C«ng ty cæ phÇn TVXD Thanh thÕ
BÁO CÁO KHẢO SÁT
CÔNG TRÌNH: THỦY LỢI TỔ DÂN PHỐ 13 THỊ TRẤN MƯỜNG CHÀ
HUYỆN MƯỜNG CHÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Công trình Thủy lợi Tổ dân phố 13. Thị trấn Mường Chà, huyện Mường
Chà. Vị trí đầu mối lấy nước đặt trên khe suối Huổi Sí Dính Tổ dân phố 13, Thị
trấn Mường Chà, nằm cách trung tâm Thị trấn Mường Chà khoảng 4.0 km. Công
trình đầu tư để cấp nước tưới ruộng lúa hai vụ cho bản.
- Tuyến thủy lợi được xây dựng mới để phục vụ cung cấp nước tưới cho
14,2 ha ruộng 1vụ / năm và có thể cung cấp nước tưới cho 2,35ha lúa 2 vụ/năm.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP:
- Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013-QH13 ngày 26/11/2013;
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của chính phú về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Nghị định 32/2015/ NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư Xây Dựng công trình;
- Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây Dựng quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
III. TÌNH HÌNH CHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA CÔNG TRÌNH:
1. Vị trí địa lý công trình:
- Công trình:Thủy lợi Tổ dân phố 13, thị trấn Mường chà có đầu mối lấy
nước đặt trên khe suối Huổi Sí Dính Tổ dân phố 13 Thị trấn Mường Chà nằm cách
trung tâm Thị trấn Mường Chà khoảng 4.0 km.
2. Điều kiện dân sinh kinh tế:
- Đồng bào sinh sống ở Tổ dân Phố 13 Thị trấn Mường Chà có 49 hộ với 326
nhân khẩu chủ yếu là người dân tộc H’Mông, còn lại là 1 hộ người Kinh và 3 hộ
người Thái cuộc sống chính của bà con là phát nương làm rẫy, kết hợp với chăn
nuôi, trồng lúa nước. Đời sống còn gặp rất nhiều khó khăn, cuộc sống sinh hoạt
hằng ngày chủ yếu là tự cung tự cấp. Trình độ dân trí còn hạn chế, tỷ lệ tăng dân số
còn cao, giao thông đi lại để sản xuất rất khó khăn. Để đảm bảo đời sống của bà
con ổn định cuộc sống định canh định cư được lâu dài của các bản dân tộc sinh
sống vùng sâu vùng xa,thuộc khu vực rừng phòng hộ, mặt khác để đảm bảo được
lương thực cung cấp tại chỗ,chủ trương của huyện đầu tư xây dựng công trình thuỷ
lợi nhằm cung cấp nước tưới cho 14,2 ha ruộng 1vụ / năm và có thể cung cấp nước
tưới cho 2,35ha lúa 2 vụ/năm. Công trình được đầu tư xây dựng sẽ tăng thêm năng
C«ng tr×nh: Thñy Lîi tæ d©n phè 13 TT Mêng Chµ, huyÖn Mêng Chµ Trang 1
C«ng ty cæ phÇn TVXD Thanh thÕ
suất và sản lượng lương thực cho bản ổn định cuộc sống định canh định cư bảo vệ
được rừng đầu nguồn theo chủ chương chính sách của Đảng và Nhà nước.
