Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.22 KB, 59 trang )

Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN
THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 KẾ TỐN THÀNH PHẨM
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản:
A. Thành phẩm:
Là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn trong chế biến cuối cùng trong quy trình
cơng nghệ sản xuất ra sản phẩm đó nủa doanh nghiệp. Ngồi ra còn bao gồm cả những
sản phẩm th ngồi gia cơng đã hồn thành đã qua kiểm tra kĩ thuật và được xác nhận
là phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật quy định, đã được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho
khách hàng
B.Bán thành phẩm
Là những sản phẩm mới hồn thành một cơng đoạn chế biến nhất định nào đó (trừ cơng
đoạn chế biến cuối cùng) trong quy trình sản xuất sản phẩm của DN đạt tiêu chuẩn chất
lượng quy định được nhập kho để chờ tiếp tục chế biến hoặc được chuyển giao để tiếp
tục chế biến hoặc một bộ phận nhỏ có thể bán ra bên ngồi.
C.Tiêu thụ:
-Là q trình đem sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra để bán hoặc bán hàng
hóa để mua về, bán bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã thu được
tiền hoặc sẽ thu được tiền theo giá cả đã quy định trong hóa đơn hay hợp đồng bán hàng.
D.Doanh thu bán hàng:
-Là giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được
trong kì kế tốn phát sinh từ hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.2 Nhiệm vụ kế tốn thành phẩm:
- Phản ánh và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về các mặt
số lượng, chất lượng và chủng loại mặt hàng sản phẩm qua đó cung cấp thơng tin kịp
thời cho việc chỉ đạo,kiểm tra q trình sản xuất ở từng khâu,từng bộ phận sản xuất.
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 1 SVTH : Đàm Thị Huệ


Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
- Phản ánh và giám sát tình hình nhập- xuất- tồn kho thành phẩm về mặt số lượng và giá
trị,tình hình chấp hành định mức dự trữ và tình hình bảo quản thành phẩm trong kho.
1.1.3 Kế tốn chi tiết nhập - xuất kho thành phẩm:
A. Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế:
A1.Đối với thành phẩm nhập kho:
- Thành phẩm do các phân xưởng sản xuất chính, phụ của doanh nghiệp sản xuất
ra nhập kho:
Giá thành sản CPSX dở tổng CPSX CPSX dở
xuất thực tế dang đầu kì phát sinh trong kì dang cuối kì
- Thành phẩm gia cơng xong nhập kho:
Giá thành sản giá thực tế thành phẩm chi phí gia cơng
xuất thực tế xuất giao gia cơng phải trả
A2. Đối vối thành phẩm xuất kho
Giá thực tế thành phẩm xuất kho có thể xác định theo 1 trong các phương pháp
sau:
- Phương pháp bình qn gia quyền
- Phương pháp nhập trước- xuất trước
- Phương pháp nhập sau -xuất trước
- Tính theo giá thực tế đích danh
B.Đánh giá thành phẩm theo giá hạch tốn:
- Giá hạch tốn do phòng kế tốn xác định thường ổn định trong q hoặc năm và giá
hạch tốn hay giá kế hoạch chỉ sử dụng trong kế tốn chi tiết ghi trên chứng từ nhập xuất
kho và sổ kế tốn chi tiết.
- Cuối tháng, khi tính được giá thực tế thành phẩm nhập kho, kế tốn phải xác định hệ số
chênh lệch giá để tính ra giá thực tế thành phẩm xuất kho
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 2 SVTH : Đàm Thị Huệ
=

+
-
+
=
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
giá thực tế thành phẩm giá thực tế thành phẩm
tồn đầu kì nhập trong kì
=
giá hạch tốn thành giá hạch tốn thành
phẩm tồn đầu kì phẩm nhập trong kì

1.1.4 Kế tốn tổng hợp thành phẩm:
A.Tài khoản sử dụng:
TK 155 "Thành phẩm": dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động
của thành phẩm theo giá thành thực tế.
B.Kết cấu:
B1.Theo phương pháp kê khai thường xun:
Nợ TK 155 Có
Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho. Trị giá thực tế thành phẩm xuấtkho.
Trị giá thành phẩm phát hiện thừa trong kiểm kê. Trị giá thành phẩm phát phát hiện
thiếu trong kiểm kê
Số dư nợ : giá trị thực tế thành phẩm tồn kho cuối kì

