Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Tìm hiểu tình hình tài chính và công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty cổ phần tập đoàn hà đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.81 KB, 71 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Khi đất nước ta bước vào thời kỳ đổi mới,kinh tế từ cơ chế quản lý hành
chính quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
đòi hỏi các doanh nghiệp phải năng động, tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh.Hoạt động trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt.Vì
vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần phải có đội ngũ cán bộ quản lý
có phẩm chất tốt, có năng lực chuyên môn cao. Đồng thời doanh nghiệp phải
xác định cho mình đó là yếu tố cơ bản nhất để phát huy cải tiến nhằm làm tốt
hơn tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Trong công ty quản lý kinh tế vốn bằng tiền là chỉ tiêu quan trọng luôn
được các doanh nghiệp quan tâm, và vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ
phận của kế toán vốn sản xuất kinh doanh dưới hình thức tiền mặt tại quỹ, tiền
gửi ngân hàng, chứng khoán có giá trị như trái phiếu, tiền đang chuyển, ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý.Bên cạnh đó vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt có tính linh
hoạt cao, hàng ngày hàng giờ cần cho SXKD nhanh chóng tạo ra lợi nhuận
nhưng cũng rất dễ rủi do, lợi dụng tham ô, mất cắp… Do đó cũng cần đòi hỏi sự
quản lý chặt chẽ của ban lãnh đạo và cán bộ quản lý vốn làm việc nghiêm chỉnh
có trách nhiệm. Như vậy có thể nói công tác hạch toán vốn bằng tiền là khâu khá
quan trọng của toàn bộ công tác kế toán, nó có vai trò quan trọng việc duy trì và
phát triển vốn của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, với mong muốn được
góp phần hoàn thiện quy trình hạch toán vốn bằng tiền nói riêng, công tác tổ
chức kế toán nói chung.Cùng sự hướng dẫn của Thạc sĩ:Nguyễn Thị Liên em lựa
chọn đề tài “ Tìm hiểu tình hình tài chính và công tác kế toán vốn bằng tiền
của công ty Cổ Phần Tập Đoàn Hà Đô” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của
mình.
Ngoài phần mở đầu và kết thúc, nội dung của bài báo cáo được chia thành 4
phần như sau:

Sinh viên : Trần Thị Tâm


Lớp : QKT52_LN2

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I: Tìm hiểu chung về công ty Cổ Phần Tập Đoàn Hà Đô
CHƯƠNG II: Tìm hiểu tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Tập Đoàn Hà
Đô
CHƯƠNG III: Công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty cổ phần Tập Đoàn
Hà Đô
CHƯƠNG IV: Kết luận-kiến nghị
Do còn thiếu kinh nghiệm thực tế ,thời gian thực tập không nhiều nên báo cáo
của em không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
các Thầy Cô, cùng các, anh chị trong công ty để bài báo cáo của em được hoàn
thiện hơn.Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I :TÌM HIỂU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THƯC TẬP
1. Sự hình thành và phát triển của công ty.
Công ty cổ phần Tập đoàn Hà Đô (“ Công ty”) là một Công Ty Cổ Phần
được thành lập ở Việt Nam. Giấy chứng nhận kinh doanh của Công Ty đã được
điều chỉnh nhiều lần, và lần điều chỉnh cuối cùng là Giấy Chứng nhận kinh
doanh số 0100283802 ngày 24 tháng 11 năm 2011. Giấy Chứng Nhận Đăng Ký

Kinh Doanh do sở Kế Hoạch Đầu Tư Thành Phố Hà Nội Cấp. Tuy mới thành
lập và đi vào hoạt động được 3 năm Từ năm 2011 đến nay.
Công ty cổ phần Tập đoàn Hà Đô là công ty cổ phần với số lao động
quản lý như sau:
Hội đồng quản trị :
Nguyễn Trọng Thông
Chủ Tịch
Nguyễn Văn Tô
Phó Chủ Tịch
Nguyễn Đức Toàn
Thành Viên
Phan Quang Bình
Thành Viên
Đào Hữu Khanh
Thành Viên
Cao Trần Đăng
Thành Viên
Lê Thanh Hiền
Thành viên
Ban Giám Đốc
Nguyễn Trọng Thông
Tổng Giám Đốc
Nguyễn Văn Tô
Phó Tổng Giám Đốc
Nguyễn Đức Toàn
Đào Hữu Khanh
Ban Kiểm Soát
Đỗ Văn Bình
Phan Viết Tài
Phạm Hùng Sơn

Trụ Sở Đăng Ký

Công Ty Kiểm Toán

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

Phó Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc
Trưởng Ban
Ủy Viên
Ủy Viên
Số 8 Láng hạ
Quận Ba Đình, Hà Nội
Việt Nam
Công Ty TNHH KPMG
Việt Nam
3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.Chức năng và quyền hạn của doanh nghiệp
Được thành lập ngày 24 tháng 11 năm 2011 ty cổ phần tập Đoàn Hà Đô với định
hướng phát triển đúng trong thời kì đổi mới ở Việt Nam Với sự tập trung trí tuệ,
phát huy mọi nguồn lực được Ban Lãnh Đạo công ty khởi xướng.
Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hà Đô đã có bước phát triển nhảy vọt về công nghệ
sản xuất và dịch vụ kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu khách hàng và nhịp độ phát triển
kinh tế của đất nước đặc biệt trong lĩnh vực .
• Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng đi thuê.

