Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Đức Long – Huyện Hòa An – tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 - 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.58 KB, 60 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------

ĐÀM THỊ MẪN
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ ĐỨC LONG – HUYỆN HÕA AN – TỈNH CAO BẰNG
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: Quản lý tài nguyên
: 2011 – 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------

ĐÀM THỊ MẪN
Tên đề tài:


“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ ĐỨC LONG – HUYỆN HÕA AN – TỈNH CAO BẰNG
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: K43 - QLĐĐ - N02
: Quản lý tài nguyên
: 2011 – 2015

Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Quý Ly

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Cách đây bốn năm chắc hẳn bất kỳ bạn học sinh phổ thông nào cũng có
mơ ƣớc đƣợc ngồi trên ghế của giảng đƣờng đại học giống nhƣ em. Thời gian
trôi qua thật nhanh, báo cáo khóa luận tốt nghiệp chính là mốc đánh dấu kết
thúc đời sinh viên, là kết quả của bốn năm rèn luyện và phấn đấu. Đƣợc sự

giúp đỡ của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm và Ban chủ nhiệm khoa
Quản lý Tài nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác
chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Đức Long – Huyện Hòa An –
tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 - 2014”. Để có đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm
nay em xin trân thành cám ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã
tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trƣờng.
Em xin trân thành cám ơn thầy giáo Giảng viên Th.S Nguyễn Quý Ly.
Thầy đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em làm tốt khóa luận này.
Em xin gửi lời cám ơn tới các cô chú, anh chị đang công tác tại xã Đức
Long đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian thực tập.
Em có đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay là nhờ sự động viên vô cùng to
lớn của gia đình, ngƣời thân và bạn bè.
Vì năng lực bản thân và thời gian có hạn nên bài khóa luận của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp
của các thầy giáo, cô giáo và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc
hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn !
Thái Nguyên,tháng 5 năm 2015
Sinh viên

Đàm Thị Mẫn


ii

Danh mục từ viết tắt
GCNQSDĐ
GPMB
TN&MT

QSDĐ
UBND
LĐĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
: Giải phóng mặt bằng
: Tài nguyên & Môi trƣờng
: Quyền sử dụng đất
: Ủy ban nhân dân
: Luật Đất Đai


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG

2.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất. .............................................. 6
Bảng 3.2:Thành phần dân tộc xã Ðức Long nãm 2013 .................................. 19
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Đức Long - Huyện Hòa An - Tỉnh Cao
Bằngnăm 2014................................................................................................. 24
Bảng 4.2: Tình hình biến động đất đai của xã Đức Long giai đoạn ............... 27
2012 - 2014...................................................................................................... 27
Bảng 4.3: Tình hình thực hiện công tác đăng ký chuyển quyền sử dụng bàn xã
Đức Long - Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằnggiai đoạn 2012 - 2014 .............. 29
Bảng 4.4: Kết quả chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất tại xã Đức Long Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằnggiai đoạn 2012 - 2014. ................................ 31
Bảng 4.5: Kết quả cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất
tại xã Đức Long giai đoạn 2012 –2014. ......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.6: Kết quả tặng cho quyền sử dụng đất tại xã Đức Long - Huyện Hòa
An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 – 2014 ................................................... 32
Bảng 4.7: Kết quả thừa kế quyền sử dụng đất tại xã Đức Long - Huyện Hòa

An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 – 2014 ................................................... 33
Bảng 4.8: Kết quả thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất tại xã Đức Long Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 - 2014 ................................ 34
Bảng 4.9. Kết quả xóa đăng ký thế chấp giá trị quyền sử dụng đất tại xã Đức
Long - Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 -2013............... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.10: Kết quả bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất tại đất tại xã Đức
Long - Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 – 2014 ............. Error!
Bookmark not defined.


iv

Bảng 4.11: Kết quả các hình thức chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn xã
Đức Long - Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằnggiai đoạn 2012 - 2014 .............. 37
Bảng 4.12: Kết quả chuyển quyền sử dụng đất theo diện tích trên địa bàn xã
Đức Long - Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 - 2014. ............ 38
Bảng 4.13: Bảng tổng hợp kết quả chuyển quyền sử dụng đất theo loại đất
trên địa bàn xã Đức Long - Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 2014 ................................................................................................................. 39
Bảng 4.14: Bảng tổng hợp kết quả chuyển quyền sử dụng đất theo đối tƣợng
sử dụng trên địa bàn đất tại xã Đức Long - Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng
giai đoạn 2012 -2014 ....................................................................................... 40
Bảng 4.15: Bảng tổng hợp kết quả chuyển quyền sử dụng đất trên theo đơn vị
hành chính trên địa bàn xã Đức Long - Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằnggiai
đoạn 2012 - 2014 ............................................................................................. 41
Bảng4.16: Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của ngƣời
sử dụng đất ...................................................................................................... 43


