HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY
HỌC TOÁN Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
Vũ Quốc Chung – ĐHSP Hà Nội
1
Hà Nội, tháng 05- 2016
A.Mục tiêu:
Kết thúc chuyên đề tất cả sinh viên :
I. Thấu hiểu được các nội dung cơ bản về HĐTN sáng tạo
trong dạy học toán ở trường phổ thông
II. Minh họa thuyết phục qua các ví dụ về HĐTN sáng tạo
trong các tình huống điển hình dạy học toán ở trường
phổ thông
III. Thực hành thiết kế và tổ chức được HĐTN sáng tạo
trong dạy học toán
B. Nội dung:
I. Vai trò, ý nghĩa của HĐTN sáng tạo trong dạy học toán
II. Cơ sở lí luận và thực tiễn của HĐTN sáng tạo
III. Một số vấn đề lí luận cơ bản của HĐTN sáng tạo
IV. Phương thức tổ chức HĐTN sáng tạo
V. Đánh giá trong HĐTN sáng tạo
VI. Thực hành thiết kế và tổ chức HĐTN sáng tạo
I. Vai trò, ý nghĩa của HĐTN sáng tạo trong
dạy học toán
1. Trò chơi: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1.1. Thi viết nhanh, đúng, nhiều các từ, cụm từ, câu liên
quan đến HĐTN sáng tạo
1.2. Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm
1.3. Đánh giá: đánh giá và tự đánh giá
2. Bình luận một số ý kiến
2.1. Một số câu nói của các nhà khoa học nổi tiếng
Muốn khám phá
ra điều gì ta phải
làm thực nghiệm
18591952
• Một gam kinh nghiệm tốt hơn một tấn lí thuyết
Thomas Alva Edison
1847 1931
The student learns by his own actions. The
most important action of learning is to
discover something by yourself .
Do not give away your whole secret at once – let
the students guess before you tell it – let them find
out by themselves as much as is feasible.
George Polya 1887–1985
2.2. Trình bày các bình luận và ví dụ minh họa
Ví dụ 1: tìm số tự nhiên n lớn nhất có 3 chữ số sao cho n chia cho 8 thì
dư 7 chia cho 31 thì dư 28 (Dành cho HS tiểu học)
Ví dụ 2: Cho A, B là 2 điểm cố định trong mặt phẳng (P). Tìm quỹ tích
những điểm M sao cho: MA2 + MB2 = k (k>0, k cho trước) (Dành
cho học sinh trung học)
II. Cơ sở lí luận và thực tiễn của HĐTN sáng tạo
1. Cơ sở triết học: Quy luật nhận thức
Thực tiễn -> lí luận
->
thực tiễn
2. Lí thuyết hoạt động ( L.X Vưgôtxky, A.N Lêônchiev)
Chỉ thông qua hoạt động của chính bản thân con người, thì bản chất
người, nhân cách người đó mới được hình thành và phát triển.
3. Cơ sở tâm lí học sáng tạo: Vận dụng tâm lí học sáng tạo vào việc tổ
chức HĐTN sáng tạo (tăng cường động cơ sáng tạo)
4. Bản chất của quá trình giáo dục: Bản chất của quá trình giáo dục là quá trình tổ
chức các hoạt động và giao lưu trong cuộc sống nhằm giúp con người được giáo
dục tự giác, tích cực, độc lập chuyển hóa những yêu cầu và những chuẩn mực của
xã hội thành hành vi và thói quen.
5. Thuyết học tập (Vận dụng học qua trải nghiệm)
Phân
biệt học đi đôi với hành với:
học thông qua làm và học từ trải nghiệm
Mô
hình và chu trình học từ trải nghiệm của David A.Kolb
6. Cơ sở toán học: Toán học xuất phát từ thực tiễn -> ứng dụng trong thực tiễn ->
tiếp tục phát triển.
