Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng đô thị bắc hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ BẮC HÀ

SINH VIÊN THỰC HIỆN : BẠCH THỊ PHƢƠNG LAN
MÃ SINH VIÊN
: A19565
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

Hà Nội – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ BẮC HÀ


Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: PGS-TS Nguyễn Thị Đông
: Bạch Thị Phƣơng Lan
: A19565
: Kế toán

Hà Nội – 2015

Thang Long University Library


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong khóa luận này là do tôi thực hiện dƣới sự
giúp đỡ của PGS.TS Nguyễn Thị Đông. Mọi tham khảo dùng trong khóa luận này đều
đƣợc trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.
Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay gian trá tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm.
Sinh viên

Bạch Thị Phƣơng Lan


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thị Đông đã tận tình hƣớng dẫn em
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn các anh, chị trong phòng kế toán của công ty Cổ phần Đầu tƣ

Xây dựng Đô thị Bắc Hà đã nhiệt tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và cung cấp số liệu thực
tế để em có thể hoàn thiện khóa luận và có thêm nhiều kinh nghiệm thực tế hơn cho
bản thân.
Do thời gian có hạn và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên khóa luận của em
không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các
thầy cô để khóa luận của em đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Bạch Thị Phƣơng Lan

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ........................... 1
1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp ................................................................................................................................ 1
1.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp................................... 1
1.1.2. Đặc điểm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ...... 2
1.1.2.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .................................................. 2
1.1.2.2. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ............................................ 4
1.1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................. 6
1.1.3. Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm ........................................................ 6
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm ................................ 7
1.2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...................................... 8
1.2.1. Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ............................. 8

1.2.2. Nội dung kế toán các khoản mục chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ................... 9
1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 9
1.2.2.2. Kế toán về chi phí nhân công trực tiếp .......................................................... 11
1.2.2.3.
1.2.2.4.
1.2.2.5.
1.2.2.6.
1.2.2.7.

Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................................ 12
Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................... 15
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.................................................................. 18
Kế toán chi phí sản xuất theo phương thức khoán gọn .................................. 19
Kế toán chi phí bảo hành sản phẩm xây lắp .................................................. 21

1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm xây lắp
trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................................................ 22
1.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ........................................................................ 22
1.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................................. 23
1.3.2.1. Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp .................................... 23
1.3.2.2. Phương pháp và trình tự tính giá thành sản phẩm xây lắp............................ 23
1.4. Hình thức sổ kế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp .............................................. 26
1.4.1. Sổ kế toán chi tiết........................................................................................................ 26
1.4.2. Hình thức sổ kế toán tổng hợp.................................................................................. 26


CHƢƠNG 2.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH


GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
ĐÔ THỊ BẮC HÀ ................................................................................................ 28
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Đô thị Bắc Hà ...... 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................... 28
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức kinh doanh xây lắp của công ty ....................... 29
2.1.2.1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh .................................................................. 29
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh xây lắp ............................................................ 30
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý .......................................................................................... 33
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và vận dụng chế độ kế toán ............................. 35
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .................................................................. 35
2.1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán ................................................................ 36
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng
Đô thị Bắc Hà ............................................................................................................... 38
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và hệ thống kiểm soát chi phí sản xuất ...................... 38
2.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................................... 38
2.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp............................................................................ 39
2.2.1.3. Chi phí sử dụng máy thi công......................................................................... 40
2.2.1.4. Chi phí sản xuất chung ................................................................................... 41
2.2.2. Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất .......................................................... 42
2.2.3. Trình tự kế toán các loại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp................................ 43
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................... 43
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................... 53
2.2.3.3. Kế toán chi phí máy thi công .......................................................................... 62
2.2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................... 69
2.2.3.5. Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ................................................. 76
2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Đô thị Bắc Hà ................................................................. 80
2.3.1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................. 80
2.3.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm và trình tự tính giá thành sản phẩm .......... 81

2.3.2.1. Đối tượng tính giá thành ................................................................................ 81
2.3.2.2. Trình tự tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................... 81
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ BẮC HÀ ....................................... 83

Thang Long University Library


3.1. Nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại
công ty ........................................................................................................................... 83
3.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................................... 83
3.1.2. Hạn chế........................................................................................................................ 84
3.2. Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Đô thị Bắc Hà ............... 85
3.2.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp ........................................................................................................................... 85
3.2.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp .................................................................................................................... 85
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT

CP

Chi phí

CCDC

BHXH
BHYT
BHTN
GTGT
MTC
NVL TT
NCTTSX
NKC
TSCĐ
SXC
VAT

Công cụ dụng cụ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp

Giá trị gia tăng
Máy thi công
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp sản xuất
Nhật ký chung
Tài sản cố định
Sản xuất chung
Thuế giá trị gia tăng

