Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
THIẾT KẾ XÂY LẮP ĐIỆN

SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐÀO HẠNH HƯƠNG
MÃ SINH VIÊN

: A17535

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
THIẾT KẾ XÂY LẮP ĐIỆN

Giáo viên hướng dẫn : Th.S Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện : Đào Hạnh Hương
Mã sinh viên

: A17535

Chuyên ngành

: Tài chính

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
T


ừa a, em đã ậ được rất nhiều sự iúp đỡ
để hoàn thành bài Khóa luận một cách hiệu quả nhấ
i

ư

i

, em i đượ ửi lời ảm
i i
i
ư ng d nThạc sỹ ũ Lệ Hằng và các thầy cô khoa Kinh t - Quả ý, ườ Đại h T ă
L
Đồng thời, chân thành cảm
ộ, nhân viên của công ty cổ phầ ư ấn
thi t k xây l p điện đã ô
ỉ dạy và truyề đạt cho em nhiều kinh nghiệm quý giá
để phát huy những ki n thứ đã
môi ường kinh doanh thực t .
Tuy nhiên, do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứ ,
độ ki n thứ ũ
ư i
iệm còn hạn ch nên khóa luận khó tránh khỏi thi u sót. Vì vậy, em rất
mong nhậ được sự thông cảm và trên h t là những nhận xét, góp ý của các thầy ô, để
có thể hoàn thiệ

i i t này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Đào Hạnh Hương


LỜI CAM ĐOAN
Tôi i
trợ từ i


am đ a K óa ận t t nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
i
ư ng d n và không sao chép các công trình nghiên cứu của ười

khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn g
trích d n rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời am đ a

được

y!
Sinh viên

Đào Hạnh Hương

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP........................................................................................ 1
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. . 1
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp ............................................................. 1
1.1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp ......................................... 2
1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................. 3
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................. 4
1.2. Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp ................ 5
1.2.1. Các thông tin bên ngoài .................................................................................. 5
1.2.2. Thông tin bên trong(thông tin từ hệ thống kế toán) ...................................... 5
1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương pháp

phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................................................. 9
1.3.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính ......................................................... 9
1.3.2. Các phương pháp phân tích tài chính .......................................................... 10
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp. .................................................. 13
1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán .................................................................... 13
1.4.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh....................................... 15
1.4.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ............................................................ 15
1.4.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính .................................... 16
1.5. Phân tích Dupont ............................................................................................. 24
1.5.1. Độ bẩy tài chính (DFL) ................................................................................. 25
1.5.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .............................................. 26
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới phân tích tài chính doanh nghiệp ...................... 29
1.6.1. Nhân tố khách quan ...................................................................................... 29
1.6.2. Các nhân tố chủ quan ................................................................................... 29
CHƯƠNG 2. .PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY LẮP ĐIỆN ................................................................... 31
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây
lắp điện ..................................................................................................................... 31


2.1.1. Giới thiệu thông tin chung về Công ty ......................................................... 31
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty .......................................................................... 32
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ............................... 34
2.1.5. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .............................. 35
2.2. Thực trạng tình hình tài chính Công ty ......................................................... 36
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn ....................................................... 36
2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .................. 43
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế
xây lắp điện .............................................................................................................. 31

2.2.4. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Công ty Cổ phần tư vấn
thiết kế xây lắp điện ................................................................................................. 38
2.2.5. Phân tích chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp
điện ........................................................................................................................ 39
2.3. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty ........................................................ 48
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ
XÂY LẮP ĐIỆN....................................................................................................... 50
3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới .................................. 50
3.1.1. Xu hướng nền kinh tế .................................................................................... 50
3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty .............................................................. 51
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính tại Công ty cổ phần tư
vấn thiết kế xây lắp điện .......................................................................................... 53
3.2.1. Quẩn trị tiền mặt ........................................................................................... 53
3.2.2. Quản trị hang tồn .......................................................................................... 55
3.2.3. Năng cao khả năng thanh toán ..................................................................... 57
3.2.4. Nâng cao công tác tài chính .......................................................................... 58
3.2.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................................... 60
3.2.6. Kiểm soát chặt chẽ tình hình công nợ, không để nợ xấu gia tăng ............... 60

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 1.1. Bảng tài trợ .............................................................................................. 14
Bảng 2.1. Tình hình biến động tài sản .................................................................... 37
Bảng 2.2. Tình hình biến động nguồn vốn .............................................................. 40
Bảng 2.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................. 44
Bảng 2.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện

2011-2013 ................................................................................................................. 36
Bảng 2.5. Bảng tài trợ vốn Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện năm
2011-2013 ................................................................................................................. 38
Bảng 2.6. Bảng các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ................................... 39
Bảng 2.7. Bảng các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ .................................... 41
Bảng 2.8. Bảng các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ............................. 42
Bảng 2.9. Bảng các chỉ tiêu khả năng sinh lời ........................................................ 45
Bảng 2.10. Phân tích Dupont ................................................................................... 46
Bảng 3.1 Các số liệu về dự trữ tiền năm 2013......................................................... 55

Sơ đồ 1.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính ................................................. 10
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty ................................................................ 32
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất của Công ty ............................................................. 35
Sơ đồ 2.3. Chính sách quản lý tài sản nguồn vốn ................................................... 42
Sơ đồ 3.1. Một số vấn đề cần khắc phục ................................................................. 53


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BH,DV

Bán hàng, dịch vụ

DN

Doanh nghiệp


DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị ia ă

GVHB

Giá v n hàng bán

HTK

Hàng tồn kho

NH

Ng n hạn

TC

Tài chính

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản c định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ng n hạn

CL

Chênh lệch

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
V i những bi

động của nền kinh t hiệ

ay, để có thể tồn tại, đứng vững và

phát triể đ i ỏi doanh nghiệp phải không ngừ


a

ă

ực tài chính của

m
N
a ă
ực tài chính doanh nghiệp ó ý
ĩa ô ù
a
ng
để duy trì hoạ độ
ú đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Tình hình tài chính và
sự thành công trong kinh doanh của các doanh nghiệp phụ thuộc phần l n vào cách
thức quản lý tài chính. Vì vậy, việ
ườ
y p
chính là nhiệm vụ của mỗi nhà quả ý, để từ đó ó
nghiệp, nhữ

điểm mạ

, điểm y ,

đưa a

đ

i
i
ể n m vững tình hình doanh

ững chi

ược hiệu quả nhất.