3. Hiện trạng công trình thuỷ lợi trong khu vực:
- Hiện tại Tổ dân phố 13, Thị trấn Mường Chà chưa được nhà nước đầu tư
công trình thuỷ lợi nào, hiện tại nhân dân vẫn tự dẫn nước bằng kênh đất và làm
đập tạm bằng vật liệu tự nhiên như cây và que nên lượng nước không phục vụ đủ
lượng nước cần dùng cho bãi ruộng của bản, hiện tại dân bản đã tự khai hoang
được khoảng 2ha ruộng, nhưng lượng nước dẫn về vẫn không đủ canh tác. Diện
tích còn lại không có đủ nước, chỉ có thể làm nương. Hàng năm bà con nơi đây vẫn
tổ chức nhân lực của bản đi đào mương dẫn nước về bãi ruộng, để san ruông trồng
lúa nước, nhưng do nguồn nước từ khe suối về bãi ruộng rất xa, địa hình dốc rất
khó khăn vì vậy nguồn nước đưa về được rất ít không đủ để canh tác. Do đó đã ảnh
hưởng rất nhiều đến năng suất cũng như sản lượng mỗi vụ. Vì vậy nhân dân nơi
đây rất khát khao và mong mỏi Đảng và nhà nước đầu tư xây dựng công trình để
đảm bảo lưu lượng nước tưới, tăng năng suất cũng như sản lượng cây trồng cho bà
con nơi đây.
4. Tài liệu thu thập trong khu vực:
- Căn cứ vào yêu cầu của chủ đầu tư, mặt khác chúng tôi dựa vào bản đồ
UTM tỷ lệ 1/50000. Để xác định vị trí xây dựng công trình và lưu vực của công
trình.
- Điều tra về tình hình dân sinh kinh tế trong khu vực. Nguồn nước được bà
con nhân dân trong khu vực cung cấp về mùa kiệt tương đối ổn định lưu lượng
nước đạt (10 - 15) l/s.
- Điều tra tình hình dân cư trong khu vực.
- Điều tra các mỏ vật liệu xây dựng công trình
IV. ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT, THUỶ VĂN CÔNG TRÌNH:
1. Điều kiện địa hình:
a/ Địa hình khu vực đầu mối lấy nước :
Vị trí đầu mối lấy nước trên khe suối Huổi Sí Dính Tổ dân phô 13, Thị trấn
Mường Chà nằm cách trung tâm Thị trấn Mường Chà khoảng 4 km. Địa hình
tương đối thoải, địa chất đất C3 và cuội sỏi lòng suối và đá C4.
b/ Tuyến kênh.
- Tuyến kênh đầu từ khu vực đầu mối lấy nước đến cọc S1 địa hình tương
đối thoải dốc, tuyến kênh nằm sườn bên hũu của suối.
- Từ cọc S1 đến cọc S28 tuyến ống đi theo sườn đồi có độ dốc khá lớn,
tuyến nằm trong tuyến kênh cũ do nhân dân tự đào.
- Từ cọc S28 đến cọc S60 tuyến ống đi theo sườn đồi, trên nương lúa của
bản, tuyến có độ dốc khá lớn. Từ đây tuyến ống chia ra thành 2 nhánh.
C«ng tr×nh: Thñy Lîi tæ d©n phè 13 TT Mêng Chµ, huyÖn Mêng Chµ Trang 2
C«ng ty cæ phÇn TVXD Thanh thÕ
- Từ cọc S60 đến cọc S62 tuyến ống đi theo sườn đồi, trên nương lúa của
bản, tuyến có độ dốc khá lớn. Từ đây tuyến ống đổ ra bãi ruộng của bản
- Từ cọc S6 đến cọc S7, từ cọc S14 đến cọc S15, từ cọc S24 đến cọc S25 và
từ cọc S31mk đến cọc S33mk tuyến ống đi qua các khe nhỏ phải làm trụ đỡ ống
qua khe.
- Tuyến nhánh: Trích ra từ cọc S60 đến cọc K8 có tổng chiều dài khoảng
160 m sau này bà con dân bản sẽ tự đào mương đất xuống bãi ruộng.
2. Điều Kiện địa Chất:
a./ Đầu mối lấy nước, tuyến kênh đầu, tràn xả thừa và bể thu nước :
- Khu vực đầu mối lấy nước và tuyến kênh đầu địa chất chủ yếu là đất C3
chiếm 45%, đá cuội sỏi lòng suối chiếm 30%, còn lại là đá C4
b./ Tuyến ống dẫn.
