Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại tân thành đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI
TÂN THÀNH ĐỒNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

: NGUYỄN PHÙNG HƢNG
: A16682
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG


VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI
TÂN THÀNH ĐỒNG

Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Đông
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Phùng Hƣng
Mã sinh viên
: A16682
Chuyên ngành
: Kế toán

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô
giáo trong khoa Quản lý của trƣờng đại học Thăng Long. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm
ơn đến cô giáo Nguyễn Thị Đông đã trực tiếp hƣớng dẫn tận tình để em có thể hoàn
thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, nhờ sự giúp đỡ chu đáo của anh, chị
phòng kế toán cùng ban lãnh đạo công ty cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại Tân Thành
Đồng đã tạo điều kiện để em có thể học hỏi và thu thập tài liệu trong suốt quá trình
hoàn thành khóa luận. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể công ty đã giúp
đỡ em trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Phùng Hƣng



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện với sự hƣớng
dẫn từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn
rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Phùng Hƣng

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ........1
1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại .........................................................................................................1
1.1.1. Bán hàng và phương thức bán hàng ...................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng ....................................................................................... 1
1.1.1.2. Đặc điểm của quá trình bán hàng hóa ............................................................... 1
1.1.1.3. Các phương thức bán hàng ................................................................................2
1.1.2. Xác định kết quả bán hàng...................................................................................4
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............................... 5
1.1.4. Tính giá vốn hàng bán và thời điểm ghi nhận doanh thu. .................................6
1.1.4.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán ........................................................... 6

1.1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí thu mua ............................................7
1.1.4.3. Thời điểm ghi nhận doanh thu ............................................................................8
1.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ...............................................8
1.2.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................................8
1.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 9
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng hóa ................................................................................... 13
1.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng ..............................................................................14
1.2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng .............................................................................14
1.2.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................ 17
1.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ................19
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .........................................19
1.3.1.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 19
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 19
1.3.1.3. Phương pháp kế toán ........................................................................................ 20
1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................23
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 23
1.3.2.2. Phương pháp kế toán ........................................................................................ 23
1.4. Hình thức sổ kế toán trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
các doanh nghiệp thương mại ..................................................................................... 24
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI TÂN
THÀNH ĐỒNG............................................................................................................26


2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Tân Thành Đồng ........26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................26
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh .....................................................................26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................27
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chế độ chính sách kế toán áp dụng ...........29
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................29

2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng..............................................................................29
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần
đầu tư và thương mại Tân Thành Đồng .....................................................................30
2.2.1. Kế toán bán hàng ................................................................................................ 30
2.2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................30
2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng .............................................................................39
2.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................46
2.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .........................................46
2.2.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................58
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỂ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
THƢƠNG MẠI TÂN THÀNH ĐỒNG ......................................................................62
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Cổ phần Đầu tư và Thương mại Tân Thành Đồng .................................................... 62
3.1.1. Kết quả đạt được .................................................................................................62
3.1.1.1. Về công tác tổ chức quản lý bán hàng .............................................................. 62
3.1.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................63
3.1.1.3. Về hệ thống chứng từ kế toán ...........................................................................63
3.1.1.4. Về hệ thống sổ sách kế toán ..............................................................................63
3.1.1.5. Về hệ thống chế độ kế toán ...............................................................................63
3.1.1.6. Về kế toán hàng tồn kho.................................................................................... 63
3.1.1.7. Về phương pháp tính giá hàng xuất kho ........................................................... 63
3.1.2. Những tồn tại ......................................................................................................64
3.1.2.1. Về công tác tổ chức quản lý hoạt động bán hàng. ...........................................64
3.1.2.2. Về phương thức bán hàng .................................................................................64
3.1.2.3. Về hệ thống sổ sách kế toán. .............................................................................64
3.1.2.4. Về lập dự phòng phải thu khó đòi. ....................................................................64
3.1.2.5. Về phần mềm kế toán:....................................................................................... 64
3.1.2.6. Về chính sách khách hàng: ...............................................................................65
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công

ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Tân Thành Đồng ................................................65