Từ ư c t i ay đã ó iề đề tài nghiên cứu và phân tích về tình hình tài chính
song mỗi ô
y đều có ngành nghề ĩ
ực và cách thức quản lý riêng. Do vậy, v i
nguồn ki n thứ đã được trao dồi qua quá trình h c tập tại ườ

đại h c, qua thời

ia được thực tập tại Công ty cổ phầ ư ấn thi t k xây l p điện
đặc biệt nhận
được sự ư ng d n nhiệt tình của giảng viên - T S ũ Lệ Hằ , đề tài “Phân tích
tình hình tài chính tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện” được lựa ch n
làm chủ đề nghiên cứu luậ

ă

t nghiệp.

2. Mục đích nghiên cứu
Khoá luậ được thực hiện nghiên cứu tại doanh nghiệp v i các mụ đ
ư a :
Một là trình bày nhữ

nghiệp.

ở lý luận về phân tích tình hình tài chính tại doanh

Hai p
để nêu ra thực trạng tình hình tài chính tại Công ty cổ phầ
vấn thi t k xây l p điện.
Cu i ù

đ

i

i

cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phầ

ư

đồng thời đưa a một s giải pháp nhằm
ư ấn thi t k xây l p điện.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đ i ượng nghiên cứu trong luậ

ă

i

ạidoanh nghiệp.


Phạm i được nghiên cứu là tình hình tài chính tạidoanh nghiệp thông qua các
báo cáo tài chính bao gồm bả
đ i k toán, báo cáo k t quả sản xuất kinh doanh,
ư
yển tiền tệ iai đ ạn 2011-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
P ư

p p

ủ y u sử dụng trong khoá luậ

p ư

p p ỷ lệ, p ư

pháp so sánh và tổng hợp s liệu thu thập được trong quá trình thực tập để phân tích và


đ

i

i

ủa doanh nghiệp, từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng

cao tình hình tài chính của doanh nghiệp.
5. Bố cục của Khóa luận

Nội dung khoá luận gồm 3

ư

ư a :

Chương 1 : Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Chương 2 : Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết
kế xây lắp điện.
Chương

3 : Một số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tài chính

tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện.

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là một khâu của hệ th ng tài chính trong nền kinh t , là
một phạm trù kinh t khách quan g n liền v i sự a đời của nền kinh t hàng hóa tiền
tệ, tại đ y
ồn tài chính xuất hiệ
đồng thời đ y ũ
i
ú ở lại phần
quan tr ng các nguồn tài chính doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp là một mặt hoạ động của doanh nghiệp nhằm đạt t i các
mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra. Các hoạ động g n liền v i việc tạo lập, phân
ph i, sử dụng và vậ động chuyển hóa của quỹ tiền tệ thuộc hoạ động tài chính của
doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp v i
các chủ thể trong nền kinh t . Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ y u gồm:
Quan hệ giữa doanh nghiệp đ i v i N
ư : Đ y m i quan hệ phát sinh khi
doanh nghiệp thực hiệ
ĩa ụ thu đ i v i N
ư , iN
ư c góp v n vào
doanh nghiệp.
Quan hệ giữa doanh nghiệp v i thị ường tài chính: Quan hệ y được thể hiện
thông qua việc doanh nghiệp tìm ki m các nguồn tài trợ. Trên thị ường tài chính
doanh nghiệp có thể vay ng n hạ để đ p ứng nhu cầu v n ng n hạn, có thể phát hành
để đ p ứng nhu cầu v n dài hạ

cổ phi u và trái phi

N ược lại, doanh nghiệp phải

trả lãi vay và v n vay, trả lãi cổ phần cho các nhà tài trợ. Doanh nghiệp ũ
ó
gửi tiề
, đầ ư ứng khoán bằng s tiền tạm thời ưa ử dụng.



Quan hệ giữa doanh nghiệp v i thị ường khác:Trong nền kinh t doanh nghiệp

có quan hệ chặt chẽ v i các doanh nghiệp khác trên thị ường hàng hóa, dịch vụ, sức
a độ
Đ y
ững thị ường mà tại đó a
iệp ti n hành mua s m máy
móc thi t bị,
ưởng, tìm ki m a độ ,…Điều quan tr ng là thông qua thị ường,
doanh nghiệp có thể
đị được nhu cầu hàng hóa và dịch vụ cần thi t cung ứng.
T
ở đó, a
iệp hoạ đị
đầ ư,
hoạch sản xuất, ti p thị
nhằm thỏa mãn nhu cầu thị ường.
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đ y
a ệ giữa bộ phận sản xuất - kinh
doanh, giữa cổ đô
ười quản lý, giữa cổ đô
ủ nợ, giữa quyền sử dụng
v n và quyền sở hữu v n. Các m i quan hệ y được thể hiện thông qua hàng loạt
chính sách của doanh nghiệp ư: C
ổ tức (phân ph i thu nhập), chính sách
đầ

ư,



ấu v n, chi phí.[ 1, tr.10]


1


1.1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có ả

ưởng l

đ

đời s ng xã hội, đ n sự phát triển

hay suy thoái của nền sản xuất. Tài chính doanh nghiệp đảm nhận các chứ ă
ô
cùng quan tr ng, quy định hiệu quả hoạ động của từng doanh nghiệp. Tài chính
doanh nghiệp có 3 chứ ă
:C ứ ă
định và tổ chức nguồn v n, chức
ă p
p i thu nhập của doanh nghiệp và chứ
sản xuất kinh doanh.

ă

i mđ

đ i v i hoạ động


- Chứ ă
định và tổ chức các nguồn v n nhằm bả đảm nhu cầu sử dụng
v n cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện sản xuất kinh
a
điều kiện của
thị ường có hiệu quả đ i ỏi các doanh nghiệp phải
óp ư

có v

ạo lập,

y động v n cụ thể.

