền kinh tế quốc dân thì hệ thống cảng được xem như là quả tim vậy. Một bên
đóng vai trò lưu thông, còn một bên giữ vai trò cung ứng. Từ đó mới có thể
thúc đẩy quá trình hoạt động thương mại, giao lưu văn hóa, kinh tế, chính trị
nhằm phát triển nền kinh tế quốc dân, tạo ra một nền kinh tế thị trường năng
động.

Trước tình hình chung của nền kinh tế cả nước Cảng cá Hạ Long cũng
đang từng bước tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế thế giới. Cảng cá Hạ
Long là một cảng có mức giải phóng tàu nhanh thứ hai trong các cảng tại Hải


5

Phòng.Cảng cá Hạ Long có vị trí thuận lợi cả về đường sông, đường sắt,
đường hàng không, đường bộ. Cảng cá Hạ Long sẵn sàng làm phục vị tàu có
trọng tải 10.000 T, cầu tàu dài 400m, cùng các trang thiết bị phục vụ công tác
xếp dỡ tại bãi cũng như công tác giải phóng tàu.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để cảng cá có thể đảm nhiệm và hoàn thành
được vai trò của mình trong việc đóng góp vào thành tựu phát triển cảng biển
của thành phố.
Vì vậy, trong thời gian thực tập và tìm hiểu tại cảng cá Hạ Long, với
kiến thức của một sinh viên khoa kinh tế và quản trị kinh doanh với mong
muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển của cảng, em đã chọn đề tài:
“THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC CẢNG VÀ BIỆN PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA CẢNG ” làm chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Nghiên cứu này sẽ giúp cho em tìm hiểu chi tiết hơn về các vấn đề liên
quan đến công tác khai thác cảng. Trên cơ sở đó, đưa ra những giải pháp thích
hợp nhằm nâng cao năng lực của cảng.
Kết cấu đề bài:
Đề bài gồm 3 chương:
− Chương 1: Tổng quan về Chi nhánh công ty TNHH MTV Thủy sản Hạ
Long Cảng cá Hạ Long.
− Chương 2: Thực trạng hoạt động khai thác cảng tại Chi nhánh công ty
TNHH MTV Thủy sản Hạ Long – Cảng cá Hạ Long.
- Chương 3: Biện pháp nâng cao năng lực khai thác của cảng tại Chi

nhánh công ty TNHH MTV Thủy sản Hạ Long – Cảng cá Hạ Long.


6

- Kết luận
Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp, bài báo cáo của em không tránh khỏi
những thiếu sót, mong thầy cô góp ý để bài báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV
THỦY SẢN HẠ LONG – CẢNG CÁC HẠ LONG
1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Sự hình thành
Chi nhánh công ty TNHH MTV Thuỷ sản Hạ Long Thuỷ sản Hạ Long –
Cảng cá Hạ Long được thành lập ngày 3/8/2010 do sở kế hoạch đầu tư thành
phố Hải Phòng cấp ngày 3/8/2011
Tên công ty: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV THUỶ SẢN HẠ
LONG –CẢNG CÁ HẠ LONG
Mã số doanh nghiệp: 0201167489
Địa chỉ trụ sở chính: Số 1 Lê Thánh Tông , Phường Máy Chai, Quận
Ngô Quyền, Thành Phố Hải Phòng, Việt Nam.
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
1. Bốc xếp hàng hoá (chính).
2. Phá vỡ.
3. Xây dựng nhà các loại.
4. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước lò sưởi và điều hoà không khí.
5. Sản xuất dầu, mỡ động vật.
6. Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình. Chi tiết: Bán buôn nước hoa
hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn
điện, giường tủ và đồ dùng nội thất tương tự.



7

7.

