Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Trắc nghiệm Thi hành án dân sự 2008 sửa đổi 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.71 KB, 6 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP HẾT MÔN
LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Áp dụng theo Luật Thi hành án dân sự 2014)
Trả lời đúng sai. Giải thích tại sao? Nêu căn cứ pháp luật. (mỗi câu trả lời
đầy đủ 1 điểm)
1. Phí thi hành án là khoản tiền mà người được thi hành án và người phải thi
hành án có nghĩa vụ phải nộp khi tổ chức thi hành án dân sự
Trả lời: Sai - khoản 7 Điều 3 LTHADS 2014
2. Người phải thi hành án, người được thi hành án dân sự đều có thể là
người phải chịu chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự.
Trả lời :Đúng - Điều 73 LTHADS 2014
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có quyền được tham gia vào việc
thực hiện biện pháp cưỡng chế thi hành án mà mình có liên quan.
Trả lời: Đúng - Điểm a khoản 1 Điều 76 LTHADS 2014
4. Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự có thẩm quyền ra quyết
định hoãn thi hành án
Trả lời: Đúng - Khoản 1 Điều 48 LTHADS 2014
5.

Người được thi hành án dân sự chỉ là cá nhân, tổ chức được hưởng quyền
và lợi ích hợp pháp từ bản án, quyết định được thi hành.
Trả lời: Đúng -Khoản 2 Điều 3 LTHADS 2014

6.

Phí thi hành án là khoản tiền mà người được thi hành án phải nộp khi nộp
đơn yêu cầu thi hành án
Trả lời: sai -Khoản 7 Điều 3 LTHADS 2014

7.


8.

9.

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có nghĩa vụ phải thông báo cho cơ
quan thi hành án dân sự khi có thay đổi về nơi cư trú
Trả lời: Đúng -Khoản 2 Điều 76 LTHADS 2014
Ủy ban nhân dân có quyền giám sát hoạt động thi hành án dân sự của cơ
quan thi hành án dân sự.
Trả lời: sai -Khoản 1 Điều 12 LTHADS 2014
Quyền yêu cầu thi hành án là quyền của người được thi hành án

Trả lời: Đúng -Điểm a Khoản 1 Điều 7 LTHADS 2014
10. Người được thi hành án dân sự chỉ là cá nhân được hưởng quyền và lợi
ích trong bản án, quyết định được thi hành.
Trả lời: Sai -Khoản 2 ĐIều 3 LTHADS 2014
1


Cơ quan thi hành án dân sự phải báo cáo với Tòa án kết quả thi hành bản
án, quyết định.
Trả lời: -Điểm b Khoản 1 Điều 170 LTHADS 2014
12. Quyền yêu cầu thi hành án là quyền của người được thi hành án
11.

Trả lời: Đúng -Điểm a Khoản 1 ĐIều 7 LTHADS 2014
13. Người được thi hành án dân sự chỉ là cá nhân được hưởng quyền và lợi
ích trong bản án, quyết định được thi hành.
Trả lời: sai -Khoản 2 Điều 3 LTHADS 2014
Thời hạn yêu cầu cơ quan thi hành án ra quyết định thi hành đối với bản

án, quyết định của đương sự là 5 năm, kể từ ngày bản án, quyết định có
hiệu lực pháp luật.
Trả lời:Sai -Khoản 1 Điều 30 LTHADS 2014
15. Ngày yêu cầu thi hành án là ngày người yêu cầu nộp đơn yêu cầu thi hành
án trực tiếp taị cơ quan thi hành án dân sự.
Trả lời: Đúng - Khoản 1 Điều 31 LTHADS 2014
16. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án do Bộ trưởng Bộ tư pháp
14.

bổ nhiệm, miễn nhiệm.
Trả lời: Sai - Khoản 1 Điều 22 LTHADS 2014
Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có thể có thẩm quyền thi hành các
bản án, quyết định thuộc thẩm quyền thi hành án của cơ quan thi hành án
cấp quân khu.
Trả lời: Đúng – khoản 2 điều 36 LTHADS 2014
18. Cơ quan thi hành án cấp quân khu có thẩm quyền thi hành các bản án,
quyết định thuộc thẩm quyền của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện.
Trả lời: đúng – khoản2 Điều 56 LTHADS 2014
19. Sau khi nhận được quyết định giải quyết phá sản của Tòa án, trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định, Thủ trưởng cơ
quan thi hành án dân sự phải ra quyết định thi hành án.
Trả lời: sai- khoản 1 Điều 36 LTHADS 2014
20. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự chỉ ra quyết định hoãn thi hành
khi nhận được yêu cầu hoãn thi hành án ít nhất 24 giờ trước thời điểm
cưỡng chế đã được ấn định trong quyết định cưỡng chế.Khi căn cứ ra
quyết định về thi hành án không còn, người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại có quyền ra quyết định hủy quyết định về thi hành án đó.
Trả lời: đúng – điểm a khoản 3 Điều 37 LTHADS 2014
21. Đối với quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, trong thời hạn
24 giờ, kể từ khi Tòa án ra quyết định, Thủ trưởng cơ quan thi hành án