+ Doanh nghiệp phải
định nhu cầu v n (v n c định và v
thi t cho quá trình sản xuất kinh doanh.
+D a
y độ

iệp p ải em é

+D a
a

iệp p ải ựa
ip

a


-C ứ ă p
iệ ở iệ p
p i
ạ độ

ừ,
a



ia ãi
-C ứ
iệ


a


ấp

p i
ập ủa
ập ủa a
,

đ i
óp
ỹ ủa a
ă
iệ


,

i

ạ độ

a

iệp: C ứ
a
p

a
ậ ư, i p
ập a

i

ă



a

i ô
, ỷ ậ

i



ủa

i iể
ập ừ

ip
p

ô

đượ

i ợi



ấ i
a : Gi m đ
i
ập
ử ụ
ỹ iề ệ ủa

iệp

,

p



ấ i
a
ư
a độ
ip
iệp (
ó ãi)

iệ
ự iệ
ứ ă
y ô
a
ỉ i
đảm ả

ấ - i
a
iệ
ả ử
ấ - i
a
Cụ ể a ỷ

,





y độ , iệ
y
ip
i
ư
ô , iệ
a
ả ô
ợ i
, i



p

ợp ý

ư a :

ổ đô , p



ời ia

ư a : Bù đ p

i ả ổ ứ
iệp


i mđ đ i i
iểm a, iểm




iệp p

p

iải p p



a
iệp ừ

a

ại ẽ p



p ư

y
đầ
đã i
i ả
đị , i p

iệp đã ỏ a, ộp

ợi

đ pứ

iệp p ải ả

N

+ Bù đ p
ip
ấ a
m
a
+P ầ

ả ă

ư động) cần

iểm a iệ
ấp
a
iệp T

i
để iểm



y độ , iệ ử
ip
ười
, i

ỷ ậ i
ở đó, iúp

, ỷ
ủ ể

2

Thang Long University Library




ýp

iệ



ý i
a để ó
ằm y
ă
i mđ
i

a

ủa

a

mấ
y đị
a iệ

đ i,



ă
ặ ịp
ả i
a
iệ
ườ



ô

điề

,




ời
ả ă

ấ ó ể ảy a,
ủa a
iệp Đặ điểm ủa ứ
y

ấ - kinh

iệp

1.1.2.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Vai trò của tài chính doanh nghiệp đượ
ay
đượ
i ư “ i c của nề i
kinh t thị ườ , N
ư
quả ý ă độ
rộng khuy
vai trò sau:

ia

đã
ư

ư



…T

ư
” S

ững t bào có khả ă
i ạo,
i việc chuyển sang nền

định hàng loạ
y

đổi m i nhằm xác lập
đầ ư i
a , mở

điều kiệ

ư ậy, tài chính doanh nghiệp có

- Tài chính doanh nghiệp là công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính nhằm
đảm bảo nhu cầu v
đầ ư i
a
ủa doanh nghiệp. Vai trò này thể hiện
qua việc lựa ch p ư
p p,


y động v n thích hợp đảm bảo nhu cầu
v n cho hoạ động sản xuất kinh doanh v i i p
y động v n thấp nhất.
- Tài chính doanh nghiệp có vai trò trong việc sử dụng v n có hiệu quả Được thể
hiện qua việ đ
pháp nhằm ă

i

đầ ư, p
anh vòng quay của v n.



- Tài chính doanh nghiệp được sử dụ

ấu v n hợp lý, sử dụng các biện

ư một công cụ để

,

ú đẩy

sản xuất kinh doanh. Vai trò này thể hiện thông qua việc phân ph i thu nhập của doanh
nghiệp, phân ph i quỹ ư

,




e

ưởng.

- Ngoài ra, tài chính doanh nghiệp còn là một công cụ quan tr
để các nhà
quản lý sử dụng nhằm kiểm tra các hoạ động sản xuất của doanh nghiệp bằng việc
tính toán các chỉ tiêu tài chính. Từ đó,
ả ý đưa a được những nhậ đị
ũ
ưp
iệ được những vấ đề tồn tại để kh c phụ
i đã định.

điều chỉnh nhằm đạt t i mục

1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, p ư
p p
công cụ cho phép thu thập và xử lý thông tin k toán và các thông tin khác về quản lý
nhằm đ
i
i
ủa một doanh nghiệp, đ
chấ ượng hiệu quả hoạ động của doanh nghiệp đó [1, 24]

i

ủi ro, mứ độ và


Việc phân tích tài chính doanh nghiệp là m i quan tâm của nhiề đ i ượng khác
a
ư
ản trị doanh nghiệp, các chủ
,
đầ ư,
cung cấp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp được thể hiện qua khả ă
a
toán, khả ă
ản lý tài sản, khả ă
ản lý nợ, khả ă
i
ời. Tùy vào những
3


mụ đ

ầu sử dụng thông tin mà tập trung xem xét các khía cạnh khác nhau

của tình hình tài chính doanh nghiệp.
Phân tích tài tài chính doanh nghiệp mà tr ng tâm là phân tích báo cáo tài chính
cần phải thực hiện nhiệm vụ đ

i

ực trạng của hoạ động tài chính trên các mặt:

đảm bảo v n cho sản xuất kinh doanh, quản lý và phân ph i v n, tình hình và hiệu quả

sử dụng v n trong kinh doanh, tình hình và khả ă
a
ủa doanh nghiệp, khả
ă
c ch n của các dòng tiền ra - vào doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích tài
iúp
định rõ các nhân t và mứ độ ả
ưởng của các nhân t đ n tình
hình tài chính của doanh nghiệp T
thể đề ra các biện pháp tích cực nhằm
của doanh nghiệp.

ở đó,
a

ản lý, hoạ định chi
ược có
ữa hiệu quả sản xuất, kinh doanh

1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong hoạ động kinh doanh hiện nay, do tính cạnh tranh mạnh mẽ của thị
ường, việc phân tích tài chính của mỗi doanh nghiệp
óý
ĩa t sức quan
tr ng và cần thi t. Tình hình tài chính t t hay xấ đề ó
độ
ú đẩy hoặc kìm
ãm đ i v i quá trình sản xuất kinh doanh. K t quả p
iúp đ i ượng quan tâm
đưa a được dự

ũ
ư
y đị đú đ n. Cụ thể là:
Đ i v i các nhà quản trị: Cần thi t phải ó ô
i đầy đủ, trung thực về tình
i
để kiểm tra, kiểm soát các hoạ động của doanh nghiệp ũ
ư ập k
hoạch sản xuất dự ki đầ ư i ạn, lựa ch p ư
ản xuấ
y động v n.
H ai t các nhà quản trị doanh nghiệp phải n m õ đượ điểm mạ điểm y u của
doanh nghiệp mình nhằm thực hiện cân bằng tài chính, khả ă

i

ời, khả ă

thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính doanh nghiệp. Bên cạ đó, iệc phân tích tài chính
óý
ĩa
iệ đị
ư ng các quy định của a i m đ c, quy định về
đầ ư, i ợ, làm nền tảng cho hoạ động quản lý.
Đ i v i các chủ nợ: Các chủ nợ đượ đề cập đ n là các tổ chức tài chính, ngân
hàng cho doanh nghiệp vay v n. Thu nhập mà các chủ nợ nhậ được chính là lãi vay.
Vấ đề quan tr ng nhấ đặ a đ i v i ười cho vay chính là việ
được hoàn toàn
s tiền g c bỏ ra và tiền lãi. M i quan tâm chủ y u của h ư ng t i khả ă
ả nợ,

