Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

THỰC TRẠNG tổ CHỨC CÔNG tác kế TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại DỊCH vụ DU LỊCH NGỌC tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.23 KB, 87 trang )

MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTC: Bộ Tài chính
BH&CCDV: bán hàng và cung cấp dịch vụ
GTGT: giá trị gia tăng
KQKD: kết quả kinh doanh
K/c: kết chuyển
QĐ: quyết định
QLDN: quản lý doanh nghiệp
SXKD: sản xuất kinh doanh
TNHH: trách nhiệm hữu hạn
TKĐƯ: tài khoản đối ứng
TMDV: thương mại dịch vụ
TSCĐ: tài sản cố định
TNDN: thu nhập doanh nghiệp


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Sổ Nhật ký chung
Bảng 2.2: Phiếu xuất kho
Bảng 2.3: Sổ Cái giá vốn hàng bán
Bảng 2.4: Giấy báo nợ
Bảng 2.5: Sổ Nhật ký chung
Bảng 2.6: Sổ Cái chi phí tài chính
Bảng 2.7: Hóa đơn dịch vụ viễn thông
Bảng 2.8: Phiếu chi
Bảng 2.9: Sổ Nhật ký chung
Bảng 2.10: Sổ Cái chi phí quản lý kinh doanh
Bảng 2.11: Sổ Nhật ký chung


Bảng 2.12: Sổ Cái chi phí thuế TNDN
Bảng 2.13: Tờ khai thuế TNDN
Bảng 2.14: Hóa đơn GTGT
Bảng 2.15: Sổ Nhật ký chung
Bảng 2.16: Sổ Cái doanh thu BH&CCDV
Bảng 2.17: Sổ Cái phải thu khách hàng
Bảng 2.18: Giấy báo Có
Bảng 2.19: Sổ Nhật ký chung
Bảng 2.20: Sổ Cái doanh thu hoạt động tài chính
Bảng 2.21: Phiếu kế toán
Bảng 2.22: Phiếu kế toán
Bảng 2.23: Phiếu kế toán
Bảng 2.24: Phiếu kế toán
Bảng 2.25: Phiếu kế toán
Bảng 2.26: Phiếu kế toán
Bảng 2.27: Phiếu kế toán
Bảng 2.28: Phiếu kế toán
Bảng 2.29: Sổ Nhật ký chung
Bảng 2.30: Sổ Cái xác định kết quả kinh doanh
Bảng 2.31: Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng 2.32: Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Bảng 2.33: Sổ chi tiết chi phí QLDN
Bảng 2.34: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh
Bảng 2.35: Báo cáo tình hình công nợ


DANH MỤC ĐỒ THỊ - SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2: Hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí bán hàng

Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.5: Hạch toán chi phí tài chính
Sơ đồ 1.6: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.7: Hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí khác
Sơ đồ 1.9: Hạch toán thuế TNDN
Sơ đồ 1.10: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH TMDV Du lịch
Ngọc Tân


LỜI NÓI ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Để đạt được lợi nhuận cao nhất thì nhà kinh doanh luôn mong cho sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp phải được tiêu thụ tốt trên thị trường,
đồng thời các khoản chi phí phải giảm đến mức tối thiểu có thể giảm được. Để
tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt về chất lượng và giá cả
như hiện nay thì đây là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Muốn đạt được mục
tiêu này, vấn đề quan trọng là doanh nghiệp phải quản lý có hiệu quả cả hai chỉ
tiêu cơ bản: doanh thu và chi phí.
Công ty TNHH TMDV Du Lịch Ngọc Tân là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Vừa sản xuất vật chất, vừa cung cấp dịch

vụ, vừa thương mại. Vì vậy công tác kế toán có những đặc thù riêng khá phức
tạp. Qua thực tế tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty TNHH TMDV Du Lịch
Ngọc Tân, nhận thấy còn khá nhiều những mặt hạn chế. Vì vậy đề tài: “Tổ chức
kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
TMDV Du Lịch Ngọc Tân” được nghiên cứu để góp phần hoàn thiện công tác kế
toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty là thực sự cần
thiết.