phải ra quyết định thi hành án.
17.

2


Trả lời: đúng – khoản 2 Điều 36 LTHADS 2014
22. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có quyền ra quyết định hủy
quyết định về thi hành án của Chấp hành viên thuộc quyền quản lý trực
tiếp của mình khi quyết định về thi hành án có vi phạm pháp luật.
Trả lời: đúng - điểm b khoản 2 Điều 37 LTHADS 2014
23. Phí thi hành án dân sự do người được thi hành án nộp
Trả lời: đúng - khoản 7 ĐIều 3 LTHADS 2014
24. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự không có quyền ra quyết định
hủy quyết định về thi hành án do mình ban hành.
Trả lời: sai – điểm b khoản 2 Điều 37 LTHADS 2014
25. Khi ban hành các quyết định liên quan đến thi hành án, cơ quan thi hành
án dân sự chỉ có trách nhiệm thông báo cho đương sự thi hành án.
Trả lời: sai – khoản 1 Điều 39 LTHADS 2014
26. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự chỉ có quyền ra quyết định hoãn
thi hành án khi có đơn yêu cầu hoãn của người có thẩm quyền
Trả lời: sai – khoản 1 điều 48 LTHADS 2014
27. Trong thời gian hoãn thi hành án, người phải thi hành án không phải chịu
lãi suất chậm thi hành án.
Trả lời: đúng – khoản 2 Điều 48 LTHADS 2014
28. Việc phong tỏa tài khoản chỉ được tiến hành sau khi Chấp hành viên ra
quyết định phong tỏa tài khoản.
Trả lời:sai - khoản 2 Điều 167 LTHADS 2014
29. Chấp hành viên của cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền tạm giữ
tài sản, giấy tờ liên quan đến việc thi hành án mà đương sự đang quản lý,

sử dụng.
Trả lời:đúng- khoản 1 điều 68 LTHADS 2014
30. Người phải thi hành án phải chịu chi phí cưỡng chế thi hành án đối với
việc định giá tài sản
Trả lời: sai – khoản 1 Điều 73 LTHADS 2014
31. Người được thi hành án phải chịu chi phí cưỡng chế thi hành án đối với
việc định giá lại tài sản.
Trả lời: sai – điểm c khoản 1 ĐIều 73 LTHADS 2014
32. Chi phí cưỡng chế thi hành án do Chính phủ quy định theo danh mục cụ
thể.
Trả lời:sai – khoản 4 điều 73 LTHADS 2014
33. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có quyền xét miễn, giảm các
khoản chi phí cưỡng chế thi hành án
Trả lời: đsung- khoản 4 Điều 73 LTHADS 2014
34. Khi có dấu hiệu tẩu tán tài sản nhằm trốn tránh việc thi hành án dân sự,
Chấp hành viên có quyền tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn
cấp tạm thời đối với người phải thi hành án
Trả lời: đúng - koarn 1 ĐIều 66 LTHADS 2014
3


Chi phí thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa
án do ngân sách nhà nước thanh toán
Trả lời:đúng - thuộc phần chủ động thi hành án
36. Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án dân sự thuộc Thủ
trưởng cơ quan thi hành án dân sự
Trả lời: sai – khoản 1 điều 49 LTHADS 2014
37. Người giải quyết khiếu nại về thi hành án dân sự có quyền thu hồi quyết
định về thi hành án trái pháp luật
Trả lời: sai – khoản 1 ĐIều 37 LTHADS 2014

