Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Hoàn thiện kế toán nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ dragon việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.91 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NHẬP KHẨU VÀ TIÊU THỤ
HÀNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DRAGON VIỆT NAM

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
NGÀNH

Hà Nội – 2015

: NGUYỄN THỊ HỒNG
: A19993
: KẾ TOÁN


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:


HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NHẬP KHẨU VÀ TIÊU THỤ
HÀNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DRAGON VIỆT NAM

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Ngành

: Th.s Nguyễn Thanh Thủy
: Nguyễn Thị Hồng
: A19993
: Kế toán

Hà Nội – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ Dragon
Việt Nam cùng với sự cố gắng của bản thân, em đã hoàn thành bài khóa luận tốt
nghiệp đề tài: Hoàn thiện kế toán nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Công ty Cổ
phần Thƣơng mại và Dịch vụ Dragon Việt Nam.
Để đạt đƣợc kết quả này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc
đến cô giáo Ths. Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo bộ
môn kế toán và toàn thể các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Thăng Long đã giảng dạy và
trang bị cho em những kiến thức cơ bản trong học tập giúp em có đƣợc hành trang cho
hiện tại làm khóa luận và cho công việc trong tƣơng lai.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô, chú, anh, chị trong tập thể
Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ Dragon Việt Nam đã tạo điều kiện để cho
em thực tập tại quý công ty giúp em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan nên bài khóa luận tốt nghiệp của
em còn nhiều sai sót mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của các thầy, cô để bài khóa luận tốt
nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn cũng nhƣ kỹ năng làm việc thực tế của bản thân
em đƣợc tốt hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn
rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ và tên)

Nguyễn Thị Hồng

Thang Long University Library


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỜ ĐẦU
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NHẬP KHẨU VÀ TIÊU

THỤ HÀNG NHẬP KHẨU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU .......................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết của hoàn thiện kế toán nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập
khẩu trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ................................................. 1
1.2.Khái niệm và vai trò của nhập khẩu hàng hóa .......................................... 1
1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................................1
1.2.2. Vai trò
..............................................................................................................1

1.3.Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu ............................................................ 1
1.3.1. Các điều kiện giao dịch cơ bản ............................................................................2
1.3.2. Các phương thức nhập khẩu ...............................................................................3
1.3.3. Các phương thức thanh toán ...............................................................................3
1.3.3.1. Phương thức chuyển tiền (Remitance)................................................................ 3
1.3.3.2. Phương thức ghi sổ / phương thức mở tài khoản (Open account) .....................4
1.3.3.3. Phương thức nhờ thu (Collection of payment) ...................................................4
1.3.3.4. Phương thức tín dụng chứng từ (L/C – Letter of credit) ....................................5
1.3.4. Các phương tiện thanh toán.................................................................................6
1.3.4.1. Hối phiếu (Bill of exchange/Draft) .....................................................................6
1.3.4.2. Séc (Cheque) .......................................................................................................7
1.3.4.3. Kỳ phiếu (Bill of exchange) ................................................................................7

1.4.Những vấn đề chung về nhập khẩu hàng hoá ............................................ 7
1.4.1. Phạm vi nhập khẩu ............................................................................................... 7
1.4.2. Thời điểm xác định hàng nhập khẩu ...................................................................7
1.4.3. Phương pháp xác định giá thực tế của hàng nhập khẩu ...................................8
1.4.4. Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ .............................................................................9

1.5.Kế toán nhập khẩu hàng hóa ..................................................................... 10
1.5.1. Tổ chức chứng từ ................................................................................................ 10

1.5.2. Tổ chức các tài khoản sử dụng ..........................................................................11
1.5.3. Kế toán nhập khẩu trực tiếp ...............................................................................14
1.5.3.1. Kế toán nhập khẩu trực tiếp theo phương pháp KKTX ....................................14
1.5.3.2. Kế toán nhập khẩu trực tiếp theo phương pháp KKĐK ...................................16
1.5.4. Kế toán nhập khẩu ủy thác.................................................................................17


1.5.4.1. Tại đơn vị nhận ủy thác ....................................................................................17
1.5.4.2. Tại đơn vị giao ủy thác .....................................................................................18