v


MỤC LỤC
PHẦN I. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 5
2.2. Khái quát về các hình thức chuyển quyền sử dụng đất.............................. 6
2.3. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất ............................. 10
2.3.1.Điều kiện để đƣợc thực hiện quyền sử dụng đất. ................................... 10
2.4. Những quy định về trình tự thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình cá nhân .................................................................................................... 12
2.5. Sơ lƣợc tình hình chuyển quyền sử dụng đất ở một số địa phƣơng và tỉnh
Cao Bằng ......................................................................................................... 12
2.5.1.Tình hình chuyển quyền sử dụng đất ở một số địa phƣơng ................... 12
2.5.2. Sơ lƣợc tình hình chuyển quyền ở tỉnh Cao Bằng ................................ 14
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 15
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 15
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu. .............................................................................. 15
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành. .............................................................. 15
3.2.1. Địa điểm tiến hành. ............................................................................... 15
3.2.2. Thời gian tiến hành. .............................................................................. 15
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 15



vi

3.3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội địa bàn xã Đức Long - Huyện Hòa
An - Tỉnh Cao Bằng ........................................................................................ 15
3.3.3. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn địa bàn xã
Đức Long - Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 - 2014. ............ 15
3.3.4. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của ngƣời dân ... 15
3.3.5. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong công tác chuyển quyền sử
dụng đất. .......................................................................................................... 15
3.3.6. Một số nguyên nhân và giải pháp khắc phục. ....................................... 16
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 16
3.4.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu. ................................................. 16
3.4.2. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý và thống kê số liệu ................................ 16
3.4.3. Phƣơng pháp kế thừa............................................................................. 16
3.4.4. Phƣơng pháp so sánh............................................................................. 16
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 17
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Đức Long - Huyện Hòa An Tỉnh Cao Bằng ................................................................................................ 17
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 17
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn xã Đức Long - Huyện Hòa
An - Tỉnh Cao Bằng. ....................................................................................... 23
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn xã Đức Long - Huyện Hòa An Tỉnh Cao Bằng ................................................................................................ 23
4.2.2. Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn xã Đức Long - Huyện Hòa An - Tỉnh
Cao Bằng .......................................................................................................... 24
4.3. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Đức Long Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 – 2014 ................................ 28
4.3.1. Tình hình chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Đức Long - Huyện
Hòa An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2013 ........................................... 28


vii


4.3.2. Đánh giá kết quả các hình thức chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn
xã Đức Long - Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 - 2014. ....... 30
4.3.3. Đánh giá chung kết quả chuyển quyền trên địa bàn xã Đức Long Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 – 2014. ............................... 37
4.4. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của ngƣời dân. 42
4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác chuyển quyền sử
dụng đất ........................................................................................................... 44
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 44
4.6. Một số nguyên nhân và giải pháp khắc phục công tác chuyển quyền sử
dụng đất. .......................................................................................................... 45
4.6.1 Một số nguyên nhân ............................................................................... 45
4.6.2 Một số giải pháp khắc phục ................................................................... 45
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 46
5.1. Kết luận .................................................................................................... 46
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 48


1

PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tất cả các điều kiện cần thiết để quá trình sản xuất đƣợc thực
hiện, tạo ra của cải vật chất, là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của loài
ngƣời thì đất đai đặc biệt quan trọng. Mác từng nói: “ Đất là mẹ, sức lao động
là cha, sản sinh ra mọi của cải vật chất”. Chính vì vậy quá trình khai thác sử
dụng đất đai phải luôn gắn liền với sự phát triển của xã hội. Xã hội càng phát
triển thì nhu cầu sử dụng đất của con ngƣời càng tăng, trong khi đất đai thì
hữu hạn cả về chất lẫn về lƣợng. Trong thời kỳ đổi mới nhƣ hiện nay, nền
kinh tế nƣớc ta là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ

chế thị trƣờng dƣới sự quản lý của Nhà nƣớc; phát triển theo hƣớng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc cùng với sự gia nhập WTO thì nhu cầu sử
dụng đất để phục vụ phát triển nền kinh tế - xã hôi, an ninh - quốc phòng là
điều tất yếu.
Xã Đức Long là một xã nằm phía Tây Bắc huyện Hòa An, cách trung
tâm thành phố Cao Bằng 23km. Đức Long là xã vùng II của huyện Hòa An
sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất chính. Trong những năm qua xã đã
đẩy mạnh các chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội nông thôn nhƣ chƣơng
trình bê tông hóa kênh mƣơng, làm đƣờng giao thông liên xóm, xây dựng
trƣờng học, trạm y tế và các thiết chế văn hóa, thể dục thể thao, chuyển đổi cơ
cấu mùa vụ, cây trồng vật nuôi, phát triển làng nghề… theo hƣớng xây dựng
Nông thôn mới. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng kết quả đạt đƣợc vẫn còn
khiêm tốn, cơ sở hạ tầng của xã còn nhiều bất cập và xây dựng thiếu quy
hoạch, Đức Long vẫn là một xã nghèo, kinh tế của xã vẫn là thuần nông, sản
xuất hàng hóa chƣa phát triển, đời sống của nhân dân còn hết sức khó khăn.
Việc chuyển quyền sử dụng đất là một hình thức điều phối đất đai, làm
cho đất đai đƣợc sử dụng hiệu quả hơn, tạo ra mối quan hệ đất đai mới mà
chủ yếu là những ngƣời có nhu cầu sử dụng đất thực sự. Bên cạnh đó công tác
chuyển quyền sử dụng đất cũng gây nên những điều bất cập nhƣ: tạo nên
những cơn sốt giá đất, tình trạng đầu cơ tích lũy đất… dẫn đến đất đai tập
trung vào một số ngƣời sử dụng không hiệu quả. Họ muốn thu lợi nhuận từ
việc chuyển quyền sử dụng đất cho ngƣời khác.


