Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần tư vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN CÔNG NGHỆ
VÀ THIẾT BỊ KỸ THUẬT

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN THỊ HẢI ANH

MÃ SINH VIÊN

: A20038

NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN CÔNG NGHỆ
VÀ THIẾT BỊ KỸ THUẬT

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.s Nguyễn Thanh Huyền

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hải Anh

Mã sinh viên

: A20038

Ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library



LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty cổ phần tư vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật” đã đƣợc hoàn
thành với sự giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và tổ chức.
Trƣớc hết, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên Ths. Nguyễn
Thanh Huyền là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài
khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ sự chỉ bảo và hƣớng dẫn tận tình của cô, em đã tìm ra
đƣợc những hạn chế của mình trong suốt quá trình viết khóa luận để có thể kịp thời
sửa chữa nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Quản Lý- Kinh tế trƣờng Đại
học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian em học tập tại
trƣờng. Với kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho
nghiên cứu khóa luận của em mà còn là hành trang quý báu để giúp em trong công
việc sau này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các anh chị công tác tại
Công ty cổ phần tƣ vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật đã giúp đỡ em trong việc cung
cấp số liệu, tài liệu để em có thể hoàn thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Thị Hải Anh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên


Nguyễn Thị Hải Anh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ...................1
1.1. Khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thƣơng mại. ........................................................................................................1
1.1.1. Bán hàng ..............................................................................................................1
1.1.2. Doanh thu ............................................................................................................1
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................................................1
1.1.4. Doanh thu thuần..................................................................................................2
1.1.5. Giá vốn hàng bán.................................................................................................2
1.1.6. Lợi nhuận gộp ......................................................................................................2
1.1.7. Chi phí bán hàng .................................................................................................2
1.1.8. Chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................................................3
1.1.9. Kết quả bán hàng .................................................................................................3
1.2. Các phƣơng thức bán hàng ..................................................................................3
1.2.1. Bán buôn ..............................................................................................................3
1.2.2. Bán lẻ....................................................................................................................5
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi ................................................................................5
1.3. Xác định giá vốn hàng bán ...................................................................................6
1.3.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho ...................................................6
1.3.2. Chi phí thu mua ...................................................................................................8

1.4. Kế toán bán hàng ..................................................................................................8
1.4.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................................ 8
1.4.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 9
1.4.3. Phương pháp hạch toán .................................................................................... 13
1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................18
1.5.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................. 18
1.5.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 19
1.5.3. Phương pháp hạch toán .................................................................................... 21
1.6. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .......................... 23


CHƢƠNG 2.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN CÔNG NGHỆ VÀ
THIẾT BỊ KỸ THUẬT ............................................................................................... 25
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần tƣ vấn công nghệ và
thiết bị kỹ thuật ............................................................................................................25
2.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần tư vấn công nghệ và thiết bị kỹ
thuật ............................................................................................................................ 26
2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần tư vấn công nghệ và thiết bị kỹ
thuật ............................................................................................................................ 28
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ
phần tƣ vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật ............................................................... 30
2.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần tư vấn công nghệ và
thiết bị kỹ thuật .............................................................................................................30
2.2.2. Tổ chức sổ kế toán chi tiết bán hàng tại công ty Cổ phần tư vấn công nghệ và
thiết bị kỹ thuật .............................................................................................................45
2.2.3. Tổ chức kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ

phần tư vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật .................................................................46
2.2.4. Tổ chức số chi tiết chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ
phần tư vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật .................................................................60
2.2.5. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty cổ phần tư vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật......................................................... 60
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN CÔNG
NGHỆ VÀ THIẾT BỊ KỸ THUẬT ...........................................................................73
3.1. Nhận xét đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty Cổ phần tƣ vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật ......................................73

3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................73
3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................74
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ở công ty Cổ phần tƣ vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật ............................... 74

