Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu vật tư nông nghiệp và nông sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VẬT TƯ
NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG SẢN

SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRƯƠNG KIỀU TRANG
MÃ SINH VIÊN

: A18697

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VẬT TƯ
NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG SẢN

Giáo viên hướng dẫn

: Ths. Nguyễn Thanh Huyền

Sinh viên thực hiện

: Trương Kiều Trang

Mã sinh viên

: A18697

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng
dẫn Thạc Sỹ Nguyễn Thanh Huyền, đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá
trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong Khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học
Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em được theo học tại
trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho
quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một
cách vững chắc và tự tin.
Cuối cùng, em kính chúc thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
cao quý. Đồng kính chúc các thầy cô, chú, anh, chị trong Phòng Kế toán Công ty CP
XNK Vật tư Nông nghiệp và Nông sản luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công
trong công việc.
Em xin chân trọng cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Trương Kiều Trang


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các
dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ
ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên thực hiện

Trương Kiều Trang

Thang Long University Library



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI . 1
1.1 Những khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại .......................................................................................... 1
1.2

Các phương thức bán hàng .............................................................................. 2

1.2.1

Phương thức bán buôn ............................................................................... 2

1.2.2

Phương thức bán lẻ .................................................................................... 4

1.2.3

Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi hàng hóa .................................. 5

1.3

Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ........................................................ 5

1.3.1

Các phương pháp tính giá hàng xuất kho .................................................. 5


1.3.2

Chi phí thu mua .......................................................................................... 7

1.4

Kế toán bán hàng .............................................................................................. 8

1.4.1

Chứng từ kế toán ........................................................................................ 8

1.4.2

Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 9

1.4.3

Phương pháp kế toán ................................................................................ 13

1.5

Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................... 18

1.5.1

Chứng từ, tài khoản sử dụng .................................................................... 18

1.5.2


Phương pháp kế toán ................................................................................ 20

1.6 Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ................................................................................................................... 22

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP XNK VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ
NÔNG SẢN .....................................................................................................24
2.1

Khái quát chung về Công ty CP XNK Vật tư Nông nghiệp và Nông sản .... 24

2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................... 24


2.1.2

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty .......................................... 25

2.1.3

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty .......................................... 27

2.1.4

Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ........................................................... 28


2.2

Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại

Công ty CP XNK Vật tư Nông nghiệp và Nông sản ............................................... 29

2.2.1

Kế toán bán hàng tại công ty CP XNK Vật tư Nông nghiệp và Nông sản 30

2.2.2

Kế toán chi phí bán hàng .......................................................................... 51

2.2.3

Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp ....................................................... 58

2.2.4

Nội dung xác định kết quả kinh doanh..................................................... 63

CHƯƠNG 3

PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CỔ PHẦN XNK VẬT TƯ
NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG SẢN ......................................................................66
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty cổ phần XNK Vật tư Nông Nghiệp và Nông Sản.................................. 66

3.1.1

Ưu điểm..................................................................................................... 66

3.1.2

Nhược điểm ............................................................................................... 67

3.2

Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết

quả bán hàng tại công ty CP XNK Vật tư Nông Nghiệp và Nông Sản .................. 68

KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

TSCĐ

Tài sản cố định

CP


Chi phí

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

VND

Việt Nam đồng

CKTM

Chiết khấu thương mại

XK

Xuất khẩu

NK

Nhập khẩu

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

CB – CNV

Cán bộ – công nhân viên

K/c

Kết chuyển

GVHB

Giá vốn hàng bán

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

HĐBH

Hợp đồng bán hàng

CPBH


Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

BĐS

Bất động sản

GVHB

Giá vốn hàng bán

TK

Tài khoản

HTK

Hàng tồn kho

KKTX

Kê khai thường xuyên


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU SỐ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn qua kho ................................. 13

Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia
thanh toán ...................................................................................................................... 14
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham
gia thanh toán ................................................................................................................ 14
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp ................................................. 15
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (Bên giao đại lý).................. 15
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (Bên nhận đại lý)................. 16
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK ................................................. 18
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí bán hàng............................................................................... 20
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................... 21
Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng .............................................................. 22
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ..................... 23
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty CP XNK Vật tư nông nghiệp và Nông sản ......... 25
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................ 27
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung tại công ty ................ 29
Biểu số 2.1. Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa ....................................................... 30
Biểu số 2.2. Hợp đồng kinh tế (Trích) ............................................................................ 32
Biểu số 2.3. Hóa đơn GTGT .......................................................................................... 33
Biểu số 2.4. Phiếu xuất kho ........................................................................................... 34
Biểu số 2.5. Giấy báo có ................................................................................................ 35
Biểu số 2.6. Phiếu chi .................................................................................................... 35
Biểu số 2.7. Hóa đơn GTGT giảm giá cho khách ........................................................... 36
Biểu số 2.8. Phiếu xuất kho ........................................................................................... 38
Biểu số 2.9. Hóa đơn GTGT tiền chi phí vận chuyển ..................................................... 39
Biểu số 2.10. Phiếu chi .................................................................................................. 40
Biểu số 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra.............................................................................. 42
Biểu số 2.12. Phiếu xuất kho.......................................................................................... 43

Thang Long University Library



Biểu số 2.13. Phiếu thu .................................................................................................. 44
Biểu số 2.14. Báo cáo hàng bán lẻ ................................................................................. 44
Biểu số 2.15. Hóa đơn GTGT cho khách lẻ.................................................................... 45
Biểu số 2.16. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán...................................................................... 46
Biểu số 2.17. Sổ chi tiết doanh thu hàng bán .................................................................. 47
Biểu số 2.18. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu .............................................................. 48
Biểu số 2.19. Sổ cái giá vốn hàng bán ............................................................................ 49
Biểu số 2.20. Sổ cái doanh thu bán hàng ........................................................................ 50
Biểu số 2.21. Bảng chấm công ....................................................................................... 53
Biểu số 2.22. Bảng thanh toán tiền lương....................................................................... 54
Biểu số 2.23. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ........................... 55
Biểu số 2.24. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ................................................................. 56
Biểu số 2.25. Sổ cái TK 641 .......................................................................................... 57
Biểu số 2.26. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý ............................................. 59
Biểu số 2.27. Hóa đơn GTGT tiền điện .......................................................................... 60
Biểu số 2.28. Phiếu chi .................................................................................................. 61
Biểu số 2.29. Sổ cái TK 642 .......................................................................................... 62
Biểu số 2.30. Sổ cái TK 911 .......................................................................................... 63
Biểu số 2.31. Nhật ký chung .......................................................................................... 64


LỜI MỞ ĐẦU
Là một trong những thành phần cơ bản của hệ thống các doanh nghiệp, doanh
nghiệp thương mại đóng vai trò là một mắt xích quan trọng, là cầu nối không thể thiếu
giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng. Thông qua các doanh nghiệp thương mại, nhà sản
xuất có thể biết và đáp ứng nhu cầu của khách hàng để từ đó tạo được thế đứng của mình
trên thị trường. Do đó không thể phủ nhận vai trò hướng dẫn tiêu dùng của các doanh
nghiệp thương mại.
Trong bối cảnh hiện nay, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu sử

dụng và tiêu dùng hàng hóa cũng ngày càng tăng. Nắm bắt được xu thế này, ngày càng
xuất hiện nhiều doanh nghiệp thương mại làm tốt vai trò hướng dẫn tiêu dùng, cung cấp
những sản phẩm, hàng hóa có giá cả hợp lý, chất lượng ổn định. Theo đó, sự cạnh tranh
trên thị trường sẽ ngày càng khốc liệt hơn, gay gắt hơn khiến việc tiêu thụ hàng hóa của
doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, thử thách. Do đó, để giữ vững vị thế của mình trên thị
trường, doanh nghiệp thương mại cần tìm ra những hướng đi mới trong công tác bán
hàng. Các doanh nghiệp thương mại luôn trăn trở về việc làm thế nào để đảm bảo việc thu
hồi vốn dã bỏ ra, tối đa hóa lợi nhuận, góp phần nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân
viên… Một trong những hướng đi được nhiều doanh nghiệp thương mại lựa chọn đó là
làm tốt công tác bán hàng, có chiến lược tiêu thụ hợp lý để nắm bắt và thích ứng được
trên thị trường. Chính vì vậy, hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
là hết sức cần thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng,
cùng với kiến thức đã học được ở trường Đại học Thăng Long và qua thời gian thực tập
tại Công ty CP XNK Vật tư Nông nghiệp và Nông sản, em chọn đề tài “Hoàn thiện kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP XNK Vật tư Nông nghiệp và
Nông sản” để làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp.
Nội dung của khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty CP XNK Vật tư Nông nghiệp và Nông sản
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty CP XNK Vật tư Nông nghiệp và Nông sản