2

Chính những thực trạng trên đã tạo nên những khó khăn cho việc quản
lý Nhà nƣớc về đất đai. Xuất phát từ những vấn đề trên, đồng thời đƣợc sự
đồng ý của Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, sự nhất
trí của Ban Chủ nhiệm Khoa Quản Lý tài nguyên cùng với sự hƣớng dẫn của

Giảng viên Thạc sỹ Nguyễn Quý Ly tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“ Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn Địa bàn
xã Đức Long - Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 - 2014”. Để
từ đó có cái nhìn đúng đắn về công tác chuyển quyền sử dụng đất, phát huy
nhƣng ƣu điểm, hạn chế những điểm yếu và khắc phục những tồn tại trong
công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn xã.
1.2. Mục đích của đề tài
Tìm hiểu, đánh giá thực trạng của công tác chuyển quyền trên địa bàn
xã giai đoạn 2012 - 2014.
Xác định những thuận lợi khó khăn trong việc thực hiện những chính sách
pháp luật đất đai. Từ đó tìm ra hƣớng giải quyết cho công tác quản lý nhà nƣớc
về đất đai nói chung và công tác chuyển quyền sử dụng đất nói riêng.
Xây dựng và hoàn thiện thủ tục pháp lý trong công tác chuyển quyền sử
dụng đất cho địa bàn xã
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nắm vững nội dung của công tác chuyển quyền sử dụng đất đai theo
quy định của luật Đất đai 2003, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về
đất đai của trung ƣơng và địa phƣơng.
- Thu thập tài liệu, số liệu điều tra có liên quan đến đề tài nghiên cứu
một cách khoa học, đảm bảo tính trung thực, khách quan.
- Từ các văn bản, tài liệu và số liệu thu thập đƣa ra những thuận lợi khó
khăn trong công tác chuyển quyền sử dụng đất đồng thời đánh giá một cách
xác thực công tác chuyển quyền sử dụng đất và đƣa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác chuyển quyền sử dụng đất.
- Các giải pháp đƣa ra phải phù hợp với địa phƣơng và mang tính khả
thi cao.
- Mẫu phiếu điều tra mang tính xác thực và hiệu quả cao.


3


1.4. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa về học tập: Giúp sinh viên tiếp cận với các công việc thực tế
tại địa phƣơng nhằm áp dụng đƣợc các kiến thức đã đƣợc học trong Nhà
trƣờng, đồng thời làm phong phú hơn các kiến thức thực tế đặc biệt là xung
quanh các vấn đề nghiên cứu. Từ đó sẽ làm tốt các công việc sau khi tốt
nghiệp ra trƣờng.
Ý nghĩa trong thực tế: Đề tài giúp tìm hiểu rõ những vƣớng mắc trong công
tác chuyển quyền sử dụng đất. Từ đó kiến nghị những biện pháp khắc phục những
hạn chế còn tồn đọng, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc trong công
tác chuyển quyền sử dụng đất tại địa phƣơng.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Việc chuyển quyền sử dụng đất là cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp
luật đất đai. Trong quá trình sử dụng đất đai từ trƣớc tới nay luôn luôn có sự
biến động do chuyển quyền sử dụng đất. Mặc dù, trong Luật Đất đai 1987
Nhà nƣớc chỉ quy định một phạm vi hạn hẹp trong việc chuyển quyền sử
dụng đất nhƣ chỉ quy định cho phép chuyển quyền sử dụng đối với đất nông
nghiệp, còn khả năng chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, thế chấp và thừa
kế các loại đất khác hầu nhƣ bị cấm đoán; nhƣng thực tế các quyền này diễn
ra rất sôi động và trốn tránh sự kiểm soát của Nhà nƣớc. Đến Luật Đất đai
1993, Nhà nƣớc đã ghi nhận sự thay đổi mối quan hệ đất đai rất toàn diện.
Nhà nƣớc đã thừa nhận đất đai có giá trị sử dụng và coi nó là một loại hàng
hoá đặc biệt, cho phép ngƣời sử dụng đƣợc quyền chuyển quyền khá rộng rãi

theo qui định của pháp luật dƣới các hình thức chuyển đổi, chuyển nhƣợng,
cho thuê, thế chấp và thừa kế quyền sử dụng đất. Các quyền này đƣợc nêu tại
Điều 73 Luật Đất đai 1993 . Tuy vậy Luật Đất đai 1993 đã đƣợc soạn với tinh
thần đổi mới của Hiến pháp 1992 và trong quá trình thực hiện đã đƣợc bổ
sung hai lần (vào năm 1988 và năm 2001) cho phù hợp; sau 10 năm thực hiện
đã thu đƣợc nhiều kết quả đáng kể, góp phần to lớn vào công tác quản lý đất
đai của nhà nƣớc trong thời kì đổi mới, thúc đẩy nền kinh tế thời kì Công
nghiệp hoá - Hiện đại hóa. Để khắc phục những tồn tại của Luật Đất đai 1993,
đồng thời tạo hành lang pháp lý điều chỉnh các quan hệ về đất đai, tại kỳ họp
thứ 4, Quốc hội khóa XI thông qua Luật đất đai 2003. Đến Luật Đất đai 2003,
Nhà nƣớc vẫn tiếp tục mở rộng quyền đƣợc chuyển quyền sử dụng đất của
ngƣời sử dụng đất nhƣ Luật Đất đai 1993 nhƣng cụ thể hoá hơn về các quyền
chuyển quyền và bổ sung thêm việc chuyển quyền dƣới hình thức tặng cho
quyền sử dụng đất (QSDĐ), góp vốn và bảo lãnh bằng giá trị QSDĐ về thủ
tục cũng nhƣ nhiều vấn đề khác có liên quan. Nhƣ vậy, việc thực hiện các
quyền năng cụ thể không chỉ đối với đất nông nghiệp mà còn đối với mọi loại


