Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.68 KB, 92 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 10
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN
THÔNG BIỂN XANH 10
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty. 10
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty. 10
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty. 12
1.1.3.Đặc điểm chi phí của Công ty Biển Xanh. 13
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Biển Xanh. 15

CHƯƠNG 2 18
THỰC TRẠNG DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 18
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác. 18
2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán. 18
2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng . 27

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp doanh thu . 33
2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 33
2.1.4. Kế toán thu nhập khác. 40
2.2. Kế toán chi phí tại Công ty 42
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 42
2.2.1.1. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 45
2.2.1.2. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 48
2.2.2. Kế toán chi phí chi phí quản lý kinh doanh 52


1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

2.2.2.1.Chứng từ và thủ tục kế toán. 52
2.2.2.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý kinh doanh. 54
2.2.3. Kế toán chi phí tài chính 63
2.2.3.1.Chứng từ và thủ tục kế toán. 63
2.2.3.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí tài chính. 64
2.2.4. Kế toán chi phí khác. 72
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán. 72
2.2.4.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí khác. 72
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 73
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán. 73
2.3.2. Quy trình ghi sổ xác định kết quả kinh doanh. 74

Sơ đồ 2.12: Quy trình tổ chức hạch toán xác định kết quả kinh
doanh 74
CHƯƠNG 3 80
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 80
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 80
3.1.1. Ưu điểm. 81
3.1.2. Tồn tại. 83
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện. 85

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty. 86

KẾT LUẬN 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1
2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
GTGT
TSCĐ
TK
BHXH
BHYT
BHTN
KH
CP
BTTL

SXKD
K/c
LN
HĐKT
QLDN

: Tiền gửi ngân hàng
: Giá trị gia tăng
: Tài sản cố định
: Tài khoản
: Bảo hiểm xã hội
: Bảo hiểm y tế
: Bảo hiểm thất nghiệp
: Khấu hao
: Cổ phần
: Bảng thanh toán tiền lương
: Sản xuất kinh doanh
: Kết chuyển
: Lợi nhuận
: Hợp đồng kinh tế
: Quản lý doanh nghiệp

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

DANH MỤC SƠ ĐỒ

SƠ ĐỒ
CHƯƠNG 1 10
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN
THÔNG BIỂN XANH 10
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty. 10
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty. 10
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty. 12
1.1.3.Đặc điểm chi phí của Công ty Biển Xanh. 13
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Biển Xanh. 15

CHƯƠNG 2 18
THỰC TRẠNG DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 18
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác. 18
2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán. 18
Sơ đồ 2.1 : Quy trình cung cấp dịch vụ cho khác hàng trên
điện thoại di động. 19
2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng . 27

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp doanh thu . 33
2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 33
2.1.4. Kế toán thu nhập khác. 40
2.2. Kế toán chi phí tại Công ty 42
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 42
5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD : TS.Trần Văn Thuận

2.2.1.1. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 45
2.2.1.2. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 48
2.2.2. Kế toán chi phí chi phí quản lý kinh doanh 52
2.2.2.1.Chứng từ và thủ tục kế toán. 52
2.2.2.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý kinh doanh. 54
2.2.3. Kế toán chi phí tài chính 63
2.2.3.1.Chứng từ và thủ tục kế toán. 63
2.2.3.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí tài chính. 64
2.2.4. Kế toán chi phí khác. 72
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán. 72
2.2.4.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí khác. 72
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 73
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán. 73
2.3.2. Quy trình ghi sổ xác định kết quả kinh doanh. 74

Sơ đồ 2.12: Quy trình tổ chức hạch toán xác định kết quả kinh
doanh 74
CHƯƠNG 3 80
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 80
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 80
3.1.1. Ưu điểm. 81
3.1.2. Tồn tại. 83
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện. 85
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