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ tài chính

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng


GVHB

Giá vốn hàng bán

HTK

Hàng tồn kho

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

KPCĐ

Kinh phí công đoàn



Quyết định

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TK


Tài khoản

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán buôn qua kho ............................... 13
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo hình thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia
thanh toán ...................................................................................................................... 14
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo hình thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham
gia thanh toán.................................................................................................................14
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng trả góp .............................................................................15
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức gửi đại lý (Bên giao đại lý) ................15
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức gửi đại lý (Bên nhận đại lý) ...............16
Sơ đồ 1.7. Kế toán phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra trong kỳ..................16
Sơ đồ 1.8. Kế toán giá vốn hàng bán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ ....................................................................................................17
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí bán hàng ..............................................................................21
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................ 22
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................ 23
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán nhật ký chung. ................... 24
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Tƣ vấn công nghệ và
Thiết bị kỹ thuật .............................................................................................................26
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần tƣ vấn công nghệ và thiết bị

kỹ thuật .......................................................................................................................... 28
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung .................... 29
Bảng 2.1. Đơn đặt hàng .................................................................................................31
Bảng 2.2. Mẫu phiếu xuất kho....................................................................................... 32
Bảng 2.3. Bảng kê nhập – xuất – tồn kho hàng hóa đèn kính lúp để bàn ..................... 33
Bảng 2.4. Mẫu phiếu báo có ngân hàng Techcombank.................................................35
Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT đầu vào ................................................................................37
Bảng 2.6. Mẫu giấy báo nợ ngân hàng Techcombank ..................................................38
Bảng 2.7. Hóa đơn GTGT đầu ra ..................................................................................39
Bảng 2.8. Biên bản xử lý hàng không đạt tiêu chuẩn .................................................... 41
Bảng 2.9. Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại ............................................................... 42
Bảng 2.10. Phiếu nhập kho ngày 10/10 .........................................................................43
Bảng 2.11. Hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm ................................................................ 44

Thang Long University Library


Bảng 2.12. Bảng tỷ lệ trích bảo hiểm ............................................................................46
Bảng 2.13. Bảng chấm công nhân viên tháng 10 .......................................................... 48
Bảng 2.14. Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 10/2014 .................................................50
Bảng 2.15. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm ........................................................ 52
Bảng 2.16. Bảng phân bổ khấu hao ...............................................................................54
Bảng 2.17. Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn – bộ phận bán hàng....................... 56
Bảng 2.18. Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn – bộ phận quản lý doanh nghiệp ..57
Bảng 2.19. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0023121 ........................................................... 58
Bảng 2.20. Phiếu chi ......................................................................................................59
Bảng 2.21. Sổ nhật ký chung ......................................................................................... 61
Bảng 2.22. Sổ cái tài khoản 511 .................................................................................... 65
Bảng 2.23. Sổ cái tài khoản 531 .................................................................................... 66
Bảng 2.24. Sổ cái tài khoản 532 .................................................................................... 67

Bảng 2.25. Sổ cái tài khoản 632 .................................................................................... 68
Bảng 2.26. Sổ cái tài khoản 641 .................................................................................... 69
Bảng 2.27. Sổ cái tài khoản 642 .................................................................................... 70
Bảng 2.28. Sổ cái tài khoản 911 .................................................................................... 71
Bảng 2.29. Xác định kết quả bán hàng ..........................................................................72
Bảng 3.1. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa .........................................75
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa......................................................... 77
Bảng 3.3. Bảng chi tiết tài khoản 632 ...........................................................................78
Bảng 3.4. Sổ chi tiết doanh thu...................................................................................... 79
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp doanh thu ..............................................................................80
Bảng 3.6. Sổ chi tiết chi phí bán hàng ...........................................................................82
Bảng 3.7. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................... 83


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hội nhập nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp thƣơng mại xuất hiện
ngày một nhiều, đòi hỏi sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt trên thị trƣờng. Vì vậy mục
tiêu hàng hàng đầu quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp là lợi
nhuận. Để đạt đƣợc điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải chú trọng đến công tác hạch
toán kế toán. Kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý
kinh tế tài chính, nó có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc quản lý điều hành và kiếm
soát các hoạt động kinh tế, cung cấp thông tin cho quá trình kinh doanh.
Trong công tác hạch toán kế toán tại doanh nghiệp có thể nói công tác hạch toán
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi lẽ
bán hàng là khâu tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, bán
hàng tốt doanh nghiệp mới nhanh thu hồi vốn để bù đắp chi phí bỏ ra cũng nhƣ thực
hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc. Xác định đúng đắn kết quả bán hàng là điều kiện tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp đồng thời cũng là điều kiện để khẳng định vị trí của
doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng. Do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức tốt công
tác kế toán bán hàng để cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác giúp cho các

nhà quản lý đƣa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức đƣợc điều đó, để biết rõ hơn về kế toán, đặc biệt là kế toán bán hàng
trong việc quản lý chi phí của doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ
phần tƣ vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu về hoạt
động kinh doanh cũng nhƣ công tác bán hàng, kế toán bán hàng và đã chọn đề tài cho
khóa luận tốt nghiệp là: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty cổ phần tƣ vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật”
Nội dung khóa luận gồm ba phần:
Chƣơng I:

Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại.