2.

Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Công ty TNHH TMDV Du Lịch Ngọc Tân.
Về thời gian: đề tài được thực hiện từ 01/01/2015 đến 31/03/2015.
Số liệu phân tích là số liệu quý I năm 2015.

3.

Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán chi phí như giá vốn, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý, chi phí hoạt động tài chính, nghiên cứu kế toán doanh
thu và kết quả kinh doanh.

4.

Phương pháp nghiên cứu

Thu thập những chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Công ty TNHH
TMDV Du Lịch Ngọc Tân.
Tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán Công ty.

Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn.
Tham khảo sách báo và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên
cứu.
Thu thập các số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu,
từ đó tổng hợp vào sổ các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh
doanh.
Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính
hiện hành.

5.

Kết cấu của đề tài
Phần mở đầu.

5


Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV Du Lịch Ngọc Tân.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV Du Lịch
Ngọc Tân.
Phần kết luận.

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC
KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm chi phí, doanh thu và xác dịnh kết quả kinh doanh
- Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh

6


các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân
phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Theo quan điểm của kế toán quản trị: chi phí có thể là dòng phí tổn thực tế
gắn liền với hoạt động hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định,
chi phí cũng có thể là dòng phí tổn ước tính để thực hiện dự án, những phí tổn
mất đi do chọn lựa phương án, hy sinh cơ hội kinh doanh
- Doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14 doanh thu và thu nhập
khác (ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) quy định như sau:
Doanh thu bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp sẽ không được coi là
doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở
hữu nhưng không là doanh thu. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp
lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán hoặc giá trị hàng bán bị trả
lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì

doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ
thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo
tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể
nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu đó. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng
hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp
lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc
tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý
của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp
lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền
hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
- Xác định KQKD: KQKD là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp bao gồm
hoạt động SXKD, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Kết quả hoạt động
SXKD là số còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng và chi phí QLDN. Kết quả hoạt động SXKD bao gồm: kết quả của hoạt

7


động sản xuất, chế biến, kết quả hoạt động thương mại, kết quả hoạt động lao vụ,
dịch vụ.
1.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản
phẩm,hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm
xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như chi
phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,…), chi phí bán hàng và chi phí QLDN.
Kết quả = Doanh - Giá vốn - Chi phí Chi phí

hoạt động
thu
hàng
bán hàng
QLDN
SXKD
thuần
bán
Trong đó:
Doanh
=
Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm
thu thuần
và cung cấp dịch vụ
trừ doanh thu
1.1.3. Kết quả hoạt động đầu tư tài chính
Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính như thu nhập về đầu
tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ,…và
chi phí hoạt động tài chính như chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên
kết…thực tế phát sinh trong kỳ.
Kết quả hoạt =
Doanh thu hoạt Chi phí hoạt
động tài chính
động tài chính
động tài chính
1.1.4. Kết quả hoạt động khác
Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác như thu các khoản nợ khó
đòi đã xử lý xóa sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng và các khoản chi phí
khác như chi phí thanh lý tài sản cố định, chi bồi thường do vi phạm hợp đồng
kinh tế,…phát sinh trong kỳ.