1.6.Kế toán tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu ....................................................... 19
1.6.1. Phương pháp xác định giá vốn tiêu thụ của hàng hóa nhập khẩu ..................19
1.6.2. Các phương thức tiêu thụ hàng nhập khẩu ......................................................20
1.6.2.1. Phương thức bán buôn......................................................................................20
1.6.4.2. Phương thức bán lẻ .......................................................................................... 20
1.6.4.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi ........................................................21
1.6.3. Tổ chức các tài khoản sử dụng ..........................................................................21
1.6.4. Kế toán tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu ............................................................... 24
1.6.4.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp KKTX ....................24
1.6.4.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp KKĐK.....................25

1.7.Tổ chức kế toán nghiệp vụ nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu theo
hình thức sổ kế toán .......................................................................................... 26
1.7.1. Các hình thức sổ kế toán ....................................................................................26
1.7.2. Hình thức Nhật ký chung ...................................................................................26

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NHẬP KHẨU VÀ TIÊU THỤ
HÀNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ DRAGON VIỆT NAM ................................................................... 28
2.1.Khái quát về đặc điểm và tình hình của Công ty ..................................... 28

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................28
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh .....................................................................28
2.1.3. Tổ chức quản lý của Công ty..............................................................................28
2.1.4. Tổ chức Công tác Kế toán tại Công ty ............................................................... 30
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................30
2.1.4.2. Tổ chức sổ sách kế toán ....................................................................................30
2.1.4.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty ....................................................31

2.2.Thực trạng kế toán nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Công ty
Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ Dragon Việt Nam ..................................... 31
2.2.1. Kế toán nhập khẩu tại Công ty ...........................................................................31
2.2.1.1. Phương thức nhập khẩu tại Công ty .................................................................31
2.2.1.2. Quy trình nhập khẩu tại công ty .......................................................................31
2.2.1.3. Điều kiện giao hàng .......................................................................................... 32
2.2.1.4. Phương thức thanh toán ...................................................................................32
2.2.1.5. Phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp .......................................32
2.2.1.6. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 34

Thang Long University Library


2.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại Công ty ............................................54
2.2.2.1. Quy trình tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu ............................................................ 54
2.2.2.2. Phương pháp kế toán tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu .........................................54
2.2.2.3. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 55
2.2.3. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 60
2.2.4. Trình tự hạch toán .............................................................................................. 61

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
NHẬP KHẨU VÀ TIÊU THỤ HÀNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DRAGON VIỆT NAM .................... 72
3.1. Đánh giá về Công tác kế toán tại Công ty ................................................ 72
3.1.1. Những ưu điểm trong kế toán nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu tại
Công ty
............................................................................................................72
3.1.1.1. Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................72
3.1.1.2. Quản lý hàng hóa, vật tư ..................................................................................72
3.1.1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán ...................................................72
3.1.1.4. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu: ............................. 72
3.1.2. Những hạn chế trong kế toán nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu tại công
ty
............................................................................................................73
3.1.2.1. Hạn chế về nhân lực kế toán tại Công ty.......................................................... 73
3.1.2.2. Điều kiện giao hàng EXW chưa là phương án phù hợp với kinh doanh hàng
nhập khẩu

...........................................................................................................78

3.2. Phƣơng hƣớng và nguyên tắc hoàn thiện hoàn thiện ............................. 79
3.3. Một số đề nghị với Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ Dragon
Việt Nam............................................................................................................. 80
3.3.1. Công ty cần tập trung hoàn thiện bộ máy kế toán và phần mềm kế toán sử
dụng
............................................................................................................80
3.3.2. Công ty nên áp dụng hạch toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC thay cho
quyết định 48/2006/QĐ-BTC đang sử dụng ................................................................ 80
3.3.3. Công ty nên sử dụng điều kiện CIF, CFR trong đàm phán hợp đồng kinh tế
với nhà cung cấp nước ngoài .......................................................................................80
3.3.4. Công ty sử dụng ngoại tệ trong thanh toán quốc tế và dự trữ ngoại tệ ...........82
KẾT LUẬN

PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BĐS
CLTG

Tên đầy đủ
Bất động sản
Chênh lệch tỷ giá

GTGT

Giá trị gia tăng

JPY

Yên Nhật

HCM
HGB
HTK

Hồ Chí Minh
Hàng gửi bán
Hàng tồn kho

HĐKT


Hợp đồng kinh tế

HTKT

Hạch toán kế toán

HN
K/C
KKĐK

Hà Nội
Kết chuyển
Kiểm kê định kỳ

KKTX
NCC
NK
NKUT
TK

Kê khai thƣờng xuyên
Nhà cung cấp
Nhập khẩu
Nhập khẩu ủy thác
Tài khoản

XK

Xuất khẩu


TGHĐ
TTĐB
TSCĐ
Tp
UTNK
USD
XDCB
XNK
VAT

Tỷ giá hối đoái
Tiêu thụ đặc biệt
Tài sản cố định
Thành phố
Ủy thác nhập khẩu
Đô la Mỹ
Xây dựng cơ bản
Xuất nhập khẩu
Thuế GTGT

PKT
PPKT

Phiếu kế toán
Phƣơng pháp khấu trừ

Thang Long University Library



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán hợp đồng NK theo phương thức chuyển tiền. ... 4
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ thanh toán tín dụng chứng từ. ................................................... 5
Bảng 1: Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ. ............................................................... 9
Sơ đồ 1.3: Kế toán NK trực tiếp hàng hóa theo phương pháp KKTX. ............... 15
Sơ đồ 1.4: Kế toán NK trực tiếp hàng hóa theo phương pháp KKĐK. .............. 16
Sơ đồ 1.5: Kế toán NKUT tại đơn vị NKUT. ...................................................... 17
Sơ đồ 1.6: Kế toán NKUT tại đơn vị giao UTNK. .............................................. 18
Sơ đồ 1.7: Kế toán bán buôn hàng hóa qua kho. ................................................ 24
Sơ đồ 1.8: Kế toán bán buôn hàng hóa nhập khẩu trực tiếp không qua kho. .... 24
Sơ đồ 1.9: Kế toán bán lẻ hàng hóa. ................................................................... 24
Sơ đồ 1.10: Kế toán bán hàng trả chậm, trả góp................................................ 25
Sơ đồ 1.11: Kế toán bán hàng đại lý, ký gửi (tại đơn vị nhận đại lý). ................ 25
Sơ đồ 1.12: Kế toán bán hàng đại lý, ký gửi (tại đơn vị giao đại lý).................. 25
Sơ đồ 1.13: Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp KKĐK. .................... 26
Sơ đồ 1.14: Trình tự hạch toán theo hình thức sổ Nhật ký chung. ..................... 27
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thương Mại và Dịch vụ
Dragon Việt Nam ................................................................................................ 29
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán của phần mềm kế toán Fast Accounting 2010. 30
Sơ đồ 2.3: Quy trình NK và tiêu thụ hàng NK tại Công ty. ................................ 31
Bảng 2.4: Trình tự nội dung nghiệp vụ và chứng từ sử dụng. ............................ 32
Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch toán và chứng từ sử dụng cho nghiệp vụ nhập khẩu và
tiêu thụ hàng nhập khẩu. ..................................................................................... 34
Bảng 2.5: Hợp đồng kinh tế số 020812/HLD – DRAGON/2012 ........................ 35
Bảng 2.6: Ủy nhiệm chi 40. ................................................................................. 37
Bảng 2.7: Ủy nhiệm chi 41. ................................................................................. 37
Bảng 2.8: Ủy nhiệm chi 42. ................................................................................. 38
Bảng 2.9: Hợp đồng bảo hiểm: Insurance Policy. ............................................. 39
Bảng 2.10: Ủy nhiệm chi 50. ............................................................................... 40