Chƣơng II:

Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần tƣ vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật.

Chƣơng III: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần tƣ vấn công nghệ và thiết bị kỹ
thuật.

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thƣơng mại.

1.1.1. Bán hàng
Bán hàng là quá trình doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn kinh doanh
của mình từ hình thái hiện vật (hàng) sang hình thái giá trị (tiền) thông qua phƣơng
tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Bán hàng là khâu
cuối cùng trong quá trình lƣu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp thƣơng mại, là quá
trình ngƣời bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho ngƣời mua đồng thời đƣợc
ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.1.2. Doanh thu
Chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công bố theo Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ tài chính)
quy định doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc hoặc sẽ
thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng chỉ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho khách hàng.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
 Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Doanh nghiệp xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ cho khách
hàng do trong một khoảng thời gian nhất định đã mua hàng hóa với khối lƣợng lớn
theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế, các đơn đặt
hàng hoặc các cam kết mua, bán hàng.

1



Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa đã đƣợc xác định là tiêu thụ nhƣng bị ngƣời
mua từ chối, trả lại do hàng sai quy cách, phẩm chất, chủng loại…nhƣ trong hợp đồng
kinh tế đã ký kết.
Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng đƣợc ngƣời bán chấp nhận
trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy
định trong hợp đồng kinh tế.
Các loại thuế gián thu
 Thuế xuất khẩu: Là loại thuế đánh vào các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu khi
xuất khẩu ra nƣớc ngoài.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt: là thuế đƣợc đánh vào doanh thu của một số mặt hàng
đặc biệt mà nhà nƣớc không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ
nhƣ rƣợu, bia, thuốc lá, tàu bay, du thuyền…
 Thuế GTGT (nộp theo phƣơng pháp trực tiếp): Thuế GTGT là một loại thuế
gián thu, đƣợc tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong quá trình sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng. Nếu doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì đây cũng sẽ là một khoản giảm trừ
doanh thu.
1.1.4. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là giá trị còn lại của doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các
khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần

=

Doanh thu

-


Các khoản giảm trừ doanh thu

1.1.5. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế của số hàng hóa bán ra trong kỳ (bao gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ)
1.1.6. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là giá trị chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận gộp

=

Doanh thu thuần

-

Giá vốn hàng bán

1.1.7. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ nhƣ chi phí lƣơng nhân viên bán
hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo…
2

Thang Long University Library


1.1.8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp nhƣ chi phí lƣơng nhân viên quản lý doanh

nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí tiếp khách,…
1.1.9. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán
hàng với các chi phí của hoạt động đó (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp).
Kết quả bán hàng phản ánh kết quả cuối cùng của việc thực hiện tiêu thụ hàng
hóa, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và đƣợc thể hiện thông qua
chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Nếu doanh thu thuần lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi,
ngƣợc lại doanh thu thuần nhỏ hơn chi phí thì hết quả bán hàng là lỗ.
Kết quả
bán hàng

=

Lợi nhuận gộp

-

Chi phí bán hàng

-

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

1.2. Các phƣơng thức bán hàng
1.2.1. Bán buôn
Bán buôn là hình thức bán hàng cho ngƣời mua trung gian nhƣ các đơn vị thƣơng
mại, các doanh nghiệp sản xuất.... Đặc điểm của bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong
lĩnh vực lƣu thông, chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng

của hàng hoá chƣa đƣợc thực hiện. Hàng hóa bán buôn thƣờng đƣợc bán theo lô hoặc
bán với số lƣợng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng
thức thanh toán. Bán buôn có hai phƣơng thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận
chuyển thẳng
1.2.1.1. Bán buôn qua kho
Bán buôn qua kho là phƣơng thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng bán phải
đƣợc xuất ra từ kho của doanh nghiệp thƣơng mại. Bán buôn qua kho thực hiện dƣới
hai hình thức:
Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh
nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại
diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hoá đƣợc
xác định là tiêu thụ.