khả ă
ả v n, khả ă
i
ời của doanh nghiệp. Từ đó, ủ nợ đưa a
quy định và thời hạn cho vay đ i v i doanh nghiệp.
Đ iv i
đầ ư: N đầ ư ay ói
ay ổ chức
giao v n cho doanh nghiệp sử dụ
Đ iv i
đầ ư, ự an toàn và mức lợi tức
kỳ v ng mà h nhậ đượ đượ đưa
đầu. Bởi vậy,thông qua những thông tin
m p
t

i

đem ại,

đầ

ư ó

ư ự rủi ro, thời gian hoàn v n, mức sinh lời, khả ă

ển mb
a

được các y u

…T ô

4

Thang Long University Library


qua những thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạ động, k t quả kinh doanh
đầ
đầ ư

của doanh nghiệp nhữ
nghiệp hay không hay n

ư ẽ đưa a
ẽ đầ ư a

Đ i v i các nhà cung cấp vậ ư,

y

đị

ó

đầ

ư

a


i

óa, ịch vụ: H phải quy

định xem có

cho phép khách hàng s p t i được mua chịu hàng hay không, h cần thi t phải n m
thông tin về khả ă

a

ủa doanh nghiệp hiện tại ũ

ư

N ư ậy, phân tích tài chính nhằm đ
i
mặt mạnh, mặt y
vấ đề tài chính của một doanh nghiệp, cung cấp thông tin hữ
các nhà quản trị và nhữ
mục tiêu của h .

đ i ượ

ư
i

ai
a đ n

đầ ư,

để h có thể a được các quy định theo các

1.2. Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong hoạ động phân tích tài chính của mỗi doanh nghiệp, việc thu thập và sử
dụng thông tin là rất quan tr
, đ i ỏi từ nhiều nguồn khác nhau, chính xác và cập
nhật. Qua việc phân tích, nhà phân tích có thể đưa a được nhữ đ
i
ận xét.
1.2.1. Các thông tin bên ngoài
Thông tin bên ngoài là những

ô

i

i

a đ n thị

ường xung quanh,

những thông tin về tình hình kinh t chính trị, môi ường pháp lý, kinh t có liên quan
đ
ội kinh t ,
ội đầ ư,
ội về kỹ thuật công nghệ... Sự suy thoái hoặc
ă

ưởng của nền kinh t có tác động mạnh mẽ đ n hoạ độ
ũ
ư t quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi thị ường suy thoái, chịu sự ả
ưởng từ lạm phát thì
a
ip ũ
ịả
ưở , ường các doanh nghiệp
iai đ ạn này
sẽ ó i p ă
a
, ừ đó a thu có thể giảm n u doanh nghiệp không có
những biện pháp xử lý hiệu quả. Bên cạ đó, ững thông tin về các cuộ ăm

ường, triển v ng phát triển trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ ư
mại ũ
có ả
ưởng l đ n chi ược và sách lược kinh doanh trong từng thời kỳ.
Ngoài ra còn các thông tin theo ngành kinh t , đ y
ững thông tin mà k t quả
hoạ động của doanh nghiệp mang tính chất của ngành kinh t
ư đặ điểm của ngành
kinh t i
a đ n thực thể của sản phẩm, ti n trình kỹ thuật cần ti
,
ấu
sản xuấ ó
độ đ n khả ă
i

ời, vòng quay v n, nhịp độ phát triển của các
chu kỳ kinh t , độ l n của thị ường và triển v ng phát triển...
1.2.2. Thông tin bên trong(thông tin từ hệ thống kế toán)
Các thông tin tài chính trong doanh nghiệp là t i quan tr ng, không thể thi u
trong công tác phân tích tài chính của mỗi doanh nghiệp hay nói cách khác mu n phân
tích tài chính doanh nghiệp phải đ c hiểu báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính là một
hệ th ng các s liệu cho bi t tình hình tài sản và nguồn v n, luồng tiền và hoạ động

5


đ i k toán, báo

kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính gồm có: Bả
cáo k t quả i

a ,

ư

yển tiền tệ và thuy t minh báo cáo tài chính.

1.1.1.1. Bảng cân đối kế toán
Bả
đ i k toán là mộ
i
óý
ĩa ất quan tr ng v i nhiều
đ i ượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh t - tài chính - pháp lý trong quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Bả

đ i k toán là báo cáo tài chính tổng
hợp, ư một bức tranh tổng thể phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình
thành nên tài sả đó ủa doanh nghiệp tại một thời điểm nhấ định. Bả
y được lập
ở tính cân bằng về mặ ượng giữa giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản
của doanh nghiệp được lập vào thời điểm ư
i tháng, cu i quý, cu i ăm
Bả

đ i

- P ù ợp
ấ ,

ời ạ

đượ ập p ải ựa
i

ập

-P ả
i i



i

y


ẩ đã đượ

:

y đị

,



ề ội

,

ộp …
đượ

đ i ấ y
iữa ai mặ
ả ỗ - ãi, ủa ô

ả ă
a

- T ể iệ đượ

mi

T i ả
ả ồ

i ừ ượ ,


ại ể iệ ai
ia
ai ộ

P ư





i

ồ , ủa

i

ại ư i ạ


i ả
đị

ủa







a
a ,
i ả

i,

y
i ả T y mộ
ư
i ả
ậy

đ i
đượ
ô ằ


đ i

:

Tổng tài sản = Tổng nợ + Vốn chủ sở hữu (Vốn cổ phần)
-P ầ
i ả
tiê
i
,
điểm ập

yề


i ả p ả
ạ ( ại A)
a đượ
p
ỉ i
ý

+T i ả

ộ i ị i ả iệ ó ủa a
iệp, a ồm
i ả
i ạ ( ại B) Mỗi ại đó ại a ồm iề

p e mộ

a
ả iảm ầ Xé ề mặ

ởp ầ
yp ả
i ả
C
é ề mặ p p ý, ó p ả
i ủa a
iệp
ạ p ả ánh ổ


iệ

giá ị iề , các

ó ủa


a



đư

ư

yề

iệp ở
ở ữ

ời


iề và các

tài ả
ạ khác có ể
yể đổi thành iề , ặ có ể bán hay ử ụ trong
mộ chu ỳ kinh doanh bình ườ mà doanh

iệp có tính đ
ời điểm báo cáo
bao ồm: iề và các
ả ư
đư
iề , các
ả đầ ư tài chính
ạ , các
ả p ải thu
ạ , hàng ồ kho và tài ả
ạ khác.
+ Tài ả dài ạ của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản
lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi v n trong nhiều kỳ
6