5

đất. Nhà nƣớc chỉ không cho phép chuyển quyền sử dụng đất trong 3 trƣờng
hợp sau:
+ Đất sử dụng không có giấy tờ hợp pháp;
+ Đất giao cho các tổ chức mà pháp luật qui định không đƣợc chuyển
quyền sử dụng;
+ Đất đang có tranh chấp.
Việc chuyể n nhƣơ ̣ng QSDĐ phu ̣ thuô ̣c vào rấ t nhiề u yế u tố . Để thấ y
đƣơ ̣c thƣ̣c tra ̣ng viê ̣c chuyể n nhƣơ ̣ng QSDĐ thì cầ n phải đánh giá.
2.1.2. Cơ sở pháp lý
Luật Đất đai 2003 ngày 26/11/2003, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

Luật Đất Đai 2013 ngày 01/7/2014, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Bộ Luật Dân sự 2005, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hƣớng
dẫn thi hành Luật Đất đai 2003.
Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01/11/2001 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/03/1999 của
Chính phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế QSDĐ và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;
Thông tƣ 23/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hƣớng dẫn xác
định tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất đã trả có
nguồn gốc ngân sách Nhà nƣớc theo quy định của Chính phủ hƣớng dẫn thi
hành Luật Đất đai.
Thông tƣ liên tịch 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT của Bộ Tƣ pháp và
của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định
của Thông tƣ liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của
Bộ Tƣ pháp và của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn việc đăng ký thế
chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Thông tƣ liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006
của Bộ Tƣ pháp và của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn việc công
chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất.
Thông tƣ 01/2005/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về
việc hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.


6

Thông tƣ 09/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về
việc hƣớng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
Thông tƣ số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên

và Môi trƣờng quy định về GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
Điều167 Luật Đất Đai 2013 về Quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho
thuê, cho thuêlại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất.
Điều 168. Luật Đất Đai 2013 về Thời điểm đƣợc thực hiện các quyềncủa
ngƣời sử dụng đất.
Khoản 1 Điều 174 LĐĐ 2013 về. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đƣợc
Nhà nƣớc giao đất cóthu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một
lần cho cả thời gianthuê.
Điều188.Luật Đất Đai 2013 về Điều kiện thực hiện các quyền chuyển
đổi, chuyểnnhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền
sử dụng đất ; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều190,191,192 Luật Đất Đai 2013 về Điều kiện chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp và các trƣờng hợp không đƣợc nhận chuyển
nhƣợng,nhận tặng cho quyền sử dụng đất .
Điều 193,194 Luật Đất Đai 2013 về .Điều kiện nhận chuyển nhƣợng,
nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp đểthực hiện dự án đầu tƣ
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Điều kiện chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất trong thựchiện dự án đầu tƣ xây dựng kinh doanh nhà ở; dự án đầu
tƣ xây dựng kết cấu hạtầng để chuyển nhƣợng hoặc cho thuê.
Quyết định số 93/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ
V/v ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một của liên thông tại
cơ quan hành chính nhà nƣớc địa phƣơng.
2.2. Khái quát về các hình thức chuyển quyền sử dụng đất.
2.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất.
2.2.1.1.Quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất.
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là phƣơng thức đơn giản nhất của việc
chuyển quyền sử dụng đất. Hành vi này chỉ bao hàm hành vi “đổi đất lấy đất”
giữa các chủ thể sử dụng đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất
cho phù hợp, khắc phục tình trạng manh mún, phân tán đất đai hiện nay.