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác. Chi tiết: Thi công các

8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.

móng công trình.
Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản.
Bán lẻ đồ uống trong các cửa hang chuyên doanh.
Bán lẻ hàng may mặc, giầy dép, hàng chuyên doanh.
Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào.
Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh.
Sản xuất rượu vang.
Sản xuất bia và mạch nha ủ mem bia.
Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng.
Lắp đặt hệ thống điện.
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường tủ, bàn ghế và đồ nội thất tương tự,

đèn và đồ điện dân dụng gia đìnhkhác chua được phân bố vào đâu

18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.

trong các cửa hàng chuyên doanh.
Kho bãi và lưu giữ hàng hoá.
Đại lý, mô giới, đấu giá.
Xây dựng công trình công ích
Buôn bán gạo.
Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh.
Khai thác đá, cát, sỏi. đất sét.
Khai thác quặng kim loại chứa sắt.
Dịch vụ hỗ trợ giáo dục . Chi tiết : Tư vấn du học.
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.

Chi tiết: Xây dựng công trình công nghiệp, cơ sở hạ tầng khu dân cư
27.
28.
29.
30.

Khai thác thuỷ sản biển.

Nuôi trồng thuỷ sản biển.
Sản xuất giống thuỷ sản.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh còn lại chưa được phân vào
đâu.

Chi tiết: Dịch vụ xuất khẩu hàng hoá
31.
32.
33.
34.

Vận tải hành khách ven biển và viễn dương.
Vận tải hàng hoá ven biển và viễn dương.
Vận tải hàng hoá bằng đương bộ.
Vận tải hàng hoá đường thuỷ nội địa


8

35.
36.

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thuỷ.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.

Chi tiết: Dịch vụ đại lý tàu biển, cung ứng tàu biển, đại lý vận tải đường biển,
giao nhận hàng hoá, khai thuế hải quan, mô giới thuê tàu biển logistics
37.

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường


38.

bộ.
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.

Chi tiết: Bán buôn than, nhiên liệu rắn khác, bán buôn xăng dầu, dầu nhờn,
khí đốt và các sản phẩm liên quan
39.
40.

Bán lẻ nhiên liệu động cơ các cửa hàng chuyên doanh.
Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải ( trừ ôtô, mô tô, xe máy

41.

và xe có động cơ khác).
Sản xuất xe có động cơ.

Chi tiết: Lắp ráp xe tải nhỏ, xe bảo ôn đông lạnh
42.
43.
44.
45.
46.
47.
48.

Đại lý du lịch.
Điều hành tua du lịch.

Dịch vụ hổ trợ liên quan đến quảng basvaf hỗ trợ tua du lịch.
In ấn.
Dịch vụ liên quan đến in
Sản xuất bao bì bằng gỗ
Sản xuất sản phẩm từ plastic. Chi tiết : Sản xuất bao bì từ plastic.

49.
50.

Sản xuất giấy nhăn, bì nhăn, bao bì từ giấy và bìa.
Hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ khác chưa được
phân bố vào đâu.

Chi tiết: Hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ sản
xuất kinh doanh


9

51.

Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu ( trừ gỗ, tre, nứa) và động vật

52.
53.
54.
55.

sống (trừ động vât hoang dã và động vật quý hiếm).
Chế biến. bảo quản thuỷ sản và sản phẩm từ thuỷ sản.

Chế biến. bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt.
Bán buôn thực phẩm ( bao gồm bán buôn thuỷ sản).
Bán buôn kim loại và quặng kim loại.

Chi tiết: Bán buôn quặng kim loại, sắt, thép
56.
57.

Đóng tàu và cấu kiện nổi.
Bán buôn vật liệu thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.

Chi tiết: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến xi măng, gạch xây, ngói
đỏ,cát,sỏi, kính xây dựng, sơn, vecni, gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh, hoá chất
thông thường (trừ loại sử dụng trong nông nghiệp)
58.
59.
60.

Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác.
Đại lý ô tô và xe có động cơ khác.
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu.