Kết quả hoạt =
Doanh thu Chi phí
động khác
khác
khác

8


1.1.5. Chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế
TNDN
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận khác.
Tổng lợi =
Lợi nhuận thuần từ +
Lợi
nhuận kế toán
hoạt động kinh
nhuận
trước thuế
doanh
khác
Trong đó:
Lợi nhuận = Lợi nhuận + Doanh
- Chi phí - Chi
phí
thuần
từ
gộp về bán
thu hoạt

tài
bán hàng
hoạt động
hàng

động tài
chính
và chi phí
kinh doanh
cung cấp
chính
QLDN
dịch vụ
Lợi nhuận =
gộp về bán
hàng

cung
cấp
dịch vụ

Doanh thu thuần về bán
hàng

cung
cấp
dịch vụ

Giá vốn hàng
bán


Lợi nhuận =
Thu
nhập Chi phí khác
khác
khác
Lợi nhuận sau thuế TNDN là số chênh lệch giữa tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế và chi phí thuế TNDN.
Lợi nhuận =
tổng
lợi chi phí
sau
thuế
nhuận
kế
thuế
TNDN
toán trước
TNDN
thuế

1.2. Tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.2.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh
1.2.1.1. Ý nghĩa của tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
Để quản lý tốt hoạt động SXKD nói chung cũng như doanh thu, chi phí hay
xác định KQKD nói riêng, có nhiều công cụ khác nhau, trong đó kế toán là một
công cụ hữu hiệu. Tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý là một trong những

cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc chỉ đạo, điều hành sản xuất
kinh doanh có hiệu quả. Để công cụ kế toán phát huy hết vai trò của mình, đòi
hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến để hoàn thiện hơn nữa công tác kế
toán nói chung cũng như kế toán chi phí, doanh thu và xác định KQKD nói riêng.
Chính vì vậy tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định KQKD đối

9


với doanh nghiệp là một việc hết sức cần thiết, giúp người quản lý nắm bắt được
tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động SXKD
tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị
trường thông qua quá trình bán hàng với mục tiêu lợi nhuận. Với sự phát triển
không ngừng của nền kinh tế, cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt đòi hỏi các
doanh nghiệp muốn đứng vững và có uy tín trên thị trường phải luôn quan tâm
tới việc quản lý chặt chẽ và có hiệu quả chi phí, tăng doanh thu, lợi nhuận.
Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình SXKD, nó có ý
nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp, bởi vì thông qua quá trình này vốn
của doanh nghiệp được chuyển hóa từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị,
giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình tái sản xuất.
Từ việc nghiên cứu doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng giúp
doanh nghiệp đưa ra các biện pháp thúc đẩy quá trình tiêu thụ, tăng doanh thu,
giảm chi phí nhằm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Nhiệm vụ phải tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
Kế toán thực sự là công cụ quản lý sắc bén, hiệu quả. Để đáp ứng được yêu
cầu quản lý kế toán chi phí, doanh thu và xác định KQKD, cần phải thực hiện
những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,

các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ công tác bán hàng
như chi phí bán hàng, chi phí QLDN, giá vốn hàng bán và các khoản thuế liên
quan đến quá trình tiêu thụ và cuối mỗi kỳ phải xác định KQKD của hoạt động
kinh doanh làm căn cứ để lập báo cáo KQKD. Đồng thời phải theo dõi thật chi
tiết, cụ thể tình hình thanh toán của từng đối tượng khách hàng để thu hồi kịp
thời vốn kinh doanh.
- Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp để
thu nhận, xử lý, hệ thống hóa và cung cấp thông tin về tình hình hiện có và biến
động của hàng hóa, tình hình bán hàng và xác định KQKD của doanh nghiệp.
- Kiểm tra, giám sát tình hình quản lý hàng hóa còn trong kho, tình hình thực hiện
kế hoạch bán hàng, xác định và phân phối kết quả.
Khi thực hiện tốt các yêu cầu trên sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công
tác tiêu thụ nói riêng và cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Đồng thời cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ cho các đối tượng sử
dụng thông tin.

