Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam PHARUSA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 63 trang )

BÔ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NAM PHARUSA

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ KIM CÚC
MÃ SINH VIÊN
: A19603
NGÀNH
: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI - 2015


BÔ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NAM PHARUSA


Giáo viên hướng dẫn : Ths. Trịnh Trọng Anh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Kim Cúc
Mã sinh viên
: A19603
Ngành

: Tài Chính

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Được sự giúp đỡ của Thầy giáo hướng dẫn Ths. Trịnh Trọng Anh, em đã thực
hiện đề tài: “Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần
Việt Nam Pharusa”.
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường Đại học Thăng Long. Em xin chân
thành cảm ơn Thầy giáo Ths. Trịnh Trọng Anh đã hướng dẫn tận tình, chu đáo cho em
để hoàn thành bài khóa luận này.
Tuy đã cố gắng nhưng do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm bản thân, bài luận
này vẫn có điểm thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các Thầy, Cô giáo để
bài luận được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2015.
Sinh viên
Nguyễn Thị Kim Cúc



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TRONG
DOANH NGHIỆP ......................................................................................................... 1 
1.1. Tổng quan về hàng tồn kho trong doanh nghiệp ....................................1 
1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp..................................................................1 
1.1.2. Tổng quan về hàng tồn kho của doanh nghiệp .....................................1 
1.1.2.1. Khái niệm hàng tồn kho .................................................................1 
1.1.2.2. Đặc điểm hàng tồn kho của doanh nghiệp.....................................1 
1.1.2.3. Vai trò của hàng tồn kho đối với doanh nghiệp.............................2 
1.1.2.4. Phân loại hàng tồn kho của doanh nghiệp .....................................3 
1.2. Quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp ..............................................6 
1.2.1. Khái niệm và vai trò của công tác quản lý hàng tồn kho trong doanh
nghiệp
............................................................................................................6 
1.2.2. Sự cần thiết của công tác quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp ...7 
1.2.3. Các chi phí phát sinh trong công tác quản lý hàng tồn kho ..................7 
1.2.3.1. Chi phí đặt hàng .............................................................................7 
1.2.3.2. Chi phí lưu kho ..............................................................................8 

1.2.3.3. Chi phí mua hàng ...........................................................................8 
1.2.4. Nội dung quản lý hàng tồn kho .............................................................8 
1.2.4.1. Các tiêu chí trong quản lý hàng tồn kho ........................................8 
1.2.4.2. Các mô hình quản lý hàng tồn kho ................................................8 
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho trong doanh
nghiệp
...............................................................................................................12 
1.3.1. Chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu khách hàng .................................................12 
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư cho hàng tồn kho ............................13 
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá mức độ chính xác của các báo cáo tồn kho ............13 
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỆT NAM PHARUSA.........................................................................................................................14 
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa..............................14 


2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa .............................14 
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa ...................15 
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty Cổ phần Việt
Nam Pharusa ..........................................................................................................15 
2.1.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Việt Nam
Pharusa
..........................................................................................................19 
2.1.4.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Việt
Nam Pharusa ...................................................................................................19 
2.1.4.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Việt Nam Pharusa ..............................................................................................21 
2.1.4.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Việt Nam
Pharusa giai đoạn 2011 – 2013..........................................................................23 
2.1.4.4.  Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty Cổ phần
Việt Nam Pharusa giai đoạn 2011 – 2013 .........................................................34 

2.2. Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt Nam
Pharusa
...............................................................................................................37 
2.2.1. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt Nam
Pharusa
..........................................................................................................37 
2.2.2. Phân loại hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa ......38 
2.2.3. Đặc điểm hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa ......39 
2.2.4. Quy trình quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt Nam
Pharusa
..........................................................................................................39 
2.2.5.  Đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt
Nam Pharusa ..........................................................................................................40 
2.2.6. Những ưu điểm, hạn chế trong công tác quản lý hàng tồn kho của
Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa......................................................................42 
2.2.6.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý hàng tồn kho .................42 
2.2.6.2. Những hạn chế trong công tác quản lý hàng tồn kho ..................42 
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NAM PHARUSA ......................................................................43 
3.1. Biện pháp khắc phục tồn tại trong công tác quản lý hàng tồn kho của
Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa .....................................................................43 

Thang Long University Library


3.2. Áp dụng các mô hình tồn kho để tính lượng đặt hàng tối ưu của Công
ty Cổ phần Việt Nam Pharusa năm 2011, 2012, 2013 ..........................................43 
3.2.1. Áp dụng mô hình EOQ tính lượng đặt hàng tối ưu ............................44 
3.2.2. Áp dụng mô hình BOQ tính lượng đặt hàng tối ưu ............................45 
3.2.3. Áp dụng mô hình QDM tính lượng đặt hàng tối ưu ...........................47 

3.2.4. Nhận xét ..............................................................................................49 


DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Đồ thị tổng chi phí ..................................................................................9 
Hình 1.2. Xác định Điểm đặt hàng lại ROP .........................................................10 
Hình 1.3. Mô hình dự trữ thiếu BOQ ...................................................................11 
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011-2013 .............23 
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011-2013 ..........................................28 
Bảng 2.3. Khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa ...........34 
Bảng 2.4. Đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản .......................................................36 
Bảng 2.5. Đánh giá khả năng sinh lời ...................................................................36 
Bảng 3.1. Thông tin sản phẩm Sữa ong chúa Golden Health ...............................43 
Sơ đồ 1.1. Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật ABC ............................................6 
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa....................15 
Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Việt Nam Pharusa ........................................................................................................21 
Sơ đồ 2.3. Phân loại hàng tồn kho ........................................................................38 
Sơ đồ 2.4. Quy trình nhập kho Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa ...................39 
Sơ đồ 2.5. Quy trình xuất kho tại Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa ...............40 

DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính


CP

Chi phí

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

PNK

Phiếu nhập kho

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSLĐ

Tài sản lưu động

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VNĐ


Việt Nam đồng

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hàng tồn kho là một trong những tài sản lưu động quan trọng và chiếm giá trị lớn
trong tổng tài sản lưu động của hầu hết doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương
mại. Hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn sản xuất dự trữ - tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp khi mà hoạt động của các bộ phận này
chưa đạt tới sự đồng bộ.
Do đó, công tác quản lý hàng tồn kho giữ vai trò then chốt và có ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp nói chung và lợi nhuận nói riêng. Công tác quản
lý hàng tồn kho tốt sẽ giúp doanh nghiệp cắt giảm các chi phí liên quan đến hàng tồn
kho (chi phí nhân công, chi phí cơ hội của khoản tiền đầu tư vào hoạt động quản lý tồn
kho, chi phí thiệt hại do sản phẩm lỗi thời, hỏng hóc, mất mát,…). Ngược lại, chất
lượng công tác quản lý tồn kho yếu kém làm phát sinh các khoản chi phí liên quan đến
tồn kho, ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh thương mại của công ty.
Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa là công ty hoạt động trong lĩnh vực phân
phối tân dược từ các nhà sản xuất trong và ngoài nước. Trong quá trình thực tập tại
công ty, em nhận thấy quản lý hàng tồn kho là nhiệm vụ quan trọng, tuy nhiên hoạt
động này chưa được công ty quan tâm coi trọng đúng mức. Vì vậy, em đã quyết định
lựa chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty Cổ phần
Việt Nam Pharusa”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Một là, tổng hợp, khái quát những vấn đề lý luận về công tác quản lý hàng tồn
kho trong doan nghiệp;
- Hai là, phân tích thực trạng quản lý hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Việt
Nam Pharusa;
- Ba là, đánh giá thực trạng quản lý hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Việt Nam

Pharusa;
- Bốn là, đưa ra một số giải pháp và áp dụng ba mô hình tồn kho EOQ, BOQ,
QDM để xác định mức sản lượng đặt hàng tối ưu cho công ty Cổ phần Việt
Nam Pharusa.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hàng tồn kho và công tác quản lý hàng tồn kho tại
công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho;


+ Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa tại Khu đô thị
Pháp Vân - Tứ Hiệp, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
+ Phạm vi thời gian: năm 2011, năm 2012 và năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp
thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số.
5. Kết cấu của bài khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung khóa luận được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Việt Nam
Pharusa
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại công ty Cổ
phần Việt Nam Pharusa

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan về hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp
Hiện nay trên phương diện lý thuyết có nhiều định nghĩa về doanh nghiệp, mỗi
định nghĩa đều mang trong nó có một nội dung nhất định với một giá trị nhất định do
mỗi tác giả đứng trên một quan điểm khác nhau khi tiếp cận doanh nghiệp.
Theo Luật doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản,
có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích kinh doanh. Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng
ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.
1.1.2. Tổng quan về hàng tồn kho của doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm hàng tồn kho
Hàng tồn kho là các tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái vật chất có thể cân,
đo, đong, đếm được như: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đã mua nhưng chưa đưa
vào sử dụng, thành phẩm sản xuất xong nhưng chưa bán, hàng hóa thu mua nhưng còn
tồn kho, hàng hóa đang trong quá trình sản xuất dở dang…(Nguồn: Giáo trình Hạch
toán kế toán trong các doanh nghiệp, PGS.TS Nguyễn Anh Tuấn, NXB Đại học Kinh
tế Quốc dân)
1.1.2.2. Đặc điểm hàng tồn kho của doanh nghiệp
Nhìn chung, hàng tồn kho trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và
chiếm một vị trí quan trọng trong tài sản lưu động của hầu hết các doanh
nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Hàng tồn kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau,
với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau. Theo chuẩn mực kế
toán VAS 02, hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có
thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện được. Giá gốc hàng tồn kho gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đươc hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.
- Hàng tồn kho tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua
đó hàng tồn kho luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hóa thành
những tài sản ngắn hạn khác (tiền tệ, sản phẩm dở dang, thành phẩm…)
- Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với những
đặc điểm về tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vây,
1


hàng tồn kho thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm có điều kiện tự
nhiên hoặc điều kiện nhân tạo không đồng nhất với nhiều người quản lý.
- Việc xác định chất lượng , tình trạng và giá trị hàng tồn kho luôn khó khăn,
phức tạp. Có nhiều loại hàng tồn kho khó phân loại và xác định giá trị như các
tác phẩm nghệ thuật, linh kiện điện tử, kim khí quý, đồ cổ…
1.1.2.3. Vai trò của hàng tồn kho đối với doanh nghiệp
a) Cải thiện mức độ phục vụ
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, đôi khi doanh nghiệp bị trả lại hàng đã bán
do hàng hóa kém chất lượng, có sai sót kĩ thuật,… Doanh nghiệp có thể lấy hàng tồn
trong kho để xuất bù lại hoặc cho khách hàng trực tiếp chọn hàng theo nhu cầu, việc
này giúp nâng cao mức độ phục vụ khách hàng của doanh nghiệp, giữ mối quan hệ
làm ăn lâu dài mà vẫn đảm bảo thu nhập cho công ty.
b) Giảm tổng chi phí logistic
Logistic có thể được định nghĩa là việc quản lý dòng chung chuyển và lưu kho
nguyên vật liệu, quá trình sản xuất, thành phẩm và xử lý các thông tin liên quan.....từ
nơi xuất xứ đến nơi tiêu thụ cuối cùng theo yêu cầu của khách hàng. Hiểu một cách
rộng hơn nó còn bao gồm cả việc thu hồi và xử lý rác thải. (Nguồn: UNESCAP)
Chi phí logistic là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạch định, thực
hiện và kiểm soát sự lưu thông và tích trữ một cách hiệu quả các loại hàng hóa, nguyên
vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ, thông tin đi kèm từ điểm khởi đầu và
điểm kết thúc nhằm thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng.
c) Đáp ứng các đơn hàng đột xuất

