Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH kỹ thuật a c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT A&C

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: CHU CHÍ CHUNG

MÃ SINH VIÊN

: A14476

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI-2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT A&C

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Đoàn Thị Hồng Nhung
: Chu Chí Chung
: A14476
: Kế toán

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu khóa luận với sự hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình của cô
giáo Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin
gửi lời cảm ơn tới cô Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung đã hướng dẫn và chỉ bảo cho em
những kiến thức quý báu để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Kế Toán. Các thầy cô đã có
những bài giảng bổ ích để giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Để thực hiện được đề tài này, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh
chị tại đơn vị em thực tập. em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty TNHH

Kỹ thuật A&C và Phòng Tài chính- Kế Toán của Công Ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em
hoàn thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2015
Sinh viên
Chu Chí Chung


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép từ các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên

Chu Chí Chung

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..................................... 1
1.1.
Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh và
nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu .......................................................................... 1
1.1.1.

Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh ........ 1


1.1.2.
1.1.3.

Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu ....................................................................... 1
Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu ............................................................. 2

1.2.
Phân loại và tính giá nguyên vật liệu ............................................................. 2
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu.................................................................................. 2
1.2.1.1. Phân loại theo công dụng của nguyên vật liệu .................................................. 2
1.2.1.2. Phân loại theo chức năng của nguyên vật liệu .................................................. 3
1.2.1.3. Phân loại theo nguồn hình thành ....................................................................... 3
1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu.................................................................................... 4
1.2.2.1. Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho .......................................................... 4
1.2.2.2. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho ................................................. 4
1.3.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu ...................................................................... 6
1.3.1. Chứng từ kế toán ............................................................................................... 6
1.3.2. Thủ tục nhập xuất kho nguyên vật liệu............................................................ 7
1.3.2.1. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu ....................................................................... 7
1.3.2.2. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu ........................................................................ 7
1.4.
1.4.1.

Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ................................................................. 12
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên ..
.......................................................................................................................... 12
1.4.1.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 12
1.4.2.2. Phương pháp kế toán ........................................................................................ 13

1.4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ......... 15
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 15
1.4.3.2. Phương pháp kế toán ........................................................................................ 16
1.5.
1.5.1.
1.5.2.
1.5.3.
1.6.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.................................................................. 17
Đặc điểm .......................................................................................................... 17
Tài khoản sử dụng........................................................................................... 17
Phương pháp hạch toán .................................................................................. 17
Tổ chức kế toán nguyên vật liệu theo các hình thức sổ kế toán ................ 18

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT A&C ............................................................. 20


2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Kỹ thuật A&C ......................................... 20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH kỹ thuật A&C ......... 20
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Kỹ thuật A&C .......... 20
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty TNHH Kỹ thuật A&C .......................... 21
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Kỹ thuật A&C ............. 23
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty TNHH Kỹ thuật A&C .......................... 24
2.2. Thực trạng về kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ thuật A&C .... 26
2.2.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu và tổ chức quản lý nguyên vật liệu của công ty
TNHH Kỹ thuật A&C ................................................................................................... 26
2.2.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu của công ty TNHH Kỹ thuật A&C ....... 27
2.2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ thuật A&C .......................... 27

2.2.2.2. Tính giá tại công ty TNHH Kỹ thuật A&C ...................................................... 27
2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ thuật A&C .................. 29
2.2.3.1. Chứng từ thủ tục nhập xuất kho nguyên vật liệu .............................................. 29
2.2.3.2 Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu ................................................... 45
2.2.4. Công tác kiểm kê và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tại công ty ......... 49
2.2.4.1. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu ..................................................................... 49
2.2.4.2. Công tác lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu............................................. 52

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT A&C .............. 57
3.1. Nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ thuật A&C .
.......................................................................................................................... 57
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................ 57
3.1.2 Nhược điểm .......................................................................................................... 58
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ thuật
A&C .......................................................................................................................... 59
3.2.1 Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán ............................................................ 59
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH Kỹ thuật A&C...... 59

LỜI KẾT
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
GTGT
NVL
PNK

PNK
TNHH
ĐVT
CT
ĐG

Tên đầy đủ
Giá trị gia tăng
Nguyên vật liệu
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Trách nhiệm hữu hạn
Đơn vị tính
Chứng từ
Đơn giá