Thang Long University Library


3.2.1. Đẩy mạnh công tác quảng cáo để tăng sức cạnh tranh ....................................65
3.2.2. Mở rộng phương thức bán hàng ........................................................................66
3.2.3. Bổ sung các loại Nhật ký đặc biệt ......................................................................66
3.2.4. Áp dụng chế độ kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi ....................................69
3.2.5. Áp dụng phần mềm kế toán ................................................................................71
3.2.6. Áp dụng chính sách khách hàng trong bán hàng để tăng doanh thu..............72
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX ..................................13
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKĐK ..................................13
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng thu tiền 1 lần ..............................................14
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán ......15
Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu bán hàng vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán 16
Sơ đồ 1.9: Kế toán bán hàng qua đại lý, ký gửi hƣởng chênh lệch giá ......................... 17
Sơ đồ 1.10: Kế toán các khoản giảm trừ DT (QĐ15/2006/QĐ-BTC) .......................... 17
Sơ đồ 1.11: Kế toán các khoản giảm trừ DT (QĐ15/2006/QĐ-BTC) .......................... 18
Sơ đồ 1.12: Kế toán thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp ....................... 18
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng (QĐ15/2006/QĐ-BTC) ........................... 21
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp (QĐ15/2006/QĐ-BTC) ........22
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ kế toán nghiệp vụ xác định kết quả bán hàng ..................................23
Sơ đồ 1.16: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo phƣơng thức Nhật ký chung ............................. 25

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại Tân
Thành Đồng ................................................................................................................... 27
Sơ đồ 2.2 : Tổ chức bộ máy kế toán ..............................................................................29
Biểu 2.1. Hợp đồng ký gửi hàng hóa(Trích) .................................................................31
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho hàng ký gửi ...........................................................................32
Biểu 2.3. Hợp đồng kinh tế với công ty Cổ phần Ô tô Trƣờng Hải (trích) ..................33
Biểu 2.4. Phiếu xuất kho trực tiếp .................................................................................34
Biểu 2.5. Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa........................................................... 35
Biểu 2.6. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh .....................................................................36
Biểu 2.7. Sổ nhật ký chung ............................................................................................ 37
Biểu 2.8. Sổ cái của tài khoản 632 ................................................................................38
Biểu 2.9. Bảng thông báo bán hàng đại lý ....................................................................39
Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT hàng ký gửi ........................................................................40
Biểu 2.11. Sổ phụ ngân hàng HD banks ........................................................................41
Biểu 2.12. Sổ chi tiết bán hàng sơn Nipon Epoxy......................................................... 42
Biểu 2.13. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua(CP Nguyễn Gia Liên Minh) .............43
Biểu 2.14 Sổ nhật ký chung ........................................................................................... 44
Biểu 2.15 .Sổ cái của TK 511 ........................................................................................ 45
Biểu 2.16. Bảng chấm công ........................................................................................... 47
Biểu 2.17. Bảng thanh toán lƣơng cho bộ phận bán hàng .............................................49
Biểu 2.18. Bảng thanh toán tiền lƣơng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp ..................50
Biểu 2.20. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ........................................................ 52
Biểu 2.21. Phiếu chi thanh toán tiền nƣớc .....................................................................53

Thang Long University Library


Biểu 2.22. Hóa đơn GTGT về hoa hồng đại lý ............................................................. 54
Biểu 2.23. Báo nợ ngân hàng HD banks ......................................................................55
Biểu 2.24. Sổ nhật ký chung .......................................................................................... 56

Biểu 2.25: Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng ................................................................ 57
Biểu 2.26: Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................58
Biểu 2.27. Sổ nhật ký chung .......................................................................................... 60
Biểu 2.28. Xác định kết quả kinh doanh .......................................................................61
Biểu 3.1. Nhật ký bán hàng ........................................................................................... 67
Biểu 3.2. Nhật ký thu tiền .............................................................................................. 68
Sơ đồ 3.1 . Quy trình trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.......................................71


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn
đề trung tâm thì vấn đề bán hàng và xác định kết quả bán hàng trở nên vô cùng quan
trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm
bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh
sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngƣợc lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ đƣợc
hàng hoá của mình, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng
“lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trƣờng
đã và đang cho thấy rõ điều đó. Để quản lý đƣợc tốt nghiệp vụ bán hàng thì kế toán
với tƣ cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải đƣợc thay đổi và hoàn thiện hơn
cho phù hợp với tình hình mới. Nhận thức đƣợc ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên,
qua quá trình thực tập ở Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại Tân Thành Đồng và
đƣợc sự chỉ dẫn tạn tình từ cô giáo hƣớng dẫn- PGS.TS Nguyễn Thị Đông, em đã lựa
chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại Tân Thành Đồng”
Mục tiêu của đề tài này chủ yếu vận dụng những kiến thức đã học ở trƣờng vào
nhu cầu thực tiễn về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty, từ đó
phân tích những điều còn tồn tại, nhằm góp một phần nhỏ vào công việc hoàn hiện
công tác kế toán ở đơn vị. Trong đề tài này tập trung đánh giá tình hình chung ở đơn vị
về quản lý và kế toán, phân tích quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ở đơn vị và phƣơng hƣớng, biện pháp giải quyết các vấn đề thực tế còn tồn tại.