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1


CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1 Những khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại
 Bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua để
nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua. Giá trị và giá trị sử dụng
của hàng hóa được thực hiện, doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra.
 Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng: được xác định theo giá trị hợp lí của các khoản đã hoặc sẽ thu
được tiền từ các giao dịch, nghiệp vụ phát sinh doanh thu trong kỳ. Doanh thu được xác
định khi kết thúc việc giao nhận quyền sở hữu về hàng hóa và hoàn tất các thủ tục bán
hàng.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau
 Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng
hóa cho người mua
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, kiểm soát hàng hóa
 Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng
 Xác định được đầy đủ chi phí liên quan tới quá trình bán hàng.
 Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại (CKTM): là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng
do các nguyên nhân đặc biệt như hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc
giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối
thanh toán, hàng bị trả lại có thể do vi phạm hợp đồng về chất lượng, phẩm chất, không
đúng quy cách, hàng bị mất. Trị giá hàng trả lại được tính theo giá ghi trên hóa đơn.

Thuế gián thu:
 Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
1


 Thuế xuất khẩu (XK)
 Thuế giá trị gia tăng (GTGT) tính theo phương pháp trực tiếp
 Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu thuần

=

Doanh thu bán hàng

- Các khoản giảm trừ doanh thu

 Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong kì bao gồm cả giá mua
và chi phí thu mua liên quan đến số hàng hóa đó.
 Lợi nhuận gộp: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp

=

Doanh thu thuần

-


Giá vốn hàng bán

 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh liên quan tới bán hàng và cung
cấp dịch vụ như tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí quản cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bốc dỡ, vận
chuyển, chi phí đóng gói, bao bì, hoa hồng đại lý…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí liên quan tới toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản
lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài
và các chi phí bằng tiền khác.
 Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả
bán hàng

= Doanh thu thuần -

Giá vốn
hàng bán

-

Chi phí
bán hàng

-


Chi phí quản lý
doanh nghiệp

1.2 Các phương thức bán hàng

1.2.1 Phương thức bán buôn
Bán buôn là việc bán hàng hóa với số lượng lớn cho các doanh nghiệp thương mại,
tổ chức kinh tế, bán cho các đơn vị sản xuất làm nguyên liệu đầu vào sản xuất, kinh
2

Thang Long University Library


doanh. Hàng hóa bán buôn vẫn nằm trong lưu thông, chưa được đưa vào tiêu dùng do vậy
giá trị hàng hóa chưa được thực hiện.
Có 2 phương thức bán buôn được thực hiện chủ yếu là bán buôn qua kho và bán
buôn vận chuyển thẳng.
Bán buôn qua kho: Hàng hóa mua vào được dự trữ trong kho doanh nghiệp thương
mại rồi mới xuất bán. Bán buôn qua kho lại có 2 hình thức sau:
 Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Hàng hóa được bán ra và giao trực
tiếp cho bên mua tại kho của người bán. Dù chưa được thanh toán nhưng hàng hóa được
coi là đã tiêu thụ khi bên mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn mua hàng.
 Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng đã kí kết,
bên bán phải dùng phương tiện vận chuyển của mình hoặc tự đi thuê ngoài để chuyển
hàng cho bên mua theo địa điểm đã được quy định. Hàng hóa chuyển đi vẫn thuộc quyền
sở hữu của bên bán. Hàng hóa được coi là đã tiêu thụ khi bên mua xác nhận là đã nhận
được hàng và chấp nhận thanh toán, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu. Chi phí vận
chuyển do bên mua hoặc bên bán chịu tùy thuộc vào quy định đã ký trong hợp đồng.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Bán buôn vận chuyển thẳng là phương thức bán buôn
mà hàng hóa khi được doanh nghiệp thương mại mua hàng, nhận hàng, không đưa về

nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua. Phương thức này có 2 hình thức như sau :
 Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán : doanh nghiệp phải tổ chức
quá trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền hàng mua, tiền đã bán tới nhà cung cấp và
khách hàng của doanh nghiệp.
 Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo phương thức trực
tiếp (giao tay ba): Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho
bên mua tại kho của người bán. Sau khi giao nhận, bên mua kí nhận đủ hàng và
thanh toán tiền hàng luôn hoặc chấp nhận thanh toán theo thỏa thuận hợp đồng,
khi đó hàng hóa được coi là đã tiêu thụ.
 Bán buôn vận chuyển thẳng theo phương thức gửi bán: Doanh nghiệp sau
khi mua hàng, nhận hàng mua của nhà cung cấp và chuyển đi bán thẳng cho bên
mua tại địa điểm đã được thỏa thuận trước bằng phương tiện vận tải tự có hoặc đi
thuê. Hàng hóa được gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương
mại, chỉ khi nào bên mua ký vào chứng từ do doanh nghiệp thương mại lập là đã
nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hóa mới được coi là tiêu thụ và
doanh nghiệp thương mại được ghi nhận doanh thu.
3


 Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Hình thức này thực
chất là hình thức môi giới trung gian. Doanh nghiệp đứng ở giữa hưởng hoa hồng môi
giới và không được ghi nhận nghiệp vụ mua và nghiệp vụ bán hàng.

1.2.2 Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh
tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Đặc điểm của
phương thức bán lẻ là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu
dùng. Theo phương thức này hàng hóa thường được bán với số lượng nhỏ lẻ, đơn chiếc,
giá bán ổn định. Bán lẻ được thực hiện theo các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng sẽ trực tiếp giao hàng hóa và nhận

tiền từ khách. Mỗi quầy sẽ có một nhân viên bán hàng, họ có trách nhiệm vừa bán hàng,
vừa tiền, đồng thời viết hóa đơn bán hàng giao cho khách. Cuối ngày, nhân viên bán hàng
kiểm kê số lượng hàng hóa tồn ở quầy, xác định doanh số bán, đối chiếu với số tiền đã
nộp theo giấy nộp tiền.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Quá trình bán hàng được tách thành hai giai đoạn là giai
đoạn thu tiền và giai đoạn giao hàng. Mỗi quầy hàng có một nhân viên là nhiệm vụ thu
tiền của khách, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách đến nhận hàng ở quầy do nhân viên
bán hàng giao. Cuối ca ngày hoặc cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa
đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lượng
hàng hóa đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng, xác định lượng thừa thiếu.
Nhân viên thu ngân kiểm tiền lập báo cáo bán hàng và cho thủ quỹ.
Bán lẻ theo hình thức trả góp: Khách hàng thanh toán trước một phần giá trị hàng
hóa ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại sẽ thanh toán sau thành nhiều lần trong đó bao
gồm cả lãi trả chậm. Ưu điểm của hình thức này là khách hàng sẽ mua được hàng hóa có
giá trị lớn mà chưa phải thanh toán ngay, bên bán sẽ nhận được 1 khoản lãi trả chậm từ
khách hàng để bù đắp thời gian khách hàng thanh toán chậm.
Một số hình thức bán lẻ khác
 Bán hàng tự phục vụ: Khác hàng tự chọn hàng hóa và bỏ vào giỏ đựng hàng, khi
ra khỏi cửa hàng, khách hàng thanh toán tổng giá trị giỏ hàng cho nhân viên thu ngân tại
quầy. Hình thức này chỉ có nhân viên thu ngân, bảo vệ, không có nhân viên bán hàng.