Thang Long University Library


mộ

kinh doanh hoặ

ăm

i

T




đ i k toán phần tài sản dài

hạn bao gồm tài sản c định, các khoản phải thu dài hạn.
-P ầ



ả ( ại A)

p ư
đ i

:P ả



i ả , a

ủ ở ữ ( ại B) Xé

p ả

ề mặ



i

i ả


iệ p p ý,
ỉ i
yp ả
i
đ i ượ đầ ư
(N
ư ,N
ô
a ô
ợ p ải ả

+ Nợ p ải ả a
ời điểm
+ Trên bả

ồm ợ



ó ủa

ỉ i
a

ộ p ầ
iệp Xé

iệm p p ý ủa a
, ổ đô ) ũ
ư

i ạ ,p ả

đ i k toán, v n chủ sở hữ

góp cộng v i các khoả

,

ồm ợ p ải

được (hoặc trừ đi



iệp
i

p ải ả ại

ượng tiề được cổ đô

đó

ản bị mất). V n chủ sở hữu bao

gồm: V n kinh doanh (v n góp và lợi nhuậ
ưa ia),
ệ đ
i ại tài
sản, các quỹ của doanh nghiệp ư: Q ỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ e

ưởng phúc
lợi... Ngoài ra v n chủ sở hữu còn gồm v đầ ư y ự
ản và kinh phí sự
nghiệp ( i p
N
ư c cấp phát không hoàn lại...)
N ư ậy từ bả

đ i k toán sẽ bi

được toàn bộ tài sản hiện có của doanh

nghiệp, hình thái vật chấ ,
ấu của tài sản, nguồn v
là mộ ư iệu quan tr ng bậc nhấ iúp
p
cân bằng tài chính, khả ă
a
ả ă

ấu của nguồn v
Đ y
đ
i được khả ă
đ i v n của doanh nghiệp.

1.2.2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh
K t quả kinh doanh là một trong những mục tiêu quan tr ng của doanh nghiệp.
Sau mộ iai đ ạn nhấ định, doanh nghiệp cần bi được một cách tổng quát toàn bộ
chi phí bỏ ra và k t quả i được theo từng ĩ

ực hoạ động. Toàn bộ những thông
i
y đượ p
“B
t quả hoạ độ
i
a ”
Khác v i bả
đ i k toán, báo cáo k t quả kinh doanh cho bi t sự dịch
chuyển của tiền trong quá trình hoạ động kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép
dự tính khả ă
ạ động của doanh nghiệp
ư
ai Nói một cách tổng quát
,
t quả kinh doanh phản ánh k t quả hoạ động kinh doanh, phản ánh
tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhấ định.
- Trên báo cáo k t quả kinh doanh thể hiện rõ phần lãi - lỗ, phầ
doanh nghiệp phải nộp
N
ư c
sở

ĩa ụ của

+ Phần lãi - lỗ: X định k t quả hoạ động sản xuất kinh doanh lãi hay lỗ
a
ip D a
được trình bày theo từng loại hoạ động, bao gồm


doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, và doanh thu khác. Các

7


ip

được trình bày theo chứ

ă

( e

ản mục chi phí), bao gồm giá v n hàng

bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí tài chính, và chi phí khác.
+ Phầ

ĩa ụ của doanh nghiệp v i N

ư c: Toàn bộ các khoản thu đ i
N

v i doanh nghiệp và các khoản thu phải nộp
ĩa ụ đ i v i N

phần: Tình hình thực hiệ
Những loại thu

ư


chi phí của doanh nghiệp

ư

được phản ánh trong

ư c.

VAT, thu tiêu thụ đặc không phải
ô

a

ũ

ư

được phản ánh trên báo cáo k t quả kinh doanh.

1.2.2.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Trong quá trình phân tích, có nhiều vấ đề và câu hỏi i
a đ n sự ay đổi
trong tính thanh khoản của một doanh nghiệp rấ
ó được giải đ p ừ các thông tin
trên bả
đ i k toán và báo cáo k t quả kinh doanh. Mụ đ
ủa
ư
chuyển tiền tệ là cung cấp các thông tin thích hợp về các dòng tiền chi ra (outflows) và

dòng tiền thu vào (inflows) trong các hoạ động của một doanh nghiệp trong một kỳ k
B
ư
yển tiền tệ đó
ai
a
đ i v i cả nhữ
ười sử
dụng thông tin k toán bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
P ư

đ i của dòng tiền trong doanh nghiệp:

Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ
Việc phân loại
ư
yển tiền tệ của một doanh nghiệp ườ được phân
loại thành ba nhóm: Hoạ động kinh doanh, hoạ độ đầ ư,
ạ động tài chính.
Vì vậy,
ư
yển tiền tệ được cấu tạo gồm ba thành phần chính: dòng tiền từ
hoạ động kinh doanh, dòng tiền từ hoạ độ

đầ

ư,

iền từ hoạ động tài


chính.
- Dòng tiền từ hoạ động kinh doanh: Dòng tiền từ hoạ động kinh doanh trình
bày dòng tiền thu (vào) và dòng tiề
i ( a) i
a đ n các hoạ động tạo ra doanh
thu và lợi nhuận chủ y u của doanh nghiệp trong kỳ k toán. Dòng tiền thu vào từ hoạt
động kinh doanh chủ y u là từ hoạ động bán hàng hoá, thành phẩm, hoặc cung cấp
dịch vụ cho khách hàng. Dòng tiền chi ra cho hoạ động này bao gồm tiền chi trả cho
nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp, tiền chi trả ư
ười lao
động, tiền chi trả lãi vay,...
- Dòng tiền từ hoạ độ

đầ

ư:Dòng tiền từ hoạ độ

đầ

ư

y

tiền thu (vào) và dòng tiề
i ( a) i
a đ n các hoạ động mua s m, đầ ư ặc
ượng bán, thanh lý các tài sản c định của doanh nghiệp, các hoạ độ đầ ư ặc
cho vày dài hạn. Dòng tiền thu vào từ hoạ độ đầ ư ó ể bao gồm tiền thu vào từ
việ
ượng bán hoặc thanh lý các tài sản c định, bấ động sả đầ ư, iền thu hồi

các khoả đầ

ưở

đ

ị khác, tiề

được từ lãi cho vay và cổ tức, lợi nhuận

8

Thang Long University Library


được chia. Dòng tiền chi ra cho hoạ động này bao gồm tiề
sản c định, bấ động sản, tiề
-D

iề



iề

(

)

i a để góp v n và cho vay.