• Kinh doanh dịch vụ bất động sản
• Đầu tư và phát triển hạ tầng khinh doanh nhà
• Kinh doanh khu du lịch sinh thái và khách sạn, nhà hàng (không bao gồm
kinh doanh vũ trường,quán bar, karaoke)
• Sản xuất kinh doanh điện, kinh doanh máy móc thiết bị.
• Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
thủy điện, đường dây và trạm biến áp đến 35kV.
• Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, khai thác đá.
• Lắp đặt sửa chữa máy móc,thiết bị cơ khí,điều khiển tự động,điện
lạnh,điện kĩ thuật,điện dân dụng, thủy khí, thang máy, máy xây dựng,
thiết bị nâng hạ.
• Tư vấn xây dựng khảo sát xây dựng, lập dự án quản lý đầu tư xây dựng,
tư vấn đấu thầu, kiểm định chất lượng công trình xây dựng
• Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất với công trình xây dựng
dân dụng, công nghiệp, công trình văn hóa, công trình hạ tầng kỹ thuật đô
thị
• Thiết kế quy hoạch, quy hoạch tổng mặt bằng đối với công trình xây dựng
dân dụng, công nghiệp.
• Thiết kế cấp điện công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, kỹ thuật hạ
tầng đô thị.
• Thiết kế công trình giao thông đường bộ, sân bay.
• Thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp.

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

• Thiết kế cấp thoát nước đối với công trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp, công trình cấp thoát nước, môi trường nước.
• Thiết kế thông gió, cấp nhiệt đối với công trình xây dựng
• Thiết kế kết cấu đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, kỹ
thuật hạ tầng đô thị, nông nghiệp(kho, lán, trạm, trại)
• Thiết kế chế tạo máy và các thiết bị công nghiệp, tư vấn đầu tư và cung
cấp chuyển giao công nghệ cùng các dịch vụ khoa học kỹ thuật có liên
0quan
• Xuất nhập khẩu trang thiết bị, công nghệ vật tư phục vụ sản xuất và
nghiên cứu khoa học công nghệ
• Sản xuất, mua bán, thi công lắp đặt, bảo dưỡng, bảo trì, hệ thống phòng
cháy chữa cháy, camera quan sát, chống đột nhập, chống sét
• Lắp đặt hệ thống máy tính, mạng thông tin liên lạc, viễn thông
• Sản xuất, mua bán linh kiện máy tính, thiết bị thông tin liên lạc, viễn
thông
• Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
Bên cạnh đó với đội ngũ kỹ sư mạnh, được đào tạo trong và ngoài nước
về những nghành nói trên công ty Luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng một cách
hiệu quả nhất trong các dịch vụ như sau:
- Dịch vụ tư vấn lập quy trình, hồ sơ kỹ thuật về xây dưng công trình kĩ
thuật.
- Dịch vụ hướng dẫn kỹ thuật tại công trường.Phân công kỹ sư đến hướng
dẫn, giám sát, kiểm tra thi công các công trình.
- Dịch vụ khảo sát thực tế quy trình kĩ thuật.
Chính sách chất lượng:
“Chất Lượng “- là mục tiêu chủ đạo của mọi hoạt động của ban lãnh đạo và
toàn bộ thành viên công ty.Để đạt được chất lượng, giữ vững uy tín với khách
hàng, công ty cam kết tập trung mọi nguồn lực phấn đấu thực hiên những
nguyên tắc sau đây:
• Xây dựng và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn

ISO 9001:2000


Công nghệ sản xuất được đổi mới liên tục và hài hoà với môi trường.

• Sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật luôn luôn được cải tiến, nâng cao để thoả
mãn nhu cầu khách hàng.

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Cán bộ và nhân viên được thường xuyên đào tạo có đủ năng lực, kĩ năng
cần thiết để hoàn thành tốt mọi công việc được giao.

Công trình xây dựng luôn đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.
3. Điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật và lao động.
3.1. Cơ sở vật chất .
Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hà Đô là công ty mẹ vì vậy công ty có các
công ty con và con và công ty liên kết sau :
% sở hữu
và quyền
biểu quyết
30/06/2023

% sở hữu
và quyền

biểu quyết
31/12/2012

Công ty cổ phần Xây dựng các công trình dân
hà đô 1
dụng,công nghiệp,Giao thông
thủy lợi,thủy điện, đường dây và
trạm biến áp đến 35kV