Bán hàng tự động: Đây là hình thức bán lẻ khá phổ biến tại nhiều nước trên thế

giới, các doanh nghiệp bán hàng hóa của mình thông qua các máy bán hàng tự động đặt
4

Thang Long University Library



tại nơi công cộng. Khách hàng chọn hàng hóa mong muốn, giao dịch với máy bán hàng
bằng cách đặt tiền vào máy, sau đó máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua.

1.2.3 Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi hàng hóa
Là phương thức bán hàng trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi.
Hàng gửi đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chưa được coi là tiêu
thụ.
 Bên giao đại lý: hàng hóa được coi là đã tiêu thụ khi bên nhận đại lý thông báo đã
bán được hàng. Bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc thông báo bán được hàng thì doanh
nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu, và phải trả hoa hồng cho bên nhận đại lý. Hoa hồng sẽ
được hạch toán vào chi phí bán hàng của doanh nghiệp.
 Bên nhận đại lý: nhận hàng từ bên giao, trực tiếp bán hàng cho người tiêu dùng
theo giá bán quy định. Khi bán được hàng, bên nhận đại lý thông báo số hàng đã bán,
thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ đồng thời phản ánh hoa hồng đại lí được hưởng
1.3 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Đối với doanh
nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán được tính bằng trị giá mua của hàng xuất bán cộng
chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. Giá vốn hàng bán được tính theo công thức:
Giá vốn hàng bán

=

Trị giá mua của hàng xuất bán

+

Chi phí thu mua phân bổ
cho hàng bán ra trong kỳ

1.3.1 Các phương pháp tính giá hàng xuất kho

1.3.1.1 Phương pháp bình quân gia quyền
Là phương pháp tính giá trị của từng loại hàng tồn kho theo giá trị trung bình của
từng loại hàng tồn đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được nhập trong kỳ. Để tính trị
giá vốn của hàng xuất kho, ta căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình
quân.
Trị giá vốn của hàng xuất kho

=

Số lượng hàng hóa xuất kho * Đơn giá bình quân

5


Các cách tính đơn giá bình quân:
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng, kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập,
lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. Phương pháp
phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa nhưng số lần xuất lại nhiều.
Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ

Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ

+

Trị giá thực tế hàng nhập trong kỳ

Số lượng hàng tồn đầu kỳ


+

Số lượng hàng nhập trong kỳ

=

 Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Giảm nhẹ được
việc hạch toán chi tiết hàng hóa, không phụ thuộc vào số lần xuất, nhập của mỗi loại hàng
hóa.
 Nhược điểm: Công việc tính trị giá hàng xuất bán sẽ bị dồn vào cuối mỗi kỳ, ảnh
hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra phương pháp này chưa đáp ứng yêu
cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định giá bình quân của từng chủng loại hàng hóa.
Căn cứ vào đơn giá bình quân và lượng hàng hóa xuất kho giữa mỗi lần nhập kế tiếp để
xác định giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho.
Đơn giá bình quân
sau mỗi lần nhập

Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho sao mỗi lần nhập
=

Số lượng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập

Phương pháp này chỉ sử dụng ở những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa và số
lần nhập của mỗi loại không nhiều.
 Ưu điểm: Phương pháp cho phép kế toán tính giá hàng xuất kho một cách kịp thời.
 Nhược điểm: Khối lượng công việc tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá theo
từng loại hàng hóa nên sẽ tốn nhiều công sức.

1.3.1.2 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Là phương pháp giả định rằng đơn vị hàng hóa nào nhập kho trước sẽ được xuất
dùng trước, xuất hết đơn vị hàng nhập trước mới đến đơn vị hàng nhập sau. Trị giá hàng
tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá nhập của những hàng hóa nhập sau cùng trong kỳ.
 Ưu điểm: Tính ngay được giá vốn hàng bán mỗi lần xuất kho. Trị giá hàng tồn kho
được tính sát với giá của hàng hóa đó trên thị trường.
6