Hàng hóa được công ty sản xuất hoặc nhận bán được bán ngay cho khách hàng
tại các cửa hàng của công ty hoặc các đại lý phân phối nếu số lượng hàng nhỏ hoặc đã
đặt trước. Tuy nhiên, doanh nghiệp đôi khi sẽ phải tiếp nhận một vài đơn hàng đột
xuất, số lượng đặt mua lớn mà công ty không thể sản xuất trong thời gian ngắn.
Hàng tồn kho giúp doanh nghiệp giải quyết được vấn đề về các đơn hàng đột
xuất này, giữ được mối quan hệ làm ăn với khách hàng, đồng thời đảm bảo nguồn thu
của công ty.
d) Bán mặt hàng có tính mùa vụ trong cả năm
Mặt hàng có tính mùa vụ là những hàng hóa, thành phẩm có thời gian sử dụng
ngắn (dưới 3 tháng) như: lương thực, thực phẩm, chế phẩm từ động vật (như sữa, mỡ
động vật,…). Tại một khoảng thời gian nhất định trong năm, doanh nghiệp thu về số
lượng lớn hàng có tính mùa vụ, chưa tìm được điểm tiêu thụ và áp lực từ thời gian sử
dụng ngắn của sản phẩm đòi hỏi doanh nghiệp cần có cách xử lý kịp thời.

2

Thang Long University Library


Lưu trữ hàng hóa, thành phẩm có tính mùa vụ sau khi đã sơ chế giúp sản phẩm
lâu hỏng hơn, đồng nghĩa với tăng tính tiêu thụ của sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách
hàng trong một thời gian dài hơn.
e) Đầu cơ chờ giá
Đầu cơ là hành vi của chủ thể, tận dụng cơ hội thị trường đi xuống để “tích lũy”
sản phẩm, hàng hóa và thu lợi sau khi thị trường ổn định lại. Hoạt động đầu cơ chủ yếu
là trong ngắn hạn và thu lợi nhờ chênh lệch giá.
Hàng hóa công ty đầu cơ có thể là sản phẩm công ty sản xuất ra hoặc thu mua từ
thị trường. Hành động này làm lượng cung hàng hóa đó trên thị trường giảm đi trong
khi lượng cầu không thay đổi, dẫn tới cầu tăng tương đối so với cung, làm tăng mức
giá khách hàng chấp nhận chịu để có được hàng hóa đó.

f) Giải quyết thiếu hụt trong hệ thống
Thông thường, trong qui trình sản xuất kinh doanh, công ty trích ra một số lượng
nhỏ thành phẩm, hàng hóa chuyển vào dùng trong các phòng ban (cho quá trình sản
xuất, quản lý doanh nghiệp, bán hàng) hoặc biếu, tặng cán bộ công nhân viên, khách
hàng,…
Trong trường hợp thiếu hụt, doanh nghiệp có thể lấy hàng từ kho, đảm bảo sự
vận hành, lưu thông của hệ thống sản xuất, bán hàng hoặc quản lý doanh nghiệp.
1.1.2.4. Phân loại hàng tồn kho của doanh nghiệp
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, đa dạng về chủng loại,
khác nhau về đặc điểm, tính chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn hình thành
có vai trò công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để quản lý tốt
hàng tồn kho, tính đúng và tính đủ giá gốc hàng tồn kho cần phân loại và sắp xếp hàng
tồn kho theo những tiêu thức nhất định.
a) Phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và công dụng
Theo tiêu thức phân loại này, những hàng tồn kho có cùng mục đích sử dụng và
công dụng được xếp vào một nhóm, không phân biệt chúng được hình thành từ nguồn
nào, quy cách, phẩm chất ra sao,... Theo đó, hàng tồn kho trong doanh nghiệp được
chia thành:
- Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: là toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ để
phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như nguyên vật liệu,
bán thành phẩm, công cụ dụng cụ, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang.
- Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ
phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp như hàng hoá, thành phẩm,...
Cách phân loại này giúp cho việc sử dụng hàng tồn kho đúng mục đích, đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quả trị trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự toán
thu mua, bảo quản và dự trữ hàng tồn kho, đảm bảo hàng tồn kho cung ứng kịp thời
3


cho sản xuất, tiêu thụ với chi phí thu mua, bảo quản thấp nhất nhằm nâng cao hiệu quả