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 1.1: Thẻ kho ................................................................................................. 8
Bảng 1.2: sổ chi tiết vật liệu .................................................................................. 9
Bảng 1.3: Sổ danh điểm nguyên vật liệu ............................................................ 10
Bảng 2.1: Đơn đặt hàng....................................................................................... 31
Bảng 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng ...................................................................... 32
Bảng 2.3: Biên bản kiểm nghiệm ....................................................................... 33
Bảng 2.4: Phiếu nhập kho ................................................................................... 34
Bảng 2.5: Biên bản kiểm nghiệm vật liệu nhập khẩu ......................................... 35
Bảng 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng ...................................................................... 36
Bảng 2.7: Phiếu nhập kho ................................................................................... 37
Bảng 2.8: Giấy đề nghị xuất vật tư ..................................................................... 39

Bảng 2.9: Lệnh xuất kho .................................................................................... 40
Bảng 2.10: Phiếu xuất kho .................................................................................. 41
Bảng 2.12: Phiếu xuât kho .................................................................................. 44
Bảng 2.13: Thẻ kho ............................................................................................. 46
Bảng 2.14: Sổ chi tiết nguyên vật liệu ................................................................ 47
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu ............................... 48
Bảng 2.16 Biên bản kiểm kê vật tư hàng hóa ..................................................... 50
Bảng 2.17: Biên bản hủy NVL ............................................................................ 51
Bảng 2.18: Sổ nhật ký chung .............................................................................. 53
Bảng 2.19: Sổ cái tài khoản 1521........................................................................ 56
Bảng 3.1 Phiếu nhập kho..................................................................................... 61
Bảng 3.2 Phiếu xuất kho ..................................................................................... 62
Bảng 3.3 Sổ chi tiết nguyên vật liệu ................................................................... 63
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn .............................................................. 64
Bảng 3.5 Sổ cái TK 152 ...................................................................................... 65
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song .... 11
Sơ đồ 1.4: Trình tự một số nghiệp vụ trong kế toán NVL .................................. 14
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ một số nghiệp vụ liên quan đến kế toán NVL......................... 16
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.................................... 19
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Kỹ thuật A&C ........................... 21
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Kỹ thuật A&C .............. 24
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty
TNHH Kỹ thuật A&C ......................................................................................... 25
Sơ đồ 2.4: Quy trình nhập kho nguyên vật liệu .................................................. 30
Sơ đồ 2.5. Quy trình xuất kho nguyên vật liệu ................................................... 38

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU

Trong tình hình kinh tế nhiều biến động như hiện nay thì hoạt động sản xuất kinh
doanh trong các doanh nhiệp đang đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt, đó là cạnh tranh
về giá, cạnh tranh về chất lượng sản phẩm, về dịch vụ đi kèm. Để có thể tồn tại cũng
như phát triển đòi hỏi doanh nghiệp không ngừng nỗ lực tổ chức sản xuất kinh doanh
một cách hiệu quả. Yêu cầu đặt ra là doanh nghiệp cần tiến hành đồng bộ các biện
pháp quản lý mọi yếu tố liên quan đến sản phẩm của mình, nhất là quản lý sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp. đối với doanh nghiệp sản xuất thì chi phí nguyên vật liệu
là chi phí quan trọng cấu thành nên giá của sản phẩm, mọi sự biến động của nguyên
vật liệu đều ảnh hưởng trực tiếp đến giá cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp. do đó
việc tiết kiệm, giảm chi phí nguyên vật liệu là bài toán đặt ra cho bất kì doanh nghiệp
nào chứ không chỉ doanh nghiệp sản xuất.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kỹ thuật A&C là một doanh nghiệp sản xuất thuộc
ngành cơ khí với đặc điểm nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm thì việc tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu là biện pháp hữu hiệu nhất để giảm giá
thành tăng doanh thu cho công ty. Do đó việc quản lý nguyên vật liệu được công ty rất
chú trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của quản lý nguyên vật liệu đối với quá trình sản
xuất kinh doanh kết hợp với kiến thức đã được học em đã lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện
kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ thuật A&C” làm đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Qua thời gian tìm hiểu, nghiên cứu và tổng hợp cùng với sự hướng dẫn của cô
giáo Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung và phòng tài chính-Kế toán của công ty TNHH Kỹ
thuật A&C em đã hoàn thành khóa luận của mình.
Kết cấu khóa luận gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong các doanh
nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ thuật
A&C
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại
công ty TNHH Kỹ thuật A&C