B.Theo phương pháp kiểm kê định kì:
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 3 SVTH : Đàm Thị Huệ
Giá thực tế thành phẩm xuất kho = Giá hạch tốn * hệ số chênh lệch giá
+
Hệ số chênh

lệch giá
+
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh

Nợ TK155 Có
- Cuối kì kiểm kê kho thành phẩmvàkết - Định kì kết chuyển giá thực tế của thành
chuyển giá thực tế của thành phẩm từ phẩm tồn kho sang TK632
TK 632 ở cuối kì
Số dư nợ: Phản ánh giá trị thành phẩm
tồn kho cuối kì.
* Sơ đồ kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun:
TK154 TK155 TK632
Nhập kho thành phẩm Xuất kho thành phẩm tiêu thụ
TK157
Xuất thành Hàng gửi bán được
TK3381 phẩm gửi bán xác định tiêu thụ
TK1381
Phát hiện thừa trong kiểm kê Phát hiện thiếu trong kiểmkê


1.2. KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
1.2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng:
A.Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận trong các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được tiền từ lợi ích giao dịch bán hàng.
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 4 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
+ Phải xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.
B.Tài khoản sử dụng: TK 511: “Doanh thu bán hàng” Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kì.
C.Kết cấu:
Nợ TK 511 Có
- Cuối kì kết chuyển các khoản giảm trừ DT -Tổng doanh thu bán hàng phát
- Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần. sinh trong kì.
- Cuối kì tính thuế VAT. - Doanh thu trợ cấp trợ giá.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kì.
* TK 512 " Doanh thu nội bộ": phản ánh số sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong
nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc của cùng 1 cơng ty, tổng cơng ty hạch tốn tồn ngành.
TK này có kết cấu tương tự TK 511.
D.Phương pháp kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu:
D1.Bán hàng thơng thường:
Đối với phương thức tiêu thụ trực tiếp,sản phẩm được xác định tiêu thụ khi hàng
đã giao nhận xong tại kho của doanh nghiệp.
Đối với phương thức chuyển hàng theo hơp đồng,hàng được xác định tiêu thụ
khi khách hàng nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn.Doanh thu bán hàng ghi theo
giá chưa thuế nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ và ghi theo giá thanh tốn nếu
doanh nghiệp nộp thuế GTGT trực tiếp.
Khi sản phẩm được xác định tiêu thụ, kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111 : tiền mặt
Nợ TK 112 : tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 : phải thu khách hàng
Có TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có)
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 5 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
D2.Bán hàng qua đại lý:
Khi giao hàng cho đại lý, nếu doanh nghiệp lập hóa đơn lúc này hàng đã xác
định tiêu thụ . Nếu doanh nghiệp lập phiếu xuất kho hàng bán đại lý kế tốn phản ánh
hàng gửi đi bán,hàng được xác định tiêu thụ khi đại lý gửi báo cáo bán hàng định kỳ
theo hợp đồng. Căn cứ bảng kê hàng bán, kế tốn lập hóa đơn cho số hàng bán và phản
ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112 : nếu đại lý đã thanh tốn tiền
Nợ TK 131(chi tiết đại lý) : nếu đại lý chưa thanh tốn tiền
Có TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Đồng thời kế tốn phản ánh hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý được tính
vào chi phí bán hàng, kế tốn ghi:
Nợ TK 641 : chi phí bán hàng
Nợ TK133 : thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,131 (chi tiết đại lý)
D3.Bán hàng trả góp:
Khi xác định tiêu thụ, ngồi việc phản ánh doanh thu tính theo giá bán trả một
lần kế tốn còn phản ánh lãi trả góp, kế tốn ghi:
Nợ TK 111,112 : số tiền thu lần đầu
Nợ TK 131 : số tiền còn phải thu (bao gồm lái trả chậm)
Có TK 511 : giá bán trả một lần
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 3387 : lãi trả góp
Định kỳ kế tốn kết chuyển lãi trả góp từng kỳ:
Nợ TK 3387 : doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính
Định kỳ khi thu được tiền của khách hàng, kế tốn ghi:
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 6 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh

Nợ TK 111 : tiền mặt
Nợ TK 112 : tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 : phải thu của khách hàng
Doanh thu bán Tổng doanh thu Các khoản giảm trừ
hàng thuần bán hàng doanh thu

1.2.2 Kế tốn giá vốn hàng bán :
A.Tài khoản sử dụng: TK 632 " Giá vốn hàng bán"
B.Kết cấu:
B1.Theo phương pháp kê khai thường xun:
TK này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hóa, thành phẩm lao vụ, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ.
Bên Nợ : - Tập hợp giá vốn, giá trị mua và chi phí thu mua phân bổ cho lượng hàng
hóa tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ khơng được tính vào giá trị hàng tồn kho
mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên định mức bình thường khơng
được tính vào ngun giá.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản lập dự phàng năm trước.

Bên Có : - Hồn nhập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính nếu số dự phòng cuối năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng cuối năm trước.
- Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kì.
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 7 SVTH : Đàm Thị Huệ
-
=
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
- Trị giá mua của hàng hóa đã tiêu thụ bị trả lại trong kì.
B2.Theo phương pháp kiểm kê định kì: TK này dùng để phản ánh giá thành thực tế
của thành phẩm nhập xuất trong kì.
Bên Nợ: - Kết chuyển giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kì kể cả hàng gửi bán.
- Phản ánh số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (số trích lập năm nay
> năm trước)
- Cuối kì kết chuyển giá thực tế của thành phẩm nhập kho.
Bên Có: - Kết chuyển giá thực tế của thành phẩm cuối kì kể cả hàng gửi bán.
- Hồn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (số trích lập
năm nay <năm trước).
- Kết chuyển giá thực tế của thành phẩm tiêu thụ trong kì.
C. Sơ đồ kế tốn:
C1.Theo phương pháp kê khai thường xun:
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 8 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh

Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

TK154 TK632 TK159

Giá thành thực tế tp khơng qua kho Số hồn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
TK155
Giá thành thực tế thành phẩm xuất
kho tiêu thụ
TK157 TK 911
Giá thành phẩm Giá thành thực tế Kết chuyển giá vốn để xác
xuất gửi bán thành phẩm xuất định kết quả tiêu thụ
kho gửi bán
TK621,622,627
CP NVL trực tiếp,CP NC trực tiếp
CPSXC vượt q định mức tính vào
giá vốn


C2.Theo phương pháp kiểm kê dịnh kì:
Cuối kì kết chuyển giá thực tế thành phẩm kết dư
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 9 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
TK155(157) TK632
Định kì kết chuyển giá thực tế
thành phẩm kết dư
TK159 TK 159
Cuối niên độ KT trích lập dự Cuối niên độ KT hồn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phòng giảm giá hàng tồn kho
TK631 TK 632
Cuối kì kết chuyển giá thực tế Cuối kì kết chuyển giá thực tế
thành phẩm nhập kho thành phẩm tiêu thụ

1.2.3 Hạch tốn giảm trừ doanh thu:
A.Chiết khấu thương mại:
A1.Tài khoản sử dụng: TK 521 “ Chiết khấu thương mại”
A2. Kết cấu:
Nợ TK 521 Có
- Tập hợp chiết khấu thương mại - Cuối kì kết chuyển tồn bộ
được chấp thuận cho khách hàng chiết khấu thương mại vào
TK 511,512.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kì
A3.Trình tự hạch tốn:
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 10 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
Nếu người mua mua 1 lần được hưởng ngay chiết khấu thương mại thì giá bán
trên hóa đơn là giá đã giảm trừ chiết khấu thương mại và ghi chú trên hóa đơn hàng
hưởng chiết khấu thương mại.
Nếu người mua mua nhiều lần mới đạt khối lượng hưởng chiết khấu thương mại
thì được ghi giảm trừ ở hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng nhưng nếu
số tiền được hưởng chiết khấu > số tiền trên hóa đơn lần cuối thì doanh nghiệp phải trả
lại tiền chiết khấu cho người mua và được hạch tốn vào 521.Căn cứ vào biên bản điều
chỉnh và hóa đơn diều chỉnh, kế tốn ghi:
Nợ TK 521 : chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111,112,131
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại sang TK 511
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng hố, dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
B.Giảm giá hàng bán: TK 532 : “Giảm giá hàng bán”
C. Hàng bán bị trả lại: TK 531 " Hàng bán bị trả lại"