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Phân loại hàng tồn kho theo nguồn hình thành
Theo tiêu thức này, những hàng tồn kho có cùng nguồn gốc hình thành được xếp
chung vào một nhóm, không phân biệt chúng dùng vào việc gì, quy cách, phẩm chất ra
sao. Theo đó, hàng tồn kho trong doanh nghiệp được chia thành:
- Hàng tồn kho được mua vào: bao gồm:
+ Hàng mua từ bên ngoài: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ
các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Hàng mua nội bộ: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các
nhà cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua
hàng giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng Công ty
v.v...
- Hàng tồn kho tự gia công: là toàn bộ hàng tồn kho được Doanh nghiệp sản
xuất, gia công tạo thành.
- Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: Như hàng tồn kho được nhập từ
liên doanh, liên kết, hàng tồn kho được biếu tặng v.v...
Cách phân loại này giúp cho việc xác định các yếu tố cấu thành trong giá gốc
hàng tồn kho, nhằm tính đúng, tính đủ giá gốc hàng tồn kho theo từng nguồn hình
thành. Qua đó, giúp doanh nghiệp đánh giá được mức độ ổn định của nguồn hàng
trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự toán về hàng tồn kho. Đồng thời, việc phân loại
chi tiết hàng tồn kho được mua từ bên ngoài và hàng mua nội bộ giúp cho việc xác
định chính xác giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính (BCTC)
hợp nhất.
c) Phân loại hàng tồn kho theo yêu cầu sử dụng
Theo tiêu thức phân loại này, hàng tồn kho được chia thành:
- Hàng tồn kho sử dụng cho sản xuất kinh doanh: phản ánh giá trị hàng tồn kho
được dự trữ hợp lý đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành
bình thường.
- Hàng tồn kho chưa cần sử dụng: Phản ánh giá trị hàng tồn kho được dự trữ cao
hơn mức dự trữ hợp lý.

- Hàng tồn kho không cần sử dụng: Phản ánh giá trị hàng tồn kho kém hoặc mất
phẩm chất không được doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất.
Cách phân loại này giúp đánh giá mức độ hợp lý của hàng tồn kho, xác định đối
tượng cần lập dự phòng và mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập.
d) Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản
Theo tiêu thức phân loại này, hàng tồn kho được chia thành:
4

Thang Long University Library


- Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang được
bảo quản tại doanh nghiệp như hàng trong kho, trong quầy, công cụ dụng cụ,
nguyên vật liệu trong kho và đang sử dụng, ...
- Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang
được bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp như hàng
gửi bán, hàng đang đi đường,...
Cách phân loại này giúp cho việc phân định trách nhiệm vật chất liên quan đến
hàng tồn kho, làm cơ sở để hạch toán giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát trong quá
trình bảo quản.
e) Phân loại hàng tồn kho theo Chuẩn mực số 02
Chuẩn mực số 02 là một trong 26 chuẩn mực kế toán được ban hành và công bố
theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
Dựa theo chuẩn mực này, hàng tồn kho được phân chia thành:
- Hàng hoá mua để bán: Hàng hoá tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng
gửi đi bán, hàng hoá gửi đi gia công chế biến...
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.
- Sản phẩm dở dang và chi phí dịch vụ chưa hoàn thành: Là những sản phẩm
chưa hoàn thành và sản phẩm đã hoàn thành nhưng chưa làm thủ tục nhập kho

thành phẩm.
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ: Gồm tồn kho, gửi đi gia công chế biến
đã mua đang đi trên đường.
Việc phân loại và xác định những hàng nào thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp
ảnh hưởng tới việc tính chính xác của hàng tồn kho phản ánh trên bảng cân đối kế toán
và ảnh hưởng tới các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh. Vì vây việc phân loại
hàng tồn kho là cần thiết trong mỗi doanh nghiệp.
f) Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật phân tích ABC
Kĩ thuật phân tích ABC được đề xuất dựa vào nguyên tắc Patero. Kĩ thuật này
chia hàng tồn kho thành 3 nhóm: nhóm A, nhóm B, nhóm C theo tiêu chí giá trị hàng
năm của chúng. Trong đó:
Giá trị hàng năm = Nhu cầu hàng năm × Giá mua mỗi đơn vị
Tiêu chuẩn cụ thể của từng nhóm hàng tồn kho được xác định như sau:
- Nhóm A: bao gồm những loại hàng có giá trị hàng năm cao nhất, đạt 70-80%
tổng giá trị hàng tồn kho và chiếm khoảng 15% tổng lượng hàng tồn kho.
- Nhóm B: bao gồm những loại hàng có giá trị hàng năm ở mức trung bình, đạt
15-25% tổng giá trị hàng tồn kho và chiếm khoảng 30% tổng lượng hàng tồn
kho.
5


- Nhóm C: bao gồm những loại hàng có giá trị hàng năm thấp, đạt khoảng 5%
tổng giá trị hàng tồn kho và chiếm khoảng 55% tổng lượng hàng tồn kho.
Sơ đồ 1.1. Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật ABC
100%

5

80%


25
55

60%
40%

Nhóm C
Nhóm B

70

30

Nhóm A

20%
15

0%
Giá trị hàng năm

Tổng lượng tồn kho

(Nguồn: Logistic Những vấn đề cơ bản, GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, NXB Lao động xã hội)
Hiện nay, việc sử dụng phương pháp phân tích ABC được thực hiện thông qua hệ
thống quản lý tự động hóa. Tuy nhiên, trong các doanh nghiệp chưa có điều kiện trang
bị cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại, kĩ thuật phân tích ABC được thực hiện thủ công
cũng đem lại những lợi ích nhất định. Trước hết, việc áp dụng đúng phương pháp này
giúp doanh nghiệp hoàn thiện hệ thống quản lý hàng tồn kho của mình, quyết định
khối lượng hàng hóa mỗi loại cần dự trữ để tránh việc tồn quá nhiều hàng làm phát

