Tải bản đầy đủ (.ppt) (99 trang)

Bài giảng luật chứng khoán chương 6 các quy định pháp luật về thị trường giao dịch chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.13 KB, 99 trang )

CHƯƠNG 6
CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ THỊ
TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN


PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN


CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC GIAO DỊCH
TẠI SGDCK TRÊN THẾ GIỚI
 Hình thức giao dịch theo kiểu thủ công truyền
thống:
 Có quầy giao dịch, mỗi quầy yết giá một số loại
chứng khoán nhất định do một chuyên gia chứng
khóan (môi giới lập giá đảm trách).
 Người môi giới giao dịch của CTCK.
 Người môi giới tự do (người môi giới 2 USD).
 Nhà giao dịch cạnh tranh (tự doanh).
 Nhà tạo lập thị trường.
 Gía sẽ được hình thành trên cơ sở thương lượng.
 Sử dụng bảng đen phấn trắng, sau này áp dụng
công nghệ (máy tính, điện thọai).


CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC GIAO DỊCH
TẠI SGDCK TRÊN THẾ GIỚI
 Hình thức giao dịch chứng khoán bán thủ công:
 Có sàn mang tính hình thức và có giá trị tâm lý.


 Lệnh của nhà đầu tư đặt tại CTCK và chuyển
đến cho đại diện giao dịch tại sàn để nhập vào
hệ thống và sau đó tập trung về máy chủ.
 Máy chủ sẽ so khớp các lệnh với nhau để cho ra
kết quả giao dịch.
 Có sử dụng hệ thống mạng máy tính kết nối cục
bộ.


CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC GIAO DỊCH
TẠI SGDCK TRÊN THẾ GIỚI
 Hình thức tổ chức giao dịch chứng khoán tự
động hoàn toàn:
 Không có sự hiện diện của sàn giao dịch và
nhân viên đại điện tại sàn.
 Việc nhận, truyền, khớp lệnh thông đường
truyền tốc độ cao.
 Lệnh được nhập trực tiếp tại trụ sở chính,
chi nhánh hoăc đại lý nhận lệnh của CTCK.


HÌNH THỨC SỞ HỮU CỦA SGDCK

Hình thức câu lạc bộ mi-ni hoặc hiệp hội.
Hình thức sở hữu thành viên (KSE, TSE,
SET, NYSE,…).
Hình thức công ty cổ phần (SGDCK Hồng
Kông, SGDCK London,…).
Hình thức sở hữu nhà nước (SGDCK
Thẩm Quyến và Thượng Hải, … ).



PHẦN II
TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TẠI VIÊÊT NAM


CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SGDCK
Ở MỘT SỐ NƯỚC

 Cơ cấu tổ chức của từng SGDCK do mô hình sở hữu
quyết định.
 Thông thường, cơ cấu tổ chức của một SGDCK bao
gồm:
 Đại hội đồng cổ đông (hoặc Hội đồng thành viên).
 Hội đồng quản trị.
 Ban Giám đốc.
 Các phòng, ban chức năng:









Phòng thành viên.
Phòng niêm yết.

Phòng giao dịch.
Phòng giám sát.
Phòng Nghiên cứu phát triển.
Phòng kế toán, kiểm toán.
Công công nghệ tin học.
Văn phòng (Phòng hành chính).


QUY ĐỊNH VỀ THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN Ở CÁC NƯỚC
Pháp luật chứng khoán của các nước cũng có những
quy định tương tự về việc hạn chế thành lập thị
trường giao dịch chứng khoán.
 Điều 155 Luật chứng khoán Thái Lan quy định:
“Ngoài SGDCK được thành lập theo Luật này, không
ai được phép tham gia kinh doanh như một sở giao
dịch chứng khoán hoặc các hoạt động kinh doanh có
tính chất tương tự”.
 Điều 76 Luật chứng khoán và giao dịch chứng khoán
Hàn Quốc quy định: “Chỉ có Sở giao dịch chứng
khoán được thành lập thị trường chứng khoán hoặc
các phương tiện tương tự hoặc tiến hành các hoạt
động tương tự như hoạt động của một sở giao dịch”.


TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI VN
 Sở giao dịch chứng khoán tổ chức thị
trường giao dịch chứng khoán cho chứng
khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện

niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán.
 Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức thị
trường giao dịch chứng khoán cho chứng
khoán của tổ chức phát hành không đủ điều
kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán.
 Ngoài Sở giao dịch chứng khoán và Trung
tâm giao dịch chứng khoán, không tổ chức,
cá nhân nào được phép tổ chức thị trường
giao dịch chứng khoán.


TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG TTGDCK, SGDCK
TẠI VN
 SGDCK, TTGDCK là pháp nhân thành lập và hoạt động
theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công
ty cổ phần theo quy định của Luật chứng khoán.
 Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập, giải
thể, chuyển đổi cơ cấu tổ chức, hình thức sở hữu của
SGDCK, TTGDCK theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
 SGDCK, TTGDCK có chức năng tổ chức và giám sát
hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCK,
TTGDCK.
 Hoạt động của SGDCK, TTGDCK phải tuân thủ quy định
của Luật này và Điều lệ SGDCK, TTGDCK.
 SGDCK, TTGDCK chịu sự quản lý và giám sát của Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước.


BỘ MÁY QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH

TTGDCK, SGDCK TẠI VN
 Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch
chứng khoán có Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó
Giám đốc và Ban kiểm soát.
 Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Sở giao dịch
chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán do
Bộ trưởng Bộ Tài chính phê chuẩn theo đề nghị của
Hội đồng quản trị, sau khi có ý kiến của Chủ tịch Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước.
 Quyền và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị, Giám đốc,
Phó Giám đốc và Ban kiểm soát được quy định tại
Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao
dịch chứng khoán.


QUYỀN CỦA TTGDCK, SGDCK
 Ban hành các quy chế về niêm yết chứng khoán, giao
dịch chứng khoán, công bố thông tin và thành viên giao
dịch sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp
thuận.
 Tổ chức và điều hành hoạt động giao dịch chứng khoán
tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch
chứng khoán.
 Tạm ngừng, đình chỉ hoặc huỷ bỏ giao dịch chứng
khoán theo Quy chế giao dịch chứng khoán của Sở
giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng
khoán trong trường hợp cần thiết để bảo vệ nhà đầu tư.
 Chấp thuận, huỷ bỏ niêm yết chứng khoán và giám sát
việc duy trì điều kiện niêm yết chứng khoán của các tổ
chức niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm

giao dịch chứng khoán.


QUYỀN CỦA TTGDCK, SGDCK
 Chấp thuận, huỷ bỏ tư cách thành viên giao dịch;
giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán của các
thành viên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán,
Trung tâm giao dịch chứng khoán.
 Giám sát hoạt động công bố thông tin của các tổ
chức niêm yết, thành viên giao dịch tại Sở giao dịch
chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán.
 Cung cấp thông tin thị trường và các thông tin liên
quan đến chứng khoán niêm yết.
 Làm trung gian hoà giải theo yêu cầu của thành viên
giao dịch khi phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt
động giao dịch chứng khoán.
 Thu phí theo quy định của Bộ Tài chính.


NGHĨA VỤ CỦA TTGDCK, SGDCK
 Bảo đảm hoạt động giao dịch chứng khoán trên thị
trường được tiến hành công khai, công bằng, trật tự và
hiệu quả.
 Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa
vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
 Thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 107
của Luật này.
 Cung cấp thông tin và phối hợp với các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trong công tác điều tra và phòng,
chống các hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán

và thị trường chứng khoán.
 Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến
kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán
cho nhà đầu tư.
 Bồi thường thiệt hại cho thành viên giao dịch trong
trường hợp SGDCK, TTGDCK gây thiệt hại cho thành
viên giao dịch, trừ trường hợp bất khả kháng.


GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK
 Sở giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch
chứng khoán niêm yết theo phương thức
khớp lệnh tập trung và phương thức giao
dịch khác quy định tại Quy chế giao dịch
chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán.
 Chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch
chứng khoán không được giao dịch bên
ngoài Sở giao dịch chứng khoán, trừ trường
hợp quy định tại Quy chế giao dịch chứng
khoán của Sở giao dịch chứng khoán.


GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI TTGDCK
 Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch
chứng khoán niêm yết theo phương thức thoả thuận
và các phương thức giao dịch khác quy định tại Quy
chế giao dịch chứng khoán của Trung tâm giao dịch
chứng khoán.
 Chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch
chứng khoán được giao dịch tại công ty chứng

khoán là thành viên giao dịch của Trung tâm giao
dịch chứng khoán theo Quy chế giao dịch chứng
khoán của Trung tâm giao dịch chứng khoán.
 Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch
chứng khoán tổ chức giao dịch loại chứng khoán
mới, thay đổi và áp dụng phương thức giao dịch
mới, đưa vào vận hành hệ thống giao dịch mới phải
được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.


CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SGDCK TP. HCM


PHẦN III
QUY CHẾ THÀNH VIÊN CỦA HOSE


MỘT SỐ KHÁI NIỆM
 Thành viên giao dịch tại SGDCK (sau đây gọi tắt là
thành viên) là công ty chứng khoán được SGDCK
chấp thuận trở thành thành viên giao dịch.
 Đại diện giao dịch của thành viên tại SGDCK là nhân
viên do thành viên cử và được SGDCK cấp thẻ đại
diện giao dịch.


ĐIỀU KIỆN LÀM THÀNH VIÊN








Được UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt
động để hoạt động nghiệp vụ môi giới chứng
khoán và tự doanh chứng khoán;
Được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chấp thuận
là thành viên lưu ký;
Có nhân viên được cử làm đại diện giao dịch đáp
ứng các tiêu chuẩn quy định tại Quy chế này;
Đáp ứng điều kiện vật chất kỹ thuật đảm bảo cho
hoạt động giao dịch tại SGDCK bao gồm:
Có hệ thống nhận lệnh, chuyển lệnh và trạm đầu
cuối đảm bảo khả năng kết nối với hệ thống giao
dịch của SGDCK;
Có phần mềm phục vụ hoạt đôÊng giao dịch và
thanh toán đáp ứng các yêu cầu kỹ thuâ tÊ và
nghiệp vụ theo quy định của SGDCK;


ĐIỀU KIỆN LÀM THÀNH VIÊN
 Tham gia đường truyền dữ liệu dùng chung
theo quy định của SGDCK;
 Có trang thông tin điện tử đảm bảo thực hiện
việc công bố thông tin của công ty chứng
khoán;
 Có hệ thống dự phòng trường hợp xảy ra sự
cố máy chủ, đường truyền, điện lưới …;
 Tùy điều kiện cụ thể, SGDCK quy định các

điều kiện chấp thuận thành viên khác sau khi
được sự chấp thuận của UBCKNN.


HỒ SƠ LÀM THÀNH VIÊN
 Đơn đăng ký làm thành viên (theo Mẫu 01
kèm theo Quy chế này);
 Giấy cam kết làm thành viên (theo Mẫu 02
kèm theo Quy chế này);
 Điều lệ công ty;
 Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật
đảm bảo hoạt động giao dịch chứng khoán
tại HOSE;
 Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt
động;


HỒ SƠ LÀM THÀNH VIÊN






Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán
của người hành nghề chứng khoán, (Tổng) Giám
đốc, Phó (Tổng) Giám đốc, Giám đốc chi nhánh,
Phó Giám đốc chi nhánh (nếu có);
Sơ yếu lý lịch của Chủ tịch HĐQT, (Tổng) Giám
đốc, Đại diện giao dịch do chính quyền địa phương

nơi cư trú xác nhận, và sơ yếu lý lịch của thành
viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Phó (Tổng) Giám đốc,
Giám đốc chi nhánh, Phó Giám đốc chi nhánh, các
Trưởng phòng nghiêÊp vụ, người hành nghề chứng
khoán do công ty chứng khoán xác nhâ n
Ê (theo
mẫu);
Quyết định bổ nhiệm nhân viên kiểm soát nội bộ
(Theo Mẫu 03 kèm theo Quy chế này);


HỒ SƠ LÀM THÀNH VIÊN
 Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin
(Theo mẫu CBTT-01 ban hành kèm theo Thông
tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công
bố thông tin trên thị trường chứng khoán);
 Các quy trình nghiệp vụ về hoạt động môi giới
chứng khoán, tự doanh chứng khoán; quy tắc
đạo đức nghề nghiêÊp, quy định, quy trình về
kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro của thành
viên.


×