Đề tài ngoài phần mở đầu và phần kết luận đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lí luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Tân Thành Đồng
Chương 3: Một số ý kiến để hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng của công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Tân Thành Đồng
Do phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tập chƣa nhiều nên bài khóa luận khó
tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo giúp đỡ của cô giáo
và các anh, chị phòng kế toán Công ty để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Bán hàng và phương thức bán hàng
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi sản phẩm hay dịch vụ của ngƣời
bán chuyển cho ngƣời mua để đƣợc nhận lại từ ngƣời mua tiền, vật phẩm hoặc giá trị
trao đổi đã thỏa thuận.
Theo quan niệm hiện đại thì:
Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh đó là sự gặp gỡ của ngƣời bán và ngƣời
mua ở những nơi khác nhau giúp doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu bán đƣợc hàng hóa
tăng doanh thu nếu cuộc gặp gỡ thành công trong cuộc đàm phán về việc buôn bán
hàng hóa.
Bán hàng là một phần của tiến trình mà doanh nghiệp thuyết phục khách hàng

mua hàng hóa dịch vụ của họ.
Bán hàng là quá trình liên hệ với khách hàng tiềm năng tìm hiểu về nhu cầu
khách hàng, trình bày và chứng minh tính năng đặc biệt của hàng hóa, đàm phán mua
bán, giao hàng và thanh toán.
Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa, tức là chuyển
hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
1.1.1.2. Đặc điểm của quá trình bán hàng hóa
Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp là hoạt động chuyển giao sở hữu hàng
hóa trên cơ sở thỏa thuận giữa doanh nghiệp và khách hàng thông qua hợp đồng kinh
tế đƣợc kí kết có sự thống nhất về số lƣợng, chất lƣợng cũng nhƣ về giá cả của hàng
hóa, địa điểm giao hàng và hình thức thanh toán. Khi có sự đồng nhất ý kiến của
doanh nghiệp và khách hàng thì quá trình chuyển giao hàng hóa diễn ra, khách hàng
đồng thời phải trả cho doanh nghiệp một khoản tiền tƣơng ứng với giá trị của hàng hóa
theo giá thỏa thuận ghi trên hợp đồng hoặc chấp nhận thanh toán. Chính khoản tiền
hay khoản nợ của khách hàng này đƣợc gọi là doanh thu bán hàng của doanh nghiệp,
nó là cơ sở xác định kết quả bán hàng và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quá trình bán hàng hay tiêu thụ hàng hóa nói cách khác chính là quá trình
chuyển hóa vốn hàng hóa sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Nhƣ vậy thì quá trình bán hàng chỉ đƣợc hoàn tất khi thỏa mãn hai điều
kiện là:
1


-

Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng
Khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán.

1.1.1.3. Các phương thức bán hàng
Hiện nay các doanh nghiệp thƣơng mại thƣờng vận dụng các phƣơng thức bán

hàng sau đây:
Phương thức bán buôn:
Bán buôn hàng hóa là hình thức mà doanh nghiệp thƣơng mại bán hàng hóa của
mình cho các tổ chức bán lẻ hoặc các đơn vị xuất nhập khẩu để tiếp tục quá trình lƣu
chuyển hàng hóa. Đặc điểm của hàng hóa bán buôn là vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu
thông, chƣa đƣa vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
chƣa đƣợc thực hiện. Hàng hóa bán buôn thƣờng bán theo lô hoặc bán với số lƣợng
lớn, giá cả biến động phụ thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán.
Phƣơng thức bán buôn gồm có hai phƣơng thức chính là bán buôn hàng hóa qua
kho và bán buôn vận chuyển thẳng:
- Bán buôn hàng hóa qua kho: bán buôn hàng hóa qua kho là phƣơng thức bán
buôn hàng hóa trong đó hàng hóa bán ra phải đƣợc xuất từ kho bảo quản của doanh
nghiệp. Bán buôn qua kho đƣợc thể hiện dƣới hai hình thức:
+ Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình
thức này bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng.
Doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau
khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc
xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này,
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng
mại xuất kho hàng hoá, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển
hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp
đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại, chỉ
khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng
chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao.
Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả
thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thƣơng mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ
đƣợc ghi vào chi phí bán hàng.
- Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: doanh
nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng nhƣng không đƣa về nhập kho mà