ạ độ

i

:D

iề


i a để mua s m các tài

iề

i ( a) i



ồm iề

y

ủa

iệp

ip i


óp ủa ủ ở ữ , iề

đượ ừ
ả ay

ặ i ạ D
iề
i a ừ ạ độ
y ồm iề
i ả
óp
ủ ở ữ , iề
i a để m a ại
ổp i
a
iệp p
,
ợ ay (
),
ủ ở ữ



đượ

a

p i ,



a


a đ

i

iề


ia ợi

i

ạ độ

D

iề
i a để
ả ổ ứ


ạ độ



iệ p

i ả ợ

i


,



iề

i

1.2.2.3. Thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuy t minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành báo cáo tài chính
doanh nghiệp ù để mô tả ma
ường thuậ
ă p
i i t các thông
tin s liệ đã được trình bày trong bả
đ i k toán, báo cáo k t quả hoạ động
i
a ,
ư
yển tiền tệ ũ
ư
ô
i ần thi t khác theo yêu
cầu của các chuẩn mực k toán cụ thể. Bản thuy mi
i
ũ
ó ể
trình bày những thông tin khác n u doanh nghiệp xét thấy cần thi t cho việc trình bày
trung thực, hợp lý báo cáo tài chính.

T y mi
ủa a
độ

độ

i
iệp, ỳ
p ụ ,

ả mụ
mụ

ồm ữ
ội

ị iề ệ ử ụ

y



đ i

ú
y


y


N

ư





a

ô

mi

i

mộ
đị đầ

i

ạ độ
yể iề

đ i
ặ iể

ai ệ




ị ũ

,

,

ô

i


i
a



, iể đượ


ư

a :Đặ điểm ạ
, ẩ mự
ô
i ổ






p ụ ,

y
ả mụ





ô
ư

ý

đầ
p

, ô

i



ả i
a , ó ể
i
ậ đượ K i đ
ư ẽ m
ô

i
Từ đó, đưa a

i
y

1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương pháp
phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính
Ti
k hoạ

p
Giai đ ạ

y

iai đ ạn triển khai, thực hiện các công việ đã
ường bao gồm các công việc cụ thể sau:

9

i


Sơ đồ 1.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính

- Thu thập thông tin: Phân tích tài chính sử dụng m i nguồn thông tin có khả
ă


ý iải và thuy t minh thực trạng hoạ động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho

quá trình dự đ
i
Nó a ồm cả những thông tin nội bộ đ n những thông
tin bên ngoài, những thông tin k toán và những thông tin quản lý khác, những thông
tin về s

ượng và giá trị,

đó

ô

i

báo cáo tài chính doanh nghiệp, là những nguồ
đ i ỏi phải thu thập thông tin mộ

toán phản ánh tập trung trong các
ô

i đặc biệt quan tr ng. Do vậy,

đầy đủ, chính xác.

- Xử ý ô
i : Giai đ ạn ti p theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý
ô
i đã

ập đượ T
iai đ ạ
y, ười sử dụng thông tin ở
ó độ
nghiên cứu, ứng dụ
a , óp ư
p p ử lý thông tin khác nhau phục vụ
mụ

i

p

đã đặt ra: Xử lý thông tin là quá trình x p x p các thông tin theo

những mục tiêu nhấ định nhằm tính toán, so sánh, giải
, đ
nguyên nhân của các k t quả đã đạ được phục vụ cho quá trình dự đ
- Dự đ

y

i ,

định
y định.

định: Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền

đề điều kiện cần thi để ười sử dụng thông tin dự đ


đưa a ững
quy định tài chính. Có thể nói mục tiêu của p
i
đưa a
y t
đị
i
Đ i v i chủ doanh nghiệp, phân tích tài chính nhằm đưa a ững quy t
đị
i
a đ n mục tiêu hoạ động của doanh nghiệp
ă
ưởng, phát triển, t i
đa
ợi nhuận hay t i đa
i ị doanh nghiệp.
1.3.2. Các phương pháp phân tích tài chính
Để n m được mộ
đầy đủ thực trạ
i
ũ
ư
ử dụng
tài sản của doanh nghiệp, cần thi t phải đi
em é
m i quan hệ và tình hình
bi động của các khoản mục trong từng báo cáo tài chính và giữa các báo cáo tài
chính v i nhau.
P ư

p pp
i p cậ đ i ượng ph
đã được thể hiện qua
hệ th ng chỉ i p
, để bi đượ ý
ĩa m i quan hệ hữ
ủa các thông
tin từ chỉ tiêu phân tích. Khi sử dụ p ư
p pp
p ải được vận dụng phù
hợp v i từ
pháp sau:

đ i ượng phân tích. Trong thực t

ười ta

ường sử dụ

p ư

10

Thang Long University Library


1.3.2.1. Phương pháp so sánh
P ư
p
i


p p
i

p

được sử dụng phổ bi n nhấ
để đ
t quả,
định vị

K i

được mức bi

ườ

động của

p ư
p p ủy u
ư ng bi đổi của chỉ

đ i chi u các chỉ tiêu tài chính v i

đ i ượ

đa

i


ứu. K t quả so sánh chỉ có ý

ĩa i
ỉ i
đồng nhất về nội dung kinh t , đ
điều kiệ môi ường của chỉ tiêu so sánh.
Trong thực t
ki
kỳ

để đ

i

,

a để bi t

ị tính, cách tính và

ường so sánh các chỉ tiêu thực t v i các chỉ tiêu dự

i mứ độ thực hiện k hoạ đề ra. So sánh chỉ tiêu thực hiện giữa các
ăm
iữa
ăm
ấy sự bi đổi trong hoạ động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp. So sánh các chỉ tiêu của doanh nghiệp v i các chỉ i

ư
ứng của doanh nghiệp cùng loại hoặc của doanh nghiệp cạnh tranh. So sánh các thông
s kinh t - kỹ thuật của
p ư
ản xuất kinh doanh khác nhau của DN.
Trong phân tích so sánh có thể sử dụng s bình quân, s tuyệ đ i và s ư
đ i. Có nhiề p ư
ức so sánh và sử dụ p ư
ức nào là tuỳ thuộc vào mục
đ
y
ầu của việc phân tích:
- So sánh bằng s tuyệ đ i phản ánh qui mô của chỉ tiêu nghiên cứu nên khi so
sánh bằng s tuyệ đ i, các nhà phân tích sẽ thấy õ được sự bi
chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ (điểm) phân tích v i kỳ (điểm) g c.

