Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV cao su 75 BQP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
MTV CAO SU 75 - BQP

SINH VIÊN THỰC HIỆN : CAO THỊ THÙY DƯƠNG
MÃ SINH VIÊN

: A20028

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI-2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
MTV CAO SU 75 - BQP



Giáo viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện

: Cao Thị Thùy Dương

Mã sinh viên

: A20028

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI-2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Cao su 75-BQP” đã được hoàn thành với
sự giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và tổ chức.
Trước hết, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên Ths. Nguyễn
Thanh Huyền là người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài
khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của cô, em đã tìm ra
được những hạn chế của mình trong suốt quá trình viết khóa luận để có thể kịp thời
sửa chữa nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Quản Lý- Kinh tế trường Đại
học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian em học tập tại

trường. Với kiến thức được tiếp thu trong quá học không chỉ là nền tảng cho nghiên
cứu khóa luận của em mà còn là hành trang quý báu để giúp em trong công việc sau
này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị công tác tại
Công ty TNHH MTV Cao su 75-BQP đã giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu, tài
liệu để em có thể hoàn thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2015
Sinh viên

Cao Thị Thùy Dương


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của em, có sự hỗ trợ từ giảng
viên, Ths Nguyễn Thanh Huyền. Các nội dung trong đề tài “Hoàn thiện kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Cao su 75-BQP”
được trình bày là nghiên cứu của bản thân em, chưa được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác. Những số liệu có trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích,
nhận xét, đánh giá đều có thật, được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhưng hầu hết
là số liệu do Công ty cung cấp.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường, cũng như kết quả khóa luận tốt nghiệp của mình.
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2015
Sinh viên

Cao Thị Thùy Dương

Thang Long University Library



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..........................1
1.1.

Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .........1

1.1.1.

Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ...............................................1

1.1.1.1

Khái niệm chi phí sản xuất ......................................................................1

1.1.1.2

Phân loại chi phí sản xuất .......................................................................1

1.1.2.

Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm .........................................3

1.1.2.1

Khái niệm giá thành sản phẩm ................................................................3

1.1.2.2


Phân loại giá thành sản phẩm .................................................................3

1.1.3.

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................4

1.2.

Chứng từ và tài khoản sử dụng................................................................4

1.2.1.

Chứng từ sử dụng ...................................................................................4

1.2.2.

Tài khoản sử dụng ..................................................................................5

1.3.

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .............................................................6

1.3.1.

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .......................................................6

1.3.2.

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..................................................7


1.3.3.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................................7
1.3.4.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp KKĐK ...............................................................................11
1.3.5.

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................................13

1.3.5.1

Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ ....................................................13

1.3.5.2

Các phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ .............14

1.4.

Tính giá thành sản phẩm ........................................................................16

1.4.1.

Đối tượng tính giá thành ......................................................................16

1.4.2.

Phương pháp tính giá thành sản phẩm ...............................................16


1.4.2.1

Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp trực tiếp) ...........16

1.4.2.2

Phương pháp tỷ lệ chi phí ......................................................................17

1.4.2.3

Phương pháp tổng cộng chi phí .............................................................17

1.4.2.4

Phương pháp tính giá theo hệ số ...........................................................18


1.4.2.5

Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ ..........................................19

1.4.2.6

Phương pháp tính giá liên hợp ..............................................................19

1.4.2.7

Phương pháp tính giá thành phân bước ................................................19

1.4.3.


Thẻ tính giá thành sản phẩm ...............................................................20

1.5.
phẩm

Tổ chức sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
...................................................................................................................21

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CAO SU 75 – BQP ......................................................................................................23
2.1.

Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV Cao su 75 – BQP ..............23

2.1.1.
– BQP

Lịch sử hình thành và phát triển của Công tyTNHH MTV Cao su 75
................................................................................................................23

2.1.2.

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Cao su 75 – BQP ...
................................................................................................................23

2.1.2.1

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ....................................................23


2.1.3.

Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 – BQP ...
................................................................................................................26

2.1.3.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 - BQP
................................................................................................................26

2.1.3.2

Sơ đồ tổ chức sổ kế toán tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 - BQP ....27

2.1.3.3

Thông tin về chính sách kế toán của Công ty ........................................28

2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 – BQP...................................29
2.2.1.
– BQP

Giới thiệu chung về hoạt động SXKD Công ty TNHH MTV Cao su 75
................................................................................................................29

2.2.2.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 – BQP .......................................................30

2.2.3.