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Biểu 2.1: Giấy đề nghị cấp vật tƣ .................................................................................. 44
Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng mua vật tƣ ............................................................... 45
Biểu 2.3: Biên bản giao nhận ........................................................................................ 46
Biểu 2.4: Phiếu nhập kho............................................................................................... 47
Biểu 2.5: Phiếu xuất kho ............................................................................................... 47
Biểu 2.6: Bảng kê hạch toán .......................................................................................... 48
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản Chi phí nguyên vật liệu ................................................. 49
Biểu 2.8: Sổ nhật ký chung ( trích phần Chi phí nguyên vật liệu) ................................ 50
Biểu 2.9: Sổ cái Tài khoản 621 ..................................................................................... 52
Biểu 2.10: Bảng chấm công........................................................................................... 55
Biểu 2.11: Bảng thanh toán lƣơng ................................................................................. 56
Biểu 2.12: Hợp đồng giao nhận khoán .......................................................................... 57
Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản Chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 58
Biểu 2.14: Sổ nhật ký chung ( Trích phần Chi phí nhân công trực tiếp) ...................... 59
Biểu 2.15: Sổ cái Tài khoản 622 ................................................................................... 61
Biểu 2.16: Phiếu chi tạm ứng ........................................................................................ 62
Biểu 2.17: Hóa đơn mua xăng dầu ................................................................................ 63
Biểu 2.18: Hợp đồng thuê máy thi công ........................................................................ 64
Biểu 2.19: Bảng theo dõi số giờ hoạt động máy thi công ............................................. 65
Biểu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản chi phí máy thi công ................................................... 66
Biểu 2.21: Sổ Nhật ký chung ( Trích phần Chi phí máy thi công) ................................ 67
Biểu 2.22: Sổ cái Tài khoản 623 ................................................................................... 69
Biểu 2.23: Thanh toán lƣơng gián tiếp .......................................................................... 70
Biểu 2.24: Hóa đơn thanh toán ...................................................................................... 71
Biểu 2.25: Phiếu chi ...................................................................................................... 72
Biểu 2.26: Sổ chi tiết tài khoản Chi phí sản xuất chung ............................................... 73
Biểu 2.27: Nhật ký chung ( Trích phần Chi phí sản xuất chung) .................................. 74
Biểu 2.28: Sổ cái Tài khoản 627 ................................................................................... 75
Biểu 2.29: Sổ Nhật ký chung ( trích phần Kết chuyển chi phí sản xuất) ...................... 77
Biểu 2.30: Sổ cái Tài khoản 154 ................................................................................... 79



Biểu 2.31: Tính giá thành .............................................................................................. 82
Biểu 3.1: Mẫu Thẻ kho .................................................................................................. 86
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................... 10
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ............................................... 11
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp có đội máy thi công
riêng) .............................................................................................................................. 14
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp MTC thuê ngoài) ....... 14
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ( Trƣờng hợp thi công hỗn hợp) ..... 15
Sơ đồ 1.6: Quy trình kế toán chi phí sản xuất chung .................................................... 17
Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất................................................................ 18
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao khoán
trƣờng hợp đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức bộ máy kế toán riêng................. 19
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao khoán
trƣờng hợp đơn vị nhận khoán nội bộ tổ chức bộ máy kế toán riêng............................ 20
Sơ đồ 1.10: Kế toán tại đơn vị nhận khoán ................................................................... 21
Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí bảo hành công trình trong doanh nghiệp xây lắp ............. 22
Sơ đồ 1.12: Trình tự kế toán chi tiết chi phí sản xuất sản phẩm và giá thành sản phẩm
....................................................................................................................................... 26
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung ........................................... 27
Sơ đồ 2.1: Đặc điểm tổ chức kinh doanh xây lắp .......................................................... 30
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Đô thị Bắc Hà ....... 33
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán ...................................................................... 35
Sơ đồ 2.4: Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung ........................................... 38
Sơ đồ 2.5: Hệ thống kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................. 39
Sơ đồ 2.6: Hệ thống kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp .......................................... 40
Sơ đồ 2.7: Hệ thống kiểm soát chi phí máy thi công .................................................... 41
Sơ đồ 2.8: Hệ thống kiểm soát chi phí sản xuất chung: ................................................ 42


Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt giữ vị trí quan trọng vói
nhiệm vụ tái sản xuất tài sản cố định, sử dụng lƣợng vốn tích lũy lớn của xã hội, đóng
góp đáng kể vào GDP ( từ 6% đến 12%), là ngành có khả năng thu hút vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài trong quá trình phát triển của đất nƣớc.
Trong xu thế phát triển chung, đặc biệt trong cơ chế thị trƣờng, sự cạnh tranh trong
nền kinh tế diễn ra gay gắt. Sự cạnh tranh không chỉ đơn thuần là cạnh tranh về chất
lƣợng sản phẩm mà còn về giá thành sản phẩm phù hợp với nền kinh tế, nhƣng sự
cạnh tranh về chất lƣợng luôn đƣợc coi là mục tiêu hàng đầu của mỗi doanh nghiệp, hạ
giá thành nhƣng vẫn phải đảm bảo về chất lƣợng sản phẩm góp phần tạo nên vị thế
cạnh tranh, tạo uy tín trên thƣơng trƣờng cũng nhƣ tạo đƣợc mục tiêu lợi nhuận trong
doanh nghiệp. Để đạt đƣợc điều đó doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt công tác kế toán
chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Là sinh viên chuyên ngành kế toán, qua quá trình học tập tại Nhà trƣờng và thực tập
thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Đô thị Bắc Hà, em nhận thấy công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp là vấn
đề quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của doanh nghiệp xây lắp trong
nền kinh tế thị trƣờng ngày nay. Hạch toán đúng chi phí sản xuất kinh doanh, tính
đúng giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp có đƣợc cái nhìn đúng đắn và tổng quát
về thực tế quản lý và sử dụng các nguồn lực của mình. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp
tìm kiếm các giải pháp công nghệ, cải tiến phƣơng thức quản lý chi phí để ngày càng
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm ở mức độ hợp lý.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó, sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Xây dựng Đô thị Bắc Hà, em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu nghiên cứu đề tài: “ Hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu
tư Xây dựng Đô thị Bắc Hà” làm đề tài khóa luận của mình.
Nội dung khóa luận của em gồm ba chƣơng chính:

Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Bắc Hà.
Chương 3: Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Bắc Hà.


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp
1.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp
Xây dựng là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm
tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Thông thƣờng, công tác xây dựng do
các đơn vị xây lắp nhận thầu tiến hành. Hơn nữa, ngành xây lắp có đặc thù, có vai trò
quan trọng trong sự nghiệp Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nƣớc. Ngành sản xuất
có các đặc điểm riêng biệt sau:
 Sản phẩm xây lắp là các công trình, hạng mục công trình, vật kiến trúc… Có quy
mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài, giá trị công
trình lớn… Do vậy, việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải có các dự toán
thiết kế, thi công. Đặc biệt là dự toán chi phí cơ sở cho các khoản chi khi tiến hành
xây lắp.
 Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các yếu tố tiến hành sản xuất nhƣ:
nguyên vật liệu, nhân công, máy thi công, … phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm. Do đó, đặc điểm này gây khó khăn cho công tác quản lý, là tăng chi phí sản
xuất chung.
 Sản phẩm xây lắp không hoàn thành nhập kho mà thƣờng đƣợc tiêu thụ trƣớc khi
tiến hành sản xuất theo dự toán hoặc giá cả thỏa thuận với chủ đầu tƣ. Do đó, tính
chất hàng hóa của sản phẩm không thể hiện rõ.

 Quá trình từ khi khởi công xây dựng cho đến khi công trình hoàn thành bàn giao
và đi vào sử dụng thƣờng dài, phụ thuộc vào quy mô và tính chất phức tạp về kỹ
thuật của từng công trình. Quá trình thi công đƣợc chia thành nhiều giai đoạn, mỗi
giai đoạn thƣờng nhiều công việc khác nhau, mà việc chủ yếu đƣợc tiến hành ngoài
trời, do đó chịu ảnh hƣởng của các điều kiện thiên nhiên khách quan tác động đến từ
đó ảnh hƣởng đến việc quản lí tài sản, vật tƣ, máy móc dễ bị hƣ hỏng và ảnh hƣởng
đến tiến độ thi công.
 Đối tƣợng hạch toán chi phí cụ thể là các công trình, hạng mục công trình, các
giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng mục. Vì thế phải lập dự toán chi phí và tính
giá thành theo từng hạng mục công trình hay giai đoạn của hạng mục công trình.
 Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nƣớc ta hiện nay phổ biến
theo phƣơng thức “khoán gọn” các công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng
công việc cho các đơn vị trong doanh nghiệp (tổ, đội thi công,…). Trong giá khoán
1

Thang Long University Library


gọn không chỉ có tiền lƣơng mà còn đầy đủ các chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ
thi công, chi phí chung cho các bộ phận khoán.
Những đặc điểm hoạt động kinh doanh, đặc điểm sản xuất, đặc điểm tổ chức sản
xuất và quản lý ngành nói trên phần nào chi phối công tác kế toán trong doanh nghiệp
xây lắp, dẫn đến những khác biệt nhất định.
1.1.2. Đặc điểm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.2.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Khái niệm chi phí sản xuất:
Trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các hao phí cần thiết khác để thực hiện sản xuất thi công trong một
kỳ nhất định. Đó là ba yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm mới tạo ra.
Trong đó, chi phí về lao động sống bao gồm: Chi phí tiền lƣơng, hoặc tiền trích theo