định kết quả kinh doanh tại Công ty. 86

KẾT LUẬN 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

LỜI MỞ ĐẦU
Trong mọi giai đoạn của nền kinh tế dù suy thoái hay phát triển thì lợi
nhuận luôn là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp . Để cụ thể
hóa mục tiêu này doanh nghiệp không những phải tăng cường mở rộng sản
xuất kinh doanh, nâng cao năng suất mà còn phải có biện pháp để quản lý chi
phí một cách hiệu quả. Trong giai đoạn hiện nay khi mà các doanh nghiêp
luôn phải đối mặt với ngày càng nhiều khó khăn như : suy thoái kinh tế, mức
độ cạnh tranh gay gắt và khốc liệt, nhu cầu tiêu dùng lại thường xuyên thay
đổi…. thì vấn đề quản lý doanh thu và chi phí càng đươc chú trọng . Hiệu quả
hoạt động của một doanh nghiệp không chỉ biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận
mà đầu tiên và trước hết nó được biểu hiện qua chỉ tiêu doanh thu và chi phí.

Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết giúp
doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định
kinh doanh đúng đắn góp phần cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả đối với hoạt động của doanh nghiệp, trong thời gian ngắn
thực tập tại Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh em đã cố
gắng đi sâu, tìm hiểu nghiên cứu thực tế, cùng việc vận dụng kiến thức được
học tập tại trường em đã thực hiện Chuyên đề thực tập của mình với đề tài:
“Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh”

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

Chuyên đề thực tập gồm có 3 chương :
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tại Công
ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Để hoàn thành Chuyên đề thực tập này, em đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ tận tình của của giáo viên hướng dẫn TS.Trần Văn Thuận và các anh
chị trong Công ty cổ Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh. Tuy nhiên, do
hạn chế về thời gian và trình độ nên Chuyên đề thực tập của em không thể

tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong có sự góp ý của các thầy cô giáo và
các anh chị trong Công ty để hoàn thiện Chuyên đề thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Võ Tá Thoại.

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN
THÔNG BIỂN XANH
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty.
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty.

Công ty cố phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh là một đơn vị
mà hoạt động kinh doanh chủ yếu là trong lĩnh vực công nghệ và truyền
thông, dịch vụ giá trị gia tăng ... Đây là một lĩnh vực có rất nhiều tiềm năng vì
nước ta đang trong quá trình Công nghiệp hoá và Hiện đại hoá về công nghệ
thông tin, dịch vụ viễn thông đang được phổ biến rộng khắp. Chính vì vậy mà
thị trường của công ty là rất rộng lớn và nhiều tiềm năng.
Thế mạnh của Cổ Phần Công Nghệ và Truyền Thông Biển Xanh là có
được đội ngũ kỹ sư, chuyên gia và ban cố vấn nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực Công nghệ thông tin và truyền thông; Ban lãnh đạo, điều hành trực tiếp

Công ty hiện nay là những nhà quản lý chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm
trong lãnh đạo điều hành các Công ty, Tập đoàn lớn trong và ngoài nước.
Công ty Cổ Phần Công Nghệ và Truyền Thông Biển Xanh tự hào là một
trong những công ty tư nhân đầu tiên được hợp tác với cả 3 mạng di động
VinaPhone, MobiFone, Viettel trong lĩnh vực cung cấp nội dung cho thuê bao
di động qua giao thức SMS (số truy nhập 8x77) và Voice (1900).
Công ty cổ Phần Công Nghệ và Truyền Thông Biển Xanh có lĩnh vực
và phạm vi hoạt động khá rộng, Công nghệ và Truyền thông là các lĩnh vực
hoạt động chính và cũng chính là năng lực, thế mạnh của Công ty. Có thể tóm
tắt như sau:

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

 Lĩnh vực công nghệ:
Có đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm phát triển các dự án phần mềm tiện ích
liên quan đến Viễn thông; thành thạo Java, Net, IBM Rational Rose, kinh
nghiệm vận hành các dòng máy chủ: SUN, các hệ điều hành Window, Linux,
Unix, …
Cung cấp trọn gói các giải pháp: SMS Gateway, Call Center, Nhận dạng
và tổng hợp giọng nói, …
 Lĩnh vực Truyền thông:
Tư vấn các chiến lược truyền thông, quảng bá thương hiệu, sản phẩm,
dịch vụ…
Hỗ trợ thực hiện các chương trình quảng bá trên điện thoại di động.
Bộ máy chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, có khả năng triển khai các