- Tuyến ống nằm trên nền địa chất tương đối ổn định địa chất kênh từ cọc S1
đến S6 địa chất đất C3 chiếm 60%, cuội sỏi đồi đất C4 chiếm 20%, đất C2 chiếm
20%.
- Tuyến ống từ cọc S6 đến cọc S7 tuyến đi qua khe suối nhỏ địa chất đất đất
C2 chiếm 20% ,đất C3 chiếm 50%, đá C4 chiếm 30%.
- Tuyến ống từ cọc S7 đến cọc S12 tuyến ống đi theo mương đất cũ địa chất
đất C3 chiếm 70% còn lại là đất C2.
- Tuyến ống từ cọc S12 đến cọc S15 tuyến ống đi qua khe suối nhỏ địa chất
đất C4 chiếm 30%, đất C3 chiếm 30% còn lại là đất C2.
- Tuyến ống từ cọc S15 đến cọc S21 tuyến ống đi theo mương đất cũ, địa
chất đất C3 chiếm 70% còn lại là đất C2.
- Tuyến ống từ cọc S21 đến cọc S25 tuyến ống bám theo vách đứng, phải
làm trụ đỡ ống, địa chất đá C4 chiếm 70% còn lại là đất C2.
- Tuyến ống từ cọc S25 đến cọc S34 tuyến ống bám theo sườn đồi, địa chất
đất C3 chiếm 70% còn lại là đất C2.
- Tuyến ống từ cọc S34 đến cọc S36 tuyến ống bám theo sườn đồi, địa chất
đá C4 chiếm 70% còn lại là đất C2.
- Tuyến ống từ cọc S36 đến cọc S40 tuyến ống bám theo sườn đồi, địa chất
đất C3 chiếm 60% còn lại là đất C3.
- Tuyến ống từ cọc S40 đến S62 cuối tuyến và đi vào tuyến ống nhánh tuyến
đi theo sườn đồi, nương lúa và vào các bãi ruộng địa chất đất C3 chiếm 70% còn
lại là đất C2.
3. Thuỷ văn công trình:
- Theo điều tra trong dân lưu lượng nước về mùa khô ở đây khoảng (10 15) l/s số liệu đo được ngày …. tháng …. năm 2015 là 15 l/s.
C«ng tr×nh: Thñy Lîi tæ d©n phè 13 TT Mêng Chµ, huyÖn Mêng Chµ Trang 3
C«ng ty cæ phÇn TVXD Thanh thÕ
V. NGUYÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
1) Đầu mối:
- Xi măng, sắt thép, các loại lấy và các loại vật liệu khác lấy tại Mường Chà
cự ly vận chuyển 3km đường loại IV (thị trấn Mường Chà); 1 km đường loại V;
3km đường đặc biệt(do tuyến đi theo đường mòn lên bãi ruộng phải mở đường lên
đầu mối để tránh phải vận chuyển bộ).
- Đá các loại mua tại bãi đá huyện Mường Chà vận chuyển 3km đường loại
IV (thị trấn Mường Chà); 1 km đường loại V; 3km đường đặc biệ (do tuyến đi
theo đường mòn lên bãi ruộng phải mở đường lên đầu mối để tránh phải vận
chuyển bộ).
- Cát các loại mua tại khu vực xã Mường Tùng huyện Mường Chà vận
chuyển bằng ô tô 35km đường loại IV (thị trấn Mường Chà); 1 km đường loại V;
3km đường đặc biệt(do tuyến đi theo đường mòn lên bãi ruộng phải mở đường lên
đầu mối để tránh phải vận chuyển bộ).
- Sắt thép, ống, và các loại vật liệu khác mua theo giá mặt bằng TP Điện
Biên Phủ vận chuyển bằng ô tô 5km đường loại III; 50 Km đường loại IV; 1 km
đường loại V; 3km đường đặc biệt (do tuyến đi theo đường mòn lên bãi ruộng phải
mở đường lên đầu mối để tránh phải vận chuyển bộ).