3


Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp
thƣơng mại xuất kho hàng hoá, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài,
chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong
hợp đồng. Hàng hoá sau khi chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
thƣơng mại, chỉ khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán mất quyền sở hữu về
số hàng đã giao.
1.2.1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng
Bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp thƣơng mại
sau khi tiến hành mua hàng và nhận hàng mua không đƣa về nhập kho mà chuyển bán
thẳng cho bên mua hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng đƣợc thực hiện theo hai hình
thức:

Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán là hình thức bán hàng mà
doanh nghiệp thƣơng mại phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền
với nhà cung cấp và thu tiền hàng từ khách hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham
gia thanh toán có hai hình thức:
 Giao tay ba trực tiếp: Doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng sẽ giao
trực tiếp hàng cho ngƣời mua tại kho của ngƣời bán. Sau khi ngƣời mua ký
nhận đủ hàng và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa đƣợc xác
nhận là đã tiêu thụ.
 Chuyển hàng: Doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng sẽ
chuyển thẳng hàng đến địa điểm đã thỏa thuận trƣớc cho bên mua. Hàng hóa
gửi bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi
ngƣời mua nhận đƣợc hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng
mới đƣợc coi là tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán là hình thức bán hàng mà
doanh nghiệp thƣơng mại chỉ là bên trung gian giữa bên bán và bên mua. Doanh
nghiệp thƣơng mại không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hóa. Tùy theo điều kiện
ký kết hợp đồng, doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên
bán hoặc bên mua trả. Doanh nghiệp thƣơng mại phản ánh khoản hoa hồng nhận đƣợc
vào doanh thu.

4

Thang Long University Library


1.2.2. Bán lẻ
Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh
tế mua về tiêu dùng nội bộ. Hàng hóa bán lẻ đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào

tiêu dùng. Chính vì vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc thực hiện. Bán
lẻ hàng hóa có các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng, thu tiền của khách
hàng, đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm về số hàng đã nhận để bán ở quầy và số
tiền bán hàng trong ngày. Cuối ca, cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm tra hàng tồn để
xác định lƣợng hàng đã bán, lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán và nộp tiền cho thủ
quỹ.
Bán lẻ thu tiền tập trung
Trong hình thức này, nghiệp vụ thu tiền và nghiệp vụ giao hàng cho khách hàng
tách rời nhau. Mỗi quầy hàng hoặc liên quầy hàng bố trí một số nhân viên thu ngân
làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hóa đơn để khách hàng nhận hàng ở quầy
do nhân viên bán hàng giao hàng. Cuối ca, cuối ngày nhân viên thu ngân kiểm tiền,
làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn
giao hàng cho khách hàng để kiểm kê lƣợng hàng còn lại, xác định lƣợng hàng đã bán
rồi lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán.
Bán hàng trả góp
Theo hình thức này, hàng hóa khi giao cho bên mua thì đƣợc coi là tiêu thụ.
Ngƣời mua sẽ trả tiền hàng thành nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng, doanh nghiệp
thƣơng mại còn đƣợc hƣởng thêm từ ngƣời mua một khoản lãi do trả chậm. Khi ký kết
hợp đồng mua bán, hai bên quy định rõ số tiền gốc và lãi định kỳ ngƣời mua phải trả
cho ngƣời bán. Doanh thu bán hàng ghi nhận theo giá bán trả ngay, chênh lệch giữa
giá bán trả một lần và trả góp đƣợc ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện và đƣợc
phân bổ vào doanh thu tài chính vào các kỳ sau đó khi khách hàng thanh toán.
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi
Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở nhận đại
lý, bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán và thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thƣơng
mại. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại cho đến
khi đại lý thông báo số hàng đã bán đƣợc, bên giao đại lý lập hóa đơn GTGT cho số
hàng đã bán đồng thời trả cho bên nhận đại lý một khoản hoa hồng cho việc bán hộ

hàng hóa.