Bảng 2.11. Ủy nhiệm chi 51. ............................................................................... 40
Bảng 2.12: Hóa đơn GTGT số 0001328 ............................................................. 41
Bảng 2.13: Hóa đơn GTGT số 0001329 ............................................................. 42
Bảng 2.14: Tờ khai hải quan. .............................................................................. 43
Bảng 2.15: Tờ khai giá trị tính thuế hàng nhập khẩu. ........................................ 43
Bảng 2.16: Hóa đơn GTGT số 0097211 ............................................................. 44
Bảng 2.17: Hóa đơn GTGT số 0097212 ............................................................. 45
Bảng 2.18: Hóa đơn GTGT số 0006633. ............................................................ 46
Bảng 2.19: Hóa đơn GTGT số 0007147. ............................................................ 47
Bảng 2.20: Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước. .......................................... 48
Bảng 2.21: Ủy nhiệm chi 60. ............................................................................... 49
Bảng 2.22: Ủy nhiệm chi 61. ............................................................................... 49
Bảng 2.23: Phiếu nhập mua nhập khẩu. ............................................................. 50
Bảng 2.24: Hóa đơn GTGT số 0036804. ............................................................ 51
Bảng 2.25: Hóa đơn GTGT số 0000344. ............................................................ 52
Bảng 2.26: Ủy nhiệm chi 62. ............................................................................... 53
Bảng 2.27: Ủy nhiệm chi 63. ............................................................................... 53
Bảng 2.28: Phiếu chi 96. ..................................................................................... 54
Sơ đồ 18: Quy trình tiêu thụ hàng hóa NK tại Công ty ...................................... 54
Bảng 2.29: Trình tự nội dung và chứng từ sử dụng (nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa
nhập khẩu ............................................................................................................ 55
Bảng 2.30: Hóa đơn GTGT 0000010. ................................................................. 56
Bảng 2.31: Giấy báo có 30 ................................................................................. 57
Bảng 2.32: Phiếu xuất kho 0000039. .................................................................. 58
Bảng 2.33. Hóa đơn GTGT số 0000039. ............................................................ 59
Bảng 2.34: Giấy báo có 120. .............................................................................. 60
Bảng 2.35: Sổ chi tiết vật tư. ............................................................................... 62
Bảng 2.36: Nhật ký chung (2012). ...................................................................... 63

Bảng 2.36: Nhật ký chung (2013). ...................................................................... 64
Bảng 2.37: Sổ cái tài khoản 131. ........................................................................ 67
Bảng 2.38: Sổ cái tài khoản 138. ........................................................................ 67

Thang Long University Library


Bảng 2.39: Sổ cái tài khoản 156. ........................................................................ 68
Bảng 2.40: Sổ cái tài khoản 331. ........................................................................ 69
Bảng 2.41: Sổ cái tài khoản 511. ........................................................................ 70
Bảng 2.42: Sổ cái tài khoản 632. ........................................................................ 70
Bảng 2.43: Sổ chi tiết công nợ của nhà cung cấp Gold Orchid Inc. .................. 71
Bảng 2.44: Sổ chi tiết công nợ khách hàng – Công ty Cổ phần Trang thiết bị và
Công trình Y tế .................................................................................................... 71
Bảng 3.1: Sổ chi tiết vật tư. ................................................................................. 74
Bản 3.2: Sổ cái tài khoản 156. ............................................................................ 75
Bang 3.3: Sổ cái tài khoản 632. .......................................................................... 76
Bảng 3.4: Phiếu xuất kho số 0000039. ............................................................... 77
Bảng 3.5: Sổ theo dõi các loại ngoại tệ. ............................................................. 83


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ngày càng
đƣợc chú trọng và trở thành hoạt động không thể thiếu đối với mỗi quốc gia trên thế
giới. Mỗi quốc gia muốn phát triển toàn diện phải tham gia hoạt động này, bởi mỗi
nƣớc khác nhau có điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế khác nhau có thể có lợi thế
mặt này, song lại khó khăn mặt khác. Vì vậy để cân bằng sự phát triển các nƣớc trên
thế giới sẽ xuất khẩu những mặt hàng mình có lợi thế và nhập khẩu những mặt hàng
mình không có hoặc thiếu và nếu có thì chi phí sản xuất mặt hàng quá cao. Thông qua
trao đổi hàng hóa giữa các nƣớc với nhau có thể hạn chế và khắc phục khó khăn, từ đó