lƣơng. Còn chi phí lao động vật hóa bao gồm: Chi phí về nguyên vật liệu – nhiên liệu,
chi phí khấu hao TSCĐ.
Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn – chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản
xuất vào đối tƣợng tính giá. Chi phí là biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao
động vật hóa cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất mà doanh nghiệp chi ra trong
quá trình xây lắp. Chi phí sản xuất rất đa dạng gồm nhiều loại với nội dung kinh tế,
công dụng và mục đích khác nhau trong mỗi giai đoạn của quá trình thi công xây lắp.
Tất cả các chi phí để phục vụ trực tiếp cho việc tiến hành sản xuất mà doanh nghiệp
bỏ ra trong một kỳ nhất định đƣợc tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.
Phân loại chi phí sản xuất xây lắp:
Chi phí sản xuất đƣợc tiến hành dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau tùy thuộc vào
mục đích và yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Mỗi cách phân loại đều có công
dụng nhất định đối với công tác quản lí chi phí sản xuất đƣợc sử dụng phổ biến trong
các doanh nghiệp xây lắp.
Việc kế toán chi phí sản xuất theo từng tiêu thức sẽ nâng cao tính chi tiết của thông
tin, là cơ sở cho việc phấn đấu giảm chi phí sản xuất, nâng cao hiêu quả sử dụng và
tăng cƣờng hạch toán kinh tế trong các đơn vị xây lắp. Thông thƣờng chi phí sản xuất
trong các doanh nghiệp xây lắp theo các tiêu thức sau:
 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế:
Theo cách phân loại này các chi phí sản xuất có chung nội dung kinh tế đƣợc xếp
vào một ngày yếu tố chi phí, không phân biệt mục đích, công dụng của chi phí đó.
Trong doanh nghiệp xây lắp đƣợc chia thành các yếu tố chi phí sau :
2


 Chi phí nguyên vật liệu : Gồm nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,
phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ;
 Chi phí nhân công : Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của công nhân
sản xuất,công nhân sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý sản xuất ở đội,
xƣởng sản xuất doanh nghiệp;

 Chi phí khấu hao TSCĐ : Bao gồm khấu hao máy thi công, nhà xƣởng máy
móc, thiết bị quản lý ...;
 Chi phí dịch vụ mua ngoài : Nhƣ tiền điện, tiền điện thoại, tiền nƣớc ... hoạt
động sản xuất ngoài 4 yếu tố chi phí đã kể trên;
 Chi phí bằng tiền khác.
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố giúp cho việc xây dựng và lập dự toán chi phí
sản xuất cũng nhƣ lập kế hoạch cung ứng vật tƣ, kế hoạch quỹ tiền lƣơng, tính toán
nhu cầu vốn lƣu động định mức. Đồng thời, giúp doanh nghiệp đánh giá đƣợc tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kĩ thuật và tài chính.
 Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo mục đích, công dụng của chi phí.
Theo các phân loại này, những chi phí có cùng mục đích và công dụng đƣợc xếp
vào khoản mục chi phí. Toàn bộ chi phí xây lắp đƣợc chia thành các khoản mục sau:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
vật kết cầu và các thiết bị đi kém với vật kiến trúc nhƣ: Thiết bị vệ sinh, thông
gió, điều hòa nhiệt độ,...
 Chi phí nhân công trực tiếp : Chi phí về tiền lƣơng, các khoản phụ cấp (phụ
cấp lƣu động, phụ cấp trách nhiệm) của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp.
 Chi phí máy thi công : Là chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công
phục vụ trực tiếp hoạt động xây lắp công trình gồm: Chi phí khấu hao máy thi
công, tiền thuê máy thi công, tiền lƣơng của công nhân điều khiển máy thi công,
chi phí nhiên liệu, chi phí sửa chữa lớn, sửa chữa thƣờng xuyên máy thi công,
động lực và chi phí khác.
 Chi phí sản xuất chung : là các chi phí khác ngoài khoản chi phí phát sinh ở tổ
đội, công trƣờng xây dựng bao gồm tiền lƣơng của nhân viên quản lý đội ; các
khoản trích theo lƣơng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, nhân
viên quản lý đội, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi
phí các dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác.

3


Thang Long University Library


Cách phân loại này có tác dụng phục vụ yêu cầu quản lý chi phí sản xuất xây lắp
theo dự toán. Bởi vì trong hoạt động xây dựng cơ bản, lập dự toán công trình, hạng
mục công trình xây lắp là khâu công việc không thể thiếu.
 Phân loại chi phí sản xuất theo phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các đối
tƣợng chịu chi phí
 Chi phí trực tiếp : Là các chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với từng đối tƣợng
chịu chi phí (từng loại sản phẩm đƣợc sản xuất, từng công việc đƣợc thực hiện
...). Các chi phí này đƣợc kế toán căn cứ trực tiếp vào các chứng từ phản ánh
chúng để tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng liên quan.
 Chi phí gián tiếp : Là những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tƣợng
chịu chi phí, chúng cần đƣợc tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng chịu chi phí
theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc xác định phƣơng pháp kế toán và phân
bổ chi phí sản xuất cho các đối tƣợng tập hợp chi phí một cách hợp lý.
1.1.2.2. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Khái niệm và bản chất giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm xây lắp là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá
trình sản xuất có liên quan tới khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ, lao vụ nhất định hoàn
thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí chi ra để hoàn thành một khối lƣợng
sản phẩm xây lắp nhất định, có thể là một hạng mục công trình hoặc một công trình
hoàn thành toàn bộ.
Giá thành sản phẩm xây lắp có hai chức năng chủ yếu là bù đắp chi phí và lập giá.
Giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm bốn khoản mục:
 Khoản mục chi phí vật liệu;
 Khoản mục chi phí nhân công;