chiến dịch marketing trực tiếp, B2B…
 Lĩnh vực cung cấp dịch vụ gia tăng:
Có nhiều kinh nghiệm triển khai dịch vụ thông tin giải trí qua các tổng
đài 1900.
Dịch vụ nội dung cho mạng di động qua số 8x77 (khai trương
20/11/2005): nhạc chuông,nhạc chờ, logo, games, karaoke, bình, kết quả xổ
số…. với tổng lưu lượng hàng ngày hiện nay lên đến 1.000.000 bản tin/ngày
(đối với cả 3 mạng di động).
Ngoài các dịch vụ tự kinh doanh với thương hiệu Top Teen, Ana, CS…
hiện nay công ty cổ Phần Công Nghệ và Truyền Thông Biển Xanh đang là
đối tác cung cấp hệ thống kỹ thuật và số truy nhập 8x77, 8x71 cho hơn 500
đối tác trên toàn quốc, bao gồm E-Mobi, Tư vấn tình cảm OmaiTek, Imobile,
VietMark, INBOX….

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty.

Doanh thu của Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển
Xanh là toàn bộ số tiền mà Công ty sẽ thu được do quá trình tiêu thụ sản
phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của Công
ty mang lại. Do Công ty tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ nên doanh
thu không bao gồm thuế VAT đầu ra.
Doanh thu của công ty chủ yếu là doanh thu bán hàng hóa và Doanh thu
cung cấp dịch vụ. Trong đó thì doanh thu từ hoạt động sản xuất và kinh doanh

dịch vụ chiếm phần lớn. Các khoản doanh thu này có sự biến động giữa các
tháng trong năm tùy thuộc vào tình hình tiêu thụ hàng hóa từng tháng, tuy
nhiên sự biến động là không lớn. Đây chính là nguồn thu quan trọng giúp
công ty thu hồi vốn đã bỏ ra, bù đắp chi phí và tạo thêm nguồn lợi nhuận giúp
công ty mở rộng đầu tư sản xuất kinh doanh.
Hiện nay Công ty đang thực hiện 1 số hoạt động kinh doanh tạo doanh
thu sau.
• Sản xuất kinh doanh dịch vụ
Chia thành 2 nhóm chính:
- Nhóm dịch vụ các tin nhắn SMS : Tải game, hình ảnh, bài hát, ….
- Nhóm nhạc chờ điện thoại, dịch vụ 1900, tư vấn tình cảm, …..
• Công nghệ truyền thông.
- Doanh thu bán phần mềm
- Doanh thu tư vấn thiết kế phần mềm, bảo trì mạng
• Doanh thu hoa hồng đại lý cho Viettel.
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ so
với tổng doanh thu của toàn công ty và doanh thu tài chính của công ty chủ
yếu là lãi tiền gửi tại các ngân hàng như Vietcombank ngoài ra còn từ lợi
nhuận từ việc Công ty ký quỹ, ký cược; góp vốn liên doanh, liên kết; khoản
12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa của các nhà cung cấp
nước ngoài do thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp trước thời hạn, …. Tuy
nhiên, con số này là khá nhỏ so với tổng doanh thu.
Ngoài ra, công ty không có các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị

trả lại. Việc không có khoản hàng bán bị trả lại cho thấy các dịch vụ, hàng
hóa của công ty luôn đảm bảo chất lượng tốt, đúng yêu cầu kĩ thuật đề ra nên
không có hiện tượng bị khách hàng trả lại. Công ty cũng không có chiết khấu
thương mại do số lượng hàng hóa dịch vụ cung cấp cho khách hàng thường
không lớn.
Thu nhập khác của Công ty là các khoản thu từ hoạt động xảy ra không
thường xuyên ngoài các khoản thu trên như chủ yếu từ : thu nhập từ việc
nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu hồi nợ khó đòi….
1.1.3.Đặc điểm chi phí của Công ty Biển Xanh.

Tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh, các loại
chi phí bao gồm các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh dịch vụ, hoạt động tài chính và chi phí khác. Với đặc điểm là một
doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, các yếu tố chi phí của Công
ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh cũng có những nét đặc thù
riêng, từ đó phương pháp hạch toán chi phí cũng có những nét khác biệt.
Chi phí kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông
Biển Xanh không bao gồm các yếu tố nguyên liệu, vật liệu và yếu tố nhiên
liệu, động lực mà gồm các yếu tố sau:
 Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương
 Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
 Yếu tố khấu hao tài sản cố định
 Yếu tố chi phí quản lý kinh doanh
 Yếu tố chi phí khác bằng tiền
13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD : TS.Trần Văn Thuận

………..

Do số lượng nghiệp vụ về chi phí kinh doanh không nhiều và tính chất
nghiệp vụ cũng khá đơn giản, mặt khác các chi phí thường ít thay đổi nên
Công ty sử dụng trực tiếp Tài khoản 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang” để tập hợp chi phí kinh doanh và kết chuyển vào Tài khoản 632 –‘‘
Giá vốn hàng bán” xác định giá thành của toàn bộ dịch vụ cung cấp trong
tháng. Công ty không xác định giá vốn của từng dịch vụ cụ thể mà tính tổng
giá vốn của tất cả các dịch vụ cung cấp trong tháng. Tất cả các chi phí kinh
doanh trong tháng được tập hợp vào bên Nợ TK154 và giá vốn dịch vụ cung
cấp trong tháng được xác định bằng đúng số phát sinh bên Nợ của TK632.
Chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền
thông Biển Xanh là những chi phí liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của
cả Công ty mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào, bộ
phận nào bao gồm hai khoản mục chi phí chính là : chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí tài chính của công ty chỉ là một khoản chi phí nhỏ so với các loại
chi phí khác, chủ yếu là chi phí trả lãi tiền vay mà công ty vay của các ngân
hàng, các tổ chức tín dụng khác…. Bên cạnh đó công ty cũng có những khoản
chiết khấu thanh toán cho những khách hàng thanh toán nhanh chóng và trước
hạn nhằm thu hồi vốn nhanh hơn. Điều kiện để được hưởng những khoản
chiết khấu thanh toán này đã được ghi rõ trong hợp đồng kinh tế mua bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Chi phí khác chủ yếu là các chi phí phát sinh trong quá trình nhượng
bán, thanh lý TSCĐ...

14



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Biển Xanh.
Giám đốc
- Là người đứng đầu công ty có nhiệm vụ tổ chức điều hành và chỉ đạo
mọi hoạt động của công ty. Do đó các khoản doanh thu, chi phí trong công ty
đều đều chịu sự kiểm soát và phải được Giám đốc phê duyệt.
- Giám sát toàn bộ quá trình, hệ thống hoạt động kinh doanh của công ty
bao gồm tất cả các vấn đề về tiêu thụ hàng hóa, doanh thu, chi phí và lợi
nhuận tại công ty.
- Lập kế hoạch, ký và phê duyệt tất cả các kế hoạch, dự toán, định mức
về doanh thu,chi phí và lợi nhuận của công ty .
- Phân tích các kế hoạch kinh doanh của phòng Kế hoạch kinh doanh đưa
lên để chọn phương án kinh doanh tối ưu và có lợi nhất cho công ty. Giám
đốc cũng là người tổ chức việc thực hiện các quyết định và kế hoạch kinh
doanh đó.
- Kiểm tra và phê duyệt các các khoản chi lớn, quan trọng trong công ty
của các bộ phận khác trong công ty. Giám đốc cũng là người quyết định sẽ sử
dụng vốn nhàn rỗi của Công ty sẽ đầu tư vào đâu để đạt doanh thu cao và chi
phí thấp nhất.
- Cùng với bộ phận kế toán mà trực tiếp nhất là kế toán trưởng xây dựng
các mức lương, phụ cấp, tiền thưởng, các chỉ tiêu kinh tế làm cơ sở đánh giá
năng lực nhân viên, tình hình tài chính của công ty
Phó giám đốc
- Có nhiệm vụ hỗ trợ cho giám đốc trong công tác quản lý, điều hành
hoạt động các phòng kinh doanh, kế toán…
- Chịu trách nhiệm với Giám đốc và pháp luật về mọi hoạt động liên

quan đến doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động của công ty.
- Thay mặt Giám đốc điều hành và giải quyết các vấn đề trong quá trình
hoạt động kinh doanh của công ty.
- Kiểm tra, giám sát các tất cả các hoạt động của công ty và báo cáo lên
Giám đốc khi thấy có dấu hiệu bất thường.
15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