2) Tuyến Kênh:
- Xi măng, sắt thép, các loại lấy và các loại vật liệu khác lấy tại Mường Chà
cự ly vận chuyển 3km đường loại IV (thị trấn Mường Chà); 1 km đường loại V;
2,5km đường đặc biệt(do tuyến đi theo đường mòn lên bãi ruộng phải mở đường
lên đầu mối để tránh phải vận chuyển bộ).
- Đá các loại mua tại bãi đá huyện Mường Chà vận chuyển 3km đường loại
IV (thị trấn Mường Chà); 1 km đường loại V; 2,5km đường đặc biệ (do tuyến đi
theo đường mòn lên bãi ruộng phải mở đường lên đầu mối để tránh phải vận
chuyển bộ).
- Cát các loại mua tại khu vực xã Mường Tùng huyện Mường Chà vận
chuyển bằng ô tô 35km đường loại IV (thị trấn Mường Chà); 1 km đường loại V;
2,5km đường đặc biệt(do tuyến đi theo đường mòn lên bãi ruộng phải mở đường
lên đầu mối để tránh phải vận chuyển bộ).
- Sắt thép, ống, và các loại vật liệu khác mua theo giá mặt bằng TP Điện
Biên Phủ vận chuyển bằng ô tô 5km đường loại III; 50 Km đường loại IV; 1 km
đường loại V; 2,5km đường đặc biệt (do tuyến đi theo đường mòn lên bãi ruộng
phải mở đường lên đầu mối để tránh phải vận chuyển bộ).
VI. TIÊU CHUẨN VỀ KHẢO SÁT - QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP KHẢO
SÁT CÔNG TRÌNH:
Cấp công trình: Cấp IV theo - Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của
Bộ Xây Dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây
dựng;
C«ng tr×nh: Thñy Lîi tæ d©n phè 13 TT Mêng Chµ, huyÖn Mêng Chµ Trang 4
C«ng ty cæ phÇn TVXD Thanh thÕ
- Để tính toán kỹ lưỡng cho công trình về cả kỹ thuật và kinh tế, căn cứ vào
yêu cầu, nhiệm vụ của công trình, để có các phương án cho thiết kế so sánh chọn
xây dựng công trình cần phải khống chế mặt bằng cho công trình.
- Căn cứ vào tiêu chuẩn ngành 14 TCN 186 : 2006 về thành phần khối lượng
khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi.
- Căn cứ quy phạm ban hành ngày 01/03/2000 về đo đạc bản đồ của Tổng
cục Địa chính. ( Nay là Bộ tài Nguyên và Môi Trường)
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của chính phú về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.
1. Khảo sát địa hình:
a. Khống chế mặt bằng:
- Trên cơ sở mục đích và yêu cầu như trên căn cứ vào mức độ của công trình
và đi thực tế để vạch ra các phương án công việc chuyên môn cần thiết. Yêu cầu
độ chính xác phải đảm bảo, tuân thủ theo các tiêu chuẩn về khảo sát. Công trình
độc lập nên khống chế mặt bằng theo toạ độ, nên giả định gốc toạ độ ban đầu, sao
cho các điểm khống chế mặt bằng đều mang dấu dương.
Yêu cầu độ chính xác như sau:
* lưới đường chuyền cấp 1:
- Sai số đo cạnh ms/s ≤ 1/10000
- Sai số khép góc cả tuyến fβ ≤ ± 10''N là sai số đỉnh chuyền.
* lưới giải tích 2:
- Sai số cạnh gốc ms/s ≤ 1/20000
- Sai số cạnh yếu nhất ms/s ≤ 1/10000
- Sai số khép góc trong một tam giác ω ≤ ± 40''.