 Khoản mục chi phí máy thi công;
 Khoản mục chi phí sản xuất chung.
Phân loại giá thành sản phẩm:
 Giá thành dự toán xây lắp: là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở chi phí dự
toán để hoàn thành một khối lƣợng sản phẩm xây lắp. Giá thành dự toán xây lắp
đƣợc xác định trên cơ sở khối lƣợng công tác xây lắp theo thiết kế đƣợc duyệt, các
định mức dự toán, đơn giá XDCB chi tiết hiện hành và các chính sách chế độ có
4


liên quan của Nhà nƣớc. Giá thành dự toán của sản phẩm là mục tiêu phấn đấu của
mỗi doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành dự toán

=

Khối lượng theo
thiết kế

X

Đơn giá dự toán

Vì giá thành dự toán công tác xây lắp nhỏ hơn giá trị dự toán xây lắp ở phần lãi định
mức nên có thể xác định giá thành dự toán qua giá trị dự toán:
Giá trị dự toán
công trình
Trong đó:


=

Giá thành dự toán sản
phẩm xây lắp

+

Lãi định mức
trong XDCB

Lãi định mức trong ngành XDCB đƣợc Nhà nƣớc quy định theo từng thời kỳ.
Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp đƣợc xác định dựa vào định mức đánh giá của
các cơ quan có thẩm quyền, trên cơ sở giá thị trƣờng.
 Giá thành kế hoạch: đƣợc xác định trƣớc khi bƣớc vào kinh doanh trên cơ sở giá
thành thực tế kỳ trƣớc và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Chỉ
tiêu này đƣợc xác lập trên cơ sở giá thành dự toán gắn liền với điều kiện cụ thể,
năng lực thực tế của từng doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành
Giá thành dự
Mức hạ giá
Chênh lệch
toán sản phẩm

thành dự toán
định mức
xây lắp
Giá thành kế hoạch là căn cứ so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp xây lắp.
Giá thành kế hoạch
=

sản phẩm xây lắp

 Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế đã phát sinh trong kỳ liên quan đến từng công trình xây lắp bao gồm:
các phí tổn theo định mức, vƣợt định mức, không định mức ( nhƣ thiệt hại về ngừng
sản xuất, thiệt hại do phá đi làm lại, các lãng phí vật tƣ, lao động trong quá trình thi
công).
Vì doanh nghiệp xây lắp có thời gian thi công dài nên để theo dõi chặt chẽ những
chi phí phát sinh, doanh nghiệp xây lắp có sự phân chia giá thành thực tế thành:
 Giá thành thực tế công tác xây lắp: phản ánh giá của một khối lƣợng công tác
xây lắp đạt đế một điểm dừng kỹ thuật nhất định. Nó cho phép xác định kiểm kê
kịp thời chi phí phát sinh để kịp thời điều chỉnh cho thích hợp ở những giai đoạn
sau và phát hiện những nguyên nhân gây tăng giảm chi phí.

5

Thang Long University Library


 Giá thành thực tế công trình hạng mục công trình hoàn thành là toàn bộ chi phí
phát sinh ra để tiến hành thi công một công trình từ khi chuẩn bị đến khi đƣa vào
sử dụng.
1.1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
đều là biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình sản
xuất.
Tuy nhiên, xét về bản chất chi phí và giá thành có sự khác nhau. Chi phí sản xuất
trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ mà còn liên
quan đến cả sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Ngƣợc lại, giá thành sản

phẩm không bao gồm chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhƣng lại
chứa đựng chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trƣớc chuyển sang. Chi phí sản
xuất không liên quan đến khối lƣợng, chủng loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ, còn
giá thành lại phụ thuộc vào những yếu tố đó dẫn đến đối tƣợng tập hợp chi phí và đối
tƣợng tính giá thành sản phẩm là khác nhau.
Có thể nói, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt và có
những mặt khác nhau, đồng thời lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, sự tiết kiệm
hay lãng phí về chi phí sản xuất sẽ tác động trực tiếp tới giá thành sản phẩm thấp hay
cao. Quản lý giá thành bao giờ cũng gắn liền với quản lý chi phí sản xuất, cácbiện
pháp mà doanh nghiệp sử dụng nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất cũng chính là mục tiêu
hạ giá thành sản phẩm.
Có thề phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua công
thức sau:
Tổng giá thành
sản phẩm xây
lắp

=

Tổng giá thành sản
phẩm xây lắp

Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ

=

+


Chi phí sản
xuất phát
sinh trong kỳ

-

Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ

Tổng chi phí sản xuất chi cho thực hiện công tác
xây lắp cho đến khi hoàn thành

1.1.3. Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với sự thay đổi của cơ chế quản lý, hệ thống cơ sở
hạ tầng của nƣớc ta đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ, đạt đƣợc những thành tựu
lớn trong nền kinh tế quốc dân. Để đạt đƣợc điều đó ngay từ đầu các doanh nghiệp
phải đặt ra các phƣơng án kinh doanh mang lại lợi nhuận cao nhất và một trong các
6