thúc đẩy sản xuất trong nƣớc phát triển và giải quyết các vấn đề còn tồn đọng trong
nƣớc.
Mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam phải
chịu nhiều sự chi phối và phụ thuộc vào nền kinh tế thế giới, đặc biệt là những doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. Cơ hội và thách thức luôn song hành, đó là làm thế
nào để có những sản phẩm, mặt hàng tốt nhất, hiện đại nhất với thời gian và chi phí ít
nhất. Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ Dragon Việt Nam là Công ty chuyên
cung cấp các hàng hóa là thiết bị y tế nhập khẩu cho các đơn vị là Công ty đấu thầu,
chủ yếu là các hệ thống khí y tế tại các bệnh viện (Hệ thống khí C&U, ống đồng, co,
cút, …Kembla). Để đáp ứng nhu cầu chất lƣợng của khách hàng, Công ty Cổ phần
Thƣơng mại và Dịch vụ Dragon Việt Nam phải nhập khẩu các thiết bị hiện đại, chất
lƣợng cao của các nƣớc có nền Y học phát triển thông qua hợp đồng nhập khẩu với
nƣớc ngoài.
Trong thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ Dragon Việt
Nam, trên cơ sở lý thuyết và bài tập đã đƣợc học và thực hành tại Đại học Thăng Long
và các kinh nghiệm thực tế thu đƣợc, kết hợp với sự hƣớng dẫn của giảng viên Th.s
Nguyễn Thanh Thủy, với mục đích tìm hiểu về hoạt động nhập khẩu, em đã chọn đề
tài:
“Hoàn thiện kế toán nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Công ty Cổ phần
Thƣơng mại và Dịch vụ Dragon Việt Nam”
Mục đích nghiên cứu: Đề tài này nhằm nghiên cứu vấn đề cốt lõi trong quá trình
nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu, từ đó đƣa ra những giải pháp cho những
điểm yếu của nghiệp vụ kế toán còn tồn đọng của Công ty.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Công ty Cổ
phần Thƣơng mại và Dịch vụ Dragon Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán trong quá trình nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu
tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ Dragon Việt Nam năm 2012 - 2013

Thang Long University Library



Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc áp dụng trong bài khóa luận: Khóa luận sử
dụng các phƣơng pháp thu thập, tổng hợp và đánh giá các số liệu thu thập đƣợc qua
phƣơng pháp nghiên cứu của kế toán.
- Phƣơng pháp nghiên cứu của kế toán:
 Phƣơng pháp chứng từ.
 phƣơng pháp đối ứng tài khoản.
 phƣơng pháp tính giá.
 phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán.
Kết cấu khóa luận gồm những phần chính sau:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu
trong doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Công ty
Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ Dragon Việt Nam.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập
khẩu tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ Dragon Việt Nam.


CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NHẬP KHẨU VÀ TIÊU THỤ
HÀNG NHẬP KHẨU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT
NHẬP KHẨU

1.1. Sự cần thiết của hoàn thiện kế toán nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập
khẩu trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Hạch toán hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu là việc ghi chép,
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ khâu mua hàng, trả tiền cho nhà cung cấp
nƣớc ngoài đến khi chuyển hàng về, thực hiện nguyên tắc hạch toán ngoại tệ của các
khoản mục có gốc ngoại tệ; chuyển bán, thu tiền bán hàng đồng thời phản ánh và xử lý
các trƣờng hợp thiếu, thừa, tổn thất hàng hoá nhập khẩu theo đúng chế độ quy định.
Để phát huy đƣợc các chức năng trên, cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán

nhập khẩu một cách khoa học và hợp lý.

1.2. Khái niệm và vai trò của nhập khẩu hàng hóa
1.2.1. Khái niệm
Nhập khẩu là hoạt động của một doanh nghiệp trong nƣớc mua hàng hóa, dịch vụ
từ quốc gia khác, để bán và tiêu dùng trong nƣớc thông qua các hợp đồng ngoại
thƣơng đƣợc kí kết giữa hai hay nhiểu tổ chức buôn bán của hai nƣớc.
1.2.2. Vai trò
Nhập khẩu là hoạt động quan trọng của ngoại thƣơng, tác động trực tiếp và quyết
định đến sản xuất và đời sống trong nƣớc:
- Bổ sung kịp thời sự thiếu hụt trong thị trƣờng nội địa, tạo đƣợc sự cân đối
cung cầu trong tiêu dùng cũng nhƣ trong sản xuất, xóa bỏ thế độc quyền trên
thế giới, góp phần cải thiện và nâng cao cuộc sống của ngƣời dân.
- Tạo điều kiện thuận lợi trong việc chuyển dịch kinh tế quốc gia, tạo cơ hội
hƣớng ra thế giới bên ngoài, mở rộng qui mô, tăng cƣờng tiềm lực phát triển
kinh tế đất nƣớc.
Tuy nhiên, nhập khẩu cũng có những hạn chế nhất định nhƣ làm giảm sức cạnh
tranh của hàng hóa trong nƣớc với nƣớc ngoài, biến đất nƣớc trở thành “bãi rác” công
nghệ của các nƣớc phát triển trên thế giới.