chuyển bán thẳng cho ngƣời mua. Phƣơng thức này đƣợc thực hiện theo hai hình thức
sau:
2

Thang Long University Library


+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn gọi là
bán giao tay ba):theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, giao
trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi đại diện bên mua ký
nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác
nhận là tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển theo hình thức chuyển hàng: theohình thức này, doanh
nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của
mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thoả
thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thƣơng mại. Khi nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên
mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới đƣợc xác
định là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: hình thức bán
hàng này thực chất là thông qua trung gian trong quan hệ mua bán giữa hai bên, doanh
nghiệp chỉ phản ánh tiền hoa hồng môi giới cho việc mua bán, không ghi nhận nghiệp
vụ mua cũng nhƣ nghiệp vụ bán.
Phƣơng thức bán lẻ:
Bán lẻ là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng mà hàng hóa không
cần phải trải qua khâu trung gian nào nữa, hàng hóa đƣợc chuyển thẳng tới tay ngƣời
tiêu dùng. Lúc này hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông mà đi vào lĩnh vực tiêu
dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc thực hiện. Bán lẻ là hình thức bán
đơn chiếc hoặc số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng đƣợc quy định sẵn và ổn định.
- Bán hàng theo phương thức thu tiền tập trung: theo phƣơng thức này thì

nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân là độc lập với nhau. Cuối ca bán hàng nhân
viên bán hàng kiểm kê hàng hóa tại quầy và lập báo cáo doanh thu trong ca. Thu ngân
có nhiệm vụ thu tiền, kiểm kê và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng
từ tại quầy làm căn cứ để ghi chép nghiệp vụ bán hàng trong ngày.
- Bán hàng theo hình thức thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, nhân viên
bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán
hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm
kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập
báo cáo bán hàng.
Bán hàng theo phƣơng thức trả góp, trả chậm:
Bán hàng theo phƣơng thức trả góp tức là doanh nghiệp sau khi bàn giao hàng
hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán nhiều lần giá trị của lô hàng
hóa. Khách hàng có thể trả một phần giá trị của lô hàng hóa trƣớc tại thời điểm nhận
hàng từ doanh nghiệp, sau đó phần giá trị còn lại của lô hàng sẽ đƣợc trả dần vào các
3


lần tiếp theo nhƣng phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Về bản chất, doanh nghiệp
vẫn sở hữu hàng hóa đó cho đến khi ngƣời mua thanh toán hết giá trị của lô hàng, đến
lúc đó quyền sở hữu lô hàng chuyển giao cho ngƣời mua. Tuy nhiên về mặt hạch toán,
khi giao hàng cho ngƣời mua và khách hàng chấp nhận thanh toán giá trị lô hàng, hàng
hóa bán trả góp đƣợc coi là tiêu thụ.
Bán hàng theo phƣơng thức gửi đại lý hay ký gửi hàng hóa:
Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh
nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán
hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc
hƣởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại cho đến khi doanh nghiệp thƣơng mại
đƣợc cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về
số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về hàng hóa này.

1.1.2. Xác định kết quả bán hàng.
-Kết quả bán hàng: là kết quả cuối cùng về bán hàng hóa của hoạt động kinh
doanh của doanhnghiệp và đƣợc thể hiện qua chỉ tiêu lỗ hoặc lãi. Kết quả bán hàng là
phần chệnh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản
lý kinh doanh phân bổ cho hàng bán ra.
KQBH = Doanh
thu thuần