51%

51%

Công ty cổ
phần Hà Đô 23

60%

60%

51%

51%

51%

51%

Tên công ty
con


Công ty CP cơ
điện xây dựng
thiết bị công
nghiệp Hà Đô 4

Công ty CP tư
vấn Hà Đô thiết
bị công nghiệp
hà đô

Hoạt động tài chính

Xây dựng các công trình dân
dụng công nghiệp, thủy lợi, thủy
điện, giao thông.
Xây dựng công trình dân dụng
công nghiệp,giao thông thủy
lợi,thủy điện đường day và trạm
biến áp 34kV; xây dựng các
công trình cao ốc và công trình
có quy mô lớn.
Xây dựng công trình dân dụng
công nghiệp, mua bán lắp đặt
,sửa chữa máy móc thiết bị cơ
khí điều khiến tự động đường
ống điện lạnh, điện kĩ thuật,
ddiienj công nghiệp, điều hòa
không khí


Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế giám sát và thi
tư vấn Hà Đô
công nội thất

51%

51%

Công ty TNHH
đầu tư quốc tế
Hà Đô

Kinh doanh dịch vụ bất động sản
va thương mại

100%

100%

Công Ty Cổ
Phần Đầu Tư
khánh Hà


Kinh doanh dịch vụ bất động sản
,nhà hàng và dịch vụ đồ uống

100%

100%

Công ty quản lý
và khai thác
BĐS Hà Đô
phía nam

Kinh doanh dịch vạu bấy động
sản và dịch vụ nhà ở

100%

100%

63%

-

100%

-

Công ty cổ phần Kinh doanh điện năng, xây dựng
Gia Hưng
công trình dân dụng giao thông

thủy lợi, thủy điện và dịch vụ du
lịch

37%

37%

Công ty cổ Phần Kinh doanh và dịch vụ nhà hàng,
thương mại Hà tổ chức tiệc cưới
Đô

29%

29%

Công ty cổ phần Kinh doanh bất động sản, quyền
Hà Đô – 756 sài sử dụng đất thuộc chủ sở hữu,
gòn
chủ sử dụng đi thuê, xây dựng
nhà các loại ; xây dựng công
trình công ích; xây dựng công
trình kĩ thuật dân dụng khác;
hoạt dộng chuyên dụng khác
Công tuy
TNHH một
thành viên Mô
giới và kinh
doanh Bất động
sản Hà Đô


Kinh doanh dịch vụ Bất động
sản, mô giới và tư vấn bất động
sản.

II.Tên công ty
liên Kết

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2. Tình hình lao động:
• Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty hiện là 266 người trong đó
nữ là 68 người chiếm 25,56%,nam là 198 người chiếm 74,44%.Trong đó:
- Lao động quản lý và nghiệp vụ: 50 người
- Lao động trực tiếp sản xuất : 216 người
• Chất lượng lao động:
- Trình độ đại học, cao đẳng `: 115 người (chiếm 43,23 %)
- Công nhân, thợ bậc cao
: 141 người(chiếm 56,77 %)
Ngoài những lao động có trình độ Đại học cao đẳng và trung cấp ra, công ty con
có thợ

phụ và thợ làm việc không thường xuyên mà làm theo thời vụ và công trình.
=> Các số liệu đó cho thấy Công ty có một đội ngũ lao động rất hùng hậu,chất
lượng cao.Đó là một thuận lợi rất lớn cho hoạt đông SXKD của Công ty trong
cơ chế thị trường.


4. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ tổ chức
Hội đồng quản trị
Chủ tịch hội đồng
quản trị

Phó Tổng Giám Đốc
Chi nhánh phía Nam

Chi Phòng Phòng Phòng Phòng
nhánh Maket kinh
kế
kế
thành
&
doanh toán- hoạchphố DVKT và tiêu tài vụ vật tư
Hồ
QA
thụ
Chí
Minh


Chú dẫn:

Phó Tổng Giám Đốc
Kỹ thuật - Nội chính
QMR

Phòng Phân
tổ
xưởng
chứccơ
hành
điện
chính bao bì
sửa
chữa

Phân
xưởn
g
cung
cấp
nguyê
n liệu

Phân
xưởng
sản
xuất


Phòng
kỹthuật
Phòng
thử
nghiệm

Phân
xưởng
Sản
xây
dựng

Mối quan hệ chỉ đạo,chỉ đạo tác nghiệp
Mối quan hệ hỗ trợ theo chức năng giữa các đơn vị

Quản lý tổ chức:
Mô hình tổ chức của công ty:

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

9

Phòng
đảm
bảo
chất
lượng
(QA)



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Phòng ban nghiệp vụ

:7

• Các phân xưởng sản xuất

:3

• Các cửa hàng chính

:2

• Cùng các đại lý công ty trong cả nước.
Quản lý tổ chức:
• Ban giám đốc:
Ban giám đốc công ty hoạt động theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo,cá nhân
phụ trách;Thực hiện chế độ thủ trưởng trong lãnh đạo, điều hành doanh nghiệp
trên tất cả các lĩnh vực.
- Giám đốc:Là người đứng đầu công ty ,chịu trách nhiệm trước Nhà
Nước về mọi hoạt động của công ty và là người đại diện toàn quyền của công ty.
- Phó giám đốc : Phụ trách và chịu trách nhiệm về công tác quản lý kỹ
thuật ,vật tư.Phụ trách khối nội chính,trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về
công tác sản xuất .
• Các phòng nghiệp vụ :Là cơ quan tham mưu giúp việc cho giám đốc (Phó
giám đốc )về từng mặt công tác,đáp ứng công tác chỉ đạovà điều hành của
giám đốc đối với các đơn vị
- Kế toán trưởng :Giúp giám đốc thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê và
điều lệ kế toán của Nhà Nước trong hoạt động kinh doanh của công ty.