phƣơng pháp đó chính là hạ giá thành sản phẩm bằng cách sử dụng tiết kiệm vật tƣ,
nguồn vốn, quản lý tốt chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản, của sản phẩm xây lắp nên việc quản lý đầu
tƣ và xây dựng là một quá trình khó khăn, phức tạp. Để quản lý hiệu quả chi phí trong
ngành xây dựng, Nhà nƣớc đã ban hành các chính sách, chế độ về giá, các nguyên tắc
lập dự toán, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật để xác định mức vốn đầu tƣ cho
các công trình mà các doanh nghiệp phải tuân thủ theo.
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
những chỉ tiêu kinh tế quan trọng mà bất kỳ một nhà quản lý doanh nghiệp nào cũng

phải quan tâm đến vì hai chỉ tiêu này phản ánh chất lƣợng và hiệu quả của hoạt động
sản xuất kinh doanh. Thông quan những thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm bộ phận kế toán cung cấp, những nhà quản lý doanh nghiệp có thể nhìn nhận
đúng thực trạng của quá trình sản xuất, những chi phí thực tế của từng công trình, hạng
mục công trình, trong từng thời kỳ cũng nhƣ kết quả của toàn bộ quá trình hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp, để phân tích đánh giá tình hịnh thực hiện các định mức chi
phí, tình hình sử dụng tài sản, vật tƣ, lao động, vốn để có thể quyết định quản lý cũng
nhƣ trong công tác hạch toán chi phí, nhằm loại trừ ảnh hƣởng của những yếu tố tiêu
cực, phát huy những nhân tố tích cực, khai thác khả năng tiềm tang của doanh nghiệp,
tiết kiệm chi phí một cách hợp lý.
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản của sản phẩm xây dựng nên quản lý về đầu
tƣ xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng
của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế
thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, đƣợc nhận thầu thi công thì
doanh nghiệp phải xây dựng đƣợc giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn giá
xây dựng cơ bản do Nhà nƣớc ban hành, dựa trên cơ sở giá thị trƣờng và khả năng của
bản thân doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các
chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật
thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức kế toán chi phí
sản xuất, tính giá thành sản phẩm kế hoạch hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa lớn trong công
tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Do đó, để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp thời yêu cầu quản lý chi phí
sản xuất, giá thành sản phẩm , kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
7

Thang Long University Library



 Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong hệ
thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan;
 Xác định đúng đắn đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phƣơng pháp tập
hợp chi phí sản xuất theo các phƣơng án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp;
 Xác định đúng đắn đối tƣợng tính giá thành và phƣơng pháp tính phù hợp, khoa
học;
 Thực hiện công tác kế toán trên chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản, sổ kế toán
phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng đƣợc yêu cầu
thu nhận – xử lý – hệ thống hoá thông tin về chi phí sản xuất, giá thành của doanh
nghiệp;
 Thƣờng xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
của các bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản phẩm;
 Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm,
cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm giúp cho
các nhà quản trị doanh nghiệp ra đƣợc các quyết định một cách nhanh chóng, phù
hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
Để tăng cƣờng quản lý sản xuất và chi phí sản xuất, tăng cƣờng hạch toán chi phí
nội bộ và hạch toán kinh tế toàn doanh nghiệp, phục vụ cho công tác tính giá thành sản
phẩm đƣợc kịp thời, chính xác đòi hỏi phải xác định đúng đối tƣợng tập hợp chi phí
sản xuất căn cứ vào đặc điểm tình hình của doanh nghiệp. Việc xác định đúng đối
tƣợng tâp hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên của công tác tập hợp chi phí sản xuất.
Có xác định đúng đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất đúng với đặc điểm tình hình sản
xuất kinh doanh và phù hợp với yêu cầu quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiệp,
doanh nghiệp mới tổ chức đúng đắn đƣợc công việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Từ khâu hạch toán ban đầu, tổng hợp số liệu, tổ chức tài khoản, tiểu khoản và sổ chi
tiết phải đúng đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất đã quy định.
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là sự giới hạn có tính tƣơng đối để kế toán mở sổ

chi phí sản xuất, tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong từng thời kỳ kế toán. Để xác
định đúng đắn đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần dựa
theo một số tiêu thức sau:
 Tính chất sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm: sản xuất đơn giản hay phức tạp, đơn chiếc hay hàng loạt;
8


 Đặc điểm tổ chức sản xuất: trong các doanh nghiệp xây dựng thƣờng là phƣơng
thức khoán;
 Yêu cầu tính giá thành, yêu cầu quản lý chi phí, khả năng và trình độ tổ chức
hạch toán của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp xây lắp do có tính chất đặc thù riêng về tính chất đặc điểm sản
xuất kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, có quy trình công nghệ phức tạp, loại hình sản
xuất đơn chiếc, sản xuất thi công theo đơn đặt hàng; nên đối tƣợng tập hợp chi phí sản
xuất thƣờng xác định là từng công trình, hạng mục công trình, từng đơn đặt hàng, từng
hợp đồng xây dựng.
1.2.2. Nội dung kế toán các khoản mục chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho tại Doanh nghiệp xây lắp thƣờng là phƣơng
pháp kê khai thƣờng xuyên.
Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp
theo dõi thƣờng xuyên, liên tục sự biến động nhập, xuất, tồn của vật liệu trên sổ kế
toán. Sử dụng phƣơng pháp này có thể tính đƣợc giá trị vật tƣ nhập, xuất tồn tại bất kỷ
thời điểm nào trên sổ tổng hợp. Trong phƣơng pháp này, tài khoản nguyên vật liệu
đƣợc phản ánh theo đúng giá trị nội dung tài sản. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp
dụng ở các doanh nghiệp có giá trị nguyên vật liệu lớn nhƣ các công ty xây lắp.
Chi phí vật liệu trực tiếp xây lắp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các
cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực
thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lƣợng xây lắp