Thang Long University Library


 Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện hành không phù hợp với chi phí hiện hành.
Doanh thu hiện hàng được tạo bởi giá trị hàng hóa có được từ cách đó rất lâu. Chỉ tiêu giá
vốn hàng bán không phản ánh đúng thị trường.
1.3.1.3 Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Là phương pháp hoàn toàn ngược lại với phương pháp FIFO, trong đó giả định rằng
các đơn vị hàng hóa cuối cùng nhập kho là đơn vị hàng hóa đầu tiên được bán ra trong kỳ
kế toán. Nếu lượng tồn kho của lần nhập đó không đủ để xuất thì tính theo giá của lần
nhập trước đó. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá thực tế của những
hàng hóa mua vào đầu tiên trong kỳ.
 Ưu điểm: Chi phí của lần mua gần nhất sẽ sát với giá vốn của hàng hóa đó. Chi phí
hiện hành phù hợp với doanh thu hiện hành do doanh thu hiện hành được xác định bởi giá
trị hàng hóa vừa mới được nhập vào. Phương pháp này đảm bảo yêu cầu của nguyên tắc
phù hợp.
 Nhược điểm: do chi phí lần mua gần nhất tương đối sát với giá vốn hàng thay thế,
chi phí các lần mua trước đó sẽ không sát bằng nên trị giá hàng tồn kho không phù hợp
với giá thị trường.
1.3.1.4 Phương pháp thực tế đích danh:
Theo phương pháp này doanh nghiệp phải quản lý hàng tồn kho theo từng lô hàng,
xuất lô hàng nào thì lấy đơn giá mua thực tế của lô hàng đó để tính giá xuất.

 Ưu điểm: Theo dõi được hạn của từng lô hàng, khi xuất kho có thể tính ngay được
giá trị của lô hàng đó. Phương pháp tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán. Chi phí
thực tế phù hợp với doanh thu. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu
mà nó tạo ra. Giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
 Nhược điểm: Phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe: việc quản lý theo
từng lô hàng, dán nhãn hàng hóa khá mất công. Chỉ những doanh nghiệp kinh doanh hàng
hóa có giá trị lớn, ít chủng loại, mặt hàng ổn định, bảo quản riêng theo từng lô hàng trong
kho thì mới có thể áp dụng được phương pháp này.

1.3.2 Chi phí thu mua
Chi phí thu mua hàng hóa phản ánh chi phí phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã
nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí mua hàng hiện có trong kỳ cho khối lượng
hàng đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (kể cả hàng tồn trong kho và hàng gửi đi
bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Chi phí liên quan trục tiếp đến quá trình thu
7


mua hàng hóa như: Chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi; chi phí vận
chuyển bốc xếp, dỡ hàng; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá
trình thu mua hàng hóa…
Sau khi hạch toán chi phí thu mua, kế toán sẽ tiến hành phân bổ chi phí cho từng
mặt hàng theo các tiêu thức phân bổ sau:
 Phân bổ chi phí thu mua theo trị giá mua
CP thu mua phân bổ
CP thu mua cho
hàng xuất bán

cho hàng tồn đầu kỳ

+


CP thu mua phát
sinh trong kỳ

=
Giá mua hàng tồn
đầu kỳ

trong kỳ

+

Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ

Trị giá mua
* hàng xuất bán
trong kỳ

Phương pháp này có giá trị mang tính chính xác cao, thích hợp cho trường hợp hàng
nhập có chênh lệch giá trị lớn, nhưng tính toán phức tạp trong trường hợp số lượng nhập
xuất lớn.
 Phân bổ chi phí thu mua theo số lượng hàng mua
CP thu mua cho
hàng xuất bán
trong kỳ

=

CP thu mua phân bổ

cho hàng tồn đầu kỳ

+

CP thu mua phát
sinh trong kỳ

Số lượng hàng tồn
đầu kỳ

+

Số lượng hàng nhập
trong kỳ

Số lượng
* hàng xuất bán
trong kỳ

Phương pháp này tính toán dễ dàng nhưng cho kết quả mang tính chất tương đối vì
chỉ phụ thuộc vào số lượng hàng nhập.
1.4 Kế toán bán hàng

1.4.1 Chứng từ kế toán
 Phiếu xuất kho
 Thẻ kho
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn bán lẻ
 Bảng kê hàng hóa bán ra
 Phiếu thu, sổ phụ ngân hàng, chứng từ thanh toán.