- Trưởng phòng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc của
phòng mình, có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị về kĩ thuật nghiệp
vụ theo chức năng và nghiệp vụ của phòng mình.
• Các đơn vị phòng ban, phân xưởng:
Là bộ phận trực tiếp quản lý ,điều hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
được giao.Tổ chức có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh – dịch vụ và
tham mưu đề xuất với giám đốc các vấn đề về tổ chức SXKD - DV của bộ phận.
5. Định hướng phát triển trong tương lai và những thuận lợi , khó khăn
Chiến lược phát triển:
• Tập trung phát triển kinh doanh bất động sản và phát triển kinh doanh du
lịch sinh sinh thái và khách sạn .


Đấu thầu nhận các công trình dân dụng



Tư vấn xây dựng khảo sát xây dụng dự án và quả lí đầu tư xây dựng



Thiết kế cấp thoát nước đối với các công trình dân dụng

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Thiết kế công trình sân bay và giao thông đường bộ.

• Ra sức thực hiện công tác xuất nhập khẩu trang thiết bị, công nghệ vật tư
phục vụ sản xuất và nghiên cứu khoa học kĩ thuật ...
Các mục tiêu đề ra:
Ngày nay bước vào thế kỉ 21 ,với hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn,với sự tin tưởng của khách hàng,Công ty cổ phần Tập Đoàn Hà Đô đã và
đang đứng vị trí hàng đầu tại Việt Nam trong sản xuất và xây dựng các công
trình dân dụng cũng như các công trình Công nghệ luôn luôn đổi mới và trang
thiêt bị luôn hài hoà với môi trường.tiết kiệm nguyên vật liệu mà vẫn đạt tiêu
chuẩn mà khách hàng yêu cầu.
• Chất lượng sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật luôn luôn được cải tiến và nâng
cao để thoả mãn nhu cầu của khách hàng.

Công nghệ mới được đầu tư để đáp ứng nhu cầu phục vụ viêc thi công và
thưc hiện xây dựng công trình đồng thời phục vụ công tác nghiên cứu khoa học
công nghệ
Một số thuận lợi và hạn chế :
Thuận lợi:


Được ưu đãi về thuế xuất khẩu hàng hoá( thuế xuất khẩu là 0%)

• Công ty là doanh nghiệp trong nước nên nắm bắt được nhanh nhu cầu thị
trường trong nước từ đó kịp thời đa dạng và hiện đại hoá sản phẩm.


Nguồn nhân lực phong phú…


• Nền kinh tế Việt Nam ngày càng có nhiều tiến bộ, ốc độ tăng trưởng kinh tế
cao. Đặc biệt là kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO thì vị trí của nước ta trên
trường quốc tế ngày được nâng cao. Cùng với đó là việc mở rông thị trường của
các doanh nghiệp trong nước và Công ty cổ phần Tập Đoàn Hà Đô đã nắm bắt
được cơ hội đó .
• Việc mở cửa nền kinh tế của nước ta cũng đồng nghĩa với việc công ty có
thể đi tắt đón đầu trong chuyển giao công nghệ, từ đó nâng cao chất lượng và hạ
giá thành chi phí xây dựng cũng như giá thành sản xuất.
Hạn chế:

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Sự xuất hiện ngày càng nhiều công ty kinh doanh và các doanh nghiệp xây
dựng Đặc biệt là những doanh nghiệp nước ngoài có vốn đầu tư và tiềm lực
kinh tế - kỹ thuật cao.
• Vật tư,nguyên liệu cho sản xuất sản phẩm và nguyên vật liệu đáp ứng việc
xây dựng công trình có giá thành cao dẫn đến việc hạ giá thành sản phẩm còn
nhiều khó khăn.
• Tỷ giá nhập nguyên liệu, vật tư bằng ngoại tệ luôn có sự biến động (do
đồng Việt Nam mất giá).Trong khi đó DN bán hàng bằng tiền Việt, nên khi có
sự mất giá kéo theo DN phải bù lỗ chi phí mua vật tư, nguyên vật liệu,….
6. Bộ máy công tác kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
Dựa vào tình hình và đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình,công ty cổ
phần Tập Đoàn Hà Đô đã tiến hành theo hình thức Kế Toán Tập Trung.

• Phân xưởng sản xuất là đơn vị trực thuộc nên không tổ chức kế toán riêng
mà chỉ bố trí nhân viên thống kê thu nhận chứng từ,ghi chép đơn giản ,cập nhập
hàng ngày để chuyển về phòng kế toán của công ty .
• Bộ phận kho theo dõi nhập xuất vật tư ,cuối mỗi tháng lập báo cáo tổng hợp
chuyển về phòng kế toán.


Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12.

=> Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ và xây
dựng công trình vậy nên đòi hỏi kế toán phải có hệ thống và phương pháp sử
dụng hình thức kế toán phù hợp.Mô hình kế toán tập trung là một hình thức phù
hợp với quá trình hoạt động của công ty .Vì mô hình này đơn giản thuận tiện
trong dự toán chi phí,dự toán công trình và thu nhập và kết quả của từng loại
hàng hoá, dịch vụ.Từ đó theo dõi ,kiểm tra suốt quá trình chi phí sản xuất, xây
dựng công trình ,mua bán hàng hoá - dịch vụ để đáp ứng yêu cầu quản lý cụ thể
của Doanh nghiệp một cách hiệu quả,chính xác, kịp thời và tiện lợi

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ tổ chức phòng kế toán :

Kế toán trưởng
Kế toán TSCĐ _ Kế toán tổng hợp


Kế toán
thanh toán
& tiền mặt

Kế toán giá
thành tiền
lương &
BHXH

Kế toán tiêu
thụ, công nợ
khách hàng

Kế toán
nhập, xuất
NVL & thủ
quỹ

Kế toán tiền
gửi ngân
hàng & công
nợ nội bộ

Tổ chức hạch toán:
Phòng kế toán gồm 6 người được phân công cụ thể như sau:
• Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp và kế toán TSCĐ):Là người phụ
trách chung, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc công ty về công tác kế
toán thống kê…của toàn công ty.Đồng thời theo dõi về nguồn vốn kinh
doanh, chi phí quản lý,theo dõi tình hình tăng - giảm và khấu hao TSCĐ.
• Kế toán thanh toán-Tiền mặt:Tổng hợp toàn bộ chứng từ thu chi,theo dõi

TK tiền mặt,hoàn lại thuế như thuế XNK,thuế VAT,…
• Kế toán tiêu thụ và công nợ khách hàng :Theo dõi toàn bộ vật tư ,tiền,
hàng hoá vay mượn của công ty đối các công ty có liên quan và theo dõi
hạch toán tình hình tiêu thụ sản phẩm.
• Kế toán nhập xuất NVL - Thủ quỹ : Có nhiệm vụ theo dõi và quản lý toàn
bộ NVL nhập-xuất - tồn kho phục vụ cho sản xuất. Kiêm thủ quỹ-làm
nhiệm vụ thu ,chi khi có chứng từ được kế toán trưởng và giám đốc duyệt.
• Kế toán giá thành-tiền lương - BHXH:Có nhiệm vụ hàng tháng tập hợp
toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình sản xuất và kinh doanh của công
ty, tính giá thành sản phẩm-Kiêm việc theo dõi về tiền lương và bảo hiểm
• Kế toán TGNH – Tiền vay và công nợ nội bộ : tổng hợp và theo dõi các
chứng từ thu chi và theo dõi TK TGNH –Kiêm nhiệm việc theo dõi công
nợ nội bộ trong doanh nghiệp.

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trình tự ghi sổ kế toán hình thức Chứng từ ghi sổ.
• Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc,kế toán lập chứng từ ghi sổ .Sau đó
căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi
vào sổ cái .Các chứng từ gốc sau đó được dùng để ghi vào các sổ thẻ chi
tiết.
• Cuối tháng khoá sổ tính ra tổng tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng trên các sổ,xác định số dư của từng TK trên Sổ cái .Căn cứ vào Sổ
cái để lập Bảng cân đối số phát sinh.
• Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi

tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính.

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán hình thức chứng từ ghi sổ :
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chứng từ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ thẻ kế
toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ
Bảng
tổng hợp
chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Chỉ dẫn:

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu , kiểm tra
14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II : TÌM HIỂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
1. Đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo các
chỉ tiêu chủ yếu.
Khi một doanh nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì mục
tiêu đầu tiên là lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này thì doanh nghiệp phải có
một chiến lược kinh doanh cụ thể cùng với các phương pháp để đạt được mục
tiêu đó. Sau một thời gian hoạt động nhất định doanh nghiệp thường phải tiến
hành tổng kết các kết quả thu được và các hạn chế,yếu kém đã mắc phải. Chỉ
tiêu kết quả sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng giúp cho doanh
nghiệp có cái nhìn khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong
khoảng thời gian nghiên cứu. Mục đích của việc nghiên cứu chỉ tiêu này là để
tìm ra những mặt đã đạt được và chưa đạt được của hoạt động. Cũng thông qua
đó để thấy được doanh nghiệp đã làm ăn hiệu quả chưa. Từ đó, rút ra các bài học
kinh nghiệm trong việc chỉ đạo, điều hành và quản lý sản xuất, kinh doanh.

