Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

quản trị bán hàng Mô hình kinh doanh đồ handmade

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.06 KB, 13 trang )

Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế

BÀI TẬP NHÓM

Đề tài:

Kế Hoạch Bán Hàng
Mô Hình kinh Doanh Đồ Hand-made

Giảng viên:

Thầy Tôn Thất Phương Bối

Môn:

Kỹ năng quản trị và bán hàng

Lớp:

13DQT01

Sinh viên thực hiện:
Thành viên

Nhóm: Hand-made shop
Lê Thị Ngọc Linh
Đỗ Thị Mai Phương
Huỳnh Thị Trúc Nhi



Lời Giới Thiệu
Hiện nay, các mặt hàng Trung Quốc tràng ngập trên thị trường Việt
Nam, phủ sóng khắp tất cả các tỉnh thành. Với giá thành rẽ nhưng lại không
đảm bảo được chất lượng, có một số sản phẩm còn gây hại cho người tiêu
dùng. Vì thế người Việt Nam bắt đầu tẩy chay hàng Trung Quốc.
Bên cạnh đó cũng có nhiều mặt hàng được nhập khẩu từ Mỹ, Nhật Bản,
Hàn Quốc,... với chật lượng cao, được người tiêu dùng ưa chuộng, nhưng giá
thành khá đắt đỏ.
Hiện tại, Việt Nam đã có nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước, nhập về
các loại máy móc với công nghệ hiện đại, để tạo ra các sản phẩm có chất
lượng nhằm rút ngắn tiến trình, thời gian và công sức của người lao động
trong quá trình tạo ra sản phẩm.
Tuy nhiên, có một số mặt hàng không thể làm bằng máy móc, mà chỉ có
thể làm bằng tay. Và đa phần giới trẻ hiện nay đang có xu hướng quay lại với
các mặt hàng thủ công ấy.
Nắm bắt cơ hội đó chúng tôi đã xây dựng và phát triển mô hình gia công
và kinh doanh các mặt hàng thủ công nhầm đáp ứng nhu cầu giới trẻ và khuyến
khích người Việt dùng hàng Việt.

Thứ 3, ngày 7, tháng 4, năm 2015
Nhóm Hand-made shop
Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành


MỤC LỤC
Lời giới thiệu

1

I.Giới thiệu sản phẩm


3

II. Đối tượng khách hàng

3

III. Phạm vi hoạt động

3

IV. Phân tích thị trường

4

VI. Phương thức

5

V. Nhân sự

4

VII. Mục tiêu kinh doanh

5

VIII. Sứ mệnh

5


IX. Phân tích hiệu quả kinh doanh

6

1. Phân tích doanh số bán hàng trong 6 tháng
2. Phân tích chi phí đơn
3. Phân tích chi phí – lợi nhuận
X. Đánh giá hiệu quả kinh doanh
XI. Phân chia lãi
XII. Thành lập công ty
XIII. Phân công nhân sự
XIV. Kế hoạch chăm sóc và thu hút khách hàng

6
7
7
7


NỘI DUNG
I. Giới thiệu sản phẩm
• Sản phẩm kinh doanh: Đồ Hand-made
• Cụ thể:
o Móc khóa
o Vòng tay
o Tranh thêu
o Khung hình
o Gối
o Thiệp nhạc

o Hoa giả (vải, vải lụa, vải voan, giấy, pha lê, đất sét)...


o
o
o
o
o
o
o

Giá sản phẩm: ( tùy theo side, số lượng )
Móc khóa: 15.000 – 30.000VNĐ/cái
Vòng tay: 35.000 – 70.000VNĐ/cái
Tranh thêu: 200.000 – 1.000.000VNĐ/tranh
Khung hình: 40.000 – 100.000VNĐ/cái
Gối: 90.000 – 150.000VNĐ/cái
Thiệp nhạc: 10.000 – 45.000VNĐ/cái
Hoa vải: 5.000 – 10.000VNĐ/hoa

Tất cả các mặt hàng điều tự thiết kế, và làm bàng tay
II. Đối tượng khách hàng




Học sinh
Sinh viên
Nội trợ


III. Phạm vi hoạt động
• Online:
o Quảng cáo trên các trang mạng xã hội
o Facebook
o Zing me
o Zalo....
• Gửi mail quảng cáo:
o Đến các bạn bè, người thân


o Xin thông tin khách hàng từ tổng đài, bạn bè, người thân và gia
đình
o Mua thông tin trên một số kênh tông tin...
• Phát tờ rơi:
o Ở các khu vực có đông dân cư
o Trường học
o Chung cư...
• Truyền miệng:
o Nhờ những bạn bè hoạch khách hàng đã sừ dụng qua sản phẩm để
giới thiện sản phẩm với nhiều người khác
o Gia đình sẽ giới thiệu cho người thân, hàng xóm trong khu phố
o Tự tiếp thị sản phẩm tại các câu lạc bộ, hàng quán, văn phòng
phẩm, trường học...
IV. Phân tích thị trường
• Trên thị trường mô hình bán đồ hand-made đã xuất hiện cách đây vài
năm, nhưng phạm vi phát triển chưa mạnh, còn nhiều cơ hội cho người
mới gia nhập vào.
• Nhận thấy sản phẩm của shop có thể cạnh tranh với các sản phẩm trên thị
trường
• Các sản phẩm của shop:

o Đẹp, độc, lạ, đa dạng về mẫu mã.
o Chất lượng
o Giá cả “ vừa phải”:
 Vừa với túi tiền
 Phù hợp với mục đích sử dụng
 Có thể mua tặng người thân, bạn bè, vì các sản phẩm điều tự
thiết kế nên được cho là không “đụng hàng” là duy nhất trên
thị trường.
V. Nhân sự
• Góp vốn: 3 Thành viên x 5 Triệu = 15 Triệu
Phân công nhiệm vụ:
o Phương: Quảng cáo, bán online
o Nhi: Tiếp thị, giao hàng
o Linh: Kế toán, chăm sóc khách hàng, quản trị rủi ro.
VI. Phương thức (cách tạo sản phẩm)
 Các thành viên tự làm tại nhà


 Out- sourcing(tìm nguồn từ bên ngoài)
o Công ty
o Người thân
o Bạn bè
VII. Mục tiêu kinh doanh
 Trước mắt:
o Thu về lợi nhuận sau 6 tháng
o Phát triển ngành bán lẻ “ hand-made”
 Lâu dài:
o Vốn phát triển
o Xây dựng thương hiệu
o Thành lập công ty

o Tìm hiểu thị trường nước ngoài
o Xuất khẩu
VIII. Sứ mệnh
“Cam kết mang đến cho thị trường những sản phẩm ưu việt, an toàn, chất
lượng và trách độc đáo”
 Đối với khách hàng: Cung cấp các sản phẩm thủ công với tiêu chí ĐẹpĐộc- Lạ- Đa dạng- Ý nghĩa, uy tính như những gì được quảng cáo.
 Đối với cộng tác viên: Tạo mọi điều kiện vật chất và môi trường văn hóa
để mọi người phát triển tối đa năng lực chuyên môn, tư duy sáng tạo,
năng động, nhiệt tình để duy trì shop một cách bền vững.
 Đối với xã hội:
o Luôn tích cực tham gia một cách có hiệu quả vào các chương trình
hướng đến cộng đồng( trẻ em mồ côi, hoàn cảnh khó khăn...)
o Gắn kết sự phát triển của shop với việc bảo vệ môi trường, phát
huy truyền thống văn hóa dân tộc.

IX. Phân tích hiệu quả kinh doanh
1. Phân tích doanh số bán hàng trong 6 tháng


KHU
VỰC

CÁC
TIÊU
CHÍ CƠ
BẢN
Mật độ
bao phủ
Lượt
người

thích
trang
Lượt
người
không
thích
Lượt
người
chia sẽ
Hiện diện
sản phẩm
Móc khóa

Shop
Onlin Vòng tay
e
Tranh
thêu
Khung
hình
Gối
Thiệp
nhạc
Hoa giả
Doanh
số/
Doanh
thu
Số đvsp
(cái)

Doanh số
(Tr.VNĐ)

THÁNG 1+2
Chỉ
tiêu

1000

50
500

Thực
hiện

750

11
332

600

300

300

200

10


1

180

80

80

20

100

80

500

390

1770

1071
24.225

%

THÁNG 3+4
Chỉ
tiêu

Thự

c
hiện

%

THÁNG 5+6
Chỉ
tiêu

Thực
hiện

%

75.0
0 2000 1680

84.0
0

4000

4235

105.8
8

22.0
0


19

25.3
3

75

20

26.67

977

97.7
0

3000

2809

93.63

1500

1800

120.0
0

1000


800

80.00

15

5

33.33

350

200

57.14

200

100

50.00

200

190

95.00

1500


1300

86.67

4765

4395

92.24

75

66.4
0 1000
50.0
0 1000
66.6
7 500
10.0
0
10
44.4
4 230
25.0
0 120
80.0
0 300
78.0
0 800


500

60.0
0
70.0
0
20.0
0
43.4
8
25.0
0
40.0
0
62.5
0

60.5
1 2960 1702

57.5
0

600
350
2
100
30
120


50.725

126.475


Doanh thu
(Tr.VNĐ)