7

Đất đƣợc phép chuyển đổi quyền sử dụng đất là đất nông nghiệp, lâm
nghiệp trồng rừng và đất ở.
Đối tƣợng đƣợc phép chuyển đổi là hộ gia đình cá nhân đƣợc Nhà nƣớc
giao đất để sử dụng
Hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp phải là ngƣời cùng một xã, phƣờng, thị trấn với ngƣời chuyển đổi.
(Điều 99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP và Điều 113 Luật Đất đai 2003)[5].
Hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo
chủ trƣơng chung về “Dồn điền đổi thửa” thì không phải nộp thuế thu nhập từ
việc chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trƣớc bạ, lệ phí đo đạc. (Điều 102 Nghị
định 181/2004/NĐ-CP).
2.2.1.2 Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất .
Chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất là hình thức phổ biến nhất của việc
chuyển quyền sử dụng đất. Nó là việc chuyển quyền sử dụng đất cho ngƣời
khác trên cơ sở có giá, trong trƣờng hợp này ngƣời nhận đất phải trả cho
ngƣời chuyển quyền một khoản tiền hoặc hiện vật tƣơng ứng với mọi chi phí
mà họ đã bỏ ra để có đƣợc quyền sử dụng đất và tất cả chi phí đầu tƣ làm tăng
giá trị của đất đó.
Hiện nay, Luật Đất đai 2003 cho phép chuyển nhƣợng quyền sử dụng
đất rộng rãi khi đất có đủ 4 điều kiện đã nêu ở Điều 106 trên đây, cụ thể:
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận chuyển nhƣợng
quyền sử dụng đất trừ các trƣờng hợp quy định tại Điều 103 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP nhƣ sau:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không đƣợc nhận chuyển nhƣợng, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất đối với trƣờng hợp mà Nhà nƣớc không cho phép
chuyển nhƣợng, tặng cho quyền sử dụng đất.

+ Tổ chức kinh tế không đƣợc nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất
chuyên trồng lúa nƣớc, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia
đình,cá nhân, trừ trƣờng hợp đƣợc chuyển mục đích sử dụng đất theo quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc phê duyệt.
+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không đƣợc
nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nƣớc.


8

+ Hộ gia đình, cá nhân không đƣợc nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt,
phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng; trong khu vực rừng phòng hộ
nếu không sinh sống trong khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đó.
- Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc nhận chuyển nhƣợng
quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
2.2.1.3.Quyền cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất.
Cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất là việc ngƣời sử dụng đất
nhƣờng quyền sử dụng đất của mình cho ngƣời khác theo sự thỏa thuận trong
một thời gian nhất định bằng hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Cho thuê khác cho thuê lại là: đất mà ngƣời sử dụng cho ngƣời khác
thuê là đất không có nguồn gốc từ thuê, còn đất mà ngƣời sử dụng cho thuê
lại là đất có nguồn gốc từ thuê. Trong Luật Đất đai 1993 thì việc cho thuê lại
chỉ diễn ra với đất mà ngƣời sử dụng đất đã thuê của Nhà nƣớc trong một số
trƣờng hợp nhất định, còn trong Luật Đất đai 2003 thì không cấm việc này.
2.2.1.4.Quyền thừa kế quyền sử dụng đất.
Thừa kế quyền sử dụng đất là việc ngƣời sử dụng đất khi chết đi để lại
quyền sử dụng đất của mình cho ngƣời khác theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhƣợng,
nội dung của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa

chính trị xã hội.
Nguyên tắc chung:
- Nếu những ngƣời đƣợc hƣởng thừa kế quyền sử dụng đất của ngƣời
đã chết mà thỏa thuận đƣợc thì cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phải căn cứ
vào di chúc mà chia.
- Nếu toàn bộ di chúc hợp pháp hoặc phần nào của di chúc hợp pháp thì
chia theo di chúc.
- Nếu không có di chúc hoặc toàn bộ di chúc không hợp pháp hoặc phần
nào không hợp pháp thì chia những phần không hợp pháp theo pháp luật;
- Chia theo pháp luật là chia theo ba hàng thừa kế, ngƣời trong cùng
một hàng đƣợc hƣởng nhƣ nhau, chỉ khi không có ngƣời này ở hàng trƣớc thì
ngƣời đứng hàng sau mới đƣợc hƣởng:


9

- Hàng 1 gồm: Vợ, chồng, mẹ đẻ, mẹ nuôi, bố nuôi, con đẻ, con nuôi
của ngƣời đã chết
- Hàng 2 gồm: Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột,
em ruột của ngƣời đã chết
- Hàng 3 gồm: Cụ nội, cụ ngoại của ngƣời đã chết, bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột, dì ruột của ngƣời đã chết, cháu ruột của ngƣời chết mà ngƣời chết là
bác ruột, chú ruột, cậu ruột, dì ruột, cô ruột.
2.2.1.5.Quyền tặng cho quyền sử dụng đất.
Là một hình thức chuyển quyền quyền sử dụng ðất cho ngýời khác theo
quan hệ tình cảm mà chủ sử dụng không thu lại tiền hay hiện vật nào. Nó
thƣờng diễn ra theo quan hệ huyết thống, tuy nhiên cũng không loại trừ ngoài
quan hệ này.
Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền không phải
là mới nhƣng trƣớc đây không có trong luật nên khi thực tiễn phát sinh ngƣời

ta cứ áp dụng những quy định của hình thức thừa kế sang để thực hiện.
Đây cũng là một hình thức đặc biệt của chuyển nhƣợng quyền sử dụng
đất mà ngƣời chuyển quyền không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để
tránh lợi dụng trƣờng hợp này để trốn thuế nên Nhà nƣớc đã quy định cụ thể
những trƣờng hợp nào đƣợc phép tặng cho không phải chịu thuế chuyển
quyền hoặc thuế thu nhập cá nhân và những trƣờng hợp nào vẫn phải chịu
những loại thuế này.
2.2.1.6.Quyền thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Thế chấp quyền sử dụng đất là việc ngƣời sử dụng đất mang quyền sử
dụng đất của mình đến thế chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế cá
nhân, trừ trƣờng hợp đƣợc chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã đƣợc phê duyệt.
+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không đƣợc
nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nƣớc.
+ Hộ gia đình, cá nhân không đƣợc nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt,
phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng; trong khu vực rừng phòng hộ
nếu không sinh sống trong khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đó.