Mục đích nghiên cứu của đề tài: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về kế toán nguyên
vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất và thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại
công ty TNHH Kỹ thuật A&C để đưa các đánh giá khái quát chung từ đó đưa các giải
pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ thuật A&C.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là nghiên cứu lý luận về công tác kế toán
nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất và những hạn chế của công tác kế toán


vật liệu tại Công ty TNHH Kỹ thuật A&C, từ đó đưa ra giải pháp cải thiện công tác kế
toán vật liệu tại Công ty TNHH Kỹ thuật A&C.
Phạm vi nghiên cứu của khóa luận: giới hạn ở kế toán vật liệu tại Công ty TNHH
Kỹ thuật A&C và số liệu minh họa trong tháng 12/2013.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh
và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh
Đối với một doanh nghiệp sản xuất thì nguyên vật liệu là yếu tố không thể
thiếu, nguyên vật liệu là một trong ba đối tượng lao động cơ bản liên quan đến
quá trình sản xuất, là cơ sở hình thành nên sản phẩm. Khác với hai yếu tố còn lại
là tư liệu lao động và sức lao động nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ
sản xuất và toàn bộ giá trị của nó được đưa hết vào sản phẩm trong chu kỳ sản
xuất kinh doanh đó.
Trong các doanh nghiệp khác nhau thì nguyên vật liệu được thể hiện đưới
các hình thái vật chất khác nhau ví dụ như: vải, chỉ, màu nhuộm là nguyên vật
liệu để sản xuất quần áo, bột mì, đường, sữa… là nguyên vật liệu của doanh

nghiệp sản xuất bánh kẹo, sắt thép là nguyên vật liệu của doanh nghiệp sản xuất
thiết bị cơ khí…
Mỗi ngành nghề kinh doanh lại có những nguyên vật liệu đặc thù riêng, từ
những đặc điểm riêng biệt đó ta thấy nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng ảnh
hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cũng
như giá thành của sản phẩm. nếu không có nguyên vật liệu thì quá trình sản xuất
sẽ bị ngừng trệ và nếu doanh nghiệp sử dụng những nguyên vật liệu không có chất
lượng tốt thì sản phẩm tạo ra cũng không có chất lượng cao không thể cạnh tranh
trên thị trường được. Mặt khác nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm mà giá của nguyên vật liệu lại luôn biến động
với biên độ tùy thuộc vào tình hình nền kinh tế, việc này đòi hỏi doanh nghiệp
phải có kế hoạch thu mua, dự trữ phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí cho doanh
nghiệp, gia tăng lợi nhuận. vì vậy tổ chức kế toán nguyên vật liệu là quá trình
không thể thiếu trong quá trình quản lý doanh nghiệp.
1.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu có vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất của bất kì
doanh nghiệp nào, không những vậy mỗi một ngành ngề kinh doanh lại có những loại
nguyên vật liệu khác nhau kể cả về tính chất số lượng lẫn công dụng đòi hỏi việc quản
lý chặt chẽ. Vì vậy doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống quản lý, giám sát, thống kê và
danh điểm cho nguyên vật liệu

1


- Thu mua: kiểm tra số lượng, quy cách, chủng loại, giá mua, chi phí thu mua…
có đúng theo hợp đồng đã kí kết hay không để đảm bảo tiến độ sản xuất của doanh
nghiệp.
- Bảo quản dự trữ: doanh nghiệp phải có các thiết bị cân đo cần thiết tại kho cũng
như các loại máy móc thiết bị phù hợp để bảo quản từng loại nguyên vật liệu. phải sắp
xếp nguyên vật liệu gọn gàng sạch sẽ có khoa học để việc kiểm kho, xuất kho, nhập