Kết cấu và trình tự hạch tốn tương tự TK 521
1.2.4 Kế tốn doanh thu tài chính - chi phí tài chính:
A.Doanh thu tài chính:
A1.Tài khoản sử dụng: TK 515 "Doanh thu hoạt động tài chính"
A2.Kết cấu:
Bên Nợ : Thuế VAT phải nộp cho hoạt động đầu tư tài chính.
Cuối kì kết chuyển doanh thu tài chính vào TK 911.
Bên Có : Doanh thu tài chính phát sinh trong kì.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kì.
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 11 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh

B3. Sơ đồ kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
TK 911 TK 515 TK 111,112,131
Cuối kỳ, k/c DT cổ tức lợi nhuận được chia
hoạt đơng TC TK 221,222
Nếu bổ sung dầu
Tư vào cty con, cty liên kết
Định kì chia lãi đầu tư
TK 121,228
Bổ sung mua
chứng khốn
Định kì thu tiền lãi cho vay vốn
TK 3387
Lãi bán hàng TK 121,228
trả chậm Giá vốn
Lãi khi bán, thu hồi CK
Giá thanh tốn

GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 12 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
B.Chi phí tài chính :
B1.Tài khoản sử dụng: TK 635 " Chi phí tài chính"
B2.Kết cấu:
Bên Nợ : Tập hợp chi phí tài chính.
Bên Có : Đầu tư tài chính , hồn nhập dự phòng.
Cuối kì kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kì.
111,112 Tk 635 TK 911
Chi phí đi vay phát sinh Cuối kì, k/c chi phí
TK 242 tài chính
Phân bổ lãi
111,141 mua hàng
CP liên quan chứng khốn
11,131
Chiết khấu thanh tốn
Cho khách hàng
221,222 111,112
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 13 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
CP thanh lí
khoản đầu tư
Thu hồi, thanh lí vốn
đầu tư (nếu lỗ)


1.2.5 Kế tốn thu nhập khác- chi phí khác:
A.Thu nhập khác
A1.Tài khoản sử dụng:TK 711 "Thu nhập khác"
A2.Kết cấu:
Bên Nợ : Thuế VAT phải nộp cho hoạt động khác
Cuối kì kết chuyển thu nhập khác vào TK 911.
Bên Có : Thu nhập khác phát sinh trong kì.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kì
B. Chi phí khác
B1.Tài khoản sử dụng: TK 811 "Chi phí khác"
B2.Kết cấu :
Bên Nợ : Tập hợp chi phí bất thường phát sinh trong kì.
Bên Có : Cuối kì kết chuyển chi phí khác vào TK 911.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kì.
1.3 KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.3.1 Kế tốn chi phí bán hàng :
A.Nội dung chi phí bán hàng:
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 14 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh do có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa,lao vụ,dịch vụ trong kì.
Chi phí bán hàng bao gồm : chi phí nhân viên ; chi phí vật liệu,bao bì ;
chi phí dụng cụ,đồ dùng ; chi phí khấu hao TSCĐ ; chi phí bảo hành ; chi phí dịch vụ
mua ngồi ; chi phí bằng tiền khác.
B.Tài khoản sử dụng: TK 641 "Chi phí bán hàng" : TK này dùng để phản ánh chi phí
phát sinhtrong q trình tiêu thụ thành phẩm,hàng hóa,dịch vụ.
C. Kết cấu:
Nợ TK 641 Có

- Các khoản chi phí phát sinh -Các khoản giảm chi phí bán hàng
trong kì - Kết chuyển chi phí bán hàng và xác định kết quả.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kì.
D.Sơ đồ kế tốn:
TK214 TK 641 TK 911
Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí bán hàng
ở bộ phận bán hàng
TK334,338 TK142(242)
TL,các khoản trích theo Kết chuyển một Sang kỳ sau kết
lương của nhân viên bán hàng phần chi phíBH chuyển để xác
cho kì sau định kết quả
TK 152,153
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 15 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
Xuất vật liệu , CCDC cho bộ
phận bán hàng
TK111,112,331
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK133
Thuế VAT đầu vào
(phương pháp
khấu trừ)