18.925

40.725

112.475

2. Phân tích chi phí đơn

KHU
VỰC

CHỈ TIÊU
Doanh số
Chí phí
Giao tiếp
NVL
Shop
Đi lại
Onlin
Khuyến mãi
e

- Quảng cáo
Chi phí cố
định
Chi phí khác
Tổng cộng

THÁNG 1+2
CP/DS
Doanh Số

(triệu đồng)
(%)
24.225

THÁNG 3+4
CP/Ds
Doanh Số

(triệu đồng)
(%)
50.725

0
22.860
3.500

0.00
0.94
0.14


1.000
37.095
5.500

0.02
0.73
0.11

2.000
91.825
7.500

0.02
0.73
0.06

1.200

0.05

2.000

0.04

2.500

0.02

300
300

28.160

0.01
0.01
1.16

1.500
47.095

0.01
0.02
0.93

2.000
105.825

0.00
0.01
0.84

3. Phân tích chi phí – lợi nhuận
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tháng
1+2
Doanh số

THÁNG 5+6
CP/Ds
Doanh Số


(triệu đồng)
(%)
126.475

24.225

Giá vốn bán hàng
22.860
Chi phí bán hàng
5.000
Lãi gộp
-3.635
Chi phí cố định
300
Lợi nhuận
-3.935
Lợi nhuận/
Doanh số
-16.24%

Tháng
Tháng
3+4

Tháng
5+6
126.47
50.725
5
37.095

9.700
3.930
300
3.630

91.825
13.700
20.950
300
20.650

Tổng
201.42
5
151.78
0
28.400
21.245
900
20.345

7.16% 16.33% 10.10%


X. Đánh giá hiệu quả kinh doanh
1. Với mật độ dân số 90,5 triệu người, trong đó:
• Học sinh sinh viên: hơn 22 triệu người, chiếm 24% dân số cả nước
• Nội trợ: khoảng 19 triệu người, chiếm 21% dân số cả nước
Mô hình hiện đang chiếm 5% Trên thị trường.


2. Dựa vào doanh số và lợi nhuận
• Tháng thứ nhất và thứ hai: tổng chí phí lớn > tổng doanh thu 
Lợi nhuận âm. Nguyên nhân là do shop mới hoạt động, chưa có
nhiều người biết đến...
• Tháng thứ ba và thứ tư: tổng chi phí và tổng doanh thu gần bằng
nhau  đã có lợi nhuận, nhưng tương đối thấp. Nguyên nhân là do
shop hoạt động được một thời gian, đã có nhiều người biết đến, tuy
nhiên quá trình tiêu thụ sản phẩm vẫn chưa hiệu quả...
• Tháng thứ năm và thứ sáu: tổng doanh thu > tổng chi phí  Lợi
nhuận tăng cao. Shop đã hoạt động lâu dài, ổn định, có khách hàng
thân thiết, sản phẩm tiêu thụ nhanh,...
XI. Phân chia lãi
Hai tháng 1 và 2:

Vốn
15Tr
Cộng vào vốn
9.925Tr

Doanh thu

Linh 3Tr

18.925Tr

Phương
Phương 3Tr
3Tr

Nhi 3Tr



• Hai tháng 3 và 4:

Vốn
24.925Tr

Cộng vào vốn
16.725Tr

Doanh thu

Linh 8Tr

40.725Tr

Phương
Phương 8Tr
8Tr

Nhi 8Tr

• Hai tháng 5 và 6:


Vốn
41.65Tr

Cộng vào vốn
52.475Tr


Doanh thu

Linh 20Tr

112.475Tr

Phương
Phương 20Tr
20Tr

Nhi 20Tr

 Sau 6 tháng tổng số vốn tăng thành 94.125Tr
XII. Thành lập công ty
 Sản phẩm độc đáo, đa dạng hơn, chất liệu tốt hơn
o Cụ thể:
 Túi xách (đẹp, có thêu hoa văn,...)
 Đồng hồ
 Chuông gió
 Bóp tiền...
 Đối tượng khách hàng:
o Học sinh sinh viên
o Nội trợ
o Nhân viên văn phòng
o Khách du lịch
o Hotel (các địa điểm du lịch)
o Công ty du lịch....
XIII. Phân công nhân sự
 Ban giám đốc



o Điều hành + Bán hàng
o Nhân sự
o Tài chính
 Nhân viên:
o Kế toán
o Giao hàng
o Chăm sóc khách hàng
o Nhân viên bán hàng
 Lương cơ bản
 Hoa hồng
• Doanh số đạt 5tr  1% hoa hồng
• Doanh số đạt 10tr  2% hoa hồng
• Doanh số đạt 15tr  5% hoa hồng
• Doanh số đạt 20tr  7% hoa hồng
 Khuyến khích, hổ trợ phát triển doanh số
• Đào tạo kinh nghiệm cho nhân viên mới
• Tặng thưởng, khen thưởng cho nhân viên đạt thành
tích tốt...

XIV. Kế hoạch chăm sóc và thu hút khách hàng
 Tạo member cho khách hàng
 Thường xuyên mở các chương trình khuyến mãi, tặng sản phẩm miễn phí
cho trẻ em nghèo, người khó khăn...
 Chiết khấu phần trăm cho khách hàng thân thiết (thành viên), khách hàng
có đơn đặt hàng với số lượng lớn.
 Tặng kèm sản phẩm khi mua sản phẩn có giá trị cao.



THE END



×