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hà Đô
STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
II
II
IV
V
1
2
3
VI
1
2
3

Chỉ Tiêu
Đơn vị
Doanh Số
Công trình
Nhà ở

Công trình
Cầu cống
Công trình
Nhà kho
Công trình
Nhà xưởng
Công trình
Lán trại
Công trình
Đường bộ
Công trình
Khu đô thị
Công trình
Nhà hàng
Công trình
Thủy lợi
Công trình
Sửa chữa nhà ở
Công trình
Doanh thu
đ
Chi phí
đ
Lợi nhuận
đ
Lao động tiền lương
Tổng quỹ lương
đ
Số CBCNV
người

Tiền lương bình quân đ/ng.th
Quan hệ ngân sách
Thuế VAT
đ
Thuế TNDN
đ
Thuế môn bài
đ

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

6 tháng cuối 2012
560
32
45
12
10
88
16
5
38
27
2000
272.428.334.653
243.620.917.954
24.336.515.327

6 tháng đầu 2013
605

35
50
15
13
92
19
6
41
32
2200
254.906.844.319
224.764.265.678
29.676.565.205

So sánh
108,30
109,37
111,11
125,00
130,00
104,54
118,75
102,00
107,89
118,51
110,00
93,56
92,25
121,94


Chênh Lệch
45
3
5
3
3
4
3
1
3
5
200
(6,44)
(7,75)
21,94

725.000
125
5.800

768.000
125
6.144

105,93
100
105,99

5,93
00

5,99

4.762.140.396

11.353.977.388

238,42

138,92

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Qua bảng đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
theo các chỉ tiêu chủ yếu, ta nhận thấy có chỉ tiêu Doanh thu Giảm xuống dẫn
đều tăng lên đến chi phí cũng giảm xuống.các chỉ tiêu còn lại đều tăng lên:
Doanh Số của công ty tăng 108,30 % ; doanh thu giảm xuống còn 93,56% giảm
6,64% soa với cuối kỳ năm 2012 ; chi phí giảm còn 92,25% giảm 7,75% chỉ tiêu
doanh thu giảm là do tác động của nền kinh tế thị trường đang trong tình trạng
suy thoái dẫn đến doanh thu giảm trong khi đó doanh số vẫn tăng chí phí giá
thành giảm ; lợi nhuận tăng 121,94 % ; tổng quỹ lương tăng 105,93 % ; tiền
lương bình quân tăng 105,99 % ;
Doanh Số của công ty tăng lên qua 2 kỳ so sánh , trong đó tăng về số
tương đối là 108,30%; về mặt tuyệt đối tăng 45 công trình . Đây là điều đáng
mừng của công ty , điều này chứng tỏ việc kinh doanh của công ty ngày càng
phát triển . Doanh Số của công ty tăng nhiều nhất ở lĩnh vực xây dựng và sửa
chữa nhà ở , tăng về số tương đối là 110,00 % ; về mặt tuyệt đối tăng 200 công
trình, và, tăng về xây dựng công trình cầu cống số tương đối là 111,11 % ; về
mặt tuyệt đối tăng 5 công trình . các chỉ tiêu khác của công ty cũng đều tăng

lên, nhà ở và nhà kho cũng đều tăng lên so với năm 2012.
Doanh thu của công ty có sự giảm xuống vì chi phí giảm nên doanh thu
cũng giảm xuống mặc dù là doanh số tăng qua 2 kỳ so sánh, trong đó giảm về số
tương đối là 93,56 % ; về mặt tuyệt đối tăng 17.521.490.300 đồng . vì chi phí
mua nguyên vật liệu để xây dựng công trình giảm nên kéo theo doanh nghiệp
cũng giảm về mặt doanh thu.nhưng lợi nhuận mà công ty dạt được vẫn tăng lên
121,94% tăng 21,94%.
Về vấn đề lao động tiền lương thì tổng quỹ lương tăng về số tương
đối là 105,93% , về mặt tuyệt đối tăng 43.000.000 ; tiền lương bình quân tăng về
số tương đối là 105,99%, về mặt tuyệt đối tăng 344.000 đồng/người/ tháng ,
trong khi đó tổng số lao động trong doanh nghiệp không thay đổi . Việc này là
do trong năm năng suất lao động bình quân của người công nhân đó tăng lên vì
vậy mà tiền lương bình quân cũng tăng theo , dẫn đến tổng quỹ lương tăng lên .
Các khoản phải nộp cho Nhà nước của công ty tăng lên qua 2 kỳ so sánh ,
trong đó tăng về số tương đốibinhf238,42%; về mặt tuyệt đối tăng
6.591.386.984 đồng, Thuế VAT phải nộp tăng lên về số tương đối là 115 % , về
mặt tuyệt đối tăng 590.706.000 đồng ;

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn
Hà Đô
a. Phân tích cơ cấu tài sản
Qua bảng cân đối kế toán của công ty Cổ Phần Tập
Đoàn Hà Đô ta thấy tổng tài sản ( tổng nguồn vốn ) Đầu kỳ năm 2013 cao hơn

so với cuối kỳ năm 2012 Điều đó cho thấy quy mô tài sản của công ty tăng lên .
Tổng tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn đầu kỳ năm 2013 cũng cao hơn so với
cuối kỳ năm 2012.tài sản ngắn hạn Đầu kỳ năm 2013 thấp hơn so với cuối kỳ
năm 2012.
Tổng nguồn vốn cũng tăng tương ứng với tổng tài sản, tổng nguồn vốn
bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu . Tổng nguồn vốn tăng là do có sự tăng
lên của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Để thấy được mức độ tác động của các nhân tố tới tổng tài sản và tổng
nguồn vốn ta xét bảng cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn.

