Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

xac suat trong di truyen hoc quan the

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.36 KB, 2 trang )

CHUYÊN ĐỀ: XÁC SUẤT TRONG DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
- Bài tập cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ tự phối hoạc ngẫu phối là dạng bài tập
cơ bản học sinh chỉ cần áp dụng công thức là có thể làm. Tuy nhiên, dạng bài tập tìm xác
suất trong di truyền học quần thể là một dạng bài tập nâng cao, để làm được dạng bài tập
này, học sinh cần hiểu về bản chất của di truyên học quần thể và lý thuyết xác suất, tổ hợp.
- Trong các đề thi thử Đại học và các đề thi Tuyển sinh Đại học trong những năm gần đây có
rất nhiều câu thuộc chuyên đề “ Xác suất trong di truyền học quần thể”. Sau đây là một số
bài tập thuộc chuyên đề này, các em thao khảo nhé.
Câu 1: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất
nhiễm kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có
kim loại nặng. Tiến hành gieo 1000 hạt gồm: 100 hạt có kiểu gen AA, 400 hạt có kiểu gen Aa
và 500 hạt có kiểu gen aa trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng
bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; gieo toàn bộ hạt F1 thu được trên
đất nhiễm kim loại nặng, thu được F2. Lấy ngẫu nhiên một hạt ở đồi F2, xác suất để hạt này nảy
mầm được trên đất nhiễm kim loại nặng là:
A.

5
8

B.

7
8

C.

3
8

D.



3
4

Câu 2: Ở một loài thực vật sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, gen A quy định hạt
nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị
chết khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 35 hạt gồm: 20 hạt có kiểu gen Aa và 15 hạt có
kiểu gen aa trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và
các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Lấy 5 hạt ở F1, xác suất để có được 3 hạt nảy mầm
được trên đất nhiễm kim loại nặng là:
A.

135
512

B.

45
512

C.

15
512

D.

405
512


Câu 3: Xét 2 cặp gen Aa và Bb quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng khác
nhau. Xét một quần thể cân bằng di truyền, có tần số alen A là 0,4 và tần số alen B là 0,5. Lấy
một cá thể mang hai tính trạng trội về hai gen nói trên, xác suất để được cá thể thuần chùng là
bao nhiêu?
A.

1
6

B.

3
4

C.

1
12

D.

1
8

Câu 4: Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với alen a quy
định da trắng. Một quần thể đang cân bằng về di truyền có số người da đen chiếm tỉ lệ 64%.
Một cặp vợ chồng đều da đen, xác suất sinh con đầu lòng của họ có da đen là bao nhiêu?
A.

8

9

B.

41
49

C.

9
64

D.

55
64

Câu 5: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy
định da bình thường . Một quần thể người cứ trung bình 25 người không bị bệnh thì có một
người mang gen gây bệnh. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, nhưng bên phía người vợ
có bố bị bệnh bạch tạng. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
A. 10%
B. 1%
C. 0,04%
D. 2%
Trang 1


Câu 6: Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen
a thuận tay trái. Một quần thể đang cân bằng về di truyền có 64% số người mang gen thuận tay

trái. Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải sinh 2 đứa con, xác suất để có ít nhất một đứa thuận
tay phải là bao nhiêu?
A.

48
49

B.

42
49

C.

73
81

D.

11
12

Câu 7: Ở người, mắt đen do gen trội A nằm trên NST thường quy định, mắt xanh do gen lặn a
quy định. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, số người mắt đen nhưng mang kiểu gen
dị hợp gấp 3 lần số người mắt xanh. Trong quần thể này, một cặp vợ chồng đều mắt đen. Xác
suất để người con đầu lòng của họ là con trai và mắt xanh là bao nhiêu?
A.

6
49


B.

4
49

C.

2
49

D.

1
49

Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ suất phát của quần thể ngẫu phối có 100% cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang alen
lặn a chiếm 64%. Lấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
A.

4
7

B.

3
7

C.


2
3

D.

3
5

Câu 9: Một quần thể giao phối tự do cân bằng gồm các cá thể thân xám trội hoàn toàn so với
thân đen, có thân đen chiếm 36%, chọn ngẫu nhiên 20 cặp thân xám cho giao phối theo từng
cặp. Xác suất để cả 20 cặp đều có kiểu gen dị hợp là
3
4

3
4

A. ( ) 40

3
4

B. ( ) 2

C. ( ) 20

D. (0,48) 40

Câu 10: Cho biết tính trạng màu sắc hoa do hai cặp alen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương

tác bổ sung, trong đó nếu có mặt cả hai loại alen trội A và B thi2 cho kiểu hình hoa đỏ. Nếu chỉ
có một trong hai loại alen trội A hoặc B cho hoa vàng. Kiêu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng.
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền: 0,2AABB + 0,1AABb +
0,1AaBb + 0,2Aabb + 0,1aaBB + 0,15aaBb + 0,15aabb = 1. Xác suất lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F2
trong đó hai cây màu trắng là bao nhiêu?
A. 70,5%
B. 29,5%
C. 18,4%
D. 17,4%

ĐÁP ÁN
1
B

2
A

3
C

4
D

5
B

6
A

7

C

8
B

9
A

10
C

Trang 2



×