- Giá vốn
hàng bán

- Chi phí bán hàng và
quản lý doanh nghiệp

Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng
- Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các nghiệp
vụ kinh tế bán hàng phát sinh trong kỳ.
Doanh thu = Số lƣợng hàng bán Giá bán đơn vị
Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thƣơng mại: là số tiền giảm trừ cho khách hàng do mua với số
lƣợng lớn hoặc thỏa thuận ƣu đãi ghi trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã tiêu thụ nhƣng bị khách hàng từ chối, trả lại
do các nguyên nhân nhƣ vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất,
không đúng quy cách… Trị giá hàng bị trả lại tính theo đúng đơn giá ghi trên hóa đơn
- Giảmgiá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp
đồng do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy
cách, hoặc giao hàng không đúng thời gian, địa điểm.
+ Thuế TTĐB: là khoản thuế DN phải nộp trong trƣờng hợp DN tiêu thụ những
hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục vật tƣ, hàng hóa chịu thuế TTĐB.

4

Thang Long University Library


+ Thuế XK: Là khoản thuế DN phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa mà hàng hóa
đó phải chịu thuế XK.
+ Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp: Là khoản thuế gián thu đánh vào giá
trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ qua quá trình sản xuất và lƣu thông.Doanh thu
thuần
Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm
trừ doanh thu (chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp).
Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán: giá vốn hàng bán chính là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu
thụ trong kỳ. Trị giá vốn của hàng hóa là giá mua của hàng bán cộng với chi phí thu
mua của số hàng tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là chi phí lƣu thông và chi phí tiếp thị phát
sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hang hoá dịch vụ. Chi phí bao gồm các khoản
cụ thể khác nhau.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí
cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến
hoạt động của cả doanh nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Các nhà quản trị doanh nghiệp luôn luôn cần các thông tin, số liệu chi tiết, cụ
thể về hoạt động của doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì cần
phải có số liệu thống kê về hoạt động bàn hàng là đầu ra của mình. Từ những thông tin
này có thể biết mức độ tiêu thụ, phát hiện kịp thời những sai sót trong quá trình quản
lý, luân chuyển hàng hoá để từ đó có những biện pháp cụ thể thúc đẩy hoạt động kinh
doanh ngày càng phát triển. Do đó, kế toán nghiệp vụ bán hàng cung cấp các số liệu

liên quan đến tình hình tiêu thụ hàng hoá có những đặc điểm cơ bản sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác đầy đủ tình hình bán hàng của doanh
nghiệp trong kỳ. Ngoài kế toán tổng hợp trên từng tài khoản, kế toán bán hàng cần
phải theo dõi, ghi chép về số lƣợng, kết cấu loại hàng bán, ghi chép doanh thu bán
hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm, mặt hàng theo từng đơn vị trực thuộc.
- Tính toán giá mua thực tế của từng mặt hàng đã tiêu thụ, nhằm xác định kết
quả bán hàng.
- Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng: đối với hàng
hoá bán chịu cần phải mở sổ sách ghi chép theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền
khách hàng nợ, thời hạn và tình hình trả nợ.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin cần thiết về tình hình bán
hàng phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
5


1.1.4. Tính giá vốn hàng bán và thời điểm ghi nhận doanh thu.
1.1.4.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
GVHB
trong kì

Giá mua hàng hóa thực tế

=

bán ra trong kì

+

Chi phí thu mua phân bổ cho hàng
bán ra trong kì


Khi xuất kho cần tính trị giá hàng xuất kho theo một trong các phƣơng pháp sau
đây:
Phương pháp giá thực tế đích danh: theo phƣơng pháp này thì hàng hóa xuất kho
thuộc lô hàng nào thì lấy theo đơn giá nhập kho của lô hàng đó làm giá xuất.
Ưu điểm: việc tính giá hàng hóa đƣợc thực hiện kịp thời và có thể theo dõi đƣợc
thời hạn bảo quản của từng lô hàng đó.
Nhược điểm: do phải tiến hành gắn nhãn mác cho từng danh điểm hàng hóa với các
giá khác nhau cho từng lần nhập nên khối lƣợng công việc nhiều, đòi hỏi mất nhiều
thời gian và công sức.
Phương pháp giá bình quân: theo phƣơng pháp này thì giá trị của lô hàng hóa
đƣợc tính theo giá trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị của từng loại
hàng hóa đƣợc mua trong kỳ. Phƣơng pháp giá bình quân có thể đƣợc tính theo thời kì
hoặc vào mỗi lần nhập mua một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho = Số lƣợng hàng xuất kho Đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân đƣợc tính theo một trong hai cách sau:
*) Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn
bình

Trị giá mua thực tế của hàng tồn

giá
quân =

cả kỳ dự trữ

đầu kỳ
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ


+
+

Trị giá mua thực tế của hàng
nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng nhập trong kỳ

Ưu điểm: giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết hàng hóa, không phụ thuộc vào số lần nhập
xuất của từng danh điểm hàng hóa.
Nhược điểm: phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa, công việc tính giá xuất kho
dồn vào ngày cuối kỳ hạch toán nên ảnh hƣởng đến tiến độ kế toán các khâu tiếp theo. Hơn
nữa độ chính xác của phƣơng pháp này không cao.