Chi tiết: Bán buôn sản phẩm cao su dân dụng, công nghiệp, phụ liệu thuốc lá,
hay thủ công mỹ nghệ, hoá chất thong thường (trừ loại sản phẩm trong nông
nghiệp)
61.
62.

Bán buôn vải, hàng may sẵn giầy dép.
Bán lẻ hàng hoá khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh.


Chi tiết bán lẻ hàng mỹ phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
63.
64.
65.

Bán lẻ ôtô con (loại 12 chỗ ngồi chở xuống).
Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác.
Sản xuất sản phẩm thuốc lá

Chi tiết: Sản xuất đầu lọc thuốc lá


10

Người đứng đầu chi nhánh
Họ và tên: Nguyễn Huy Hiền
Sinh năm: 20/01/1963

Giới tính: Nam
Dân tộc: Kinh

Loại giấy chứng thực cá nhân:
Số : 030167533

Quốc tịch: Việt nam

Giấy chứng minh nhân dân

Ngày cấp: 26/12/2003


Công

an

Hải

Phòng
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 49 Tô Hiệu, Phường Trại Cau, Quận
Lê Chân, Thành Phố Hải Phòng, Việt Nam.
Chỗ ở hiện nay: Tổ 3 cum 5, Phường Bắc Sơn, Quận Kiến An, Thành
Phố Hải Phòng, Việt Nam.


11

1.1.3. Lịch sử hình thành chi nhánh công ty TNHH MTV Thuỷ sản Hạ
Long – Cảng cá Hạ Long
Chi nhánh công ty TNHH MTV Thuỷ Sản Hạ Long – Cảng cá Hạ Long
được tách từ công ty mẹ là Tổng công ty Thuỷ Sản Hạ Long và công ty Cảng
Cá Hạ Long. Công ty có nhiều ngành nghề kinh doanh nhưng ngành chính là
bốc xếp hàng hoá tại cảng và các ngành đại lý tàu biển và môi giới hàng hải,
giao nhận kho vận, lai dắt hỗ trợ tàu biển, vận tải hàng hoá bằng đường bộ và
các ngành dịch vụ khác.
Cảng cá Hạ Long có nhiều thuận lợi để công ty đẩy mạnh ngành bốc xếp
hàng hoá và giao nhận kho vận. Cảng Hạ Long nằm trong tam giác vàng châu
thổ sông Hồng có vị trí thuận lợi cả về đường sông, đường sắt, đường bộ và
đường hàng không. Biên độ thuỷ triều ở đây thuộc loại lớn khoảng từ 3-4 m
vào kỳ triều cường.
Cảng có vị trí địa lý thuận lợi, cảng đầu tư nhiều trang thiết bị phục vụ

công tác xếp dỡ. Cảng cá Hạ Long là một trong những cảng giải phóng tàu
nhanh trong các cảng ở Hỉa Phòng sau cảng Đình Vũ. Bên cạnh ngành bốc
xếp hàng hoá là chính thì cảng còn phat triển và kinh doanh nhiều ngành dịch
vụ, và khai thác thuỷ sản, cát, sỏi,kim loại không chứa sắt…, nuôi trồng thuỷ
sản biển, sản xuất giống thuỷ sản, buôn bán nhiều đồ gia dụng khác….Dù mới
được tách ra khỏi công ty mẹ được ít năm nhưng công ty TNHH MTV Thuỷ
sản Hạ Long – Cảng cá Hạ Long có những bước phát triển và tiến vào thị
trường với những bước vững chắc và có sức cạnh tranh trên thị trường.
1.2.