1.3. Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu
Hoạt động nhập khẩu là hoạt động phức tạp so với hoạt động kinh doanh nội
thƣơng. Hoạt động nhập khẩu có những đặc điểm sau:
- Chịu sự điều chỉnh của nhiều nguồn luật nhƣ điều ƣớc quốc tế và Ngoại thƣơng,
luật quốc gia của các nƣớc hữu quan, tập quán Thƣơng mại quốc tế.

1

Thang Long University Library



- Các phƣơng thức giao dịch mua bán trên thị trƣờng quốc tế rất phong phú:
Giao dịch trực tiếp, giao dịch qua trung gian, giao dịch tại hội chợ triển lãm.
- Các phƣơng thức thanh toán rất đa dạng: nhờ thu, hàng đổi hàng, L/C...
- Tiền tệ dùng trong thanh toán thƣờng là ngoại tệ mạnh có sức chuyển đổi cao
nhƣ: USD, bảng Anh...
- Điều kiện cơ sở giao hàng: có nhiều hình thức nhƣng phổ biến là nhập khẩu
theo điều kiện CIF...
- Kinh doanh nhập khẩu là kinh doanh trên phạm vi quốc tế nên địa bàn rộng,
thủ tục phức tạp, thời gian thực hiện lâu.
- Kinh doanh nhập khẩu phụ thuộc vào kiến thức kinh doanh, trình độ quản lý,
trình độ nghiệp vụ Ngoại thƣơng, sự nhanh nhạy nắm bắt thông tin.
- Trong hoạt động nhập khẩu có thể xảy ra những rủi ro thuộc về hàng hoá. Để
đề phong rủi ro, có thể mua bảo hiểm tƣơng ứng.
Hoạt động nhập khẩu là cơ hội để các doanh nghiệp có quốc tịch khác nhau hợp
tác lâu dài. Thƣơng mại quốc tế có ảnh hƣởng trực tiếp đến quan hệ kinh tế - chính trị
của các nƣớc XNK, góp phần phát triển kinh tế đối ngoại.
1.3.1. Các điều kiện giao dịch cơ bản
Việc kinh doanh nhập khẩu đƣợc diễn ra giữa ngƣời mua và ngƣời bán thuộc 2
nƣớc khác nhau, những rào cản ngôn ngữ, văn hóa và chính sách ngoại thƣơng khác
nhau buộc doanh nghiệp phải tìm hiểu kĩ các điều kiện thƣơng mại quốc tế để tránh
đƣợc những rủi ro và lựa chọn những phƣơng án tốt nhất cho hoạt động nhập khẩu của
doanh nghiệp.
Incoterms (viết tắt của International Commerce Terms - Các điều khoản thƣơng
mại quốc tế) là một bộ các quy tắc thƣơng mại quốc tế đƣợc công nhận và sử dụng
rộng rãi trên toàn thế giới. Incoterm quy định những quy tắc có liên quan đến giá cả và
trách nhiệm của các bên (bên bán và bên mua) trong một hoạt động thƣơng mại quốc
tế.
Incoterm 2000 là phiên bản mới nhất của Incoterm, đƣợc Phòng thƣơng mại
Quốc tế (ICC) ở Paris, Pháp chỉnh lý và có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2000.

Incoterms 2000 bao gồm có 13 điều kiện giao hàng mẫu, chia thành 4 nhóm: C, D, E,
F. Trong đó, nhóm E gồm 1 điều kiện (EXW), nhóm F gồm 3 điều kiện (FCA, FAS,
FOB), nhóm C gồm 4 điều kiện (CFR, CIF, CPT, CIP) và nhóm D gồm 5 điều kiện
(DAF, DES, DEQ, DDU, DDP). Bao gồm:
- EXW: Giao hàng tại xƣởng.
- CFR: Tiền hàng và cƣớc phí
- FCA: Giao hàng cho ngƣời vận
- CIF: Tiền hàng, phí bảo hiểm và
chuyển.
phí vận chuyển.
2


- FAS: Giao dọc mạn tàu.
- FOB: Giao hàng lên tàu.

- DAF: Giao hàng tại biên giới.
- DES: Giao tại tàu.
- DEQ: Giao hàng tại cầu cảng.