6

Thang Long University Library


*)Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Đơn giá vị bình
quân sau mỗi lần
nhập

Giá trị thực tế của từng loại hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
=
Số lƣợng thực tế của từng loại hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

Ưu điểm: cho phép tính giá hàng xuất kho kịp thời chính xác
Nhược điểm: khối lƣợng tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá theo từng danh
điểm hàng hóa. Phƣơng pháp này chỉ dùng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm

hàng hóa và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng
hóa đƣợc mua trƣớc thì đƣợc xuất bán trƣớc, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
giá trị hàng hóa đƣợc mua vào thời điểm gần cuối kỳ.
Ưu điểm: cho phép tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời, chính xác.
Nhược điểm: công việc hạch toán vất vả vì phải tính giá theo từng danh điểm hàng
hóa và phải tính theo từng loại giá. Ngoài ra thì giá trị của hàng hóa không phản ánh
kịp thời với giá cả thị trƣờng.
Phương pháp nhập sau xuất trước(LIFO):
Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc đƣợc áp dụng dựa trên giả định là giá trị của
hàng hóa đƣợc mua sau thì đƣợc xuất bán trƣớc và giá trị hàng hóa còn lại cuối kỳ là
giá trị hàng hóa đƣợc mua trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho
đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng hóa tồn
kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn
kho.
Ưu điểm: ƣu điểm lớn nhất của phƣơng pháp này là giúp cho chi phí kinh doanh
của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá thị trƣờng.
Nhược điểm: khối lƣợng công việc nhiều vì phải tính giá theo từng danh điểm hàng
hóa và phải tính theo từng loại giá.
1.1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí thu mua
Chi phí thu mua hàng hóa phản ánh chi phí phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã
nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí mua hàng hiện có trong kỳ cho khối
7


lƣợng hàng đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (kể cả hàng tồn trong kho và
hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chƣa bán đƣợc).
Chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa nhƣ: Chi phí bảo hiểm
hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi; chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đƣa hàng

hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp, các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức
phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa…

Chi phí
thu mua
phân bổ

=

Chi phí thu
mua của hàng
tồn đầu kì
Trị giá hàng
tồn đầu kì

+

+

Chi phí thu mua
phát sinh trong kì

Trị giá hàng hóa
X

Trị giá hàng nhập

thực tế bán ra
trong kì


mua trong kì

1.1.4.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Điều kiện ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán số 14
+ Ngƣời bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa cho ngƣời mua.
+ Ngƣời bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa cũng nhƣ quyền sở
hữu hoặc mất quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Ngƣời bán đã thu đƣợc hoặc chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại (QĐ15/2006/QĐ-BTC)
1.2.1. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Chứng từ thanh toán: giấy báo có của ngân hang, phiếu thu, phiếu chi …
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,
phiếu xuất kho kiêm hàng gửi bán đại lý
- Hóa đơn GTGT,
˗ Hóa đơn bán hàng
˗ Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng kê và bảng thanh
toán hàng đại lý, ký gửi
˗ Thẻ quầy hàng , giấy nộp tiền, bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.
˗ Biên bản thừa, thiếu hàng hóa.
˗ Biên bản về giảm giá, hàng không đúng hợp đồng bị trả lại.
8

Thang Long University Library



˗ Hóa đơn bán lẻ, thẻ kho.
….
1.2.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản Hàng hóa – TK 156: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hàng
hóa trong kho của doanh nghiệp. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng mặt
hàng.
Nợ