động về qui mô của

Số biến động tuyệt đối = y1 – y0
- So sánh bằng s

ư

đ i: Khác v i s tuyệ đ i, khi so sánh bằng s

ư

đ i, các nhà quản lý sẽ n m được k t cấu, m i quan hệ, t độ phát triển, mứ độ phổ
bi
ư ng bi động của các chỉ tiêu kinh t . Trong phân tích tài chính, các nhà

p
ường sử dụng các loại s ư
đ i sau:
+S

ư

ưởng của chỉ i

đ i động thái: Dù
ườ

ù

để phản ánh nhịp độ bi
ư i dạng s

ư

động hay t

độ ă

đ i định g c.

+S ư
đ i phản ánh mứ độ thực hiện: Dù để đ
i mứ độ thực hiện
trong kỳ của doanh nghiệp đạt bao nhiêu phần so v i g c. S ư
đ i phản ánh mức

độ thực hiện có thể sử dụ
ư i chỉ s hay tỷ lệ đượ
ư a :
Tỷ lệ phần trăm thực hiện so
=
với gốc của chỉ tiêu nghiên cứu

y1 – y0
y0

*

100%

( y0:Trị s chỉ tiêu g c, y1 -y0: Trị s thực hiện trong kỳ)
- So sánh v i s bình quân: Khác v i việc so sánh bằng s tuyệ đ i và s
đ i, so sánh bằng s bình quân sẽ cho thấy mứ độ m đ

11

ư

ị đạ được so v i bình


quân chung của tổng thể, của ngành, của khu vự

Q a đó,




ý

định

được vị trí hiện tại của doanh nghiệp (tiên ti n, trung bình, y u kém).

1.3.2.2. Phương pháp tỷ số
K ip

,

p

ường sử dụ

p ư

p p

t hợp v i

p ư
p p ỷs P ư
p p ỷs
p ư
p p
đó
ỷ s được sử
dụ để phân tích. Các tỷ s được thi t lập bởi chỉ tiêu này so v i chỉ tiêu khác. Nguồn

thông tin k
i
ở hình thành những tỷ lệ tham chi u tin cậy cho việc
đ
i một tỷ s của một doanh nghiệp hay một nhóm các doanh nghiệp P ư
pháp phân tích tỷ s là một công cụ rất hữu hiệu trong việc phát hiện s m các vấ đề
n được sử dụ đầy đủ
được xem xét trên tổng thể các chỉ tiêu, các vấ đề đa
xảy ra tại doanh nghiệp, xu th nền kinh t P ư
tích các nhóm tỷ s về khả ă

a

,

p p ỷ s được sử dụng khi phân
ấu v n, khả ă

i

ời.

1.3.2.3. Phương pháp cân đối
Trong các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp có nhiều chỉ tiêu có liên hệ v i
nhau bằng những m i liên hệ mang tính chấ
đ i ư:
đ i giữa tổng tài sản và
tổng nguồn v ,
đ i giữa nhu cầu v i khả nằ
a

mặ ,… N ững m i liên hệ
đ i y ường thể hiện bằ

,

đ i thu chi tiền
i
.

p ư

T
ở các m i liên hệ mang tính chấ
đ i, n u một chỉ i
ay đổi sẽ
d đ n sự ay đổi của chỉ tiêu khác. Do vậy, cần lập công thứ
đ i, thu thập s
liệ để
định mứ độ ả
ưởng của các nhân t đ n chỉ tiêu phân tích khi tiền
hành phân tích một chỉ tiêu kinh th có liên hệ v i các chỉ tiêu khác bằng m i liên hệ
đ i P ư
p p y ườ được sử dụng tr
ường hợp m i quan hệ giữa
các chỉ tiêu là m i quan hệ “ ổng s ”
1.1.1.2. Phương pháp phân tích Dupont
T
p
i
, ười a ường vận dụ mô

D p
để phân
tích m i liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích m i liên k t giữa
các chỉ i m
ười ta có thể phát hiện ra những nhân t ả
ưở đ n chỉ tiêu phân
tích theo một trình tự logic chặt chẽ.
Ưu điểm: P ư
p p p
p ư
p p
đ
iả Đ y một
công cụ rất t để cung cấp cho m i ười ki n thứ ă ả iúp
động tích cực
đ n k t quả kinh doanh của công ty. Ngoài ra, khi sử dụ p ư
p p y a ó ể
dễ dàng k t n i v i
đãi ộ đ i v i nhân viên.
H

ữa p ư

thực hiện mộ

p pD p

có thể được sử dụ

để thuy t phục cấp quản lý


i ư c cải tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chứ

ă

m a

12

Thang Long University Library


Đôi

i điều cầ

m ư

i

ư

tìm cách thôn tính công ty khác nhằm ă
mô, để ù đ p khả ă
i
ợi y u kém.

m

ạng của công ty. Thay vì


a

ưởng lợi th nhờ quy

Nhược điểm:
T y i p ư
pháp Dupont có một s
ượ điểm ư i ử dụng, nhà
phan tích dựa vào s liệu k

ư
ó ể ô đ
i ậy. Ngoài ra
ip
,p ư
p p y không bao gồm chi phí v n. Cu i cùng mứ độ tin cậy
của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuy t và s liệ đầu vào.
1.3.2.4. Các phương pháp phân tích khác
N

i

p ư

p p p ổ bi

một s p ư
p p p
pháp liên hệ phi trực tuy , p ư

p ư

p p ồi

y ư

đ y,

p

t hợp sử dụng

ư: P ư
p p i
ệ trực tuy , p ư
p p
định giá trị theo thời gian của tiền,

a , p ư

p p đồ thị, p ư

p p

i



1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.
Việc phân tích tài chính doanh nghiệp cầ đượ p

i
ũ
ư i
ti t tình hình tài chính của doanh nghiệp. Dựa
ở này, nhà phân tích m i có
đượ

i

đầy đủ để đưa a một nhậ đị

, ũ

ư đưa a một quy

đị

đú

đ n. Phân tích khái quát tình hình tài
ường xem xét các chỉ i
i
đại
diệ
p ư
iện khác nhau về tổng thể tình hình tài chính doanh nghiệp. Tuy
i ,
ô
i p
i

ưa
đị được nguyên nhân và bản chất
bi động của các chỉ tiêu. Do vậy, cần ti n hành phân tích chi ti để có các biện pháp
hữu hiệu trong từng tình hu ng cụ thể Dư i đ y
ững nội dung phân tích tài chính
quan tr ng mà khi thực hiện phân tích cần phải đề cập t i.
1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán
1.4.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản và nguồn vốn
Mục đích: Đ
i ự bi động của tài sản và sự hợp lý của
ấu nguồn v n
đ i v i hoạ động của doanh nghiệp Để m đượ điề đó, a
iệp ường dùng
p ư
p p a :
Xem xét sự bi