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................30

2.2.4.

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .....................................................38

2.2.5.

Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................44

2.2.6.

Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 ................................................................................................................56

2.2.6.1

Tổng hợp chi phí sản xuất......................................................................56

BQP

Thang Long University Library


2.2.6.2

Đánh giá sản phẩm dở dang (phân xưởng A3)......................................65

2.2.6.3


Tính giá thành sản phẩm .......................................................................67

CHƯƠNG 3
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CAO SU 75 – BQP
3.1.

..................................................................................................71

Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 – BQP ....................................................71
3.1.1.

Ưu điểm .................................................................................................71

3.1.2.

Nhược điểm ...........................................................................................72

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 – BQP ...............72


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ




Quyết định

BTC

Bộ tài chính

TTĐB

Tiêu thu đặc biệt

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPBH

Chi phí bán hàng

HTK


Hàng tồn kho

TK

Tài khoản

KKĐK

Kiểm kê định kì

KKTX

Kê khai thường xuyên

DT

Doanh thu

GVHB

Giá vốn hàng bán

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Tỷ lệ các khoản trích theo lương...................................................................39
Bảng 2.2. Bảng trích các khoản BHXH qua lương .......................................................39
Bảng 2.3 Bảng phân bổ tiền điện và tiền điện thoại tháng 12 năm 2014 ......................46
Bảng 3.1 Bảng phân bổ tiền lương và bhxh ..................................................................74
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho ................................................................................................32
Biểu 2.2. Bảng kê số 3 ...................................................................................................34
Biểu 2.3. Phân bổ NVL, công cụ dụng cụ .....................................................................35
Biểu 2.4. Sổ chi tiết TK 621 – PX A3 ...........................................................................36
Biểu 2.5 Bảng chấm công ..............................................................................................40
Biểu 2.6 Bảng thanh toán tiền lương .............................................................................41
Biểu 2.7 Bảng phân bổ tiền lương .................................................................................42
Biểu 2.8 Sổ chi tiết TK 622 – PX A3 ............................................................................43
Biểu 2.9 Bảng chấm công nhân viên quản lý phân xưởng ............................................48

Biểu 2.10 Bảng thanh toán tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng .........................48
Biểu 2.11 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ......................................................................49
Biểu 2.12 Hóa đơn tiền điện thoại tháng 12 năm 2014 .................................................50
Biểu 2.13 Phiếu chi ........................................................................................................51
Biểu 2.14 Hóa đơn GTGT .............................................................................................52
Biểu 2.15 phiếu chi ........................................................................................................53
Biểu 2.16 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ..........................................................54
Biểu 2.17 Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung – PX A3 ..................................................55
Biểu 2.18 Sổ tập hợp chi phí sản xuất – TK 154 – A3 ..................................................57
Biểu 2.19 Bảng kê số 4 ..................................................................................................58
Biểu 2.20 Nhật ký chứng từ số 7 ...................................................................................60
Biểu 3.1 Sổ chi tiết TK 622 A3 (kiến nghị) ..................................................................76
Biểu 3.2 Sổ chi tiết TK 154 A3 (kiến nghị) ..................................................................77
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp ...........................................................8
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ...................................................9
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ........................................................10
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ .....................................................11
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp .........................................................12


Sơ đồ 1.6 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK ..................13
Sơ đồ 1.7 Tính giá thành phân bước theo phương án có tính giá bán thành phẩm .......20
Sơ đồ 1.8 Tính giá thành phân bước theo phương án không tính giá ...........................20
Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký - chứng từ..................................22
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV Cao su 75 - BQP ...........24
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 - BQP ..26
Sơ đồ 2.3 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 - BQP...28
Sơ đồ 2.4 Quy trình công nghệ sản xuất Băng tải cao su ..............................................29

Thang Long University Library



LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả kinh doanh được xem là vấn đề tồn tại của
một doanh nghiệp. Do đó mà các nhà quản lý luôn hướng doanh nghiệp mình tới
những hướng phát triển phù hợp và có lợi nhằm đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh đến
mức cao nhất.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất luôn gắn liền với việc sử dụng
vật tư, tài sản. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm, chi phí
hợp lý trong sản xuất là điều kiện để giảm giá thành sản phẩm. Để hoạt động sản xuất
kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp sử dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau, trong đó
kế toán luôn được coi là công cụ quan trọng và hiệu quả nhất. Trong điều kiện hiện
nay, khi mà chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đang là vấn đề then chốt, thì kế
toán càng có ý nghĩa thiết thực đối với công tác quản lý kinh doanh.
Hiểu được tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong mỗi doanh nghiệp, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “ Hoàn thiện kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 BQP”. Để nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này em đã cố gắng đi sâu tìm hiểu, kết hợp
giữa lý luận đã được học tại trường với thực tiễn về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Cao Su 75 – BQP.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và các sơ đồ, khóa luận được
chia làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Cao Su 75 – BQP.
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Cao Su 75 – BQP.



CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp
phải bỏ ra các hao tổn về vật chất (vật tư, máy móc…), hao phí về sức lao động.
Những hao phí này luôn dắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh gọi là chi phí sản
xuất. Vậy chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các
hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện dưới hình thái tiền tệ.
Chi phí sản xuất được hình thành do có sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản
xuất vào sản phẩm sản xuất ra và đựơc biểu hiện trên hai mặt:
+ Về mặt định tính: đó là bản thân các yếu tố vật chất phát sinh và tiêu hao
tạo nên quá trình sản xuất để đạt được mục đích tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
+

Về mặt định lượng: đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham

gia vào quá trình sản xuất và được biểu hiện qua thước đo phù hợp, mà thước đo tổng
quát là tiền tệ.
+ Cả hai mặt định tính và định lượng của chi phí sản xuất chịu sự chi phối
thường xuyên của quá trình tái sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩm của doanh
nghiệp.
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
CPSX kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Để thuận tiện
cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định

kinh doanh, CPSX kinh doanh cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
a. Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được
xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng vào
mục đích gì trong sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được
chia thành các yếu tố sau:
+

Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu

+

Yếu tố chi phí nhân công

+

Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ

+

Yếu tố dịch vụ mua ngoài
1

Thang Long University Library


+

Yếu tố các chi phí khác bằng tiền


Cách phân loại này thể hiện các thành phần ban đầu của chi phí bỏ vào sản xuất,
tỷ trọng từng loại chi phí trong tổng số. Từ đó, làm cơ sở cho việc kiểm tra tình hình
thực hiện dự toán chi phí, lập kế hoạch cung ứng vật tư, tính nhu cầu vốn và thuyết
minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời phục vụ cho việc lập các cân đối
chung (lao động, vật tư, tiền vốn… ). Tuy nhiên cách phân loại này không cho biết
được chi phí sản xuất sản phẩm là bao nhiêu trong tổng chi phí của doanh nghiệp.
b. Phân loại CPSX theo mục đích, công dụng của khoản mục chi phí
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có cùng công dụng kinh tế, cùng
mục đích sử dụng được xếp thành một khoản mục, không phân biệt tính chất kinh tế
của nó như thế nào. Theo cách này chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục
sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm cả NVL chính, NVL phụ, nhiên
liệu trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: toàn bộ tiền lương và các khoản phụ cấp mang
tính chất lương trả cho lao động trực tiếp sản xuất và khoản trích theo lương như quy
định.
+

CPSX chung: bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng

sản xuất sau khi đã trừ đi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công đã nêu.
+ Chi phí bán hàng: toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quản
trị kinh doanh và quản lý hành chính trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà không thể
tách được cho bất kì hoạt động nào.
Phân loại CPSX theo khoản mục chi phí có tác dụng phục vụ cho việc quản lý
CPSX theo định mức, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm, phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, làm tài liệu tham khảo để lập định mức CPSX
và lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.

c. Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản phẩm :
+ Chi phí bất biến (định phí, cố định): là những chi phí không thay đổi (hoặc
có thay đổi ít) khi khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành thay đổi .
+ Chi phí khả biến (biến phí, biến đổi): là những chi phí thay đổi khi khối
lượng công việc, sản phẩm hoàn thành thay đổi.

2


Cách phân loại này giúp kế toán trong công việc xác định phương án đầu tư, xác
định điểm hoà vốn cũng như việc tính toán phân tích tình hình tiết kiệm chi phí và
định ra những biện pháp thích hợp để phấn đấu hạ thấp chi phí cho doanh nghiệp
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ
đã hoàn thành.
Chi phí và giá thành là hai mặt khác nhau của quá trình sản xuất. CPSX phản ánh
mặt hao phí sản xuất, còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất. Tuy
nhiên, giá thành và chi phí có mối quan hệ mật thiết với nhau. Giá thành sản phẩm là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ
nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ
này.
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
a. Phân loại giá thành theo thời điểm tính giá thành bao gồm:
+ Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch xác
định trước khi tiến hành sản xuất. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh
nghiệp, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
+ Giá thành định mức: được xác định trước khi tiến hành sản xuất kinh doanh.

Giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng
thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng). Giá thành định mức
luôn được thay đổi để phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong
quá trình sản xuất.
+

Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính dựa trên chi phí sản

xuất thực tế phát sinh và sản lượng sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế được tính toán
sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp để xác định kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
b. Phân loại theo phạm vi tính toán :
+ Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): bao gồm các chi phí sản xuất,
chế tạo sản phẩm (CPNVL trực tiếp, CPNC trực tiếp, CPSX chung) tính cho sản
phẩm, công việc hoàn thành. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành
phẩm nhập khi hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để doanh nghiệp tính giá vốn
hàng bán, tính lãi gộp.
3

Thang Long University Library


+

Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ): bao gồm giá thành sản xuất và chi

phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ. Giá thành tiêu
thụ phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
CPSX và giá thành sản phẩm là hai yếu tố có mối quan hệ mật thiết với nhau

trong quá trình tạo nên sản phẩm. Giữa chúng có những điểm giống và khác nhau như
sau:
+

Giống nhau: CPSX và giá thành sản phẩm đều bao gồm các hao phí về lao

động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình chế tạo sản
phẩm.
+

Khác nhau:

CPSX bao gồm toàn bộ hao phí sản xuất bỏ ra trong thời kỳ sản xuất kinh doanh,
giá thành sản phẩm là kết quả sản xuất, nó chỉ bao gồm những chi phí có liên quan đến
việc sản xuất ra khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong một kỳ.
Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến những sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành
mà còn liên quan đến những sản phẩm hỏng, sản phẩm dở dang cuối kỳ, chi phí trích
trước thực tế chưa phát sinh. Giá thành sản phẩm lại liên quan đến sản phẩm dở dang
cuối kỳ trước chuyển sang và sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua
công thức sau:
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn =
thành

Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ

Chi phí sản xuất

+
phát sinh trong kỳ

Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ

1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.2.1. Chứng từ sử dụng
+

Phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường.

+

Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn.

+

Sổ kho, thẻ kho.

+ Các chứng từ khác có liên quan như phiếu chi, phiếu thanh toán, giấy báo
nợ của ngân hàng…
+

Bảng chấm công

+

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, Bảng thanh toán tiền lương


+

Hợp đồng giao khoán

+

Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
4


+

Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường

+

Bảng phân bổ khấu hao, bảng phân bổ chi phí trả trước

1.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: tài khoản này dùng để tập hợp
toàn bộ chi phí NVL trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ, cuối
kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm. Tài khoản
621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
TK 621
- Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực
tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm hoặc thực hiện dịch vụ
trong kỳ hạch toán


- Trị giá NVL trực tiếp sử dụng
không hết được nhập lại kho.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
vào TK 154
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
vượt trên mức bình thường vào
TK 632

TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này dùng để tập hợp toàn bộ
số chi phí tiền công của công nhân trực tiếp sản xuất phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kết
chuyển vào tài khoản tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
TK 622
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
sản xuất sản phẩm trong kỳ

- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vào TK 154
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vượt mức bình thường vào TK 632

TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này dùng để tập hợp toàn bộ chi phí
liên quan đến phục vụ quản lý sản xuất, chế tạo sản phẩm trong các phân xưởng, tổ sản
xuất; cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản 627 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2
+

TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”

+


TK 6272 “Chi phí vật liệu, nhiên liệu”

+

TK 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất”

+

TK 6274 “Chi phí khấu hao TSCĐ”

+

TK 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

+

TK 6278 “Chi phí bằng tiền khác”
5

Thang Long University Library


TK 627
- Tập hợp chi phí sản xuất chung
thực tế phát sinh trong kỳ

- Các khoản ghi giảm CPSXC
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung
vượt mức bình thường vào TK 632
- Kết chuyển CPSXC vào TK 154