sinh chi phí, giảm áp lực đối với việc xây thêm kho bãi dự trữ hàng hóa, từ đó tiết
kiệm vốn lưu động cho doanh nghiệp.
Kết luận:
Mỗi cách phân loại hàng tồn kho đều có ý nghĩa nhất định đối với nhà quản trị
doanh nghiệp. Do đó, tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của nhà quản trị doanh nghiệp mà
kế toán thực hiện tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hàng tồn kho theo
những cách thức nhất định.
Trong luận văn này, em phân tích hàng tồn kho bằng cách phân loại theo mục
đích sử dụng và công dụng.
1.2. Quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và vai trò của công tác quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Quản lý hàng tồn kho là việc tổ chức quản lý tất cả các công việc, các dữ liệu liên
quan đến công tác tồn kho nhằm duy trì mức dự trữ tối ưu, giảm chi phí tồn kho cho
doanh nghiệp. (Nguồn: Giáo trình Quản trị sản xuất và tác nghiệp, TS.Trần Đức Lộc
và TS.Trần Văn Phùng, NXB Tài chính Hà Nội, 2008)
Quản lý hàng tồn kho là một công tác nhằm:
6

Thang Long University Library


- Đảm bảo cho hàng hóa có đủ số lượng và cơ cấu, không làm cho quá trình bán
ra bị gián đoạn, góp phần nâng cao chất lượng kinh doanh và tránh bị ứ đọng
hàng hóa.
- Đảm bảo giữ gìn hàng hóa về mặt giá trị và giá trị sử dụng, góp phần làm giảm
hư hỏng, mất mát hàng hóa gây tổn thất về tài sản cho doanh nghiệp.
- Đảm bảo cho lượng vốn của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái vật chất ở
mức độ tối ưu nhằm tăng hiệu quả vốn hàng hóa và góp phần làm giảm chi phí
bảo quản hàng hóa.
1.2.2. Sự cần thiết của công tác quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp

Ba vấn đề cơ bản của quản lý tài chính doanh nghiệp gồm: dự toán vốn đầu tư
dài hạn, cơ cấu vốn và quản lý tài sản lưu động. Trong đó, quản lý tài sản lưu động
liên quan đến hoạt động tài chính hàng ngày cũng như các quyết định tài chính ngắn
hạn của doanh nghiệp. Vì vậy, công tác quản lý hàng lưu động đóng vai trò quan trọng
trong quản lý tài sản nói chung.
Quản lý hàng tồn kho – một bộ phận của tài sản lưu động – có ý nghĩa kinh tế
quan trọng do hàng tồn kho là một trong những tài sản lưu động nói riêng và tài sản
nói chung có giá trị lớn của doanh nghiệp. Quản lý và sử dụng hợp lý các tài sản lưu
động có ảnh hưởng rất quan trọng đến việc hoàn thành những nhiệm vụ, mục tiêu
chung đặt ra cho doanh nghiệp. Việc quản lý tài sản lưu động thiếu hiệu quả cũng là
một trong những nguyên nhân khiến cho các công ty gặp nhiều khó khăn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. Do đó, quản lý hàng tồn kho là một trong những vấn đề cần
được các cấp lãnh đạo cần chú trọng.
Bản thân vấn đề quản lý hàng tồn kho có hai mặt trái ngược nhau là:
- Để đảm bảo sản xuất liên tục, tránh đứt quãng trên dây chuyền sản xuất, đảm
bảo sản xuất đáp ứng nhanh chóng nhu cầu người tiêu dùng trong bất kỳ tình
huống nào, doanh nghiệp có ý định tăng lượng hàng tồn kho.
- Ngược lại, hàng tồn kho tăng lên, doanh nghiệp tốn thêm các khoản chi phí
phát sinh có liên quan đến dự trữ chung.
Do đó, doanh nghiệp cần tím cách xác định mức độ cân bằng giữa mức đầu tư
cho hàng tồn kho và lợi ích do thỏa mãn nhu cầu của sản xuất với việc đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng trong điều kiện tối thiểu hóa chi phí phát sinh.
1.2.3. Các chi phí phát sinh trong công tác quản lý hàng tồn kho
1.2.3.1. Chi phí đặt hàng
Là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc thiết lập các đơn hàng, bao gồm các chi
phí tìm kiếm nguồn hàng, thực hiện quy trình đặt hàng (giao dịch, đàm phán, kí kết
hợp đồng, thông báo qua lại).
7



1.2.3.2. Chi phí lưu kho
Là những chi phí phát sinh trong việc thực hiện hoạt động tồn kho. Những chi
phí này bao gồm:
- Chi phí về nhà cửa và kho tàng
+ Tiền thuê hoặc khấu hao nhà cửa
+ Chi phí bảo hiểm nhà kho, kho hàng
+ Chi phí thuê nhà đất
- Chi phí sử dụng thiêt bị, phương tiện
+ Tiền thuê hoặc khấu hao dụng cụ, thiết bị
+ Chi phí năng lượng
+ Chi phí vận hành thiết bị
- Chi phí về nhân lực cho hoạt động quản lý
- Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng tồn kho
+ Thuế đánh vào hàng tồn kho
+ Chi phí vay vốn
+ Chi phí bảo hiểm hàng tồn kho
- Thiệt hại hàng tồn kho do mất, hư hỏng hoặc không sử dụng được
1.2.3.3. Chi phí mua hàng
Là chi phí được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng và giá mua 1 đơn vị.
Thông thường, chi phí mua hàng không ảnh hưởng nhiều đến việc lựa chọn mô hình
tồn kho, trừ mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM).
1.2.4. Nội dung quản lý hàng tồn kho
1.2.4.1. Các tiêu chí trong quản lý hàng tồn kho
a) Quản lý hàng tồn kho về mặt hiện vật
- Đảm bảo cho kho hàng phù hợp với công tác bảo quản, bảo vệ hàng hóa.
- Xác định phương pháp, phương tiện sắp xếp hàng hóa trong kho một cách hợp
lý, khoa học.
- Thực hiện chế độ theo dõi trong kho về mặt hiện vật.
- Phân loại hàng hóa để bảo quản theo phương pháp phù hợp.
b) Quản lý hàng tồn kho về mặt giá trị và hiệu quả kinh tế