8

Thang Long University Library


1.4.2 Tài khoản sử dụng
Căn cứ vào hệ thống thống tài khoản kế toán trong Chế độ kế toán doanh nghiệp,
theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, để hạch toán công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng những tài khoản sau:
Tài khoản 156 – Hàng hóa
Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại
hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hóa
BĐS.
TK 156
- Trị gía mua vào của hàng hóa theo hóa - Trị giá hàng hóa xuất kho giao đại lý, giao
đơn mua hàng (Bao gồm các loại thuế cho đơn vị phụ thuộc; thuê ngoài gia công,
không được hoàn lại)

hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh.

- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công bán trong kỳ
(Giá mua cộng chi phí gia công)
- CKTM, giảm giá hàng mua được hưởng
- Chi phí thu mua hàng hóa

- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả - Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán,
lại

phát hiện thiếu khi kiểm kê


- Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ (KKĐK) - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
kết chuyển từ TK 611
(KKĐK) sang TK 611
- Trị giá hàng hóa BĐS mua vào hoặc - Trị giá hàng hóa BĐS đầu tư, BĐS chủ sở
chuyển từ BĐS đầu tư.
hữu sử dụng hoặc TSCĐ.
- Trị giá thực tế hàng tồn kho
- Chi phí thu mua của hàng tồn kho, của
hàng gửi đi bán nhưng chưa chấp nhận tiêu
thụ, hàng hóa gửi đại lý, ký gửi.
TK 156 có 3 TK cấp 2:
 TK 1561 – Giá mua hàng hóa
 TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa
 TK 1567 – Hàng hóa bất động sản

9


Tài khoản 157 – Hàng gửi bán: theo dõi giá trị hàng hóa tiêu thụ theo phương thức
chuyển bán, gửi đại lý nhưng chưa được xác định là tiêu thụ..
TK157
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho
khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, gửi
cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ
thuộc

- Trị giá hàng hóa, dịch vụ đã được khách
hàng chấp nhận thanh toán
- Kết chuyển đầu kì trị giá hàng hóa đã gửi

đi bán chưa được khách hàng chấp nhận

- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách thanh toán (KKĐK)
hàng nhưng chưa được xác định là đã bán

- Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách hàng trả

- Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hóa gửi đi lại.
bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh
toán (KKĐK).
Trị giá hàng hóa đã gửi đi, dịch vụ đã cung
cấp chưa được xác định là đã bán cuối kỳ.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và kết chuyển các khoản giảm trừ doanh
thu.
TK 511
- Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên thực hiện trong kỳ kế toán của doanh
doanh thu bán hàng thực tế của hàng hóa, nghiệp.
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm
giá, chiết khấu thương mại kết chuyển cuối
kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 –
Xác định kết quả kinh doanh.

10

Thang Long University Library



TK 511 gồm 6 tài khoản cấp 2:
 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
 TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐS
 TK 5118 – Doanh thu khác
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
TK 521
Số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho Kết chuyển toàn bộ CKTM vào bên Nợ TK
511 và TK 512 để xác định doanh thu thuần
trong kỳ báo cáo.

khách hàng.

Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
TK 531
Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trừ tiền Kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán bị
cho người mua hoặc tính trừ vào tài khoản trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512 để
phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
hóa đã bán.

Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng
cho người mua hàng do hàng bán kém, mất bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 và TK
phẩm chất hoặc sai quy cách…
512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ

báo cáo.

11


Tài khoản 611 – Mua hàng hóa: phản ánh giá trị hàng hóa mua vào và xuất bán
trong kỳ kế toán và kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ, tồn cuối kỳ kế toán (với
doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp KKĐK).
TK 611
- Trị giá vốn hàng hóa mua trong kỳ, hàng - Trị giá vốn hàng hóa xuất dùng trong kỳ;
bán bị trả lại…
- Trị giá vốn hàng hóa mua vào trả lại cho
- Kết chuyển giá vốn hàng tồn kho đầu kỳ.

người bán hoặc giảm giá, CKTM được
hưởng
- Kết chuyển giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ.