10

- Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc nhận chuyển nhƣợng
quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
2.2.1.7.Quyền bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất là quyền mà ngƣời sử dụng
đất sử dụng giá trị quyền sử dụng đất của mình để bảo lãnh cho một ngƣời
khác vay vốn hay mua chịu hàng hóa khi chƣa có tiền trả ngay. Do đó, những
quy định về quyền bảo lãnh tƣơng tự nhƣ quyền thế chấp.
2.2.1.8.Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.

Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất là việc ngƣời sử dụng
đất có quyền coi giá trị quyền sử dụng đất của mình nhƣ một tài sản dân sự
đặc biệt để góp vốn với ngƣời khác để cùng hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc
này có thể xảy ra giữa hai hay nhiều đối tác và rất linh động, các đối tác có
thể góp đất, tiền, hoặc là sức lao động, máy móc..., theo thỏa thuận.
Quy định này tạo cơ hội cho sản xuất hàng hóa phát triển. Đồng thời,
các đối tác có thể phát huy các sức mạnh riêng của mình, từ đó thành sức
mạnh tổng hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nói riêng và sản xuất, kinh
doanh nói chung.
2.2.1.9 .Quyền xóa thế chấp quyền sử dụng đất.
2.3. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất
2.3.1.Điều kiện để được thực hiện quyền sử dụng đất.
Khi ngƣời sử dụng đất thuộc các đối tƣợng đƣợc chuyển quyền muốn
thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất thì phải đảm bảo 4 điều kiện
quy định tại Điều 106 Luật Đất đai 2003 nhƣ sau:
1. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2. Đất không có tranh chấp
3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
4. Trong thời hạn sử dụng đất.
2.3.2. Một số quy định về nhận chuyển quyền sử dụng đất.
Điều 99 Nghị định 181/2004 quy định về ngƣời nhận chuyển quyền sử
dụng đất nhƣ sau:
1) Ngƣời nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất đƣợc quy định nhƣ sau:


11

a) Hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp
thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 114 của
Luật Đất đai và Điều 102 của Nghị định này;

b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận quyền sử dụng đất
thông qua nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất trừ trƣờng hợp quy định tại
Điều 103 của nghị định này; ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc nhận
quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất trong
khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
c) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ đƣợc nhận quyền
sử dụng đất thông qua nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 110 và khoản 6 Điều 113 của Luật Đất đai trừ trƣờng
hợp quy định tại Điều 103 của Nghị định này;
d) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ đƣợc nhận quyền
sử dụng đất thông qua nhận thừa kế quyền sử dụng đất;
e) Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài thuộc trƣờng hợp quy định tại
Điều 121 của Luật Đất đai đƣợc nhận quyền sử dụng đất ở thông qua mua nhà
ở, nhận thừa kế nhà ở, đƣợc tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở;
f) Tổ chức kinh tế là pháp nhân mới đƣợc hình thành thông qua góp vốn
bằng quyền sử dụng đất đƣợc nhận quyền sử dụng đất từ ngƣời tham gia góp vốn;
g) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo,
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc nhận quyền sử dụng đất thông
qua việc Nhà nƣớc giao đất;h) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, ngƣời
Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài
đƣợc nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nƣớc cho thuê đất;
i) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo đƣợc
nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nƣớc công nhận quyền sử dụng
đất đối với đất đang đƣợc sử dụng ổn định;
k) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo,
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc
ngoài đƣợc nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hoà giải về tranh chấp đất
đai đƣợc UBND cấp có thẩm quyền công nhận; thoả thuận trong hợp đồng thế
chấp, bảo lãnh để xử lý nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai;



12

quyết định hoặc bản án của Toà án nhân dân; quyết định thi hành án của cơ
quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù
hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với
pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm ngƣời có chung quyền sử dụng đất;
2) Tổ chức là pháp nhân mới đƣợc hình thành thông qua việc chia
tách hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
hoặc văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với
pháp luật đƣợc nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị
chia tách hoặc sáp nhập.
3) Ngƣời nhận chuyển quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục
đích đã đƣợc xác định trong thời hạn sử dụng đất.
4) Hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất
tại nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú và tại địa phƣơng khác trừ trƣờng hợp quy
định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 103 và Điều 104 của Nghị định này.
Tổ chức kinh tế có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh thì
đƣợc nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất tại nơi đăng ký kinh doanh và
tại địa phƣơng khác trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 103
của Nghị định này.
Ngƣời nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất quy định tại khoản này
đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phụ thuộc vào điều
kiện về nơi đăng ký hộ khẩu, nơi đăng ký kinh doanh.
2.4. Những quy định về trình tự thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho hộ
gia đình cá nhân
2.5. Sơ lƣợc tình hình chuyển quyền sử dụng đất ở một số địa phƣơng và
tỉnh Cao Bằng
2.5.1.Tình hình chuyển quyền sử dụng đất ở một số địa phương