38. Khi có đơn khiếu nại về thi hành án, Cơ quan thi hành án phải thụ lý để
giải quyết
Trả lời:sai – ĐIều 148 LTHADS 2014
39. Người ra quyết định về thi hành án dân sự có quyền thu hồi quyết định về
thi hành án của mình.
Trả lời:đúng – khoản 1 điều 37 LTHADS 2014
40. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có quyền thu hồi quyết định về thi
hành án của Chấp hành viên
Trả lời: sai – khoản 1 điều 37 LTHADS 2014
41. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về thi hành án dân sự có quyền
sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án
Trả lời: đúng khoản 2 Điều 57 LTHADS 2014
42. NGười có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về thi hành án dân sự chỉ có
quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với quyết định về thi hành án
Trả lời:sai – khoản 3 Điều 37 LTHADS 2014
43. Ngay khi xác định được quyết định về thi hành án trái pháp luật, người
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có quyền ra ngay quyết định hủy
quyết định trái pháp luật đó.
Trả lời:đúng – khoản 3 Điều 37 LTHADS 2014
44. Trong trường hợp thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời, Chấp hành viên phải tiến hành xác minh điều kiện thi hành án ngay.
Trả lời: đúng – khoản 1 điều 44 LTHADS 2014
45. Chấp hành viên chỉ có quyền áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án khi
có yêu cầu bằng văn bản của đương sự.
Trả lời: sai – khoản 1 Điều 66 LTHADS 2014
46. Quyết định của Tòa án về miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản
thu nộp ngân sách nhà nước có hiệu lực pháp luật ngay
Trả lời: sai – khoản 1 Điều 64 LTHADS 2014
47. Đối với quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định, Thủ trưởng cơ quan

thi hành án phải ra quyết định thi hành án.
Trả lời: sai – khoản 2 điều 36 LTHADS 2014
35.

4


Phiên họp xét kháng nghị về miễn giảm nghĩa vụ thi hành án đối với
khoản thu nộp ngân sách nhà nước phải có sự tham dự của đại diện cơ
quan thi hành án dân sự đã lập hồ sơ đề nghij xét miễn giảm
Trả lời: sai – khoản 3 ĐIều 67 LTHADS 2014
49. Thời hạn ra quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu là 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu thi hành án.
Trả lời: đúng - khoản 1 Điều 36 LTHADS 2014
50. Trong các trường hợp tổ chức thi hành án dân sự, Chấp hành viên đều
48.

phải xác minh điều kiện thi hành án của người phải thi hành án.
Trả lời:đúng – khoản 1 Điều 44 LTHADS 2014
Trường hợp tổ chức thi hành phần bản án về trả lại tiền, tài sản cho đương
sự, Chấp hành viên không phải tiến hành xác minh điều kiện thi hành án
của người phải thi hành án.
Trả lời: sai : khoản 1 Điều 44 LTHADS 2014
52. Thời hiệu khiếu nại lần 2 về thi hành án là 15 ngày, kể từ ngày ban hành
51.

quyết định giải quyết khiếu nại.
Trả lời: sai – điều 146 LTHADS 2014
53.


Quyết định của Tòa án về miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản
thu nộp ngân sách nhà nước có thể bị kháng nghị theo thủ tục tái thẩm.
Trả lời: đúng – khoản 5 Điều 64 LTHADS 2014

54.

Thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát đối với quyết định thi hành án dân
sự là 15 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định thi hành án.

Trả lời: Sai- khoản 2 Điều 160 LTHADS 2014
Trong mọi trường hợp thi hành án, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày ra quyết định thi hành án, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự
phải phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định đó
Trả lời: sai – ĐIều 36 LTHADS 2014
56. Trong trường hợp thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
55.

thời, Chấp hành viên phải tiến hành xác minh điều kiện thi hành án ngay.
Trả lời:đúng – khoản 1 ĐIều 44 LTHADS 2014
57.

Trong trường hợp chủ động ra quyết định thi hành án, Chấp hành viên
phải tiến hành xác minh điều kiện thi hành án trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ra quyết định thi hành án.
Trả lời: sai – khoản 1 Điều 44 LTHADS 2014
5


58.


Khi có đơn khiếu nại về thi hành án, Cơ quan thi hành án phải thụ lý để
giải quyết.
Trả lời: sai- Điều 148 LTHADS 2014

59.

Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự không có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại về thi hành án,
Trả lời:sai – khoản 3 Điều 142 LTHADS 2014

60.

Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh không có quyền trực tiếp tổ chức thi
hành bản án, quyết định
Trả lời:sai - khoản 2 Điều 14 LTHADS 2014

6



×