Phòng Kế hoạch kinh doanh.
- Đưa ra các kế hoạch tiếp thị giới thiệu hàng hóa đến người tiêu dùng;
phân tích đưa ra các kế hoạch doanh thu trong tương lai. Tìm kiếm thị trường
tiêu thụ mới nhằm mục đích tăng doanh thu cho Công ty.
- Xác dịnh, lập kế hoạch các định mức chi phí trong tháng, quý, năm.
Đồng thời cũng là nơi quyết định định mức mua hàng, đặt hàng và phân phối
hàng hóa nhằm tiết kiệm chi phí tối đa hóa lợi nhuận .
Phòng Tổ chức hành chính
- Tham mưu cho Giám đốc để phân công công việc hợp lý nhằm tiết
kiệm chi phí, quy định về các văn bản chứng từ liên quan đến chi phí sử dụng
trong doanh nghiệp.
- Xây dựng mức chi phí tiền lương của công ty. Khuyến khích các định
mức, thực hiện khoán có thưởng, nghiên cứu các hình thức lao động thích hợp
nhằm tăng hiệu quả công việc từ đó tăng doanh thu cho Công ty.
Phòng Quan hệ - Đối tác.
- Quản lý hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa, theo dõi tình hình mua
bán, kinh doanh tại công ty. Phòng Quan hệ - Đối tác là bộ phận trực tiếp
thương lượng với khách hàng về sản phẩm và cả các chính sách chiết khấu

thanh toán hay khuyến mãi với khách hàng nhằm tăng nhanh doanh số tiêu
thụ.
- Theo dõi những chi phí phát sinh từ khi bắt đầu thực hiện hợp đồng cho
tới khi kết thúc hay có phát sinh những sự kiện bất thường thì thông báo lại
kịp thời cho Ban Giám đốc.
- Thường xuyên theo dõi hoạt động bán hàng của Công ty để từ đó tìm ra
phương thức bán hàng phù hợp với từng mặt hàng,dịch vụ trong từng giai
đoạn nhằm tối đa doanh thu.
- Chịu trách nhiệm quản lý chi phí liên quan tới việc quảng cáo cho các
sản phẩm của công ty trên các website hay tạp chí chuyên ngành như tạp chí
khoa học và công nghệ…
16


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

Phòng Tài chính – Kế toán
-

Phòng Tài chính - Kế toán phối hợp với các phòng khác và để lập kế

hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính, tham gia đàm phán ký kết
Hợp đồng kinh tế và giao kế hoạch tài chính hàng quý, năm.
- Theo dõi và quản lý tất cả khoản mục Doanh thu, chi phí phát sinh
trong sổ kế toán và cung cấp cho Giám đốc khi được yêu cầu.
- Tham mưu, cố vấn cho giám đốc về công tác quản lý doanh thu, chi phí
trong công ty thông qua việc phân tích tình hình doanh thu, chi phí toàn công
ty cũng như của từng nhóm hàng hóa, từ đó đề xuất ý kiến cho giám đốc như

xây dựng mức lương, phụ cấp, tiền thưởng,
- Lập các loại dự toán doanh thu, chi phí cho từng bộ phận cũng như các
chỉ tiêu khác có liên quan, xây dựng các chỉ tiêu kinh tế để làm cơ sở đánh giá
hoạt động.
- Lập các báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng, doanh thu, chi phí
nhằm cung cấp thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời, giúp Giám đốc ra
quyết định hiệu quả.
- Theo dõi chi tiết công nợ theo từng khách hàng từ đó có kế hoạch quản
lý và thu hồi vốn hiệu quả.