TK 156 – Hàng hóa



-Trị giá mua của hàng hóa nhập - Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
kho (TK 1561)
trong kỳ
-Chi phí thu mua hàng hóa (TK - Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời bán,
1562)
CKTM, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng
Trị giá hàng hóa đã bán bị -Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu
ngƣời mua trả lại
thụ
Trị giá hàng hóa phát hiện - Kết chuyển trị giá hàng tồn đầu kỳ
thừa khi kiểm kê
(KKĐK)
-Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn
kho cuối kỳ (KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng hóa thực tế
tồn kho cuối kỳ và chi phí thu mua
chƣa phân bổ cuối kỳ
+ Tài khoản Hàng gửi bán – TK 157: tài khoản này để theo khoản này đƣợc

sử dụng để theo dõi giá trị sản phẩm, hàng hóa, mà doanh nghiệp tiêu thụ
theo phƣơng thức giao đại lý. Số hàng hóa này vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp. TK 157 đƣợc mở chi tiết theo từng loại hàng hóa.

9


TK 157- Hàng gửi bán
-

-

-

Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi

-

Trị giá của hàng hóa, thành phẩm gửi

cho khách hàng, hoặc đã gửi bán đại lý,

đi bán, dịch vụ đƣợc cung cấp đã đƣợc

ký gửi, gửi cho đơn vị cấp dƣới hạch

xác định là đã bán và trị giá hàng gửi

toán phụ thuộc


bán bị trả lại

Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách

-

Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,

hàng nhƣng chƣa xác định là đã bán

thành phẩm đã gửi bán, dịch vụ đã

Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,

cung cấp chƣa xác định là đã bán đầu

thành phẩm đã gửi đi bán nhƣng đến

kỳ (KKĐK)

cuối kỳ chƣa đƣợc xác định doanh thu
(KKĐK)
SDCK: giá trị hàng gửi bán chƣa chấp
nhận thanh toán
+ Tài khoản Giá vốn hàng bán – TK 632: Tài khoản này phản ánh trị giá vốn
của sản phẩm, hàng hóa xuất bán trong kỳ. Ngoài ra tài khoản này còn sử
dụng để phản ánh giá vốn của bất động sản đầu tƣ đã bán trong kỳ.
Nợ

TK 632 – Giá vốn hàng bán


-Giá vốn hàng hóa, thành phẩm đã
bán trong kì
-Các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ đi phần
bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân
gây ra
-Chênh lệch giữa mức dự phòng
giám giá hàng tồn kho phải lập
cuối năm nay lớn hơn khoản đã lập



Giá vốn hàng hóa, thành phẩm đã
bán bị khách hàng trả lại
-Hoàn nhập số chênh lệch dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm trƣớc lớn hơn mức cần lập
cuối năm nay
-Kết chuyển về TK 911 – Xác định
kết quả kinh doanh

dự phòng cuối năm trƣớc

+ Tài khoản Mua hàng hóa – TK 6112: Đƣợc áp dụng trong doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK. Tài khoản này sử dụng để
theo dõi và phản ánh hàng hóa mua vào và bán ra trong kì bằng cách theo dõi
hàng hóa nhập kho theo nghiệp vụ (ghi theo trị giá mua vào) và hàng hóa
xuất ra đƣợc xác định dựa trên cơ sở kiểm kê đánh giá cuối kì.
10


Thang Long University Library


Nợ

TK 6112 – Mua hàng



Kết chuyển giá gốc hàng hóa tồn kho đầu Kết chuyển giá gốc hàng hóa tồn cuối kì
kì (Theo kết quả kiểm kê)

(Theo kết quả kiểm kê)

Giá gốc hàng hóa mua vào trong kì, hàng Giá gốc hàng hóa đã thực xuất bán
hóa đã bán bị trả lại
Giá gốc hàng hóa mua vào trả lại cho
ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá, CKTM
A
Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 511: Tài khoản này dùng
để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng mà doanh nghiệp đã thực hiện.TK này cuối
kỳ không có số dƣ và đƣợc chia thành 6 TK cấp 2 bao gồm:
 TK 5111 “Doanh thu tiêu thụ hóa” dùng để phàn ánh doanh thu và doanh thu
thuần về tiêu thụ hóa trong kỳ kế toán của DN.
 TK 5112 “ Doanh thu bán thành phẩm” dùng để phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần về khối lƣợng thành phẩm bán đƣợc trong kỳ kế toán cụ thể của DN.
 TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần về dịch vụ mà DN thực tế cung cấp đƣợc trong kỳ kế toán.
 TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá” dùng để phản ánh phần doanh thu nhận

dƣợc từ việc trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc cho DN trong kỳ kế toán.
 TK 5117 “ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ” phản ánh phần doanh
thu và doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ của DN
trong kỳ kế toán.
 TK 5118 “ Doanh thu khác” phản ánh phần doanh thu và doanh thu thuần các
lĩnh vực khác chƣa đƣợc phản ánh ở trên của DN trong kỳ kế toán.
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-