kho được thuận tiện nhất,
- Sử dụng: doanh nghiệp cần tính toán kỹ lưỡng ở khâu này sao cho việc sử dụng
nguyên vật liệu được tiết kiệm, và hiệu quả nhất từ đó mới mang lại lợi nhuận cao nhất
cho doanh nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
Quản lý nguyên vật liệu là yêu cầu rất quan trọng, nó góp phần quyết định việc
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp vì vậy việc xây dựng một bộ phận chuyên trách
trong việc quản lý nguyên vật liệu là yêu cầu tất yếu. Bộ phận chuyên trách ấy chính
là kế toán nguyên vật liệu. Kế toán nguyên vật liệu cần làm tròn các nhiệm vụ sau:
- Đánh giá nguyên vật liệu theo các nguyên tắc được đề ra, và theo quy định của
pháp luật
- Xây dựng sổ sách, thu thập chứng từ về nguyên vật liệu, ghi chép trung thực,
chính xác kịp thời về số lượng, chất lượng, quy cách của nguyên vật liệu, phản ánh
giá của nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho
- Phân bổ giá trị của nguyên vật liệu vào đối tượng chi phí sản xuất kinh doanh
- Tính toán, kiểm kê hàng nhập hàng xuất, hàng tồn trong kho cũng như thông tin
về hạn sử dụng của chúng để doanh nghiệp có các biện pháp sử dụng và xử lý kịp thời
tránh được tối đa sự cố gây thiệt hại xẩy ra.
- Lập báo cáo chính xác trung thực cho nhà quản lý doanh nghiệp nhằm đưa ra
toàn bộ thông tin trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh.
1.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu
1.2.1.1. Phân loại theo công dụng của nguyên vật liệu
-Nguyên vật liệu chính: là phần nguyên liệu tham gia vào quá trình sản xuất sản
phẩm có tác dụng cấu tạo nên hình thể của sản phẩm và toàn bộ giá trị của nó được
đưa toàn bộ vào sản phẩm.
-Nguyên vật liệu phụ: là phần nguyên liệu tham gia vào quá trình sản xuất góp
phần gia tăng giá trị sử dụng cho sản phẩm, hoặc tạo điều kiện cho việc quản lý sản
phẩm cũng như bảo quản sản phẩm được tốt hơn. Ví dụ như bao gói của thực


2

Thang Long University Library


phẩm…chúng không là thành phần chính của sản phẩm nhưng góp phần cấu thành nên
sản phẩm.
-Nhiên liệu: là phần nguyên liệu cung cấp năng lượng cho quá trình sản xuất tạo
ra sản phẩm. Như nhiên liệu để vận hành dây chuyền máy móc, thiết bị vận tải, thiết bị
bảo quản sản phẩm…
-Phụ tùng thay thế: là những thứ dùng cho việc sửa chữa hay thay thế trong máy
móc hoặc các thiết bị có liên quan đến quá trình sản xuất.
-Vật liệu cơ bản: là phần vật liệu không cấu thành trực tiếp nên hình thái của sản
phẩm nhưng không thể không có trong quá trình sản xuất. ví dụ như sản xuất thực
phẩm đông lạnh không thể không dùng đến nước, hóa chất phụ gia để vệ sinh và làm
sạch thực phẩm nhưng chúng không trực tiếp cấu thành nên sản phẩm đó.
-Phế liệu: là phần nguyên liệu thừa trong quá trình sản xuất sản phẩm và được
thu lại.
-Vật liệu khác: là những vật liệu đặc chủng tùy cho từng ngành nghề riêng biệt,
không được xếp vào các loại trên.
1.2.1.2. Phân loại theo chức năng của nguyên vật liệu
-Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất: là nguyên liệu tạo nên sản phẩm hoàn thiện
để đưa được ra thị trường
-Nguyên vật liệu dùng cho bán hàng: là phần nguyên liệu sử dụng đến trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm
-Nguyên vật liệu dùng cho quản lý: là những nguyên liệu phục vụ cho công tác
quản lý doanh nghiệp của Công ty.
Việc phân chia này giúp cho kế toán quản lý và tính giá thành sản phẩm, tập hợp
chi phí được chính xác hơn
1.2.1.3. Phân loại theo nguồn hình thành

-Nguyên vật liệu mua ngoài
-Nguyên vật liệu tự gia công, chế biến
-Nguyên vật liệu do nhận góp vốn, được cấp phát.
Việc phân loại nguyên vật liệu theo cách trên giúp doanh nghiệp xây dựng được
kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu được cụ thể và hợp lý hơn, cũng như tính được giá
vốn theo từng nguồn đó. Đồng thời giúp nhà quản lý tìm được đâu là nguồn cung cấp
nguyên vật liệu có thể tạo ra lợi ích nhất cho doanh nghiệp

3


1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu
1.2.2.1. Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho
-Nguyên vật liệu mua ngoài:
Trị giá thực
tế của NVL

Trị giá mua
Các khoản giảm
Chi phí phát
Thuế NK,
= ghi trên hóa - giá và CKTM
+ sinh trong +
TTĐB

nhập kho

đơn

(nếu có)


khi thu mua

(nếu có)