động của tổng tài sả

ũ

ư ừng loại tài sản thông qua việc

so sánh từng loại tài sản v i nhau và so sánh giữa cu i kỳ v i đầu kỳ về cả s tuyệ đ i
l ns ư
đ i Q a đó ấy được sự bi động về y mô i
a , ă
ực kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi xem xét v đề này, cần qua
m, ú ý đ

động
của từng loại tài sản v i quá trình kinh doanh.
X

định tỷ tr ng từng loại tài sản trong tổng tài sả động thời so sánh tỷ tr ng

giữa cu i kỳ
đầu kỳ để thấy được sự bi động của
ấu nguồn v n. Việ đ
i
y ũ p ụ thuộ
ĩ
ực kinh doanh của doanh nghiệp.
13


1.1.1.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp
Mục đích: Đ
i
i
của doanh nghiệp P ư
p p
s liệu cu i kỳ

ả ă
i ợ, mứ đ tự chủ về mặt tài chính
ổng nguồn v n và từng loại nguồn v n giữa

đầu kỳ về cả s tuyệ đ i lấ


tr ng từng loại nguồn v n trong tổng nguồn v

ư
để

đ i, bên cạ

đó



định khoản mục nào chi m tỷ

tr ng cao. Doanh nghiệp tài trợ cho hoạ động chủ y u bằng nguồn v n vay hay
VCSH. N u nguồn VCSH chi m tỷ tr
a
ó
ư
ă
ấy khả ă
tự đảm bảo tài chính của doanh nghiệp
ược lại. Tuy nhiên, cần chú tr
đ n
chính sách tài trợ v n của từng doanh nghiệp và hiệu quả i
ó

Sử dụng v n và tạo lập v

a


đạ được

động qua lại v i nhau, sử dụng v

óý

ĩa

quy đị đ n hoạ động tạo lập v n của doanh nghiệp, tạo lập v
ở để có các
quy định sử dụng v n. Việc sử dụng v n có hiệu quả sẽ m ă
ả ă
ạo thêm
v n thông qua hoạ động của chính bản thân doanh nghiệp Tùy e đặ điểm doanh
đặ điểm kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp ó

nghiệp

p ư

ức tạo lập v n

khác nhau. Nguồn v n có thể đượ
y động từ tín dụng ngân hàng, tín dụ
ư
mại hoặc vay thông qua phát hành trái phi u hoặc từ chính nguồn v n chủ sở hữu và
lợi nhuậ
ưa p
p i.
Việc xem xét sự ay đổi của các nguồn v n và cách thức sử dụng nguồn v n của

DN trong một thời kỳ giữa các bả
đ ik
được thể hiện thông qua bảng tài
trợ báo cáo nguồn tiền và sử dụng tiền.
Bảng 1.1. Bảng tài trợ
Diễn giải

31/12/N

31/12/N+1

Tạo vốn

Sử dụng vốn

A.Tài sản
I. Tài sản ng n hạn
II.TSDH
B. Nguồn v n
I. Nợ phải trả
II. V n CSH
Doanh nghiệp tạo nguồn tiền theo hai cách giảm các khoản tài sả
ư ự trữ
tiền, các khoản phải thu khách hàng, giảm hàng tồ
để ă
ồn v n cho doanh
nghiệp hoặ ă
ồn v n từ việ ă
ợ phải trả nhằm tận dụng nguồn v n từ nhà
cung cấp, ă


đầ

ư của chủ sở hữ , ă

ồn lợi nhuận không chia.

14

Thang Long University Library


Mặt khác, doanh nghiệp lại dùng v n tạo lập đượ để ă

ượng tiền mặt dự trữ,

đầ ư
ồn kho, cấp tín dụng cho khách hàng, nộp thu
lợi nhuận cho cổ đô …

N

ư c, chia

1.4.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
K t quả hoạ động sản xuất kinh doanh là những chỉ tiêu tài chính thể hiện doanh
thu, chi phí, lợi nhuận. Phân tích k t quả hoạ động kinh doanh nhằm bi được hiệu
quả kinh doanh ở mứ độ
,
t ả

ưở
Q a đ y đưa a
ă

i

ư ng kinh doanh của doanh nghiệp và những nhân
iải p p để nâng cao hiệu quả i
a , ă


ời.

- Doanh thu là phần giá trị mà doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh. Thông qua nó, ta có thể đ
doanh nghiệp có hiệu quả

được trong quá trình hoạ động
i được tình hình hoạ động của

ô , được tạo ra từ các hoạ động

+ Doanh thu từ hoạ động sản xuất kinh doanh: Bao gồm các khoản thu nhập thu
từ hoạ động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp ư
ản phẩm doanh
nghiệp tự sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào.
+ Doanh thu từ hoạ động tài chính là các khoản thu nhập về hoạ độ đầ ư
mua bán chứng khoán, lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi tỷ giá h i đ i,
ệch lãi do
bán ngoại tệ, thu hồi thanh lý các khoản v n góp liên doanh, đầ

k t, công ty con và các khoản thu từ hoạ động tài chính khác.

ư

ô

y i

+ Doanh thu từ hoạ động khác.
- Chi phí là một phạm trù kinh t g n liền v i sản xuấ

ư

ô

óa Đó

là những hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình hoạ động kinh doanh. Chi phí
được chia thành các loại
a
ư ip
ản xuất, chi phí ngoài sản xuất (Chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao tài sản c định,..)
- Lợi nhuận là k t quả cu i cùng của hoạ động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, là chỉ tiêu chấ ượng tổng hợp để đ
i iệu quả sản xuất kinh doanh. Hay
nói cách khác, lợi nhuận là phần còn lại của tổng doanh thu trừ đi ổng chi phí. Các chỉ
i
ườ được xem xét khi phân tích lợi nhuận là:
+ Lợi nhuận thuần từ ãi đượ

+ Lợi nhuậ

ư c thu được tính bằng tổng doanh thu thuần trừ tổng chi phí.

+ Lợi nhuận sau thu đượ
+T

độ ă

định bằng thu nhập từ lãi trừ chi phí từ lãi.
định bằng lợi nhuận sau thu trừ thu thu nhập.

ợi nhuận giữa kỳ này so v i kỳ ư c hoạch k hoạch.

1.4.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mục đích: Đ
i
của dòng tiền so v i chi

ự bền vững của dòng tiền, khả ă
ạo tiền và sự phù hợp
ược kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạ đó, đ
i
15


×