-

Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính

-

trên doanh thu bán hàng trong kỳ, thuế

cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp

GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp.

thực hiện trong kỳ kế toán

Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán và doanh thu của hàng bán bị trả
lại

-

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, và


Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911

11


Tài khoản Chiết khấu thương mại – TK 521: Tài khoản này dùng để phản ánh
các khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho
ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về
chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua, bán hoặc cam kết mua, bán
hàng.
Nợ

TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại



Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp

Kết chuyển sang tài khoản 511 –

nhận thanh toán cho khách hang

Doanh thu tiêu thụ và CCDV
A

Tài khoản Hàng bán bị trả lại – TK 531: ”: Tài khoản này để phản ánh doanh
thu của sản phẩm. hàng hóa… đã xác định là tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do 1
số nguyên nhân nhƣ: hàng không đúng quy cách, kém chất lƣợng…và nguyên nhân

khác xuất phát từ doanh nghiệp.
Nợ

TK 531 – Hàng bán bị trả lại

Doanh thu của hàng đã bán bị trả
lại đã trả tiền hoặc chƣa trả cho



Kết chuyển sang tài khoản 511 –
Doanh thu tiêu thụ và CCDV

khách hàng
A
Tài khoản Giảm giá hàng bán – TK 532: tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh các
khoản giảm giá của hàng bán trong kỳ do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc
hậu.
Nợ

TK 532 – Giám giá hàng bán

Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp nhận cho khách hang



Kết chuyển sang tài khoản 511 –
Doanh thu tiêu thụ và CCDV
A


12

Thang Long University Library


1.2.3. Kế toán giá vốn hàng hóa
Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX
TK 156

TK 632
(1)

TK156,157
(6a)

TK 157
(2)
TK111,112,331

(5)

TK111,112,331

(3a)

TK 133

(6b)


TK 133
(3b)
TK 911
TK 3332
(4a)

(7)

TK 3333
(4b
)
TK 33312
(4c)

(1) Xuất kho bán trực tiếp
(2) Xuất kho gửi bán
(3) Mua bán thẳng trực tiếp hoặc gửi bán
(4) Thuế của hàng hóa nhập khẩu ( Thuế TTĐB, Thuế Nhập khẩu, VAT phải nộp trực
tiếp)
(5) Hàng gửi bán đã bán
(6) Các nghiệp vụ giảm giá vốn hàng bán
(7) Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKĐK

13


TK 151, 156, 157

TK 611(2)

(1)

TK 156,157

TK 911

(3)

TK 111, 112, 331
TK632
(4)
(2)

(5)

TK 133

(1) Kết chuyển hàng hoá tồn kho đầu kỳ
(2) Hàng nhập trong kì
(3) Kết chuyển hàng tồn cuối kì
(4) Giá vốn hàng hóa bán ra
(5) Kết chuyển để xác định kết quả
1.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và doanh thu giảm trừ
1.2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng phụ thuộc vào phương thức bán hàng và ghi
nhận doanh thu
Trường hợp 1: Bán thu tiền một lần, VAT khấu trừ
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng thu tiền 1 lần
TK 911

TK 511


TK 111, 112, 131

K/c DTT về bán

DT bán hàng

hàng trong kỳ

TK 3331
ThuếGTGT
đầu ra phải nộp

14

Thang Long University Library


Trường hợp 2: Phƣơng thức bán trả góp, VAT khấu trừ, DT ghi theo giá bán thông
thƣờng thu tiền 1 lần
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán doanh thu tiêu thụ trả góp
TK 911
TK 511
TK 131
Kết chuyển
DT thuần
Doanh thu theo giá trả tiền ngay 1 lần
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra


TK 111,112
Số tiền
đã thu

TK 515

TK 3387

Kết chuyển
DT tài chính

Định kì phân bổ lãi Lãi trả góp

Trường hợp 3: Bán thẳng có và không tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
TK 511 (1)

TK 111, 112, 131
DTT của hàng bán
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp

15


×