5


 Bên giao đại lý: Doanh thu đƣợc ghi nhận khi đại lý thông báo bán đƣợc
hàng. Hoa hồng trả cho đại lý đƣợc hạch toán vào chi phí bán hàng của doanh
nghiệp thƣơng mại.
 Bên nhận đại lý: Số tiền nhận đƣợc từ việc bán hàng hóa nhận đại lý sẽ
không đƣợc ghi nhận vào doanh thu của đại lý, đây là khoản phải trả cho bên
giao đại lý. Hoa hồng đại lý sẽ đƣợc ghi nhận là doanh thu của bên nhận đại
lý.
1.3. Xác định giá vốn hàng bán
Trong doanh nghiệp thƣơng mại giá vốn hàng xuất kho bao gồm trị giá mua của
hàng hóa và chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ. Hàng hóa của doanh
nghiệp thƣơng mại đƣợc nhập từ các nguồn và nhiều đợt khác nhau vì vậy khi xuất
hàng để bán doanh nghiệp thƣơng mại phải tính trị giá vốn hàng xuất kho theo một
trong các phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho.
Công thức tính giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán

=

Trị giá mua hàng
xuất kho

+

Chi phí thu mua phân bổ
cho hàng tiêu thụ trong kỳ


1.3.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho
1.3.1.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá
nhập kho của lô hàng đó để tính giá xuất kho. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ
nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị
thực tế của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá
trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe nhƣ
hàng hóa phải đƣợc bảo quản theo lô, dán nhãn từng mặt hàng, chỉ những doanh
nghiệp kinh doanh có ít mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại
hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
1.3.1.2. Phương pháp giá giả định
a. Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)
Phƣơng pháp này giả định là hàng hóa nào nhập trƣớc thì sẽ đƣợc xuất trƣớc,
xuất hết số nhập trƣớc rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này giúp kế toán tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất
kho cho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi

6

Thang Long University Library


chép các khâu tiếp theo. Do số lƣợng hàng tồn kho là những mặt hàng nhập sau cùng
nên chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán sẽ tƣơng đối sát với giá trị thị trƣờng.
Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với
những khoản chi phí hiện tại. Doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị hàng đã có
đƣợc từ cách đó rất lâu. Nếu số lƣợng, chủng loại mặt hàng nhiều, tần suất nhập xuất
liên tục thì khối lƣợng công việc kế toán sẽ tăng lên rất nhiều.

b. Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO)
Phƣơng pháp này giả định hàng hóa nào mua vào sau cùng sẽ đƣợc xuất trƣớc,
xuất hết số nhập sau cùng mới đến số nhập trƣớc đó. Nhƣ vậy giá trị hàng xuất kho sẽ
đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này giúp kế toán tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất
kho cho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi
chép các khâu tiếp theo. Chi phí của lần mua gần nhất tƣơng đối sát với trị giá vốn của
hàng hóa xuất kho, vì vậy sử dụng phƣơng pháp LIFO giúp cho chi phí kinh doanh của
doanh nghiệp thƣơng mại phản ứng kịp thời với sự biến động về giá cả của thị trƣờng.
Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này do hàng tồn kho cuối kỳ là những hàng hóa đã
nhập từ trƣớc nên giá trị hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá trị thị trƣờng
của hàng hóa. Nếu số lƣợng, chủng loại mặt hàng nhiều, tần suất nhập xuất liên tục thì
khối lƣợng công việc kế toán sẽ tăng lên rất nhiều.
c. Phƣơng pháp giá bình quân
Theo phƣơng pháp này giá xuất kho hàng hóa đƣợc tính theo đơn giá bình quân.
Giá vốn của hàng hóa
xuất kho trong kỳ

=

Số lƣợng hàng hóa
xuất trong kỳ

x

Đơn giá bình quân

Đơn giá bình quân đƣợc xác định bằng hai cách:
 Phƣơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ
Đơn giá bình

quân cả kỳ dự trữ

Giá trị hàng tồn đầu kỳ
=

+

Giá trị hàng nhập trong kỳ

Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ

Phƣơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có số lần nhập, xuất nhiều
do chỉ cần tính giá một lần duy nhất vào cuối kỳ. Tuy nhiên, phƣơng pháp này có hạn
chế là không thể đáp ứng nhu cầu thông tin về giá vốn tức thời ngay tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ

7


 Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập hàng hóa, kế toán phải xác định giá trị thực của hàng tồn kho
và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập đƣợc tính theo công
thức sau:
Đơn giá bình quân sau
mỗi lần nhập