Trong đó:
Chi phí phát sinh khi thu mua: chi phí vận chuyển, bến bãi, bốc dỡ…
Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì thuế GTGT
không được tính vào trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho.
Nếu như doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì ngược lại,
thuế GTGT được tính vào trị giá của nguyên vật liệu nhập kho.
- Nguyên vật liệu nhập kho do tự sản xuất, gia công:
Trị giá thực tế
Trị giá thực tế của NVL
Chi phí gia
=
+
của NVL
xuất gia công chế biến
công, chế biến
- Nguyên vật liệu nhận biếu tặng, góp vốn: giá thực tế sẽ được ghi nhận là giá mà
hội đồng đánh giá ghi nhận cộng thêm chi phí liên quan đến việc nhận được nguyên
vật liệu
- Nguyên vật liệu vay mượn: được tính theo giá thị trường của loại nguyên vật
liệu đó
- Phế liệu: được tính trên cơ sở giá trị hợp lý của phế liệu thu hồi được
1.2.2.2. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Nguyên vật liệu của doanh nghiệp không phải lúc nào cũng từ một nguồn cố
định, hay một chủng loại cố định. Nên chọn một phương pháp tính giá sao cho phù
hợp từng thời điểm là điều vô cùng quan trọng. sau đây là một số phương pháp tính giá

nguyên vật liệu xuất kho
- Phƣơng pháp giá đích danh:
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Tuy nhiên phương pháp này chỉ
áp dụng với doanh nghiệp có tần số xuất kho thấp, chủng loại ít. Còn đối với những
doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này.
Ưu điểm: Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán
chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. giúp doanh nghiệp đánh giá chính xác
giá thực tế của NVL cũng như theo dõi được thời hạn sử dụng của từng NVL.
Nhược điểm: như đã nói ở trên doanh nghiệp nào nhiều chủng loại NVL hay tần
suất xuất kho lớn thì phương pháp này là bất khả thi vì phức tạp trong việc tính toán vì
4

Thang Long University Library


cần yêu cầu chính xác về hiện vật, giá trị tới từng đơn vị của NVL vì vậy NVL của
doanh nghiệp phải được quản lý theo từng lô hàng riêng biệt, hệ thống quản lý và hệ
thống quản lý kho có độ chính xác cao.
- Phƣơng pháp giá bình quân gia quyền:
Là phương pháp căn cứ vào giá trị NVL tồn kho đầu kỳ và giá trị NVL nhập
trong kỳ để tính giá bình quân của 1 đơn vị NVL. Phương pháp bình quân có thể được
tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô NVL, phụ thuộc vào tình hình của
doanh nghiệp.
Công thức:
Trị giá NVL
xuất kho

=


Số lượng
NVL xuất

Đơn giá bình quân

x

Trong đó giá bình quân được tính như sau:
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của NVL xuất kho trong
kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán NVL tồn kho đầu kỳ và
nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân.
Công thức:
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ

=

Giá trị NVL tồn đầu kỳ

+

Số lượng NVL tồn đầu kỳ +

Giá trị NVL nhập trong kỳ
Số lượng NVL nhập trong kỳ

Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, không phụ thuộc số lần nhập xuất trong kỳ
Nhược điểm: Độ chính xác không cao như phương pháp thực tế đích danh.
Không chỉ vậy công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của

các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này không thể đáp ứng ngay yêu cầu kịp
thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập NVL kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và
giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau:
Đơn giá bình
Trị giá NVL tồn đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trước lần thứ i
quân trước lần =
Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trước lần thứ i
xuất kho thứ i
Ưu điểm: là khắc phục được những hạn chế của cách tính giá bình quân cả kì dự
trữ trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên
mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho,
có lưu lượng nhập xuất ít.
Nhược điểm: khó khăn trong việc tính toán do quá nhiều lần nhập-xuất, đòi hỏi
bộ phận kế toán có thời gian và nhân lực lớn mới thực hiện được.
5


-Phương pháp FIFO:
Phương pháp này dựa trên giả định NVL nhập kho trước thì sẽ được xuất trước.
Do đó, trị giá NVL xuất kho được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp
giá nhập kho lần sau. Như vậy trị giá NVL tồn kho sẽ được phản ánh với giá trị hiện
tại vì được tính giá của những lần nhập kho mới nhất.
Ưu điểm: nếu trong điều kiện giá NVL thị trường tăng thì giá trị NVL tồn kho sẽ
sát với giá thời điểm nhập kho
Nhược điểm: không phản ánh đúng giá thị trường của NVL, đồng thời hao tốn
sức người do phải tính riêng ra cho mỗi lần nhập-xuất.
-Phương pháp LIFO:
Phương pháp này dựa trên giả định NVL nào nhập kho sau sẽ được xuất ra sử