17


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác.
2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Do hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp khá đa dạng
nên trong phạm vi Chuyên đề này em chỉ tập trung vào hoạt động kinh doanh
chính của Công ty - hoạt động động sản xuất và kinh doanh dịch vụ.
 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ, kế toán

sử dụng các tài khoản sau:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+TK 5113 : Doanh thu dịch vụ khác
+TK 5114 : Doanh thu dịch vụ tin nhắn SMS.
 Thủ tục kế toán
Do đặc thù là một Công ty hoạt động chủ yếu là cung cấp các dịch vụ
trên điện thoại di động nên phương thức bán hàng của Công ty có những nét
đặc thù riêng khác với hoạt động bán hàng của các Công ty khác. Hiện nay
hoạt động bán hàng của Công ty chỉ diễn ra ở trụ sở chính. Hình thức thanh
toán chủ yếu là tiền mặt, ngoài ra còn có hình thức trả chậm và ứng trước.
Quy trình cung cấp dịch vụ trên điện thoại di động của Công ty được thể hiện
qua sơ đồ sau :

18


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

Sơ đồ 2.1 : Quy trình cung cấp dịch vụ cho khác hàng trên điện thoại di động.

Mobile use

SMSC concentrator

CDR server

Bluesea


Yêu cầu của khách hàng chuyển đến
hệ thống của Bluesea.
Truy vấn
SMSC gửi nội dung

Gửi thông tin truy vấn đến SMSC

thông

tin
đến khách hàng

thành công

Delivered report được gửi tới bluesea
lấy dữ liệu cước

Thiết lập và

tần suất 10’

lưu bản ghi
CDR vào file

Tính cước

Truyền file trực tiếp

Chokhách hàng


cho Viettel tần suất 10’
Trung tâm tính cước
Viettel

Để cung cấp dịch vụ cho khách hàng, Công ty phải dựa vào các trung
gian là các nhà cung cấp mạng. Chính vì vậy Công ty phải phân chia doanh
19


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

thu cung cấp dịch vụ SMS của mình với các nhà mạng theo 1 tỉ lệ nhất định.
Tỉ lệ này được xác định trong hợp đồng mà hai bên đã ký kết.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 111,112,131..... : Tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ.
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra phải nộp
 Chứng từ kế toán
Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu.
- Giấy báo Có.
- Các chứng từ ghi nhận nợ khác...
- Biên bản xác nhận số liệu dịch vụ SMS.
 Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức cung cấp dịch vụ qua tin
nhắn được thực hiện như sau:
Khi khách hàng nhắn tin, gọi điện đề nghị mua dịch vụ của Công ty. Bộ

phận bán hàng tiến hành cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo sơ đồ 2.1. Kế
toán bán hàng tiến hành lập Biên bản xác nhận số liệu Dịch vụ cung cấp, cuối
ngày trình lên Giám đốc và kế toán trưởng duyệt. Trong biên bản có ghi rõ tên
dịch vụ, số truy cập, số lượng dịch vụ, đơn giá, …..Sau đó Biên bản này được
gửi fax cho nhà mạng. Sau khi nhận được Biên bản trả về có đầy đủ xác nhận
và chữ ký cần thiết của nhà mạng. Kế toán Công ty căn sứ vào đó lập Hóa
đơn GTGT ( Biểu 2.1 ) (theo mẫu số 01 - GTKT - 3LL). Hóa đơn được lập
làm 3 liên:
Liên 1: Lưu.
Liên 2: Giao cho nhà mạng.
20


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

Liên 3: Dùng để thanh toán.
Trên mỗi hóa đơn được ghi đầy đủ, đúng các yếu tố: Thông tin về khách
hàng, loại hình dịch vụ, số lượng, giá bán chưa thuế, thuế GTGT, tổng giá
thanh toán.
Sau đó kế toán thanh toán sẽ lập phiếu thu (Biểu 2.2) trong trường hợp
thu bằng tiền mặt dựa trên hoá đơn đã được duyệt hoặc nhận Giấy báo có của
ngân hàng trong trường hợp thu bằng chuyển khoản (Biểu 2.3). Thủ quỹ thu
tiền và ghi sổ quỹ theo phiếu thu rồi chuyển lại cho kế toán vốn bằng tiền ghi
sổ kế toán ghi nhận doanh thu của công ty.