Cơ cấu tổ chức công ty


12


13

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
1. Giám đốc
Người có quyền cao nhất trong công ty,điều hành mọi hoạt động của công
ty,chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2. Phó giám đốc
Là người giúp việc cho giám đốc,thay mặt Giám đốc giải quyết các công
việc khi Giám đốc đi vắng, trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước Giám
đốc và các hoạt động liên quan đến lĩnh vực mà mình phụ trách.
3. Phòng hành chính
Tham mưu và giúp giám đốc về công tác quản lý hành chính của công ty.
Tiếp nhận mọi công văn, văn bản, thực hiện và trực tiếp phân công đến các
phòng ban khác có liên quan chuẩn bị báo cáo thu thập lưu trữ các giấy tờ công

văn của công ty.
4. Phòng kế toán
Tổ chức quản lý kế toán, kiểm tra việc hoạch toán kế toán theo đúng chế độ,
kế hoạch nhà nước ban hành. Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin
cho lãnh đạo công ty về tình hình biến động của nguồn vốn, hiệu quả sử dụng tài
sản vật tư, tiền.
Quản lý cơ sở dữ liệu kế toán.


14

Tính toán lương, chi phí cùng doanh thu, lợi nhuận và các chỉ tiêu khác
trong công ty. Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài
chính. Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện
hành của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty.


15

5. Phòng ban chỉ đạo
Chỉ đạo các phòng ban làm việc có hiệu quả. Đưa ra các phương hướng dẫn
dắt hoạt động của công ty được ổn định và ngày càng phát triển. Phòng ban lãnh
đạo là bộ phận chủ chốt của công ty có vai trò quan trọng trong các hoạt động
của công ty.
6. Phòng an toàn
Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an
toàn lao động, vệ sinh lao động; tuần lễ quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao
động và phòng, chống cháy nổ trong công ty.
Hướng dẫn thực hiện các quy định về đăng ký các máy, thiết bị, vật tư có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong công ty theo quy định của pháp

luật.
Hướng dẫn việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá đặc thù về an toàn
lao động theo quy định của pháp luật.
7. Phòng vật tư sản xuất
Phòng Vật tư là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, có chức năng
cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư nguyên liệu
cho các phòng ban liên quan. Mua sắm cung cấp vật tư nguyên vật liệu để sản
xuất sản phẩm, thi công các công trình.
Khai thác, cung ứng vật tư, nguyên nhiên vật liệu thiết bị máy móc phục vụ
cho sản xuất kinh doanh theo lệnh của giám đốc công ty.


16

Quản lý, bảo quản vật tư, nguyên nhiên vật liệu. Cấp phát vật tư, nguyên
nhiên vật liệu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
Báo cáo số lượng, chất lượng vật tư sản xuất nhập và tồn kho theo chế độ
từng tuần, từng tháng.
8. Phòng khai thác thương vụ
Đưa ra các kế hoạch, các chỉ tiêu khai thác của công ty. Theo dõi quá trình
hoạt động của công ty. Đánh giá hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh đã đặt
được so với mức chỉ tiêu đã đặt ra để có nhưng phương án mới cho hoạt động
phát triển công ty. Ký kết các hợp đồng kinh doanh cho công ty.
9. Phòng bảo vệ
Tham mưu giúp đỡ lãnh đạo cơ quan, doanh nghiệp xây dựng và tổ chức
thực hiện nội quy kế hoạch công tác bảo vệ; đảm bảo an ninh, trật tự an toàn
doanh nghiệp.
Tổ chức thực hiện các yêu cầu, nhiệm vụ, biện pháp công tác bảo vệ an
ninh, trật tự, an toàn doanh nghiệp.
10. Phòng đại lý kinh doanh

Phòng đại lý kinh doanh có vai trò đưa ra các phương án kinh doanh cho
công ty cũng như là người đại lý cho chủ hàng hoặc chủ phương tiện vận tải để
làm tốt các công việc trong ngành dịch vụ của công ty. Trong bộ máy công ty
cũng như các ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động thì phòng đại
lý kinh doanh đóng vai trò khá quan trọng để phát triển công ty.