1.3.2 Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp:
A.Nội dung chi phí quản lí doanh nghiệp:
Chi phí QLDN là những chi phí của bộ máy quản lý hành chính và các chi phí

khác có tính chất chung. Chi phí QLDN bao gồm : chi phí nhân viên quản lý ; chi phí vật
liệu quản lý ; chi phí dụng cụ,đồ dùng ; chi phí khấu hao TSCĐ ; thuế,phí,lệ phí ; chi phí
dự phòng ; chi phí dịch vụ mua ngồi ; chi phí bằng tiền khác.
B.Tài khoản sử dụng: TK 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp" : TK này dùng để
phản ánh chi phí của bộ máy quản lý hành chính và các chi phí khác có tính chất chung
tồn doanh nghiệp.
C.Kết cấu:
Nợ TK 642 Có
- Chi phí quản lí phát sinh - Các khoản giảm chi phí quản lí
trong kì. - Kết chuyển chi phí QLDN để
xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kì.
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 16 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
1.3.2.4 Sơ đồ kế tốn:

TK334,338 TK642 TK911
Tiền lương,BHXH,BHYT,KPCĐ Kết chuyển chi phí QLDN để
của nhân viên QLDN xác định kết quả kinh doanh
TK152,153
Xuất vật liệu,cơng cụ dụng cụ
đùng cho bộ phận QLDN
TK214 TK142(2)
ChiphíkhấuhaoTSCĐ ChiphíQLDN Kếtchuyểnđể
ở bộ phận QLDN phân bổ cho kì sau xác định kết quả
kì sau
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 17 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập

Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
TK111,112,331
Chi phí khác bằng tiền
Chí phí dịch vụ mua ngồi
TK111,112,331 TK 133
Thuế VAT đầu vào
(phương pháp khấu trừ)
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi

Hồn nhập dự phòng phải thu khó đòi

1.3.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
A.Tài khoản sử dụng: TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
B. Kết cấu:
Nợ TK911 Có
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa - Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa
đã tiêu thụ. đã tiêu thụ trong kì.
- Chi phí hoạt đơng tài chính và - Thu nhập hoạt động tài chính và các
chi phí bất thường . khoản thu bất thường.
- Số lãi trước thuế và hoạt động sản - Số thực lỗ về hoạt động sản xuất
xuất kinh doanh trong kì. kinh doanh trong kì.
TK 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động và từng loại sản phẩm.
C.Sơ dồ kế tốn:
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 18 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh


TK632 TK911 TK511
Kết chuyển giá vốn thành phẩm Kết chuyển doanh thu
tiêu thụ thuần về tiêu thụ sản phẩm
TK 635 TK 515
k/c chi phí tài chính k/c doanh thu hoạt
động tài chính
TK 811 TK 711
k/c chi phí khác k/c thu nhập khác
TK641
Kết chuyển hết để xác
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 19 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
K/c CPBH định kết quả kinh doanh
kỳ này
TK142(2)
Phân bổ cho kì
sau(ít doanh thu)
TK642 TK421
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển chi phíQLDN
TK142(2)
Kết chuyển chi phí BH
và chi phí QLDN còn lại kì trước
TK421
Kết chuyển lãi
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THÀNH PHẨM,
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI SONG HUY

2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI SONG HUY:
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của DN TN SX-TM Song Huy:
Là một doanh nghiệp đi lên khi là một phân xưởng nhỏ được thành lập năm1995.
Vốn được hình thành ban đầu là 500.000.000 … phần lớn là của chủ doanh nghiệp và
vốn vay là chủ yếu. Lúc này do nhu cầu xây dựng ngày càng cao nên đơn dặt hàng về sắt
la, sắt phi và cẩu, vận chuyển hàng ở những cơng trình cao nên phân xưởng đã làm ăn rất
phát đạt số lượng khơng đủ để đáp ứng thị trường. Vì thế trong năm 2003 từ phân xưởng
nhỏ đã mở rộng quy mơ sản xuất và hình thành nên doanh nghiệp tư nhân sản xuất và
thương mại Song huy:
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 20 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
Địa chỉ doanh nghiệp hiện nay : Số 120 –Quốc Lộ 1 - Phường 2 – TP Tuy Hồ - Tỉnh
Phú n.
Địa chỉ của phân xưởng :
Là một doanh nghiệp tư nhân nên bộ máy quản lí đơn giản. Ở đây chủ doanh
nghiệp là giám đốc của DN: Nguyễn Đức Huệ
Bộ máy của hệ thống kế tốn đơn giản bao gồm :
+Kế tốn trưởng:
+Kế tốn viên:
+Thủ quỹ:
Số lượng lao động khơng nhiều tại phân xưởng bao gồm
+Kế tóan vật tư, cơng cụ dụng cụ:
+Số lượng lao động : gồm 100 người