7. Yêu cầu thực tiễn của HĐTN sáng tạo
•
Nguyên lí giáo dục
•
Thực tiễn giáo dục Việt Nam liên quan đến HĐTN sáng tạo
•
Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện
Phân phối thời lượng cho các môn học, chuyên đề học tập và hoạt động
trải nghiệm sáng tạo trong một năm học
TIỂU HỌC
TRUNG HỌC CƠ SỞ
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
420
385
Tiếng Việt (BB)
245
245
245
140
140
Ngoại ngữ 1 (BB)
140
140
105
105
140
Toán (BB)
175
175
175
Giáo dục lối sống (BB)
175
140
140
70
70
35
35
35
70
70
70
35
Thể dục (BB)-Thể thao (TC2)
70
70
70
70
Lớp 10
140
105
Lớp 11
Ngữ văn (BB)
105
105
Toán (BB)
140
Giáo dục công dân (BB)
35
70
105
105
140
105
35
70
70
70
105
Toán (BB)
105
Công dân với Tổ quốc (BB)
70
70
70
70
Tìm hiểu Xã hội (BB)
70
70
70
70
35
105
105
70
70
Khoa học Xã hội (BB)
105
70
70
Lịch sử (BB)
105
35
35
105
105
Khoa học Tự nhiên (BB)
105
105
Vật lí (BB)
35
Hóa học (BB)
35
Sinh học (BB)
Máy tính-Kĩ thuật
(TC2)
35
175
35
35
Tin học ứng dụng-Công nghệ
(TC2)
35
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (TC2)
175
175
175
35
70
70
175
210
210
70
1155
105
1715
70
630
70
840
700
Nhóm các môn học tự chọn (Học sinh bắt buộc
chọn 3 môn trong các môn sau, mỗi môn có thời
lượng 70 tiết/lớp):
Âm nhạc (TC3)
Mĩ thuật (TC3)
Khoa học Xã hội (TC3)
Lịch sử (TC3)
Địa lí (TC3)
Khoa học Tự nhiên (TC3)
Vật lí (TC3)
Hóa học (TC3)
Sinh học (TC3)
Tin học (TC3)
Công nghệ (TC3)
35
560
35
35
35
Tin học (TC2)
35
35
Công nghệ (TC2)
70
35
210
210
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (TC2)
210
105
770
Địa lí (BB)
Tìm hiểu Tự nhiên (BB)
70
35
2415
Âm nhạc (TC2)Mĩ thuật (TC2)
70
GDPT
105
Thể dục (BB)-Thể thao (TC2)
Âm nhạc (TC2)-Mĩ thuật (TC2)
70
70
Cuộc sống quanh ta (BB)
Lớp 12
Ngoại ngữ 1 (BB)
Thể dục (BB)-Thể thao (TC2)
Âm nhạc (TC2)-Mĩ thuật (TC2)
70
Ngữ văn (BB)
140
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Lớp 9
Ngoại ngữ 1 (BB)
140
70
Lớp 8
210
210
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (TC2)
175
175
Chuyên đề học tập (TC2)
210
210
910
2345
420
Tự học có hướng dẫn
175
175
175
175
175
875
Tổng số tiết/năm học: 6125
Tổng số tiết/năm học: 4200
Tổng số tiết/năm học: 3150
III. Một số vấn đề lí luận cơ bản của HĐTN sáng tạo
1.
Khái niệm: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (theo nghĩa rộng, hẹp). Ví dụ minh họa
Hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) là những hoạt động có chủ đích,
có kế hoạch hoặc có sự định hướng của nhà giáo dục, được thực hiện
thông qua những cách thức phù hợp để chuyển tải nội dung giáo dục tới
người học nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục.
a) Trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành của Việt Nam, kế
hoạch giáo dục bao gồm các môn học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa
hẹp). Khái niệm hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) dùng để chỉ các hoạt
động giáo dục được tổ chức ngoài giờ dạy học các môn học và được sử
dụng cùng với khái niệm hoạt động dạy học các môn học. Như vậy, hoạt
động giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động
giáo dục (theo nghĩa hẹp).
b) Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, kế hoạch giáo dục bao
gồm các môn học, chuyên đề học tập (gọi chung là môn học) và hoạt động
trải nghiệm sáng tạo; hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt
động dạy học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
c) Ví dụ
2. Bản chất của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
3. Những đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
“Học sinh được tự mình vàchủ động tiến hành các
hoạt động học tập trong một môi trường tích cực do
giáo viên thiết kế”
4. Nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
So sánh môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình mới
được thể hiện trong bảng sau:
Đặc trưng
Mục đích chính
Môn học
Hình thành và phát triển hệ thống tri thức khoa học, Hình thành và phát triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ năng
năng lực nhận thức và hành động của học sinh.
Nội dung
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
sống và những năng lực chung cần có ở con người trong xã hội hiện đại.
- Kiến thức khoa học, nội dung gắn với các lĩnh vực - Kiến thức thực tiễn gắn bó với đời sống, địa phương, cộng đồng, đất nước, mang
chuyên môn
tính tổng hợp nhiều lĩnh vực giáo dục, nhiều môn học; dễ vận dụng vào thực tế.
- Được thiết kế thành các phần chương, bài, có mối - Được thiết kế thành các chủ điểm mang tính mở, không yêu cầu mối liên hệ chặt
liên hệ logic chặt chẽ
Hình thức tổ chức
chẽ giữa các chủ điểm
- Đa dạng, có quy trình chặt chẽ, hạn chế về không - Đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh hoạt, mở về không gian, thời gian, quy mô, đối
gian, thời gian, quy mô và đối tượng tham gia...
tượng và số lượng...