TK 154 “Chi phí sản xuất dở dang”. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng
ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm,
chi tiết sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch vụ … của các bộ phận sản xuất kinh doanh
chính, sản xuất kinh doanh phụ. TK 154 được sử dụng đối với những doanh nghiệp áp
dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên.
TK 154
- Các khoản ghi giảm CPSX
- Tổng hợp giá thành sản xuất thực tế
hay chi phí thực tế của sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành

Tổng hợp CPSX trong kỳ (chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
CPSX chung)
Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ dở dang chưa hoàn thành

TK 631 “Giá thành sản xuất”: Tài khoản này được hạch toán chi tiết theo địa
điểm phát sinh chi phí, theo loại, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm lao vụ, dịch vụ...
TK 631 được sử dụng đối với những doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán
hàng tồn kho là kiểm kê định kỳ.
TK 631
- Phản ánh giá trị sản phẩm dở dang
đầu kỳ
- Phản ánh các CPSX phát sinh trong
kỳ liên quan tới chế tạo sản phẩm
hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.

- Kết chuyển giá trị SPDD cuối kỳ

- Tổng giá thành sản phẩm hoàn
thành trong kỳ

1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tượng tập hợp CPSX chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí
mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.
Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kế toán cần căn cứ vào những
điều kiện cụ thể như: quy trình công nghệ của doanh nghiệp, trình độ yêu cầu quản lý
của đơn vị, trình độ của cán bộ nghiệp vụ. Đối với doanh nghiệp thuộc loại hình sản
6


xuất giản đơn, quy trình công nghệ khép kín liên tục thì đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất phù hợp nhất là toàn bộ quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm. Đối với doanh
nghiệp có quy trình công nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục giữa các bước công
nghệ có thể gián đoạn về mặt kỹ thuật thì đối tượng tập hợp chi phí là từng bước chế
biến của quy trình công nghệ. Còn đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng thì
đối tượng tập hợp chi phí phù hợp là từng đơn đặt hàng.
Như vậy, cần tùy vào loại hình sản xuất của mỗi doanh nghiệp mà kế toán lựa
chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp nhất, đây cũng chính là công việc đầu
tiên định hướng cho cả quá trình tập hợp chi phí sản xuất. Sau khi xác định đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất phù hợp, doanh nghiệp cần tổ chức ghi chép ban đầu, tổ chức
bộ sổ kế toán phù hợp.
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống các
phương pháp sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm vi giới
hạn của đối tượng tập hợp chi phí. Có hai phương pháp tập hợp chi phí sản xuất đó là:
+


Phương pháp tập hợp trực tiếp: Phương pháp này áp dụng đối với các chi

phí liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định và công tác
hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất có liên quan.
+ Phương pháp phân bổ gián tiếp: phương pháp này áp dụng khi một loại
chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tập hợp cho từng đối
tượng được. Trường hợp này phải lựa chọn được tiêu thức phân bổ phù hợp. Sau khi
đã lựa chọn được tiêu thức phân bổ phù hợp, việc phân bổ được tiến hành như sau:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng
Hệ số phân bổ

=

Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng

Bước 2: Tính tổng số chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Chi phí sản xuất phân bổ
cho từng đối tượng

=

Hệ số phân bổ của từng
đối tượng

*

Tổng chi phí sản xuất
cần phân bổ


Tùy theo doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX hay phương pháp KKĐK
trong kế toán hàng tồn kho để tổ chức tài khoản chi phí phù hợp.
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên

7

Thang Long University Library


Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục,
có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá trên sổ kế toán.
Phương pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng có giá trị lớn, ít
chủng loại vật tư, hàng hóa và tần suất nhập xuất kho không nhiều.
Các tài khoản hàng tồn kho nói chung dùng để phản ánh số hiện có, tình hình
biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hóa. Vì vậy, giá trị vật tư trên sổ sách kế toán có
thể xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán.
Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư tồn kho, so sánh đối
chiếu với số liệu tồn trên sổ sách để xác định số lượng vật tư thừa, thiếu và xử lý, hạch
toán kịp thời.
- Kế toán chi phí NVL trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp là các chi phí về NVL chính, nửa thành phẩm mua ngoài,
NVL phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm của doanh
nghiệp. Giá trị vật liệu dùng để hạch toán là giá gốc vật liệu (bao gồm giá mua ghi trên
hóa đơn, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc dỡ…).
Trường hợp chi phí NVL trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì
tập hợp và phân bổ theo phương pháp gián tiếp. Tiêu thức phân bổ thường được sử
dụng là định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng và số lượng sản phẩm.
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp

TK 152,153

TK 152

TK 621
Giá thực tế NVL xuất

NVL hoặc phế liệu thu hồi
nhập kho

dùng cho sản xuất
TK 112,111,141,331

TK 154

NVL mua ngoài đưa ngay vào
sản xuất
TK 133

Kết chuyển NVL trực tiếp

Thuế GTGT

TK 632
Kết chuyển NVL trực tiếp
vượt trên mức bình thường

8



- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, các
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
được hạch toán thẳng cho từng đối tượng chịu phí có liên quan. Đối với tiền lương thời
gian và lương phụ của công nhân sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng CPSX thì
kế toán sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp cho từng đối tượng theo tiêu thức phù
hợp. Tiêu thức phân bổ có thể gồm: định mức tiền lương của các đối tượng, hệ số phân
bổ được quy định, theo chi phí NVL trực tiếp, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn...
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 622

TK 334
Lương chính, phụ trả cho CNTTSX

TK 154

Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp

TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ phép cho
CNTTSX

TK 632
Chi phí nhân công trực
tiếp vượt trên mức bình
thường


TK 338
Các khoản trích theo lương của
CNTTSX
TK 111,112,141
Các khoản chi trực tiếp bằng tiền

- Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ quản lý sản xuất gắn với từng
phân xưởng sản xuất. Đây là chi phí tổng hợp bao gồm các khoản: chi phí nhân viên
phân xưởng, chi phí nhiên liệu, vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao
TSCĐ dùng trong phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
9

Thang Long University Library


Chi phí sản xuất chung phải được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí.
Trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm thì phải tiến hành phân bổ chi
sản xuất chung cho các sản phẩm liên quan. Tiêu thức phân bổ có thể là: chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí NVL trực tiếp, giờ máy chạy…
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 334,338

TK 627

Lương và trích theo lương cho bộ
phận quản lý phân xưởng

TK 111,138,152,334


Ghi giảm CPSX chung

TK 152, 153
Chi phí NVL, CCDC

TK 154

(xuất dùng 1 lần)
Kết chuyển chi phí tính giá
thành sản phẩm

TK 142, 242, 335
Phân bổ chi phí trả trước
và chi phí phải trả

TK 632
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

Kết chuyển CPSX chung vượt
trên mức bình thường

TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT

10



- Tổng hợp CPSX
Sau khi các CPSX được tập hợp riêng cho từng khoản mục, kế toán tổng hợp các
chi phí này để xác định giá thành sản phẩm trong kỳ.
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ
TK 621

TK 154

Kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp

TK 152

Phế liệu thu hồi trong sản xuất
hoặc NVL xuất dùng không hết
(chưa ghi giảm trên TK 621)

TK 622
TK 155
Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp

Giá thành thực tế của thành phẩm
nhập kho

TK 627
TK 157
Kết chuyển CPSX chung
Hàng gửi bán không qua kho


TK 632
Tiêu thụ thẳng không qua kho

1.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp KKĐK
Kế toán tập hợp CPSX theo phương pháp KKĐK không theo dõi thường xuyên,
liên tục tình hình tăng giảm hàng tồn kho mà căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế giá trị
hàng tồn kho cuối kỳ từ đó tính ra giá trị vật tư hàng hóa đã xuất sử dụng trong kỳ.
Phương pháp KKĐK thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có nhiều chủng loại
vật tư, hàng hóa và xuất nhập thường xuyên. Hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKĐK giúp giảm bớt khối lượng công việc của bộ phận kế toán nhưng độ chính
xác không cao.
11

Thang Long University Library


Mọi biến động về vật tư không theo dõi phản ảnh trên các tài khoản hàng tồn
kho. Các tài khoản hàng tồn kho chỉ sử dụng đầu kỳ hạch toán (để kết chuyển số dư
đầu kỳ) và cuối kỳ hạch toán (để kết chuyển số dư cuối kỳ). Giá trị vật tư mua và nhập
kho được phản ánh trên TK 611- tài khoản mua hàng.
TK 611
- Kết chuyển giá gốc NVL, CCDC tồn

-

kho đầu kỳ.
- Giá gốc NVL, CCDC mua vào trong kỳ


-

Giá NVL, CCDC xuất sử dụng trong kỳ.
Giá gốc NVL, CCDC mua vào trả lại
cho người bán, hoặc được giảm giá,
chiết khấu thương mại.
Kết chuyển giá gốc NVL, CCDC tồn
kho cuối kỳ