10


1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí, doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
- Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
- Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi
thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời bốn
điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối
kế toán.
+ Xác định được chi phí phát sinh giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Các nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng
+ Doanh thu phải được ghi nhận tại thời điểm phát sinh, không phân biệt đã
thu hay chưa thu tiền.
+ Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp.
+ Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
+ Đối với các sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, sản phẩm xuất khẩu, sản
phẩm chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bao gồm
cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế giá trị gia tăng.
+ Đối với sản phẩm chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì
doanh thu bán hàng là giá bán chưa thuế giá trị gia tăng.
- Chứng từ kế toán
+ Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 01 GTGT – 3LL) đối với doanh nghiệp
nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

+ Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu số 02 GTKT – 3LL) đối với doanh
nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.

11


+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi – 01 – BH.
+ Thẻ quầy hàng – 02 – BH.
+ Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính – 05 TTC – LL.
+ Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn – 04/GTGT.
+ Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,….
+ Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu xuất kho bán hàng, phiếu
nhập kho hàng trả lại, hóa đơn vận chuyển,….
- Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có
5 TK cấp 2:
+ TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”.
+ TK 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”.
+ TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
+ TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.
+ TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”.
Nội dung và kết cấu TK 511:
Bên Nợ: + Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp.
+ Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại.
+ Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm thực tế phát sinh trong kỳ.
- Phương pháp hạch toán

TK 333


TK 511

12

TK 111, 112


(1)
(5)
TK 521

(2)

TK 331,315

(6)

TK 531

(3)

TK 334

(7)
TK 532

TK 131

TK 911


TK 352

(10)
(9)
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Diễn giải:
(1) Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu).
(2) Khoản chiết khấu kết chuyển.
(3) Hàng bán bị trả lại kết chuyển.
(4) Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển.
(5) Doanh thu bán hàng đã thu tiền.
(6) Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ.
(7) Trả lương, thưởng bằng thành phẩm.
(8) Doanh thu bán hàng chưa thu tiền.
(9) Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng).
(10) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
- Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ các hàng hóa bán ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành,

13


-

-


và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác
định KQKD trong kỳ.
- Các phương pháp tính giá vốn hàng bán:
+ Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này khi xuất kho mặt
hàng nào thì lấy theo giá của mặt hàng đó.
+ Phương pháp bình quân gia quyền.
Trị giá thực tế =
Lượng
x
Giá đơn vị bình
hàng xuất kho
xuất kho
quân gia quyền
Giá đơn vị bình quân gia quyền có thể được tính theo hai cách:
Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ:
Giá đơn
Trị giá hàng +
Trị giá hàng
vị bình
= tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ
quân gia
Lượng hàng +
Lượng
hàng
quyền cả
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ
kỳ
Giá đơn vị bình quân gia quyền liên hoàn:

Giá đơn vị bình
Trị giá hàng tồn sau lần nhập i
quân gia
=
quyền sau lần nhập i
Lượng hàng tồn sau lần nhập i
- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): theo phương pháp này kế
toán giả định hàng nhập trước sẽ được xuất trước, xuất hết số lượng hàng nhập
trước mới tính đến số lượng hàng nhập sau theo giá mua thực tế của từng loại
hàng (trong trường hợp này số hàng tồn đầu kỳ được coi là nhập lần 1).
- Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO):
+ Xác định tại thời điểm cuối kỳ: theo phương pháp này hàng nhập vào sau
cùng sẽ được xuất ra đầu tiên.
+ Xác định sau mỗi lần nhập: theo phương pháp này thì sau mỗi lần nhập sẽ
xác định giá trị thực tế xuất kho.
- Tài khoản sử dụng
TK 632 “giá vốn hàng bán”: tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản
phẩm đã bán trong kỳ; các chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã cung cấp, chi phí
khác được tính vào hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán.
Nội dung và kết cấu TK 632:
Bên nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
+ Chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá vốn hàng bán.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
vật chất.
+ Chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá tài sản cố định.
+ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Bên có:


14


+ Giá vốn hàng bán đã bị trả lại.
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
sang TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
- Chứng từ kế toán
+ Phiếu xuất kho.
+ Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
+ Bảng phân bổ giá vốn.
+ Hóa đơn thuế giá trị gia tăng.
- Phương pháp hạch toán
TK 154
TK 632
TK 911

TK 159

(1)

(6)

TK 159

TK 155

(2)


(7)

TK 155

TK 241

(3)

(8)

TK 157

(4)

(9)

(5)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Diễn giải:
(1) Sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ ngay.
(2) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(3) Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
(4) Phản ánh chi phí tự xây dựng.
(5) Kết chuyển thành phẩm đã gửi đi chưa tiêu thụ đầu kỳ.
(6) Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(7) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(8) Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
(9) Kết chuyển thành phẩm đã gửi đi chưa tiêu thụ cuối kỳ.