* lưới đường chuyền cấp 2:
- Sai số đo cạnh ms/s ≤ 1/5000
- Sai số khép góc cả tuyến fβ ≤ ± 20'' N , N là số đỉnh chuyền.
b. Khống chế cao độ:
- Yêu cầu các điểm khống chế mặt bằng phải đo thuỷ chuẩn hạng 4:
- Sai số khép kín là fh ≤ 20 L mm
- Khoảng cách từ máy đến mia ≤ 100 m
Khu vực đầu mối phải có 3 mốc cao độ thật chắc, dọc theo tuyến kênh cứ 300 đến
400 m phải có một mốc cao độ chắc chắn để phục vụ thi công sau này, các mốc
cao độ này phải được đổ bê tông hoặc dùng mốc chắc chắn
- Các điểm đo vẽ bình đồ, các điểm cắt dọc tuyến đập, các điểm sạt lở, lộ
thiên địa chất.... thì đi thuỷ chuẩn kỹ thuật với sai số khép tuyến cho phép là fh ≤
50 L mm.
c. Đo vẽ chi tiết:
- Đo vẽ bình đồ khu vực đầu mối công trình tỷ lệ: 1/200..
- Đo vẽ bình đồ khu vực qua khe nhỏ, vị trí cáp treo tỷ lệ 1/100 -:-200.
- Đo vẽ trắc dọc lòng suối khu vực đầu mối và trắc dọc tuyến kênh dẫn.
- Đo vẽ trắc ngang lòng suối khu vực đầu mối và trắc ngang tuyến kênh dẫn.
VII. KHỐI LƯỢNG CÁC LOẠI CÔNG TÁC KHẢO SÁT:
C«ng tr×nh: Thñy Lîi tæ d©n phè 13 TT Mêng Chµ, huyÖn Mêng Chµ Trang 5
C«ng ty cæ phÇn TVXD Thanh thÕ
1. Khảo sát địa hình: ĐH loại IV
STT
Nội dung cụng việc
Đơn vị Khối lượng
Công tác đo đạc tuyến
1 Đo vẽ bình đồ khu đầu mối tỷ lệ 1/200
ha
0,06
2 Đo vẽ mặt cắt dọc khu đầu mối công trình dưới 100m
0,3146
nước địa hình cấp IV
3 Đo vẽ mặt cắt ngang khu đầu mối công trình
100m
0,6427
dưới nước địa hình cấp IV
4 Khống chế cao độ thuỷ chuẩn hạng IV địa hình
Km
1,24733
cấp IV
5 Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn 100m
12,4733
địa hình cấp IV
6 Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình mới trên
100m
7,3
cạn địa hình cấp IV
7 Bình đồ bãi tưới tỷ lệ 1/1000:
ha
14,2
8 Phát cây dọn tuyến
m2
1870
9 Điều tra thu thập số liệu
công
02
2. Phân tích số liệu, đánh giá kết quả khảo sát:
- Qua số liệu đánh giá và kiểm tra chéo trong tổ khảo sát, sau khi đem tài
liệu đo vẽ ra thực địa đối chiếu và kiểm tra một số vị trí điển hình, nhận thấy rằng
tài liệu khảo sát công trình đạt yêu cầu sử dụng tốt cho thiết kế cũng như thi công
công trình, và các bước nghiệm thu hoàn công sau này.
3. Kết luận và kiến nghị:
- Qua khảo sát và xem xét thực tế và phản ánh của đồng bào địa phương,
chúng tôi thấy việc đầu tư xây dựng công trình: Công trình Thủy lợi Tổ dân phố
13. Thị trấn Mường Chà, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên là rất cần thiết góp
phần thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hoá xã hội, đời sống, an ninh quốc
phòng tại địa phương ./..
NGƯỜI ĐO VẼ & TÍNH TOÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN TVXD THANH THẾ
Giám đốc
Trần Ngọc Lưu
C«ng tr×nh: Thñy Lîi tæ d©n phè 13 TT Mêng Chµ, huyÖn Mêng Chµ Trang 6
C«ng ty cæ phÇn TVXD Thanh thÕ
C«ng tr×nh: Thñy Lîi tæ d©n phè 13 TT Mêng Chµ, huyÖn Mêng Chµ Trang 7