Giá trị hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
=

Số lƣợng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập


Phƣơng pháp này giúp kế toán tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho cho từng
lần xuất hàng và cập nhật đƣợc giá thƣờng xuyên liên tục, do vậy đảm bảo cung cấp số
liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo. Tuy nhiên phƣơng pháp này tốn
nhiều công sức và phải tính toán nhiều lần. Nếu tần suất nhập xuất liên tục thì khối
lƣợng công việc kế toán sẽ tăng lên rất nhiều.
1.3.2. Chi phí thu mua
Chi phí thu mua là những chi phí chi ra liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua
hàng hóa nhƣ chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi, chi phí vận
chuyển, bốc xếp bảo quản…để đƣa hàng hóa từ nơi mua về kho của doanh nghiệp.
Chi phí thu mua đƣợc phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ để đảm bảo đƣợc
nguyên tắc phù hợp theo chuẩn mực kế toán
Chi phí thu mua đƣợc phân bổ theo công thức:

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
hóa bán ra trong kỳ

Chi phí thu mua của hàng hóa tồn đầu kỳ
và nhập trong kỳ
=

Trị giá mua của
hàng hóa tồn
đầu kỳ

+

Trị giá mua của
hàng hóa nhập

trong kỳ

x

Trị giá mua của
hàng bán ra
trong kỳ

1.4. Kế toán bán hàng
1.4.1. Chứng từ sử dụng
Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
về chế độ kế toán doanh nghiệp, các chứng từ đƣợc sử dụng trong công tác kế toán bán
hàng bao gồm:
 Hóa đơn bán hàng: Hóa đơn này áp dụng đối với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không
thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT.
 Hóa đơn GTGT: dùng trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ.
 Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
8

Thang Long University Library


 Chứng từ ngân hàng: Phiếu báo nợ, phiếu báo có
 Phiếu thu, phiếu chi
 Bảng kê thanh toán hàng đại ký, ký gửi
 Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ
 Thẻ quầy hàng
1.4.2. Tài khoản sử dụng

Hệ thống tài khoản sử dụng cho nghiệp vụ bán hàng theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
Tài khoản 156 – Hàng hóa
Nợ

TK 156 – Hàng hóa



 Trị giá mua vào của hàng hoá nhập  Trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong
kho trong kỳ
kỳ
 Chi phí thu mua hàng hoá phát sinh  Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá
trong kỳ
đã bán trong kỳ
 Trị giá hàng hoá đã bán bị ngƣời mua  Chiết khấu thƣơng mại, các khoản giảm
trả lại
giá hàng mua đƣợc hƣởng
 Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi  Trị giá hàng hoá trả lại cho ngƣời bán;
kiểm kê
 Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi
 Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho
kiểm kê
cuối kỳ (KKĐK)
 Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu
kỳ (KKĐK)
SDCK: Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho
cuối kỳ
Tài khoản 156 có 2 tài khoản cấp 2:
 TK 1561 – giá mua hàng hóa

 TK 1562 – chi phí thu mua

9


Tài khoản 157 – Hàng gửi bán
Nợ

TK 157 – Hàng gửi bán



 Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho  Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi
khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi;
bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác
gửi cho các đơn vị cấp dƣới hạch toán
định là đã bán
phụ thuộc
 Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ
 Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách
đã gửi đi bị khách hàng trả lại
hàng, nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã  Trị giá vốn hàng hóa bị khách hàng
bán
hoặc đại lý trả lại
 Kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm  Kết chuyển trị giá hàng hóa, thành
đã gửi bán chƣa đƣợc xác định là đã bán
cuối kỳ (KKĐK)

phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung
cấp chƣa đƣợc là đã bán đầu kỳ

(KKĐK)

SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác
định là đã bán
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ



 Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT  Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp
(tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp)
dịch vụ thực hiện trong kỳ kế toán.
 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(CKTM, giảm giá, hàng bán bị trả lại)
 Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.

Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ và chi tiết thành 6 tài khoản cấp hai:
 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
 TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
 TK 5118 – Doanh thu khác
10


Thang Long University Library


Tài khoản 521 – Chiết khấu thƣơng mại
Nợ

TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại



 Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
thanh toán cho khách hàng.
số chiết khấu thƣơng mại sang Tài
khoản 511 - Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ để xác định doanh
thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ

TK 531 – Hàng bán bị trả lại



 Doanh thu của hàng đã bán bị trả lại, đã  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu
trả lại tiền hoặc chƣa trả cho khách hàng

của hàng bán bị trả lại vào Tài khoản
511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ để xác định doanh thu thuần

trong kỳ báo cáo.

Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ

TK 532 – Giảm giá hàng bán



 Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số
thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

11

tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản
511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ để xác định doanh thu thuần
trong kỳ báo cáo.


Tài khoản 611 – Mua hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kỳ dùng cho trƣờng hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK.
TK 611 – Mua hàng

Nợ




 Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên  Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
đầu kỳ (Theo kết quả kiểm kê)
cuối kỳ (Theo kết quả kiểm kê)
 Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu,  Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ;
công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ,
hàng hoá đã bán bị trả lại,..

hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (Chƣa
đƣợc xác định là đã bán trong kỳ)
 Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ, hàng hoá mua vào trả lại cho
ngƣời bán, hoặc đƣợc giảm giá, CKTM.

Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2:
 TK 6111 – Mua nguyên vật liệu
 TK 6112 – Mua hàng hóa
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hoá bán trong kỳ.
Nợ

TK 632 – Giá vốn hàng bán



 Trị giá vốn của hàng hoá đã bán trong  Giá vốn hàng hóa đã bán bị khách

kỳ;
hàng trả lại
 Các khoản hao hụt, mất mát của hàng  Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do
hàng tồn kho cuối năm tài chính
trách nhiệm cá nhân gây ra
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải
 Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm
kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm
trƣớc)
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
 Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã
hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa
bán trong kỳ sang Tài khoản 911 sử dụng hết).
Xác định kết quả kinh doanh

12

Thang Long University Library


1.4.3. Phương pháp hạch toán
1.4.3.1. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi, phản ánh thƣờng
xuyên liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng trên sổ kế toán. Khi áp
dụng phƣơng pháp này thì các tài khoản hàng tồn đƣợc dùng để phản ánh số hiện có,
tình hình biến động tăng, giảm của hàng hóa. Vì vậy, giá trị của hàng hóa trên sổ kế
toán có thể xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán

a. Kế toán tại đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán buôn qua kho
Kết chuyển giảm trừ doanh thu
TK 156

TK 157

TK 632

TK 911

TK 511

Xuất kho

Giá vốn hàng

Kết chuyển

Kết chuyển

gửi bán

gửi bán

giá vốn

DT thuần

TK 111,112,131

TK 521,531,
532
Ghi nhận
Giảm
DT

TK 3331
Xuất kho bán trực tiếp

trừ DT

TK 3331

Thuế
GTGT

Thuế

đầu ra

GTGT
đầu ra

13


Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo hình thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham
gia thanh toán
Kết chuyển giảm trừ doanh thu
TK 111,112,331


TK 157

TK 632

TK 911

TK 511

TK 111,112,131
TK 521,531,532

Hàng mua

Giá vốn hàng

Kết chuyển

Kết chuyển

Ghi nhận

Giảm

gửi bán

gửi bán

giá vốn


DT thuần

DT

trừ DT

TK 133
TK 3331

TK 3331

Thuế GTGT

Thuế GTGT

Thuế GTGT

đầu vào

đầu ra

đầu ra

Bán giao tay ba

Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo hình thức bán buôn vận chuyển thẳng không
tham gia thanh toán
TK 111,112,331

TK 641


Chi phí
môi giới

TK 911

Kết chuyển
chi phí

TK 511

Kết chuyển
doanh thu

TK 133

TK 111,112,131

Ghi nhận
DT môi giới

TK 3331

Thuế GTGT
đầu vào

Thuế GTGT
đầu ra

14


Thang Long University Library


Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng trả góp
TK 156

TK 632

Ghi nhận
giá vốn

TK 911

Kết chuyển
giá vốn

TK 511

Kết chuyển DT

TK 131

Ghi nhận doanh thu
theo giá bán trả ngay

TK 3331
Kết
chuyển
DT tài

chính

TK 111, 112

Thuế GTGT Thanh toán
đầu ra
lần đầu
TK 515

TK 3387

Phân bổ lãi
định kỳ

DT chƣa
thực hiện

Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức gửi đại lý (Bên giao đại lý)
TK 156

TK 157

Xuất kho
gửi đại lý

TK 632

Ghi nhận
giá vốn


TK 911

TK 511

TK 131

Kết chuyển Kết chuyển Ghi nhận
giá vốn
doanh thu doanh thu
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra

15

TK 641

Hoa hồng
đại lý
TK 133
Thuế
GTGT
đầu vào


×