- Kế toán chi phí NVL trực tiếp
Việc xác định chi phí NVL xuất dùng trên sổ sách tổng hợp thì không căn cứ vào
các số liệu xuất kho mà căn cứ vào số NVL tồn đầu kỳ, số NVL nhập kho trong kỳ và
số NVL tồn cuối kỳ và tính một lần.
Giá NVL thực
tế xuất dùng

=

Giá NVL thực
tế tồn đầu kỳ

+

Giá NVL thực tế
Giá NVL thực tế
nhập trong kỳ
tồn cuối kỳ

Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp
TK 331, 111, 112, 411…


TK
611

Giá trị NVL nhập

TK 631

TK
621

Giá trị NVL dùng chế
tạo sản phẩm

mua trong kỳ

Kết chuyển
NVLTT

hay thực hiện dịch vụ
Thuế GTGT

TK 152, 153
TK 152, 153
Kết chuyển giá trị
Kết chuyển giá trị vật liệu
vật liệu tồn đầu kỳ
tồn cuối kỳ

12


chi

phí


- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
Tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí giống như phương pháp KKTX. Cuối
kỳ kế toán tiến hành kết chuyển và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung vào TK 631 chi tiết theo từng đối tượng tính giá thành
- Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK
Sơ đồ 1.6 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK
TK 154

TK 631
Kết chuyển CPSX DDĐK

TK 154

Kết chuyển CPSX DDCK

TK 621
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp

TK 632
Giá thành sản phẩm hoàn
thành trong kỳ

TK 622
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp


TK 627
Kết chuyển CPSX chung

1.3.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.3.5.1 Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm DDCK là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang
nằm trong quá trình sản xuất khi kết thúc kỳ kế toán. Do đó, để tính được giá thành sản
phẩm, doanh nghiệp cần phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tuy
nhiên, tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tình chất của sản
phẩm mà doanh nghiệp có phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khác nhau.
13

Thang Long University Library


1.3.5.2 Các phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
a. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp
Đối với phương pháp đánh giá này, toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho
sản phẩm hoàn thành, do vậy, giá trị SPDD chỉ bao gồm giá trị NVL chính. Phương
pháp này phù hợp đối với những loại sản phẩm mà chi phí NVL chính chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng chi phí (thường là chiếm trên 70%), khối lượng sản phẩm DDCK ít và
không có nhiều biến động so với đầu kỳ.
Công thức tính giá trị sản phẩm DDCK theo phương pháp này như sau:
Giá trị sản phẩm
Giá trị sản
phẩm DDCK

DDĐK
=


+

Số lượng sản
+
phẩm hoàn thành

Chi phí NVL chính
phát sinh trong kỳ
Số lượng sản phẩm
DDCK

*

Số lượng sản
phẩm DDCK

Ưu điểm: phương pháp này đơn giản, dễ tính toán, khối lượng tính toán ít, xác
định nhanh chóng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, phục vụ kịp thời cho việc tính giá
thành.
Nhược điểm: độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí khác có liên
quan.
b. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương
đương
Phương pháp này được thực hiện dựa theo mức độ hoàn thành và số lượng SPDD
cuối kỳ để quy đổi thành sản phẩm hoàn thành. Phương pháp này áp dụng cho những
doanh nghiệp có chi phí chế biến chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng chi phí, quy
trình công nghệ phức tạp, đối tượng tập hợp chi phí không thống nhất với đối tượng
tính giá thành, yêu cầu thông tin kế toán cao.
Các bước thực hiện:

+

Kiểm kê, xác định mức độ hoàn thành của SPDD.

+

Quy đổi SPDD dựa trên tiêu chuẩn giờ công hoặc tiền lương định mức…

+

Xác định giá trị SPDD.

Đối với các chi phí sản xuất bỏ vào một lần ngay từ đầu dây chuyền công nghệ
thì áp dụng theo công thức tính giống như ở phương pháp đánh giá theo chi phí NVL
trực tiếp.
Đối với chi phí bỏ dần vào quá trình sản xuất theo mức độ gia công, chế biến
(Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) thì SPDD cuối kỳ được tính theo
mức độ hoàn thành thực tế (quy đổi SPDD thành sản phẩm hoàn thành tương đương).
Cách tính chi phí chế biến theo phương pháp này như sau:
14


×