Tỉnh Thái Nguyên:
Trong những năm qua do ảnh hƣởng từ những cuộc khủng hoảng kinh
tế trên thế giới nên tình hình chuyển quyền SDĐ của Việt Nam cũng gặp
nhiều khó khăn. Đối với Thái Nguyên là một tỉnh nằm ở phía Bắc nên cũng
chịu ảnh hƣởng của tình hình khó khăn chung của cả nƣớc.
Nhƣng để khắc phục tình trạng trên hàng năm đƣợc sự chỉ đạo của cấp
trên cùng với sự chỉ đạo của ban lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên, Sở TN&MT tỉnh


13

Thái Nguyên đã tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý và SDĐ một
cách hợp lý và có hiệu quả ở các địa phƣơng trong toàn tỉnh. Từ khi Luật Đất
đai năm 2003 ra đời và đƣa vào áp dụng, có nhiều thay đổi về quy định cũng
nhƣ các hình thức chuyển quyền SDĐ, ban lãnh đạo và các cơ quan chuyên
môn đã tổ chức tuyên truyền hƣớng dẫn thực hiện các quy định mới của Luật
Đất đai, đồng thời cũng tổ chức tuyên truyền đến ngƣời dân nhằm nâng cao
sự hiểu biết của ngƣời dân, thúc đẩy hoạt động quyền SDĐ trên địa bàn tỉnh
diễn ra sôi động hơn. Ngƣời dân đã tham gia vào việc chuyển quyền tƣơng
đối nhiều, nhƣng chƣa đa dạng, chủ yếu là hình thức chuyển nhƣợng, tặng
cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất.
Tỉnh Lạng Sơn :
Lạng Sơn là tỉnh miền núi thuộc vùng Đông Bắc, có nhiều tiềm năng để
phát triển về mọi mặt ( 2 cửa khẩu quốc tế, 2 cửa khẩu quốc gia, 7 cặp chợ
biên giới và có đƣờng sắt liên vận quốc tế. Đây là điều kiện rất thuận lợi cho
việc giao lƣu kinh tế, khoa học - công nghệ với các tỉnh trong cả nƣớc, với
Trung Quốc và qua đó sang các nƣớc vùng Trung Á, Châu Âu và các nƣớc
khác). Chính vì vậy mà việc quản lý đất đai và sử dụng đất đai hợp lý phù hợp
đƣợc đặt lên làm nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Hàng năm đƣợc sự quan tâm
lãnh đạo, chỉ đạo và tạo điều kiện của Tỉnh ủy, HĐND-UBND Sở Tài nguyên

và Môi trƣờng tỉnh đã nỗ lực, cố gắng, phối kết hợp chặt chẽ của các cơ quan
chức năng, chính quyền cơ sở trên địa bàn tổ chức xây dựng và thực hiện kế
hoạch quản lý và sử dụng đất đai một cách hợp lý và có hiệu quả. Từ khi Luật
Đất đai năm 2003 ra đời đƣợc áp dụng, có nhiều thay đổi về quy định cũng
nhƣ các hình thức chuyển QSDĐ, ban lãnh đạo và các cơ quan chuyên môn
đã tổ chức tuyên truyền hƣớng dẫn thực hiện các quy định mới của Luật Đất
đai quy định, đồng thời cũng tổ chức tuyên truyền tới ngƣời dân nhằm nâng
cao sự hiểu biết của ngƣời dân, thúc đẩy hoạt động chuyển QSDĐ trên địa
bàn tỉnh diễn ra sôi động hơn. Nhiều thủ tục rƣờm rà trong công tác chuyển
QSDĐ đã đƣợc rút gọn, quy định cụ thể về thủ tục hành chính trong công tác
chuyển QSDĐ tránh đƣợc nhiều vấn đề nhạy cảm trong công tác thực hiện
chuyển QSDĐ, nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của ngƣời dân khi tham
gia công tác chuyển QSDĐ. Từ đó thúc đẩy ngƣời dân tham gia và tìm hiểu
về các vấn đề liên quan tới chuyển QSDĐ.


14

Thành Phố Hà Nội :
Hà Nội là thủ đô, đồng thời là thành phố đứng đầu Việt Nam có nền
kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển. Vì thế công tác quản lý và sử dụng đất đai
rất đƣợc chú trọng và quan tâm. Hàng năm dƣới sự chỉ đạo của cấp trên cùng
với sự chỉ đạo của ban lãnh đạo thành phố, Sở TN&MT thành phố Hà Nội tổ
chức xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý và sử dụng đất đai một cách hợp
lý và có hiệu quả. Trong đó, phải kể đến công tác chuyển quyền sử dụng đất
diễn ra trên địa bàn thành phố, ban lãnh đạo và các cơ quan chuyên môn đã tổ
chức tuyên truyền hƣớng dẫn thực hiện các quy định mới của Luật Đất đai,
đồng thời cũng tổ chức tuyên truyền tới ngƣời dân nhằm nâng cao sự hiểu biết
của ngƣời dân, thúc đẩy hoạt động chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố diễn ra sôi động hơn. Theo báo cáo tổng kết công tác Tài nguyên &