Kiểm soát được nguồn vốn hàng hóa tồn tại dưới hình thái hiện vật, làm cơ sở
cho việc đánh giá chính xác tài sản của doanh nghiệp và hiệu quả sử dụng vốn hàng
hóa. Từ đó, nhà quản trị đưa ra cơ sở giá bán hợp lý và tính toán khoản lợi nhuận thu
về do bán hàng.
1.2.4.2. Các mô hình quản lý hàng tồn kho
a) Mô hình tồn kho theo số lượng đặt hàng kinh tế (EOQ – Economic Order
Quantity Model)
8

Thang Long University Library


Mô hình EOQ là một mô hình quản trị tồn kho mang tính định lượng, dùng để
tìm mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp. Khi sử dụng mô hình EOQ cần tuân theo
các giả định:
- Nhu cầu trong một năm ổn định, có thể dự đoán trước;
- Thời gian chờ hàng không thay đổi, phải được xác định trước;
- Sự thiếu hụt dữ trữ không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện;
- Toàn bộ số hàng đặt mua được doanh nghiệp tiếp nhận cùng một lúc;
- Doanh nghiệp không thực hiện chiết khấu thương mại.
Mục tiêu của mô hình EOQ là tối thiểu hóa chi phí đặt hàng và chi phí bảo quản,
nhằm tối thiểu hóa chi phí phải trả. Mối quan hệ của chúng được thể hiện qua hình
sau:
Hình 1.1. Đồ thị tổng chi phí
Tổng CP

Tổng CP

Tổng CP min


CP tồn kho

CP đặt hàng
Lượng đặt hàng
tối ưu

Mức đặt hàng

(Nguồn: Logistic Những vấn đề cơ bản, GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, NXB Lao động xã hội)
Từ hình trên ta thấy: chi phí tồn kho tỉ lệ thuận với mức đặt hàng; chi phí đặt
hàng tỉ lệ nghịch với mức đặt hàng. Tổng chi phí được tính theo công thức:
Tổng chi phí (TC)

= Chi phí đặt hàng

 TC

=

 TC

= D/Q×P

(CP đặt 1 đơn hàng
× Số đặt hàng)

+

Chi phí tồn kho


+

(CP tồn kho đơn vị × Mức tồn
kho bình quân)

+

H×Q/2

Trong đó:
- D: nhu cầu về hàng dự trữ trong một giai đoạn nhất định (thường là một năm);
- Q: lượng hàng trong một đơn đặt hàng;
- P: chi phí đặt một đơn hàng;
- H: chi phí lưu kho một đơn vị dự trữ trong giai đoạn tương ứng với giai đoạn
xác định D, H được thể hiện bằng công thức: H = C × V, với C là chi phí quản
lý 1 đơn vị hàng lưu kho (tỷ trọng so với giá trị hàng dự trữ) và V là giá trị
trung bình của 1 đơn vị hàng hóa dự trữ.
9


Theo công thức trên, tổng chi phí phải trả TC là hàm phụ thuộc vào biến lượng
đặt hàng Q. Từ đó, suy ra:
H Q
Q
2
‐1 H
↔TC Q D P
2
Q2
d TC

P C

‐D
d Q
Q2 2
Ta có lượng đặt hàng tối ưu (Q*) khi tổng chi phí nhỏ nhất. Điều này xảy ra khi
và chỉ khi d(TC)/d(Q)=0, tương đương với:
TC' Q

Q

D P
Q

2 D P
Q* EOQ
H

Theo giả định của mô hình EOQ, khi số lượng hàng trong kho giảm xuống 0 thì
doanh nghiệp mới tiến hành đặt hàng và nhận được hàng ngay lập tức. Tuy nhiên,
trong thực tế, nhà quản trị cần xác định một thời điểm đặt hàng phù hợp sao hàng mới
mua về thì hàng tồn kho vừa hết.
Ta có:
ROP = d × L = (D / Số ngày sản xuất trong năm) × L
Trong đó:
- ROP: điểm đặt hàng được xác định lại;
- tROP: thời điểm đặt hàng;
- d: nhu cầu tiêu dùng hàng ngày về hàng dự trữ;
- D: nhu cầu tiêu dùng trong năm về hàng dự trữ;
- L: thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được hàng.