dụng trước. Do đó, trị giá NVL xuất kho được tính hết theo giá nhập kho mới nhất, rồi
tính tiếp theo giá nhập kho kế tiếp sau đó, NVL tồn kho sẽ được tính theo giá tồn kho
cũ nhất.
Ưu điểm: phản ánh kịp thời giá trị thị trường của NVL
Nhược điểm: tính toán phức tạp, hao tốn nhiều công sức.
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Kế toán bản chất là việc quan sát, tập hợp thống kê và tính toán với những số liệu
có liên quan đến nguồn lực cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà cơ sở
để đưa ra được những kết luận này đều dựa trên những chứng từ có tính chất pháp lý
bắt buộc và chứng từ có tính hướng dẫn hoặc tự lập. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
cũng như vậy. Nó là việc thống nhất số liệu giữa thủ kho và kế toán trên cơ sở chứng
từ là phiếu nhập kho (PNK), phiếu xuất kho (PXK)… nhằm theo dõi chặt chẽ về mặt
số lượng cũng như quy cách, thông tin về giá cũng như mọi biến động liên quan đến
NVL. Vì vậy doanh nghiệp cần có hệ thống sổ sách, chứng từ và vận dụng phương
pháp kế toán sao cho phù hợp với doanh nghiệp của mình trong việc quản lý nguyên
vật liệu sao cho hiệu quả nhất.
1.3.1. Chứng từ kế toán
Các chứng từ có liên quan đến kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
-Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT)
-Phiếu nhập kho
-Phiếu xuất kho
-Phiếu đề nghị xuất vật tư
-Phiếu kiểm nghiệm vật tư
-Biên bản kiểm nghiệm vật tư
-Biên bản kiểm kê vật tư
6

Thang Long University Library



1.3.2. Thủ tục nhập xuất kho nguyên vật liệu
1.3.2.1. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu
Bộ phận cung cấp vật tư căn cứ vào kế hoạch mua NVL và hợp đồng mua NVL
đã ký kết để tiến hành mua NVL. Khi NVL về đến doanh nghiệp có thể lập ban kiểm
nghiệm vật tư sau đó đánh giá NVL mua về các mặt số lượng, chất lượng và quy cách.
Căn cứ vào kết quả kiểm nghiểm ban kiểm nghiệm lập Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ
sau đó bộ phận cung cấp NVL lập phiếu nhập kho trên cơ sở hoá đơn, giấy báo nhận
NVL, và biên bản kiểm nghiệm giao cho doanh nghiệp làm thủ tục nhập kho.
Thủ kho sau khi nhập vật tư kiểm kê và ghi chép số lượng thực nhập vào phiếu
nhập kho và ký xác nhận. Trong đó:
- Liên 1: Người lập giữ
- Liên 2: Thủ kho giữ và chuyển cho kế toán
- Liên 3: Người nhập giữ
- Hợp đồng mua hàng, hóa đơn kèm theo được gửi cho phòng tài chính kế toán
để ghi chép vào sổ sách kế toán.
1.3.2.2. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư của bộ phận sản xuất, thủ kho lập phiếu xuất
kho và trình cho Giám đốc ký duyệt sau đó sẽ xuất vật tư và ghi số thực xuất vào phiếu
xuất sau đó ghi số lượng xuất và tồn kho của từng thứ vật tư vào thẻ kho. Hàng ngày
hoặc định kỳ thủ kho chuyển phiếu xuất cho kế toán vật tư làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Phiếu xuất kho có 3 liên trong đó:
- Liên 1: Bộ phận lập phiếu giữ
- Liên 2: Bộ phận lập phiếu chuyển cho kế toán
- Liên 3: Người nhận NVL giữ
1.3.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là quá trình theo dõi, ghi chép các hoạt động
nhập xuất tồn của từng loại nguyên vật liệu tại kho. Việc ghi chép, tính toán phải đảm
bảo tính thống nhất giữa sổ sách và thực tế trong kho. Tùy từng doanh nghiệp và yêu
cầu quản lý mà doanh nghiệp ấy lựa chọn phương pháp hạch toán hợp lý. Sau đây là
nội dung chi tiết của Phƣơng pháp thẻ song song,