nhƣ: Sắt, thép, xi măng, gạch, đá, cát,…
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu thực tế sử dụng
trong quá trình sản xuất xây lắp nhƣ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu khác;
cho từng công trình, hạng mục công trình.
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần tuần theo nguyên tắc:
 Các loại vật liệu sử dụng cho công trình, hạng mục nào sẽ đƣợc tập hợp trực tiếp
cho công trình, hạng mục đó trên cơ sở chứng từ gốc và số lƣợng thực tế đã sử
dụng. Trƣờng hợp vật liệ liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí, không thể
tổ chức hạch toán riêng đƣợc thì phải áp dụng phƣơng pháp phân bổ để phân bổ chi
phí cho các đối tƣợng liên quan.
Chi phí nguyên vật
liệu phân bổ cho
từng đối tượng

=

Tổng chi phí nguyên vật liệu
cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ cho
tất cả các đối tượng
9

X

Tiêu thức phân bổ
của từng đối
tượng

Thang Long University Library



 Vật liệu xuất sử dụng phải đƣợc tính theo giá thực tế gồm giá mua và chi phí thu
mua, không bao gồm thuế giá trị gia tăng nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng
theo phƣơng pháp khấu trừ.
Căn cứ để kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chứng từ: phiếu xuất kho,
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hóa đơn giá trị gia tăng, bảng kê chi phí
nguyên vật liệu, hoàn ứng chi phí nguyên vật liệu của đơn vị thi công.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, theo quyết định 15/2006-BTC, kế toán sử
dụng tài khoản 621 – “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản
ánh chi phí nguyên vật liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất xây lắp
của doanh nghiệp xây lắp và đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí. Tài
khoản 621 có kết cấu nhƣ sau:
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Tập hợp chi phí NVL trực tiếp

 Kết chuyển và phân bổ chi phí

cho từng đối tƣợng trong kỳ.
(Xuất từ kho, mua dùng thẳng

NVL trực tiếp trong kỳ để tính giá
thành.

hoặc ghi sau hoàn ứng mức khoán

chi NVL)

Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 111,112,331,…


TK 621

TK 154(1)

Mua NVL sử dụng trực tiếp
không qua kho
TK 133(1331)
Kết chuyển chi phí NVL

Thuế GTGT
đầu vào

trực tiếp

TK 152
Xuất kho NVL sử dụng cho
sản xuất
TK 1413
Quyết toán tạm ứng cho đơn vị
về khối lƣợng xây lắp hoàn thành

10


1.2.2.2. Kế toán về chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất, thi công công trình bao gồm: tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, tiền
thƣởng. Chi phí nhân công trực tiếp đƣợc tính vào giá thành công trình, hạng mục
công trình theo phƣơng pháp trực tiếp. Trong trƣờng hợp chi phí nhân công trực tiếp
liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình phải lựa chọn tiêu thức phân bổ

thích hợp nhƣ định mức tiền lƣơng, khối lƣợng công việc,… Công thức phân bổ tƣơng
tự nhƣ chi phí NVL trực tiếp.
Để kế toán chi phí công nhân trực tiếp, kế toán căn cứ vào bảng chấm công, phiếu
làm thêm, hợp đồng giao khoán,… Để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp, theo quyết
định 15/2006-BTC, kế toán sử dụng TK 622 – “ Chi phí nhân công trực tiếp”
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
 Tiền lƣơng, tiền công lao động
tại đơn vị thi công (Lao động biên
chế và lao động thuê ngoài sản xuất
xây lắp trực tiếp) CNTTSX trong

 Kết chuyển và phân bổ chi phí
NCTTSX vào giá thành công trình
xây lắp mỗi kỳ kế toán.

kỳ.