Hình 1.2. Xác định Điểm đặt hàng lại ROP
Khối lượng
Q*

A

ROP
0

Thời gian
L

tROP

B

(Nguồn: Logistic Những vấn đề cơ bản, GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, NXB Lao động xã hội)
10

Thang Long University Library


b) Mô hình dự trữ thiếu (BOQ – Back Order Quantity Model)
Trong mô hình EOQ, ta giả thiết không có dự trữ thiếu hụt trong toàn bộ quá
trình dự trữ. Trong thực tế, có nhiều trường hợp, trong đó doanh nghiệp có ý định
trước về sự thiếu hụt vì nếu duy trì thêm một đơn vị dự trữ thì chi phí thiệt hại còn lớn
hơn giá trị thu được. Theo quan điểm hiệu quả, cách tốt nhất trong trường hợp này là
doanh nghiệp không nên dự trữ thêm hàng.
Mô hình được xây dựng trên cơ sở giả định rằng tình trạng dự trữ thiếu hụt có
chủ định trước và do đó ta xác định được chi phí thiếu hụt do việc để lại một đơn vị dự

trữ tại nơi cung úng hàng năm.
Nếu ký hiệu:
- B: chi phí cho một đơn vị hàng để lại nơi cung ứng hàng năm;
- b: lượng hàng còn lại sau khi đã trừ đi lượng hàng thiếu hụt có chủ định;
- Q*: lượng đặt hàng tối ưu;
- b*: lượng hàng còn lại tối ưu sau khi đã trừ đi lượng hàng thiếu hụt có chủ
định;
Ta có mô hình dự trữ thiếu sau:
Hình 1.3. Mô hình dự trữ thiếu BOQ
Lượng dự trữ

b*

Q*
Q*-b*

0

Thời gian

Trong đó:
Q*

2DP
H

H B
B

Q*‐b* Q*‐Q*


;
B

b*
Q*

1‐

B

2DP
H
Q*

B
B H
H
B H

B H
B H
Tổng chi phí tồn kho được xác định theo công thức:
TC = CP đặt hàng + CP tồn kho công ty + CP để hàng lại kho nơi cung ứng
11

;


c) Mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM – Quantity Discount Model)

Để tăng doanh số bán hàng, nhiều công ty thường đưa ra chính sách giảm giá khi
số lượng mua tăng lên cao. Chính sách bán hàng như vậy được gọi là bán hàng khấu
trừ theo lượng mua.
Nếu khách hàng mua với số lượng lớn sẽ được hưởng giá thấp. Do đó, lượng dự
trữ tăng lên, kéo theo chi phí lưu kho tăng. Tuy nhiên, lượng đặt hàng tăng đồng nghĩa
với chi phí đặt hàng giảm đi. Mục tiêu đặt ra là chọn mức đặt hàng sao cho tổng chi
phí cho quản lý hàng tồn kho hàng năm là nhỏ nhất. Trường hợp này ta áp dụng mô
hình khấu trừ theo số lượng QDM.
Tổng chi phí cho hàng tồn kho được tính như sau:
D
Q
TC Vr D
P
H
Q
2
Trong đó:
- Vr×D là chi phí mua hàng
Để xác định lượng hàng tối ưu trong một đơn hàng, ta tiến hành bốn bước:
Bước 1: Xác định lượng đặt hàng tối ưu Q* ở từng mức giá i theo công thức:
Q*i

2DP
Hi

2DP
CVri

Trong đó:
- C: tỉ trọng chi phí lưu kho tính theo giá mua;

- Vri: giá mua một đơn vị hàng mức I;
- i: các mức giá.
Bước 2: Xác định lượng đăt hàng điều chỉnh Q* theo mỗi mức khấu trừ khác
nhau. Ở mỗi mức khấu trừ, nếu lượng đặt hàng đã tính ở bước 1 thấp không đủ điều
kiện để hưởng mức giá khấu trừ, ta điều chỉnh lượng đặt hàng lên đến mức tối thiểu để
hưởng giá khấu trừ. Ngược lại, nếu lượng đặt hàng cao hơn thì điều chỉnh xuống bằng
mức tối đa.
Bước 3: Sử dụng công thức tính tổng chi phí về hàng dữ trữ nêu trên để tính tổng
chi phí cho các lượng đặt hàng đã xác định ở bước 2.
Bước 4: Chọn Q** có tổng chi phí về hàng dự trữ thấp nhất đã xác định ở bước
3. Đó chính là lượng đặt hàng tối ưu của đơn hàng.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.3.1. Chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu khách hàng
Số đơn hàng không hoàn thành
Tỷ lệ
× 100%
= 100 
các đơn hàng khả thi
Tổng số các đơn hàng
12

Thang Long University Library


Tỷ lệ các đơn hàng khả thi càng cao chứng tỏ khả năng đáp ứng nhu cầu của
khách hàng càng tốt, lượng hàng tồn kho đủ cung cấp cho khách hàng khi cần thiết,
không để tình trạng thiếu hàng làm trở ngại cho hoạt động cung ứng, hạn chế khả năng
kinh doanh và đánh mất cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, giảm uy tín và khả năng
cạnh tranh trên thị trường.
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư cho hàng tồn kho

Giá trị hàng tồn kho
Tỷ lệ giá trị tài sản tồn kho =
× 100%
Tổng giá trị tài sản
Chỉ tiêu này giúp nhà quản trị xác định tỉ trọng của giá trị hàng tồn kho trong
tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, từ đó biết được mức độ doanh nghiệp đầu tư vào
hàng tồn kho. Doanh nghiệp cũng cần so sánh chỉ tiêu này giữa các kỳ kinh doanh để
theo dõi, đánh giá sự biến động của mức độ đầu tư vào hàng tồn kho. Từ chỉ tiêu này,
doanh nghiệp có thể lập và so sánh tỷ trọng của từng khoản mục hàng tồn kho (hàng
lưu trong kho, hàng gửi đi bán, hàng hóa đã mua nhưng chưa về nhập kho) giữa các
kỳ để tìm hiểu sự biến động của từng khoản mục chi tiết này sau khi đã loại trừ ảnh
hưởng từ giá cả.
Giá trị hàng tồn kho
Tỷ trọng giá trị hàng tồn kho trong TSLĐ =
× 100%
Tổng giá trị TSLĐ
Trong các chỉ tiêu TSLĐ thì hàng tồn kho là chỉ tiêu có khả năng thanh khoản
thấp nhất. Nếu chỉ tiêu này quá lớn, doanh nghiệp khó có thể thu hồi vốn nhanh.
Ngược lại, nếu chỉ tiêu này quá nhỏ, lượng hàng tồn kho có khả năng không đáp ứng
đủ nhu cầu của khách hàng.
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá mức độ chính xác của các báo cáo tồn kho
Mức độ chính xác của
các báo cáo tồn kho