- Học sinh ít cơ hội trải nghiệm
- Học sinh có nhiều cơ hội trải nghiệm
- Người chỉ đạo, tổ chức họat động học tập chủ yểu là - Có nhiều lực lượng tham gia chỉ đạo, tổ chức các hoạt động trải nghiệm với các
giáo viên
mức độ khác nhau (giáo viên, phụ huynh, nhà hoạt động xã hội, chính quyền, doanh
nghiệp,...)
Tương tác, phương pháp
Kiểm tra, đánh giá
- Chủ yếu là thầy - trò,
- Đa chiều
- Thầy chỉ đạo, hướng dẫn, trò hoạt động là chính
- Học sinh tự hoạt động, trải nghiệm là chính
- Nhấn mạnh đến năng lực tư duy
- Nhấn mạnh đến kinh nghiệm, năng lực thực hiện, tính trải nghiệm.
- Theo chuẩn chung
- Theo những yêu cầu riêng, mang tính cá biệt hóa, phân hóa
- Thường đánh giá kết quả đạt được bằng điểm số
- Thường đánh giá kết quả đạt được bằng nhận xét
5. Phân loại hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Ví dụ minh họa
STT
NHÓM HOẠT
ĐỘNG
HÌNH THỨC TỔ
CHỨC
HOẠT ĐỘNG CỤ
THỂ
1
HĐ lao động sản xuất
Tham quan, thực tế, câu
lạc bộ
2
HĐ công ích xã hội
Chiến dịch, tình nguyện
3
HĐ hướng nghiệp
Câu lạc bộ
4
HĐ tập thể
HĐ theo chủ điểm, ngoại
khóa môn học, sinh hoạt
lớp, câu lạc bộ
5
HĐ Văn nghệ, TDTT,
hội họa, âm nhạc
Hội diễn, hội thi, câu lạc
bộ nghệ thuật
Văn nghệ, TDTT, hội
họa, âm nhạc
6
HĐ trí tuệ
Câu lạc bộ, Nghiên cứu
khoa học, hội thi
Học thuật, khoa học,
chế tạo
- Làng nghề, doanh
nghiệp, doanh nhân
- Làm sạch môi
trường…
Tư vấn, tham vấn,
định hướng…
IV. Phương thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học cần được giáo viên tổ chức,
định hướng
2. Phân biệt hoạt động trải nghiệm trong cuộc sống với HĐTN trong dạy học
(ví dụ minh họa)
3. Một số mô hình tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo (ví dụ minh họa)
Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chương trình giáo dục nghệ
thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trường phổ thông toàn bộ chương trình của các
nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật…
Netherlands: Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những học sinh có những
sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. Học sinh gửi hồ sơ sáng tạo (dự án) của
mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi học sinh
nhận được khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình.
Vương quốc Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa
dạng, phong phú cho học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng dụng
nhiều tri thức, kĩ năng trong chương trình, cho phép học sinh sáng
tạo và tư duy; giải quyết vấn đề làm theo nhiều cách thức khác
nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho học sinh các cơ hội
sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm…
Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng
cá biệt, trong đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển
khả năng học độc lập; tư duy phê phán và học từ kinh nghiệm của
chính mình.
Nhật: Nuôi dưỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi
của xã hội, hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ
sáng tạo.
Hàn Quốc: Mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo hướng
đến con người được giáo dục, có sức khỏe, độc lập và sáng tạo.
Cấp Tiểu học và cấp Trung học cơ sở nhấn mạnh cảm xúc và ý
tưởng sáng tạo, cấp Trung học phổ thông phát triển công dân toàn
cầu có suy nghĩ sáng tạo.
V. Đánh giá trong HĐTN sáng tạo
1. Đánh giá theo tiếp cận năng lực
2. Đánh giá dựa trên cách thức và kết quả của HĐTN sáng tạo (ví dụ minh họa)
3. Đánh giá và tự đánh giá (ví dụ minh họa)
VI. Thực hành thiết kế và tổ chức HĐTN sáng tạo
1.Ví dụ minh họa:
VD 1: (tiết dạy học “Tổng ba góc trong một tam giác” – Hình học lớp 7)
VD 2: Tìm hai số nguyên x, y thỏa mãn 42 – 3 y-3 = 4(2016 – x)4
2. Thực hành thiết kế HĐTN sáng tạo
3. Tổ chức và đánh giá HĐTN sáng tạo
(tổ chức cho cá nhân, nhóm sinh viên thực hành)
Hoạt động cơ bản của giáo viên trong tổ chức HĐTN sáng tạo là:
Thiết kế HĐTN sáng tạo
Tổ chức, đánh giá HĐTN sáng tạo