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 01: BẢNG CƠ CẤU TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ
STT
1
A
I
II
III
1
2
IV
V
1
2

B
I
II
1
2
3
4

Chỉ tiêu
2
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương đương
tiền
Các khoản đầu tư tài chính N hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Phải thu khác
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ
TÀI SẢN DÀI HẠN
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Tài sản dài hạn khác
Bất động sản đầu tư


6 tháng đầu năm 2013
6 tháng đầu năm 2012
Chênh lệch
So sánh
Giá trị
Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng
Tuyệt đối
Tương đối
(Đồng)
(%)
(Đồng)
(%)
+/-(Đồng)
(%)
3
4=3/TTS*100
5
6=5/TTS*100 7=3/5*100
8=3-5
9=7-100
1.383.683.501.26
72,06 1.264.314.962.19
69,20
109,44 119.368.539.000
9.44
6
0
100.910.863.866

5,2
90.497.975.627
4,95
111,5
10.412.888.180
11.5
256.589.973.465
141.652.319.959
61.141.419.761
919.024.044.285
72.043.944.921
2.332.632.229
20.987.219.420

13,3
7,3
3,1
4,7
3,7
0,77
1,21

308.736.947.520
258.824.274.731
14.832.014.125
757.616.736.377
69.292.698.447
1.826.391.867
21.048.282.287


16,9
14,16
11,8
41,47
3,7
3,65
1,64

536.413.870.551

28,0

562.517.352.320

30,39

95,35

(26.103.481.800)

(4,65)

100.458.296.477
66.989.878.333
225.418.602.201
88.837.968.985

17,68
17,68
42,26

24,58

144.130.258.559
73.439.016.263
224.014.795.225
88.016.659.320

7,88
4,02
12,26
4,81
-

69,69
91,21
100,62
100,93

(43.671.692.100)
(6.449.137.430)
(1.403.807.000)
821.309.665

(30,31)
(8,79)
0,62
0.93

11,0


219.443.977.953

97,47

(5.549.006.360)

(2,53)

213.894.971.591

12,01

83,16 (52.146.974.100)
54,72 (117.171.954.800)
412,22
46.309.405.640
121,3 161.407.307.900
103,97
27.512.464.800
127,71
506.240.362
99,70
(610.628.600)

(16,84)
(45,28)
312,22
21.3
3,97
27,71

(0,3)

5 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
-

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

1.920.097.371.81
7

100

195.000.000
1.826.832.314.51
0

19

100

105,1

93.265.057.300

5,1



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Dựa vào bảng phân tích cơ cấu tài sản ta thấy tổng tài sản của công ty có xu
hướng tăng lên cụ thể năm 2013 là 1.920.097.371.817 đồng trong khi đó năm
2012 tổng tài sản là 1.826.832.314.510 đồng từ số liệu trên cho ta thấy được quy
mô cưa công ty có xu hướng tăng lên là 93.265.057.300 đồng tương ứng với 5,1%
trong năm công ty không ngừng đổi mới công nghệ kỹ thuật và phát triển quy
mô xây dựng
Về tài sản ngắn hạn cũng tăng lên tương đối cao trị giá năm 2013 là
1.383.683.501.266 đồng. năm 2012 là 1.264.314.962.190 đồng tăng
119.368.539.000 đồng tương ứng với 9,44% nguyên nhân tăng là do các khoản
phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho tăng cao.và tỷ giá đồng ngoại tệ và đồng
ngoại tệ và đồng việt nam không ổn định daanx đến tình hình sản xuất kinh
doanh không thuận lợi.
Tài sản ngắn hạn tăng cao thì tài sản dài hạn lại giảm xuống năm 2012 là
562.517.352.320 năm 2013 giảm xuống còn 536.413.870.551 giảm 4,65% nguyên
nhân giảm là do công ty mua thêm tài sản cố định, chi phí xây dựng cũng
tăng.đồng thời cũng là do nguyên nhân ,doanh nghiệp đã chi một khoản khá lớn
này cho việc xây dựng hệ thống thông tin và bản quyền. nhưng doanh nghiệp
cũng tập trung vào viêc mua bán bất động sản thế nên khoản này cũng tăng lên.