=

100 

Số báo cáo không chính xác
Tổng số các báo cáo trong năm


× 100%

Chỉ tiêu này được sử dụng trong các doanh nghiệp có lập báo cáo liên quan đến
tồn kho nhằm đánh giá khả năng của người chịu trách nhiệm lập, đồng thời đánh giá
mức độ cung cấp thông tin trong doanh nghiệp để lập cáo cáo. Nếu thông tin được
cung cấp không đầy đủ hoặc độ chính xác thấp, chất lượng các báo cáo được lập ra sẽ
kèm. Hệ quả là nhà quản trị khó có thể đưa ra quyết định phù hợp nhất cho hoạt động
của doanh nghiệp.

13


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NAM PHARUSA
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa
2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa.
Tên Tiếng Anh: VietNam Pharusa Join Stock Company.
Tên viết tắt: PHARUSA.,JSC.
Địa chỉ: Phòng 808 Khu đô thị Pháp Vân - Tứ Hiệp, phường Hoàng Liệt, quận
Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: (84) 043.681.4971
Fax: (84) 043.681.4971
Mã số thuế: 0102369678
Ngày đăng kí kinh doanh: 16/04/2009
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng (số liệu năm 2013)
Đại diện Pháp luật: Đỗ Đình Huy
Giám đốc điều hành: Đỗ Đình Huy

Lịch sử hình thành công ty:
Được thành lập và đi vào hoạt động từ đầu quý II năm 2009, Công ty Cổ phần
Việt Nam Pharusa là một trong những doanh nghiệp đi đầu về lĩnh vực kinh doanh và
phân phối sản phẩm thực phẩm chức năng.
Những ngày đầu thành lập, Công ty chỉ với hơn 20 cán bộ công nhân viên, văn
phòng được thuê trên diện tích 45 m2 tại huyện Thanh Trì (nay chuyển về văn phòng
tại phường Hoàng Liệt , quận Hoàng Mai).
Trong các năm 2009, 2010 và 2011, doanh nghiệp kí hợp đồng hợp tác với nhiều
nhà sản xuất dược phẩm như công ty Cổ phần FUCOIDAN Việt Nam, công ty dược
phẩm TCPharma, công ty Cổ phần dược Hà Tĩnh HADIPHAR, công ty Cổ phần dược
DANAPHAR, công ty Chế Biến Dầu Thực Vật Và Thực Phẩm Việt Nam
VNPOFOOD, công ty Cổ phần Dược phẩm OPC và công ty Golden Health.
Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa quan tâm đến công tác marketing từ những
ngày đầu thành lập, với các hình thức quảng bá đa dạng, góp phần hiệu quả trong việc
giới thiệu hình ảnh công ty cũng như các dòng sản phẩm mà công ty phân phối đến
người tiêu dùng từ thành thị tới nông thôn trên khắp mọi miền đất nước.

14

Thang Long University Library


2.1.22. Cơ cấu tổ chức củ
ủa Công tyy Cổ phần Việt Nam Pharusa
P
ồ 2.1. Cơ cấấu tổ chứcc của Côngg ty Cổ phầần Việt Naam Pharussa
Sơ đồ
Đạại hội đồng
g cổ đông


Hội
H đồng quản
q
trị
Ban
n giám sát
Giám đốc
đ

Phó giám
m đốc

Phòng
Kinh doannh

Phòng
P
Nh
hân sự

Phòn
ng
Kế toán

Phòng
M
Marketing

Ph
hòng

Hành
h chính

(Nguồnn: Phòng Hành chính))
2.1.33. Chức năng,
n
nhiệm
m vụ của từng bộ phận
p
trongg Công ty Cổ phần Việt Nam
m
Pharrusa
a) Đạại hội đồngg cổ đông
Là cơ quaan có thẩm
m quyền caao nhất củaa Công ty, bao gồm tất
t cả các cổ
c đông cóó
quyềền bỏ phiếếu hoặc nggười được cổ đông ủy
ủ quyền. Đại hội đồng
đ
cổ đôông có cácc
quyềền hạn sau::
- Thông
g qua bổ sunng, sửa đổii Điều lệ.
- Thông
g qua định hướng pháát triển Côông ty, thông qua báoo cáo tài chính
c
hàng
g
năm, các

c báo cáoo của Ban kiểm
k
soát, của Hội đồồng quản trrị.
- Quyết định mức cổ tức đượ
ợc thanh toáán hàng năăm cho mỗi loại cổ phhần.
ợng thành viên của Hội
H đồng quuản trị.
- Quyết định số lượ
b nhiệm, miễn nhiệm thành viên
v
Hội đồồng quản trị và Ban kiểm soát;;
- Bầu, bãi
phê chhuẩn việc Hội
H đồng qu
uản trị, bổ nhiệm Tổn
ng Giám đố
ốc.
- Các quuyền khác được
đ
quy định
đ
tại Điềều lệ.
1
15


×