15


TK 157


16


1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng
- Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ kế toán
như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo,….
- Nguyên tắc hạch toán
+ Bảo đảm tính chất pháp lý của chứng từ chứng minh sự phát sinh của chi
phí được hạch toán đúng.
+ Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và phân
bổ chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
- Chứng từ kế toán
+ Hóa đơn thuế giá trị gia tăng.
+ Phiếu thu, phiếu chi, bảng kê thanh toán tạm ứng.
+ Sổ chi tiết TK 641 “chi phí bán hàng” và các chứng từ khác có liên quan.
- Tài khoản sử dụng
TK 641 “chi phí bán hàng” có 7 TK cấp 2 như sau:
+ TK 6411 “chi phí nhân vên”.
+ TK 6412 “chi phí vật liệu, bao bì”.
+ TK 6413 “chi phí dụng cụ, đồ dùng”.
+ TK 6414 “chi phí khấu hao tài sản cố định”.
+ TK 6415 “chi phí bảo hành”.
+ TK 6417 “chi phí dịch vụ mua ngoài”.
+ TK 6418 “chi phí bằng tiền khác”.

Nội dung và kết cấu TK 641:
Bên Nợ: tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có).
+ Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán

17


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khái niệm
Chi phí QLDN là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp,
bao gồm chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí chung khác liên
quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
- Chứng từ kế toán
+ Bảng thanh toán lương.
+ Phiếu xuất kho.
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao.
+ Các hóa đơn mua dịch vụ, hóa đơn thuế giá trị gia tăng, hóa đơn thông
thường
+ Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo của ngân hàng.
+ Các chứng từ khác liên quan.
- Tài khoản sử dụng
TK 642 “chi phí QLDN” có 8 TK cấp 2:
+ TK 6421”chi phí nhân viên QLDN”.
+ TK 6422 “chi phí vật liệu quản lý”.
+ TK 6423 “chi phí đồ dùng văn phòng”.

+ TK 6424 “chi phí khấu hao tài sản cố định”.
+ TK 6425 “thuế, phí, lệ phí”.

18


+ TK 6426 “chi phí dự phòng”.
+ TK 6427 “chi phí dịch vụ mua ngoài”.
+ TK 6428 “chi phí khác bằng tiền”.
Nội dung và kết cấu TK 642:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: + Các khoản được phép ghi giảm chi phí QLDN.
+ Kết chuyển chi phí QLDN sang bên Nợ TK 911.
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán

19


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.
Tổ chức kế toán chi phí, doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3.1. Chi phí hoạt động tài chính
- Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí

20



góp vốn liên doanh, lỗ chuyển chứng khoán ngắn hạn, dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán, đầu tư khác,….
- Chứng từ kế toán
+ Hóa đơn giá trị gia tăng.
+ Hóa đơn bán hàng.
+ Giấy báo nợ, giấy báo có.
+ Các chứng từ liên quan.
- Tài khoản sử dụng
TK 635 “chi phí tài chính”:
Bên nợ: + Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài chính.
+ Lỗ bán ngoại tệ.
+ Chiết khấu thanh toán cho người mua.
+ Các khoản lỗ do nhượng bán các khoản đầu tư.
+ Lỗ tỷ giá hối đoái.
+ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Bên có: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
+ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí và các khoản lỗ về hoạt động tài chính
sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
TK 635 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán

TK 111, 112, 141

TK 635

21


(1)
TK 129, 229


TK 129, 229
(7)

(2)
TK 911
TK 111, 112, 331
(3)

(8)
TK 335, 315
(4)
TK 242
(5)
TK 413
(6)
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
Diễn giải:
(1) Chi phí bán chứng khoán, ngoại tệ.
(2) Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
(3) Chiết khấu thanh toán trả cho người mua
(4) Vay lãi trả sau và nợ dài hạn đến hạn trả.
(5) Trích lãi trả trước.
(6) Chênh lệch tỷ giá.
(7) Dự phòng năm trước chưa sử dụng hết.
(8) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
1.2.3.2. Doanh thu hoạt động tài chính
- Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu nhập về tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác cảu

doanh nghiệp.

22


- Chứng từ kế toán
+ Phiếu tính lãi.
+ Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.
+ Giấy báo có của ngân hàng.
+ Sổ chi tiết TK 515
+ Các giấy tờ khác có liên quan.
- Tài khoản sử dụng
TK 515 “doanh thu hoạt động tài chính”.
Bên Nợ: + Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
(nếu có).
+Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 “xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có: doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ (tiển lãi, lãi tỷ giá
hối đoái, chiết khấu thanh toán được hưởng,….).
TK 515 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán
TK 911
TK 515
TK 111, 112
(2)
(1)

TK 121, 221
(3)
TK 111, 112, 138

(4)
TK 111, 112, 131
(5)

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Diễn giải:
(1) Cuối kỳ kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính.
(2) Thu tiền gửi, lãi cổ phiếu, trái phiếu, thanh toán chứng khoán ngắn hạn.
(3) Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu, trái phiêu.
(4) Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh.
(5) Thu tiền bán bất động sản, cho thuê tài sản cố định.
1.2.4. Kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác
1.2.4.1. Kế toán thu nhập khác
- Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất, kinh
doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ
nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các
khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ,….

23


- Chứng từ kế toán
+ Biên bản phạt vi phạm hợp đồng, biên lai nộp thuế, hợp đồng bảo hiểm.
+ Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng.
+ Giấy thanh lý, nhượng bán tài sản.
+ Giấy báo của ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi
+ Các giấy tờ khác liên quan.
- Tài khoản sử dụng
TK 711 “thu nhập khác”:

+ Bên Nợ: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng tính
theo phương pháp trực tiếp.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
+ Bên Có: các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
TK 711 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán
TK 3331

TK 711
(1)

TK 111, 112, 131
(4)

TK 338

TK 223, 214, 222
(2)

(5)

TK 911

TK 3387
(3)

(6)
TK 338, 344

(7)
TK 331, 338
(8)
TK 3331
(9)
TK 156,
(10)

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

24


(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)

Diễn giải:
Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Phần hoãn lại do bán tài sản cố định liên doanh.
Kết chuyển thu nhập khác.
Thu về nhượng bán thanh lý tài sản cố định.
Chênh lệch do đánh giá lại tài sản.

Doanh thu chưa thực hiện phân bổ cho 1 năm.
Trích ký cược, ký quỹ dài hạn.
Khoản nợ không xác định được chủ.
Thuế giá trị gia tăng được giảm trừ.
Hàng hóa, tài sản cố định được biếu, tặng.
1.2.4.2. Kế toán chi phí khác
- Khái niệm
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những
khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động
thông thường của doanh nghiệp gây ra.
Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài
sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định (nếu có); tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; ….
- Chứng từ sử dụng
+ Biên bản phạt vi phạm hợp đồng.
+ Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.
+ Hóa đơn bảo hiểm, biên lai nộp thuế, nộp phạt.
+ Các giấy tờ khác có liên quan.
- Tài khoản sử dụng
TK 811 “chi phí khác”
Bên Nợ: các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có: cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ vào TK 911.
TK 811 không có số dư cuối kỳ.

25



×