21



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu 01 GTKT- 3LL
Ký hiệu:AT/2011
Số: 0014892

Liên 1: Lưu
Ngày 02 tháng 12 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh.
Mã số thuế: 0100109106
Địa chỉ: 91 Trung Kính-Trung Hoà - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 04-62556789
Số TK: 710A-00033
Tên đơn vị: Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel.
Mã số thuế: 0104255931
Địa chỉ: Số 1, Giang Văn Minh, Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Đơn
Số
Đơn
vị tính lượng giá

STT Tên hàng hóa, dịch vụ
1


Thành tiền

Thanh toán tiền dịch vụ
SMS trên đầu số 8x77 ngày
02/ 12/2011
Cộng tiền hàng:

74.682.000

Thuế suất GTGT:

10%

74.682.000

Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

82.150.200
82.150.200

Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi hai triệu, một trăm năm mươi năm nghìn, hai trăm đồng .
Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Biểu 2.2: Phiếu thu.
Công ty CP Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh

22

Mẫu số 02 – TT


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

91 Trung Kính-Trung Hoà - Cầu Giấy - Hà Nội

Số 52/12/T
Nợ: 1111
Có: 51131, 3331

PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 12 năm 2010
Họ tên người nộp tiền: Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel.
Địa chỉ: Số 1, Giang Văn Minh, Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.
Lý do thu: Thu tiền tiền cung cấp dịch vụ SMS ngày 02/12/2011
Số tiền: 82.150.200 đồng
Bằng chữ : Tám mươi hai triệu, một trăm mươi năm nghìn hai trăm đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hoá đơn bán hàng GTGT
Ngày 03 tháng 12 năm 2011
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập
(Ký, họ tên)

23

Người nộp
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

Bảng 2.3 : Giấy báo Có.
NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG
Chi nhánh Ba Đình- Hà Nội

GIẤY BÁO CÓ
Ngày 05 tháng 12 năm 2012
Kính gửi: Công ty CP Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Số TK: 710A-00033.
Địa chỉ: 91 Trung Kính-Trung Hoà - Cầu Giấy - Hà Nội
Loại tiền: VND
Mã số thuế: 0104255931

Loại TK: Tiền gửi TT.
Số ID khách hàng: …….
Chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của Quý khách số tiền theo
chi tiết sau:
Nội dung
Khách hàng thanh toán tiền hàng

Số tiền
82.150.200

Tổng số tiền
82.150.200
Số tiền bằng chữ: Tám mươi hai triệu, một trăm mươi năm nghìn hai
trăm đồng.
Trích yếu: Khách hàng thanh toán tiền hàng theo Hoá đơn số Số :
0014892 ngày 02/12/2012.
Người lập phiếu
(ký, họ tên)

Kiểm soát

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Biểu 2.4 : Biên bản xác nhận số liệu dịch vụ SMS.
24



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : TS.Trần Văn Thuận

Công ty CP Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
91 Trung Kính-Trung Hoà - Cầu Giấy - Hà Nội

Biên bản xác nhận số liệu dịch vụ SMS
Ngày 02 tháng 12 năm 2011
Đơn vị: VNĐ
STT

Tên dịch vụ

Số
truy
cập

Số lượng

Đơn giá

Tổng doanh
thu

Phần doanh thu
thuộc về Bluesea (tỷ
lệ 62% doanh thu)


1

Nhạc chuông,
nhạc chờ

8177

3.640

1.500

5.460.000

3.385.200

2

Hình nền

8077

2.508

3.000

7.524.000

4.664.880

3


Tải game

8477

2.870

5.000

14.350.00

8.897.000

4

Tra cứu xổ sô

8277

5.764

500

2.882.000

1.786.840

5

Đọc báo trực

tuyến
…..

8577

2.509

3.500

8.781.500

5.444.530

…..

……

….

Tổng

8X77

45.367

…..

6



132.500.322


82.150.200

Gửi kèm 01 bản sao hợp đồng kinh tế .
Bên Viettel
Kế toán
(Ký tên)

Bên Biển Xanh

Giám đốc

Kế toán trưởng

( Ký tên, đóng dấu )

( Ký tên)

Doanh thu tài chính
25

Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)


×