Phương pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp có danh mục vật tư ít nhưng
tần suất nhập xuất dày đặc, có kho bãi tập trung và có điều kiện dễ dàng trong việc
quản lý NVL. Phương pháp này được chuyên biệt hóa rõ ràng ở 2 khu vực như sau:
- Tại kho: mở thẻ kho cho từng loại NVL để ghi chép tình hình biến động cụ thể
trên cơ sở các chứng từ nhập xuất.
- Tại phòng kế toán: mở sổ chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu để ghi chép số
lượng hiện có và các biến động cụ thể theo chứng từ nhập xuất hàng ngày. Đến cuối
7


tháng đối chiếu với số liệu thực tế của nghiệp vụ hạch toán tại kho, sau đó lập bảng
tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu để đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp.
Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện dễ đối chiếu và cập nhật kịp thời về tình hình
nguyên vật liệu.
Nhược điểm: số lượng công việc lớn nhưng trùng lặp là chủ yếu, hơn nữa cuối kỳ
khối lượng công việc rất lớn.
Dưới đây là bảng mẫu cho phương pháp thẻ song song:
Bảng 1.1: Thẻ kho

THẺ KHO
Ngày lập thẻ:
Tờ số:
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư:
Đơn vị tính:
Mã số:
Chứng từ
STT

Số Ngày
hiệu tháng


Diễn giải

1

Tồn đầu kỳ





Số lƣợng
Ngày
nhập,
xuất Nhập Xuất Tồn

Ký xác
nhận của
kế toán


Cộng phát sinh


Tồn cuối kỳ

8

Thang Long University Library



Bảng 1.2: sổ chi tiết vật liệu
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tài khoản:

Tiểu khoản

Năm:

Kho:

Trang:
Đơn vị tính:

Tên vật liệu:
Quy cách, phẩm chất:

Chứng từ
STT

Diễn giải
SH

NT

TK
Nhập
Xuất
Tồn
Đơn

Ghi
đối
giá
chú
SL TT SL TT SL TT
ứng

Tồn đầu kỳ

Cộng phát
sinh
Tồn cuối kì

9


Bảng 1.3: Sổ danh điểm nguyên vật liệu
Loại: Nguyên vật liệu chính-Ký hiệu 1521
Ký hiệu
Nhóm

Tên nhãn hiệu và

Đơn vị

Đơn giá

Ghi

quy cách NVL


tính

hạch toán

chú

Danh điểm

1521.01 1521.01.01
1521.01.02

1521.02 1521.02.01
1521.02.02


10

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp thẻ song song

Thẻ kho

Chứng từ nhập

Chứng từ xuất

Sổ chi tiết NVL


Bảng tổng hợp
NXT NVL

Kế toán tổng hợp
NVL

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu số liệu
Ghi cuối kỳ

11


1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
1.4.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên
Là phương pháp thống kê, ghi chép, phản ánh liên tục tình hình nhập, xuất kho
trên các tài khoản quản lý NVL. Trị giá NVL trong kho được xác định tại bất kì thời
điểm nào nếu nhà quản lý cần thông tin về chúng. Cuối kì kiểm kê và nếu có chênh
lệch giữa sổ sách và thực tế thì sẽ kịp thời tìm nguyên nhân và đưa ra biện pháp sử lý.
Phương pháp này căn cứ vào số dư đầu kỳ, và số lượng NVL nhập xuất trong kỳ rồi
đưa ra số NVL tồn cuối kì.
Công thức tính số tồn cuối kỳ như sau:
Trị giá NVL
tồn cuồi kỳ

=


Trị giá NVL
tồn đầu kỳ

+

Trị giá NVL
nhập trong kỳ

-

Trị giá NVL
xuất trong kỳ

Ưu điểm: tính chính xác và kịp thời cao
Nhược điểm: khối lượng công việc lớn, ghi chép rất nhiều, không khả thi nếu
doanh nghiệp có NVL giá trị nhỏ và xuất nhập kho với tần suất cao.
1.4.1.1. Tài khoản sử dụng
- TK 152: Nguyên vật liệu
- TK 151: Hàng đang đi đường
- Ngoài ra còn các tài khoản như: TK 111, 112, 331, 333, 621, 627, 641,642…
TK 152- Nguyên vật liệu: dùng để phản ảnh trị giá nguyên vật liệu nhập, xuất,
tồn trong kho.
Kết cấu của TK 152
TK 152- Nguyên vật liệu
SDĐK: Trị giá NVL tồn đầu kì
-Giá thực tế NVL nhập kho do mua, tự
sản xuất, nhận góp vốn, biếu tặng…