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2


21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 02: BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ
6 tháng đầu năm 2013

STT

Chỉ tiêu

1

2

A
I
1
2
3
II
1
2
B
I
1
2
3


Giá trị
(Đồng)

Giá trị
(Đồng)

Tỷ trọng
(%)

3 4=3/TNV*
5 6=5/TNV
100
*100
1.198.614.615.049
62,42 1.117.862.986.930
61,19
1.067.234.287.674
55,5
982.070.439.324
5,37
174.865.137.364
9,1
245.556.705.723
13,44
196.167.105.934
10,2
249.471.779.879
13,6
49.306.044.070
2,5

111.840.261.402
6,12
131.380.327.375
6,8
135.792.547.606
7,43
94.622.849.907
4,9
77.969.481.656
4,26

Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp NN
Nợ dài hạn
Vay và nợ dài hạn
Thuế thu nhập hoãn lại
Vốn chủ sở hữu
660.827.906.199
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Qũy đầu tư và phát triển
20.117.245.154
Lợi nhuận chưa phân phối
18.950.275.289
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.920.097.371.817

Sinh viên : Trần Thị Tâm

Lớp : QKT52_LN2

Tỷ trọng
(%)

6 tháng đầu năm 2012

31,41

654.071.985.591

35,00

0,10
20.095.256.435
9,86
70.480.557.817
100
1.826.832.314.510

1,10
3,80
100

22

Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương
So sánh

+/-(Đồng)
đối
(%)
7=3/5*100
8=3-5
9=7100
107,22
80.751.638.100
7,22
108,67
1.067.234.247
8,67
71,21 (70.691.568.400) (28,79)
78,65 (53.304.647.390.) (21.35)
44,06 (62.534.216.500) (55,94)
96,75 (4.412.220.300)
(3,25)
121,76
16.653.368.250
21,76
102,17

6.755.920.600

2,17

100,1
21.988.720
26,88
(51.530.282.530)

105,1
9.326.505.700

0,1
(73,12)
5,51


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhìn vào bảng cơ cấu nguồn vốn trên ta thấy được nợ phải trả năm 2012 so với năm
2013 tăng lên từ 1.117.862.986.930 lên 1.198.614.615.049 tăng về mặt tuyệt đối là
80.751.638.100 đồng về tương đối là 7,22% điều này cho ta thấy được rằng công ty
tự chủ về mặt tài chính .
Nguyên nhân của việc tăng khoản nợ phải trả là do việc của các quỹ và việc đóng góp
của các cổ đông .
Nguồn vốn chủ sở hữu tăng nhưng không đáng kể từ 654.071.985.591 tăng lên
660.827.906.199 tăng về tuyệt đối là 6.755.920.600 về tương đối là 6,27%.Tổng
nguồn vốn năm 2013 là 1.920.097.37 Năm 2012 là 1.8171.826.832.314.5 tăng về
tuyệt đối là 109.326.505.700 đồng về tương đối là 5,51% qua những số liệu trên ta
thấy được rằng công ty kinh doanh có tiến triển so với năm 2012 và nhần được nhiều
công trình thi công hơn.tuy rằng viêc kinh doanh bất động sản trong nước có gặp
nhiều khó khăn vì nền kinh tế thi trường có biến động không tốt trong một vài năm
gần đây vì vậy cũng có ảnh hưởng một phần tới công ty.

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

23



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN SUẤT KINH DOANH
Bảng 03:BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ
Niên độ tài chính năm 2012
STT

Chỉ tiêu

6 tháng đầu
năm 2013
(Đồng)

1
1
2
3
4

2
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp DV
Giá vốn hàng bán

3
254.440.830.88
3
466.013.436


224.764.265.67
8
5
6
7
8
9

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
DV
29.676.565.205
Doanh thu hoạt động tài chính
34.920.835.325
Chi phí tài chính
12.440.620.786
- Trong đó: Chi phí lãi vay
12.440.620.786
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
24.454.368.982

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

6 tháng đầu
năm 2012

Chênh lệch
Tuyệt đối

Tương đối
So sánh
(Đồng)
(%)
+/-(Đồng)
(%)
4
5=3/4*100
6=3-4
7=5-100
267.987.433.281
94,94
2.909.206.611
37,45
4.440.901.732

243.620.917.954

24.366.515,327
5.083.775.192
1.397.587.835
1.397.587.835
856.583.849
25.549.070.169
24

10,49

(3.974.888.296) (89,51)


92,25 (10.665.665.230)

121,79
686,90
831,00
831,00
95,71

5.310.049.880
29.837.060.013
11.043.032.950
11.043.032.950
(1.094.701.180)

(7.75)

21,79
586,9
731,00
732,00
(*4,29)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
10
11
12
13
14


Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trước thuế doanh nghiệp

27.702.410.761
3.922.816.466
1.023.611.409

2.437.482.387
974.884.361
2.248.422.444

113,65
40,95
45,52

2.526.492.837
3.017.932.105
(1.224.811.035)

13,65
(59,05)
(54,48)

41.092.782.828

13.042.175.629


315.07

28.050.607.200

215,07

15

Chi phí thuế thu nhập hiện hành

11.353.977.388

4.762.140.396

238,42

6.591.836.984

16

Chi phí thuế thu nhập hoãn lại

(2.185.811.558) (3.964.060.563)

17

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
Lãi cơ bản trong cổ phiếu


18

Sinh viên : Trần Thị Tâm
Lớp : QKT52_LN2

31.924.626.99
8
462

12.244.095.796
119

(55,14)
260.72
388.8

25

138,42

(1.778.249.005)

44,86

19.680.531. 200

160,72

343


188,8


×