2.1.2 Chức năng , nhiệm vụ của doanh nghiệp:
Là một doanh nghiệp chun sản xuất và thương mại nên chức năng và nhiệm vụ
chính của DN là sản xuất các loại sắt và cẩu và vận chuyển hàng, tổ chức thi cơng những

cơng trình xây dựng dân dụng
- Thực hiện các cơng việc sản xuất : Sắt La các loại, Dray, thép bảng, thép dẹp….
- Quy trình sản xuất: mua sắt dạng phế liệu ở các nơi rồi về sơ chế tạo nên thành
phẩm theo đơn đặt hàng.
- Quy trình tiêu thụ: xuất kho trực tiếp tại kho của doanh nghiệp mình theo dơn đặt
hàng và bán sỉ cho đại lí, ngồi ra bán lẻ. Tấc cả kế tóan vật tư hoạch tốn chi tiết .Hết
ngày tập hợp các hóa đơn Kế tốn vào sổ
- Hình thức tổ chức vốn :
. Vốn chủ sở hữu: 3.000.000.000 đ
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất:
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 21 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
A.Đặc điểm tổ chức quản lý:
Để tổ chức sản xuất và điều hành mọi hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp
đều phải tiến hành tổ chức quản lý, tùy thuộc vào qui mơ, loại hình doanh nghiệp cũng
như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể mà doanh nghiệp thành lập ra các bộ máy
quản lý thích hợp được gọi là cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Bộ máy quản lý của Doanh nghiệp được tổ chức thành các phòng thực hiện
các chức năng nhất định bao gồm:
- Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, phụ trách chung tồn doanh
nghiệp, chịu trách nhiệm chỉ đạo tồn bộ bộ máy quản lý, theo dõi các cơng tác xây dựng
và thực hiện kế hoạch sản xuất, theo dõi cơng tác tài chính, chịu trách nhiệm về bảo tồn
và phát triển vốn của Doanh nghiệp, quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong tồn doanh
nghiệp đảm bảo tính hiệu lực và hoạt động có hiệu quả cũng như việc tìm kiếm cơng ăn
việc làm đảm bảo cuộc sống cho cán bộ cơng nhân viên trong tồn doanh nghiệp.
- Phó Giám đốc: Là người trực tiếp đơn đốc, chỉ huy các cơng trình và thay mặt Giám
đốc lãnh đạo Cơng ty khi Giám đốc đi vắng, theo sự ủy quyền của Giám đốc và chịu
trách nhiệm hòan tồn về các hoạt động trong lĩnh vực được giao trước Giám đốc cơng

ty. Các vấn đề vượt q giới hạn được giao thì phải có sự đồng ý của Giám đốc Cơng ty
mới thực hiện.
- Phòng tài chính kế tốn: Có nhiệm vụ tổ chức tồn bộ cơng tác hạch tốn kế tốn trong
doanh nghiệp, phản ánh tồn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận động của nó, tính giá
thành sản phẩm, xác định kết quả tài chính, theo dõi cơng nợ, lập báo cáo thống kê tài
chính tháng, q, năm. Mặt khác phòng kế tốn có trách nhiệm phân tích hoạt động kinh
tế tài chính của doanh nghiệp, tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý và sử dụng
vốn một cách có hiệu quả nhất.
-Cơng tác quản lí của Doanh nghiệp được điều hành bởi Chủ doanh nghiệp. là một
doanh nghiệp tư nhân nên tình hình doanh nghiệp cũng đơn giản và sơ đồ bộ máy quản lí
được tổ chức như sau:
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 22 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
* Sơ đồ của bộ máy quản lý tại doanh nghiệp:



B.Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Loại hình sản xuất: sản xuất theo u cầu của khách hàng (đơn đặt hàng) tất
cả các loại sắt La14,15,21,25,50. sắt Q dùng trong hoạt động xây dựng, số lượng xuất
ngày càng nhiều khi mà ngày nay nhu cầu thị trường tăng mạnh khơng những cho tỉnh
nhà mà rộng khắp cho nhiều tỉnh trong nước
Hiện tại do đặc điểm sản xuất của Doanh nghiệp hoạt động tập trung cơng
việc nặng nhọc đòi hỏi người cơng nhân phải có tay nghề, việc sản xuất mang tính định
kì ít thay đổi
C.Đặc điểm qui trình cơng nghệ:
Đây là một doanh nhiệp sản xuất nên có sản phẩm tồn kho , vận chuyển hàng hóa
và cẩu hàng nên tài sản cố định rất lớn với 10 chiếc máy cẩu,7 chiếc xe vận chuyển và số

lượng này ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
2.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
A.Chính sách kinh tế của nhà nước:
Cùng với sự phát triển mạnh ngành xây dựng như hiện nay để hòa nhập
vào sự phát triển của Đất nước. Vì vậy Nhà nước ban hành văn bản pháp lý về trách
nhiệm và quyền hạn của các cơ quan chức năng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt
động theo khn khổ pháp luật .Vì thế Doanh nghiệp TN SX-TM Song Huy thực hiện
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 23 SVTH : Đàm Thị Huệ
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
KẾ TỐN
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh
đầy đủ nghĩa vụ chính sách Nhà nước. Bên cạnh đó, tỉnh Phú n và các ban ngành đã
hỗ trợ giúp đỡ doanh nghiệp để doanh nghiệp hồn thành nhiệm vụ và đạt hiệu quả kinh
doanh tốt hơn.
B.Các nhân tố mơi trường:
Là một ngành sản xuất thép nên việc chất thải trong q trình sản xuất rất lớn nên
daonh nghiệp đã có kế hoạch xử lí chất thải với lượng vốn bỏ ra lớn để đảm bảo cho
mơi trường xung quanh phân xửởng khơng bị ơ nhiễm, đảm bảo đời sống cho các anh
em cơng nhân
C.Yếu tố con người:
Con người là yếu tố quyết định quan trọng sử dụng nguồn lao động địa
phương trong tỉnh, góp phần giải quyết việc làm cho một số bộ phận lao động trong tỉnh.
Bên cạnh đó doanh nghiệp còn áp dụng một số biện pháp thu hút nguồn lao động như
tăng lương, tổ chức cho cơng nhân tham gia học nghề nhằm nâng cao tay nghề cho cơng
nhân… và biện pháp an tồn trong lao động.
D.Đối thủ cạnh tranh:
Hiện nay các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng này khơng nhiều nhưng với xu

hướng phát triển như ngày nay sẽ có nhiều cơng ty hoạt động trong lĩnh vực này cho nên
để giữ được thị trường vốn có mà mở rộng thì phải giữ uy tín cho khách hàng việc sản
xuất phải đúng thời gian giao hàng mà hai bên đã thỏa thuận bên cạnh đó khơng ngừng
đa dạng về mẩu mã, sản phẩm có chất lượng
2.1.5 Đánh giá khái qt về tình hình tài chính của doanh nghiệp:
A.Phân tích tình hình biến động tài sản:
Bảng 1: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP NĂM 2006-2007
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 24 SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh

ĐVT : Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 Chênh lệch
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
A.TSLĐ và đầu
tư NH 10.416.611.218 87,90 11.467.186.870 86,82 1.050.575.652 10,09
I. Tiền 190.003.685 1,60 172.949.974 1,31 -17.053.711 -8,98
1. Tiền mặt 1.445.191 0,01 21.329.500 0,16 19.884.309 1375,89
2. Tiền gửi ngân
hàng 188.558.494 1,591 151.620.474 1,15 -36.938.020 -19,59
II. Các khoản phải
thu 9.837.814.592 83,01 7.789.500.888 58,97
-
2.048.313.704 -20,82
1. Phải thu của
khách hàng 9.768.646.312 82,43 7.746.450.322 58,65
-

2.022.195.990 -20,70
2. Các khoản phải
thu khác 69.168.280 0,58 43.050.566 0,33 -26.117.714 -37,76
GVHD : Đào Thị Bích Hồng Trang 25 SVTH : Đàm Thị Huệ

×