17

11. Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
Định hướng chiến lược hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty.
Tổ chức và quản lý công tác thị trường, tìm thị trường xuất nhập khẩu cho
công ty.Xây dựng chính sách thương nhân.
Chỉ đạo, theo dõi, quản lý công tác xuất nhập khẩu và thực hiện công tác
nghiệp vụ ngoại thương và chỉ đạo các chương trình sản xuất theo hợp đồng của
công ty.
1.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2010_2011
_2012
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012


Tổng doanh thu

129.754.342.72
0

140.697.892.08
0

148.736.508.800

Doanh thu sản xuất&
89.784.694.000
dịch vụ cầu cảng

97.185.678.000

102.234.900.000

Doanh thu kinh
doanh dịch vụ

27.022.730.000

29.155.678.000

30.670.470.000

Doanh thu khác


12.943.918.720

14.356.511.080

15.832.138.800

Tổng chi phí

124.668.918.72
0

134.331.781.08
0

141.190.798.800

Chi phí khai thác

86.645.000.000

93.782.670.000

97.667.480.000


18

cảng
Chi phí kinh doanh
dịch vụ


25.945.031.000

27.539.680.000

29.176.000.000

Chi phí khác

10.654.969.000

11.271.920.000

12.234.520.000

Lợi nhuận trước thuế

5.085.424.000

6.366.111.000

7.545.710.000

Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp

1.423.918.720

1.782.511.080


2.112.798.800

Lợi nhuận của doanh
nghiệp

3.661.505.280

4.583.599.920

5.432.911.200

Nguồn: Phòng kế toán
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Doanh thu
Doanh thu của công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng 8,43% tương ứng
10.943.549.260 đồng. Năm 2012 so với năm 2011 doanh thu của công ty tăng
5,71% tương ứng 8.038.616.800 đồng. Nhìn chung doanh thu của công ty đã
tăng nhưng vẫn còn với tốc độ chậm. Nguyên nhân tăng chỉ tiêu doanh thu năm
2012 là do việc cải cách cơ cấu hành chính xí nghiệp có hiệu quả, tránh được
nhiều thủ thục rườm rà gây mất thời gian cho khách hàng. Kết quả là trong năm
2012 lượng hàng hóa thông qua cảng nhiều hơn, do đó cước xếp dỡ thu được
cũng ảnh hưởng không nhỏ tới doanh thu của của công ty.
Chi phí


19

Chi phí của công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng 7,75% tương ứng
9.662.862.300 đồng. Năm 2012 so với năm 2011 chi phí của công ty tăng 5,11%
tương ứng 6.859.017.800 đồng. Chi phí của công ty vẫn còn tăng. Nguyên nhân

chi phí giữa các năm có sự tăng lên, chi phí này này tăng là do khấu hao tăng lên,
chi trả lương cho nhân viên quản lý nhiều hơn, chi phí điện, nước và các khoản
chi phí khác cũng tăng lên.
Lợi nhuận
Lợi nhuận của công ty năm 2011 so với năm 2010 lợi nhuận của công ty
tăng 25,18% tương ứng 922.094.640 đồng. Năm 2012 so với năm 2011 tăng
18,53% tương ứng 894.311.280 đồng. Để đạt được kết quả như vậy cho thấy
công ty đã không ngừng, bằng mọi biện pháp để tăng năng suất, tiết kiệm chi
phí, tránh lãng phí tăng cường hoạt động các dịch vụ ngoài khu vực để tăng
doanh thu hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Đây là kết quả của sự lỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công
ty, do sự hội nhập toàn cầu nên ngày càng có nhiều khách hàng tìm đến, hơn nữa
sự phục vụ chuyên nghiệp và kinh nghiệm của công ty đã mang đến cho khách
hàng sự tin tưởng, an tâm khi sử dụng dịch vụ tại cảng.
1.4.

Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của công ty
Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình con người sử dụng tư liệu lao

động để tạo ra sản phẩm dịch vụ. Vậy cơ sở vật chất - kỹ thuật là một trong
những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh, có ý nghĩa quyết định
trong quá trình sản xuất kinh doanh và có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả sản
xuất kinh doanh. Đối với ngành vận tải biển nói chung và các doanh nghiệp kinh


20

doanh dịch vụ vận tải biển nói riêng thì cơ sở vật chất - kỹ thuật đóng vai trò
quan trọng không nhỏ, là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp hoàn thành nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh và nó ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả hoạt động sản xuất

kinh doanh.
Chi nhánh công ty có diện tích lớn. Tổng diện tích kho bãi trong công ty là
36.012 m2. Luồng vào cảng là 32km từ sông Bạch Đằng đến cửa Nam Triệu,
chiều rộng trung bình là 100m, mớn nước tại cầu tàu là -8m. Cảng có thiết bị
phục vụ khai thác làm hàng tại cảng. Công ty có 3 cần trục, 2 xe nâng hàng cùng
các thiết bị khác để phục vụ cho quá trình làm hàng tại cảng.


21

CHƯƠNG II: TÌM HIỂU CÁC CHỈ TIÊU KHAI THÁC CẢNG CỦA CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV THỦY SẢN HẠ LONG – CẢNG
CÁC HẠ LONG
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1.
Khái quát về cảng biển
2.1.1.1. Định nghĩa cảng biển
Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây
dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động để
bốc dỡ hàng hoá, đón trả hành khác và thực hiện các dịch vụ khác.
 Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi,

nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống thông tin liên lạc, điện, nước,
các công trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị.
 Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước
cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão,
vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng
biển và các công trình phụ trợ khác.
 Luồng cảng biển là phần giới hạn vùng nước từ biển vào cảng được xác
định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ để bảo đảm

cho tàu biển và các phương tiện thuỷ khác ra, vào cảng biển an toàn.
2.1.1.2. Phân loại cảng biển
a. Theo chức năng, nhiệm vụ
 Cảng tổng hợp quốc gia
 Cảng trung chuyển quốc tế
 Cảng đầu mối khu vực
 Cảng địa phương
 Cảng chuyên dùng


22

b.

Theo quy mô
 Cảng biển loại I: là cảng biển đặc biệt quan trọng, có quy mô lớn phục vụ
cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng.
 Cảng biển loại II: là cảng biển quan trọng, có quy mô vừa phục vụ cho
phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phương.
 Cảng biển loại III: là cảng biển có quy mô nhỏ phục vụ cho hoạt động

của doanh nghiệp.
2.1.1.3. Vai trò của cảng biển
 Cảng biển, với tư cách là một bộ phận quan trọng của cơ sở hạ tầng
quốc gia, vừa là đầu mối giao thông, vừa là mắt xích quan trọng kết nối các hệ
thống, loại hình giao thông vận tải với nhau.
 Là nơi thực hiện các thao tác xếp dỡ hàng hoá từ phương thức vận tải
biển sang các phương thức vận tải khác và ngược lại, qua đó, việc trao đổi, lưu
thông hàng hóa được thuận lợi, tiết kiệm. Tại cảng biển có cung cấp trang thiết
bị phục vụ cho tàu, hàng hóa và hành khách đến cảng.

 Cảng biển là nhân tố quan trọng trong việc tạo sức hút đầu tư, thúc đẩy
phát triển các ngành kinh tế, là hạt nhân cho việc hình thành nên các vùng kinh
tế phát triển của các khu vực, của quốc gia.
 Các cảng biển cùng với hệ thống giao thông nói chung tạo điều kiện
cho giao lưu phát triển kinh tế giữa các địa phương, các vùng, các quốc gia.
 Các cảng biển tùy theo chức năng khi định hướng xây dựng còn có
những vai trò cụ thể khác nhau, chủ yếu là phục vụ cho phát triển kinh tế, khi
cần có thể là cảng quân sự (quốc phòng), tránh bão...


23

2.1.1.4.