Môi trƣờng năm 2012, tổng số hồ sơ đăng ký chuyển quyền sử dụng đất là
214126 hồ sơ và tất cả hồ sơ đều đã đƣợc giải quyết xong và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
2.5.2. Sơ lược tình hình chuyển quyền ở tỉnh Cao Bằng
Cao Bằng là một tỉnh biên giới ở cực Bắc của đất nƣớc, là một tỉnh có vị trí
địa lý cách xa các trung tâm kinh tế lớn của miền Bắc và cả nƣớc, nhƣng lại có
điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận với thị trƣờng Trung Quốc thông qua 3 cửa
khẩu lớn. Ngoài ra, Cao Bằng còn có các tuyến đƣờng giao thông đi các tỉnh Thái
Nguyên, Lạng Sơn và thành phố Hà Nội khá thuận lợi. Với những điều kiện trên,
tỉnh Cao Bằng có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế theo hƣớng gia tăng giá trị
ngành dịch vụ - thƣơng mại và công nghiệp. Chính vì vậy mà việc quản lý đất
đai và sử dụng đất đai hợp lý phù hợp đúng đủ với mọi nhu cầu phát triển của
mọi lĩnh vực là rất quan trọng và cần thiết. Dƣới sự chỉ đạo của ban lãnh đạo
tỉnh, Sở TN&MT tỉnh tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý và sử
dụng đất đai một cách hợp lý và có hiệu quả. Và cũng từ khi Luật Đất đai năm
2003 ra đời nhiều thủ tục rƣờm rà trong công tác chuyển quyền SDĐ đã đƣợc
rút gọn, quy định cụ thể về thủ tục hành chính trong công tác chuyển quyền
SDĐ tránh đƣợc nhiều vấn đề nhạy cảm trong công tác thực hiện chuyển
quyền SDĐ, nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của ngƣời dân khi tham gia
công tác chuyển quyền SDĐ. Từ đó thúc đẩy ngƣời dân tham gia và tìm hiểu
về các vấn đề liên quan tới chuyển quyền SDĐ.


15

PHẦN 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu.
Công tác chuyển quyền sử dụng đất tại Xã Đức Long – Huyện Hòa An –

Tỉnh Cao Bằng.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi không gian: Xã Đức Long – Huyện Hòa An – Tỉnh Cao Bằng
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2012 - 2014
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành.
3.2.1. Địa điểm tiến hành.
Xã Đức Long – Huyện Hòa An – Tỉnh Cao Bằng
3.2.2. Thời gian tiến hành.
Từ 01/1/2015 đến …05/4/2015
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội địa bàn xã Đức Long - Huyện Hòa
An - Tỉnh Cao Bằng
3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất địa bàn xã Đức Long - Huyện Hòa
An - Tỉnh Cao Bằng
3.3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2014
3.3.2.2. Tình hình quản lý đất đai
3.3.3. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn địa bàn xã
Đức Long - Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 - 2014.
3.3.3.1. Tình hình chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Ðức Long Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 - 2014.
3.3.3.2. Ðánh giá kết quả các hình thức chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn
xã Ðức Long - Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 -2014.
3.3.3.3. Ðánh giá chung kết quả chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn xã
Ðức Long - Huyện Hòa An - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 -2014.
3.3.4. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của người dân
3.3.5. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong công tác chuyển quyền
sử dụng đất.
3.3.5.1. Thuận lợi.
3.3.5.2. Khó khãn.



16

3.3.6. Một số nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
3.3.6.1. Một số nguyên nhân.
3.3.6.2. Một số giải pháp khắc phục.
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu.
3.4.1.1 Thu thập số liệu thứ cấp
- Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên của xã Đức Long - Huyện Hòa An Tỉnh Cao Bằng
- Thu thập các số liệu, tài liệu về kinh tế - xã hội của xã Đức Long - Huyện Hòa
An - Tỉnh Cao Bằng
- Thu thập các số liệu, tài liệu có liên quan tới công tác chuyển quyền sử dụng
đất của xã và các văn bản có liên quan
3.4.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp
Tiến hành điều tra thu thập số liệu về tình hình chuyển quyền sử dụng đất
thông qua phiếu điều tra ngƣời sử dụng đất (phần phụ lục) để thu thập số liệu
phục vụ cho việc đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác chuyển
quyền sử dụng đất trên địa bàn phƣờng.
3.4.1.3 Phương pháp tổng hợp, xử lý và thống kê số liệu
Việc tổng hợp số liệu, xử lý dữ liệu, phiếu điều tra bằng phần mềm
Excel 2003. Từ đó làm căn cứ cho phân tích, đánh giá số liệu đảm bảo tính
hợp lý, có cơ sở khoa học cho đề tài.
3.4.1.4. Phương pháp kế thừa
Sử dụng các kết quả có sẵn làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá
nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu.
3.4.1.5 Phương pháp so sánh
Thông qua các số liệu sẵn có, các số liệu thu thập, tổng hợp đƣợc để lựa
chọn các số liệu hợp lý có cơ sở khoa học và đúng với thực tế khách quan.
3.4.1.6 Phương pháp điều tra theo mẫu (phiếu điều tra) tổng số phiếu 50
phiếu theo phƣơng pháp phát phiếu ngẫu nhiên.



×