Tài khoản chi phí nhân công trực tiếp không có số dƣ.
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
TK 334(1)

TK 622

TK 154(1)

Tiền lƣơng phải trả cho công nhân xây lắp
của doanh nghiệp
TK 3348

Kết chuyển

Tiền lƣơng phải trả cho công nhân
xây lắp bên ngoài

TK 111,112

chi phí NCTTSX
(cuối kỳ)

TK 141(3)

Tạm ứng tiền công cho

Thanh toán giá trị

các đơn vị nhận khoán

nhận khoán theo

khối lƣợng xây lắp

bảng quyết toán

11

Thang Long University Library


Trong doanh nghiệp xây lắp, có hai cách tính lƣơng chủ yếu là tính lƣơng theo công
việc giao khoán và tính lƣơng theo thời gian.
 Nếu tính lƣơng theo công việc giao khoán thì chứng từ ban đầu là hợp đồng giao

khoán, trên hợp đồng giao khoán thể hiện từng công việc khoán có thể là từng phần
việc, nhóm công việc, có thể là hạng mục công trình; thời gian thực hiện hợp đồng,
đơn giá từng phần việc, chất lƣợng công việc khoán. Tùy theo khối lƣợng công việc
giao khoán hoàn thành số lƣợng phải đƣợc tính nhƣ sau:
Tiền lương phải trả = Khối lượng công việc * Đơn giá khối lượng hoàn thành
 Nếu tính lƣơng theo thời gian thì căn cứ để hạch toán là bảng chấm công và
phiếu làm thêm giờ… Căn cứ vào tình hình thực tế, ngƣời có trách nhiệm tiến hành
theo dõi và chấm công hàng ngày cho công nhân trực tiếp trên bảng chấm công.
Cuối tháng ngƣời chấm công, ngƣời phụ trách bộ phận sẽ ký vào bảng chấm công
và phiếu làm thêm giờ sau đó chuyển lên phòng kế toán. Các chứng từ này sẽ đƣợc
kiểm tra, làm căn cứ hạch toán chi phí tiền lƣơng, theo cách tính lƣơng này, mức
lƣơng phải trả trong tháng đƣợc tính nhƣ sau:
Tiền lương phải trả = Mức lương ngày * Số ngày làm việc thực tế trong tháng
1.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Máy thi công là những máy móc thiết bị trực tiếp phục vụ sản xuất thi công nhƣ:
máy đầm, máy ủi, máy xúc, máy trộn bê tông,… Chi phí sử dụng máy thi công là chi
phí về sử dụng máy để hoàn thành khối lƣợng xây lắp. Chi phí sử dụng máy thi công
gồm hai loại:
 Chi phí sử dụng thƣờng xuyên cho máy thi công là chi phí hàng ngày cần thiết
cho việc sử dụng máy thi công, bao gồm:
 Chi phí nhân công: Lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp phải trả cho công nhân
trực tiếp điều khiển máy thi công;
 Chi phí vật liệu: nhiên liệu, vật liệu dùng cho máy thi công;
 Chi phí khấu hao máy;
 Chi phí công cụ dụng cụ, đồ dùng cho máy thi công;
 Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền.
 Chi phí tạm thời: là những chi phí có liên quan đến việc tháo lắp, chạy thử, vận
chuyển máy thi công,…
Để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt
động xây lắp công trình theo phƣơng thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp


12


máy, theo quyết định 15/2006-BTC, kế toán sử dụng Tài khoản 623 – Chi phí sử dụng
máy thi công.
TK 623 – Chi phí máy thi công
Tập hợp chi phí máy thi công thực
tế phát sinh nhƣ thi công hỗn hợp

 Các khoản ghi giảm chi phí máy
thi công;

 Chi phí nhân viên lái máy;

 Kết chuyển chi phí máy thi công

 Chi phí nguyên vật liệu;

theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí.

 Chi phí dụng cụ sản xuất;
 Chi phí khấu hao máy thi công;
 Chi phí dịch vụ mua ngoài;
 Chi phí bằng tiền khác.

Tài khoản chi phí máy thi công không có số dƣ.
Tài khoản này đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
 TK 6231 : Chi phí nhân công;
 TK 6232 Chi phí vật liệu;

 TK 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất;
 TK 6234 Chi phí khấu hao máy thi công;
 TK 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài;
 TK 6238 Chi phí bằng tiền khác.
Trình tự hạch toán: Ta có các trƣờng hợp:
 Trƣờng hợp doanh nghiệp tổ chức đội máy thi công riêng biệt và thực hiện cung
ứng lao vụ giữa các bộ phận:

13

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp có đội máy thi công
riêng)
TK 621

TK152,111…

TK 154(3)
Các khoản ghi giảm chi phí MTC

NVL trực tiếp sử
dụng cho MTC

TK 622

TK 623

Chi phí NCTT


Giá trị đội MTC phục vụ cho các đối

điều khiển MTC

tƣợng (doanh nghiệp thực hiện hiện

TK 627

TK154(1)

cung cấp lao vụ giữa các bộ phận)

Kết chuyển

TK 512

CP sử dụng

Chi phí SXC

Giá bán nội bộ về chi phí MTC

của đội MTC

(doanh nghiệp thực hiện bán
lao vụ giữa các bộ phận)

MTC


TK 632
Giá trị phục vụ lẫn nhau trong nội bộ
(doanh nghiệp thực hiện bán lao vụ giữa
các bộ phận)
 Trƣờng hợp doanh nghiệp thuê ngoài máy thi công:
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp MTC thuê ngoài)
TK 111,112,331…

TK 623(Chi phí sử dụng MTC)

Tiền thuê máy thi công

TK 154(1)

Kết chuyển chi phí sử
Dụng máy thi công cuối kì

TK 133
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ

14


×