Trang thiết bị của cảng

Ranh giới của một cảng biển thường gồm hai phần: Phần mặt nước và phần
đất liền. Trên mỗi phần diện tích của cảng có các công trình và các trang thiết bị
nhất định. Trên phần mặt nước của cảng thường gồm các: Vũng tàu, luồng lạch,
cầu tàu… Phần đất liền chủ yếu có : khu vực kho bãi, hệ thống đường giao
thông, khu vực nhà xưởng, khu làm việc của các cơ quan hữu quan…
Cảng biển là một công trình có hàng loạt các thiết bị kỹ thuật để phục vụ
tàu và hàng hóa. Trang thiết bị của cảng bao gồm :
-

Thiết bị kỹ thuật phục vụ tàu ra vào, tàu chờ đợi, tàu neo đậu. Nhóm

thiết bị này gồm: luồn lạch, thệ thống phao tiêu, tín hiệu, phao nổi, cầu tàu…
Thiết bị kỹ thuật phục vụ công việc xếp đỡ hàng hóa lên xuống công
cụ vận tải và ở trong kho bãi của cảng. Thiết bị xếp đỡ là yếu tố kỹ thuật quan

trọng nhất trong hoạt động sản xuất của cảng. nó quyết định năng suất xếp đỡ,
khả năng thông qua về tàu và hàng hóa cảu cảng…
Thiết bị kho bãi của cảng dùng để phục vụ chứa đựng và bảo quản
hàng hóa. Tổng diện tích kho bãi, sự bố trí hệ thống kho bãi, trang thiết bị bên
trong kho bãi… ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiếp nhận hàng hóa và chất
lượng phục vụ kinh doanh của cảng.
Hệ thống đường giao thông trong phạm vi cảng và cách nối liền với hệ
thống vận tải thống nhất như nào quyết định phạm vi hậu phương phục vụ của
cảng. Thông thường trong một cảng có hệ thống đường bộ, đường sắt, đường
thủy, và công cụ vận tải thích hợp để phục vụ vận chuyển hàng hóa từ cảng hậu
phượng và ngược lại.


24

-

Các thiết bị nổi trên phần mặt nước của cảng như: phao nối, cầu nối,

cần cẩu nổi, tàu hoa tiêu…
Các thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác thông tin liên lạc, ánh sáng,
cung cấp nước, mà làm việc, câu lạc bộ thủy thủ…
2.1.2.
Nội dung
Phù hợp với đối tượng nghiên cứu, nội dung phân tích thực trạng hoạt động
khai thác cảng và giải pháp nâng cao năng lực của cảng:
Phân tích đánh giá sản lượng hàng hóa thông qua cảng.
Phân tích đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến dich vụ khai thác
cảng.
Ngoài ra chung ta cần phân tích đánh giá các chỉ tiêu về mặt số lượng ( tấn

vật lý, tấn thao tác, tấn xếp dỡ, tấn thông qua, …), các chỉ tiêu về mặt chất lượng
(hệ số lưu kho, hệ số chuyển thẳng,…), ngoài ra chung ta cần phân tích khẳ năng
thông qua của các khâu có ảnh hưởng đến sản lượng thông qua cảng (như khẳ
năng thông qua của tuyến tiền phương, khả năng thông qua của tuyến hậu
phương, khẳ năng thông qua của kho,…), nhằm xác định nguyên nhân ảnh
hưởng đến hoạt động khai thác của cảng.
2.1.3.
Chỉ tiêu đánh giá
2.1.3.1. Chỉ tiêu số lượng
1. Tấn vật lý
Tấn vật lý là khối lượng hàng hoá chuyển qua cảng bằng tấn thực tế ( không
kể xếp dỡ bao nhiêu lần)
∑Qi= Q1 + Q2 + ….+ Qn (Tấn)


25

Trong đó: Qi: Khối lượng hàng hoá xếp dỡ lần thứ i
Ý nghĩa: Tấn vật lý là cơ
của cảng

sở để tính toán các chỉ tiêu khai thác chủ yếu


×