-Giá thực tế NVL xuất kho dùng
cho sản xuất, mang đi góp vốn, thuê

gia công…

-Trị giá NVL được giảm giá hoặc
-Trị giá NVL phát hiện thừa khi kiểm kê trả lại.
-Trị giá NVL thiếu khi kiểm kê
-Kết chuyển trị giá NVL tồn kho cuối kì

(Đối với phương pháp KKĐK)

- Kết chuyển trị giá NVL tồn kho
đầu kỳ (KKĐK)

SDCK: Trị giá thực tế NVL tồn cuối kỳ
12

Thang Long University Library


TK 151- Hàng mua đi đường: là tài khoản phản ánh số NVL hiện thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp nhưng chưa về đến kho của doanh nghiệp.
Kết cấu của TK 151
TK 151-Hàng mua đi đƣờng
SDĐK: Trị giá NVL mua đi đường đầu
kì chưa về kho

-Trị giá NVL đi đường đã về nhập

-Trị giá NVL mua đang đi đường trong kho hoặc chuyển cho bộ phận cần sử



dụng của doanh nghiệp

SDCK: Trị giá NVL đang đi đường
chưa về nhập kho cuối kì

1.4.2.2. Phương pháp kế toán
Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp Khấu trừ

13


Sơ đồ 1.4: Trình tự một số nghiệp vụ trong kế toán NVL
TK 111,112,141

TK 152
Xuất trực tiếp cho

Nhập kho do mua ngoài
Thuế GTGT
được khấu trừ

TK 333

TK 621

cho sản xuất

TK 133

TK 627, 641, 642

Xuất dùng cho quản lý,

Thuế nhập khẩu phải nộp

bán hàng

TK 151

TK 241

TK 411

Nhập kho hàng mua đang đi

Xuất cho xây dựng cơ

đường tháng trước

bản, sửa chữa TSCĐ

TK 111. 112. 331
Nhận cấp phát, góp vốn liên doanh

Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng trả lại

TK 711

TK 133


Nhận do được biếu tặng

Thuế GTGT
TK 154

TK 154

Xuất ngoài thuê gia công
chế biến

Nhập kho NVL gia công
hoàn thành

TK 632

TK 222
Xuất bán

Nhận lại góp vốn liên doanh

TK 222
TK 3381, 632

Xuất vốn liên doanh

Phát hiện thừa khi mua về.

TK 711

Khi kiểm kê


TK 412

Đánh giá tăng

TK 811

Đánh giá giảm
Chênh lệch tăng do đánh giá lại

TK 1381. 632

Phát hiện thiếu khi mua
về, khi kiểm kê

TK 621, 627
Nhập lại kho NVL do không
dùng hết

Chệnh lệch giảm do
đánh giá lại

TK 412

14

Thang Long University Library


Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Về cơ bản theo phương pháp này thì trình tự giống như phương pháp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác là ko tách thuế GTGT mà thuế GTGT
được tính vào giá trị của nguyên vật liệu.
1.4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Là phương pháp thống kê, ghi chép, theo dõi, không thường xuyên tình hình
nhập, xuất kho NVL trong kỳ trên các tài khoản NVL. Trên các tài khoản này phản
ánh số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ và nhập trong kỳ rồi đưa ra số lượng xuất trong kỳ.
Công thức tính trị giá NVL xuất trong kỳ như sau:
Trị giá NVL
xuất trong kỳ

=

Trị giá NVL
tồn đầu kỳ

+

Trị giá NVL
nhập trong kỳ

-

Trị giá NVL
tồn cuối kỳ

Ưu điểm: dễ thực hiện, khối lượng công việc thấp, áp dụng được cho những
doanh nghiệp có tần suất nhập, xuất NVL cao
Nhược điểm: không cung cấp kịp thời thông tin về NVL của doanh nghiệp, tính
chính xác không cao

1.4.2.1. Tài khoản sử dụng
-TK 611: Mua hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình biến động của NVL. Kết cấu như sau
TK 611-Mua hàng
-Kết chuyển trị giá thực tế NVL tồn kho
đầu kỳ

-Trị giá thực tế NVL xuất dùng trong
kỳ

-Trị giá NVL mua vào trong kỳ

-Trị giá thực tế NVL trả lại người bán
hoặc được giảm giá
-Kết chuyển trị giá thực tế NVL tồn
kho cuối kỳ

TK 611 có 2 tài khoản cấp 2:
-TK 6111: Mua nguyên vật liệu
-TK 6112: Mua hàng hóa
Ngoài ra còn sử dụng các TK khác như 111,112, 621, 627,…

15


×