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, BĐS … xuất bán trong kỳ kế toán.
TK 632
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
sang TK 911
- Chi phí thu mua được phân bổ trong kỳ

- Hoàn nhập sdự phòng giảm giá hàng tồn
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số
kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số lập năm trước)

dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng - Trị giá mua của hàng đã tiêu thụ bị trả lại
hết).
trong kỳ.

12

Thang Long University Library


1.4.3 Phương pháp kế toán
1.4.3.1 Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên (KKTX)
Đây là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên, có hệ thống tình hình Xuất –
Nhập – Tồn hàng hóa trên sổ kế toán. Trị giá hàng tồn kho có thể được xác định ở bất kỳ
thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ, dựa vào số liệu thực tế kiểm kê hàng hóa về
hàng tồn kho đối chiếu với số trên sổ kế toán.
 Ưu điểm: Có thể xác định số lượng, trị giá hàng tồn kho vào từng thời điểm khác
nhau. Quản lý hàng tồn kho thường xuyên, liên tục.
 Nhược điểm: Tăng khối lượng ghi chép hằng ngày. Tuy nhiên nhược điểm này
được khắc phục khi doanh nghiệp tin học hóa công tác kế toán.
 Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thường áp dụng cho các đơn vị sản xuất và
các doanh nghiệp thương mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn.
Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn qua kho
TK 1561

TK 632
GVHB

TK 157


TK 511,512

TK 911

DT bán hàng
chưa thuế

K/c
K/c

TK 111,112,131

TK 5211,5212,5213
DT hàng bán

bị trả lại, CKTM,
giảm giá

DT thuần

GVHB
Xuất
kho
gửi
bán

TK 3331
GVHB


TK 333(2,3)
TK 3331
Thuế
TTĐB

Thuế
GTGT

TK 1562
Phân bổ CP

XK

Thuế
GTGT
đầu ra

đầu ra

thu mua cho
hàng bán ra
trong kỳ

K/c các khoản giảm trừ doanh thu

13


Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng
có tham gia thanh toán

TK 156

TK 632

TK 511

TK 911

TK133

DT bán hàng
chưa thuế

Thuế
GTGT

K/c

đầu vào

GVHB

TK 521

TK 111,112,131
DT bán hàng
bị trả lại, giảm
giá, CKTM

K/c

DT thuần

TK 3331

TK 3331

Giao tay ba
Thuế
GTGT
đầu ra

TK 333(2,3)
TK 157

Thuế
GTGT
đầu ra

Thuế
TTĐB

Chuyển

Ghi
nhận

hàng

GVHB


XK

K/c các khoản giảm trừ doanh thu
Hàng bán bị trả lại

Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng
không tham gia thanh toán
TK 111,112,131

111,112,131511\

TK 641

TK 911

TK 111,112,131

TK 511
TK 3331

TK 133
K/c DT

Thuế

K/c CP

đầu vào

bán hàng


Chi phí môi giới

Thuế GTGT
phải nộp
Hoa hồng môi giới
được hưởng

14

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp
TK 1561,157

TK 632

TK 511

TK 911

TK 111,112

DT theo giá
K/c

GVHB

K/c


gửi bán

GVHB

trả ngay chưa
VAT

DT thuần

Số
tiền
hàng
đã
thu

TK 3331
TK 1562

Thuế GTGT

Phân
bổ CP

đầu ra

TK 515

TK 131


TK 3387

thu mua
K/c DT

Phân bổ

DT chưa

HĐTC

Lãi trả góp

thực hiện

Tổng số
tiền còn
lại phải
thu

Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (Bên giao đại lý)
TK 1561

TK 632

TK 911

TK 111,112,131

TK 511


TK 157

TK 3331

K/c

Xuất kho

Thuế GTGT
gửi bán

TK 641

GVHB

GVHB

K/c
đầu ra

TK 1562

Hoa hồng

DT
thuần

trả cho
đại lý

TK133

DT bán hàng

Phân bổ CP
chưa có thuế
GTGT

thu mua cho
hàng bán ra

Thuế GTGT
đầu vào được
khấu trừ

15


×