Ứng với mỗi điều điện giao hàng là một điều kiện về giá, tuy nhiên do sự hạn chế
trong giao tiếp ngoại thƣơng và sợ tâm lý rủi ro thích chắn chắn nêm các doanh nghiệp
Việt Nam thƣờng chọn xuất khẩu theo giá FOB và nhập khẩu theo giá CIF. Xuất FOB,
nhập CIF dễ dàng thực hiện và tính an toàn cao nhƣng lại đem lại tính kinh tế thấp.
1.3.2. Các phương thức nhập khẩu
Hoạt động nhập khẩu thƣờng đƣợc đƣợc thự hiện theo hai phƣơng thức:
Nhập khẩu trực tiếp: Là hình thức nhập khẩu mà doanh nghiệp kinh doanh
hàng NK trực tiếp thực hiện từ khâu tìm kiếm đối tác, đàm phán (đàm phán về giá cả,
điều kiện và thời điểm giao hàng), ký kết hợp đồng thƣơng mại, tiếp nhận hàng hóa
cho tới khâu tiêu thụ hàng hóa trên cơ sở chính sách XNK của Nhà nƣớc.

Nhập khẩu ủy thác (NKUT): Theo hình thức này, những doanh nghiệp hay cơ
quan có nhu cầu mua hàng hóa, máy móc thiết bị đặc biệt nhƣng không có khả năng
NK trực tiếp hoặc không đƣợc Nhà nƣớc cấp phép cho XNK trực tiếp thì sẽ phải nhờ
các doanh nghiệp khác NK hộ. Chính vì vậy phƣơng thức NKUT luôn có hai bên
tham gia là bên giao ủy thác và bên nhận ủy thác.
Bên giao UTNK: Là bên có nhu cầu sử dụng hoặc có điều kiện kinh doanh hàng
NK, có trách nhiệm ký kết hợp đồng UTNK với bên nhận UTNK, có trách nhiệm
thanh toán tiền hàng, chi phí mua hàng và hoa hồng ủy thác một cách đầy đủ.
Bên nhận UTNK: Là bên trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán tiền
hàng với phía đối tác nƣớc ngoài và trực tiếp làm thủ tục hải quan, thực hiện kê khai
và nộp thuế cho Nhà nƣớc. Sau đó giao hàng NK cho bên giao UTNK và hƣởng hoa
hồng UTNK do bên giao ủy thác chi trả.
1.3.3. Các phương thức thanh toán
1.3.3.1.

Phương thức chuyển tiền (Remitance)

Phƣơng thức chuyển tiền: Là phƣơng thức mà trong đó đơn vị NK yêu cầu ngân
hàng cho chuyển một số tiền nhất định cho đơn vị XK ở một địa điểm nhất định bằng
phƣơng tiện chuyển tiền cho khách hàng yêu cầu.
Hình thức chuyển tiền bao gồm hình thức điện báo (Telegraphic Transfer) và thƣ
chuyển tiền (Mail Transfer). Trong đó:
Hình thức thƣ chuyển tiền (Mail Transfer – M/T): Ngân hàng đại lý của đơn vị
NK thực hiện việc chuyển tiền theo cách ra lệnh cho ngân hàng đại lý của mình ở nƣớc
ngoài trả tiền cho đơn vị XK.

3

Thang Long University Library



Hình thức điện báo (Telegraphic Transfer – T/T): Ngân hàng của đơn vị NK
thực hiện việc chuyển tiền theo cách ra lệnh bằng điện cho ngân hàng đại lý của mình
ở nƣớc ngoài trả tiền cho đơn vị XK. Hình thức chuyển tiền bằng điện có lợi cho đơn
vị TXK vì nhận tiền nhanh, ít chịu ảnh hƣởng của biến động tỷ giá nhƣng điện phí cao.
Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán hợp đồng NK theo phương thức chuyển tiền.
Ngân hàng của đơn vị NK

(3)

Ngân hàng đại lý của ngân
hàng đơn vị NK

(2)
Đơn vị NK

(4)
(1)

Đơn vị XK

Trong đó:
(1) Giao dịch thƣơng mại.
(2) Viết đơn yêu cầu chuyển tiền (bằng thƣ hoặc bằng điện) cùng với ủy nhiệm
chi (nếu có TK tại ngân hàng).
(3) Chuyển tiền ra nƣớc ngoài qua ngân hàng đại lý.
(4) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho đơn vị XK.
Thanh toán tiền hàng đƣợc quy định trong hợp đồng thƣơng mại theo phƣơng
thức chuyển tiền bao gồm: Chuyển tiền trả trƣớc, chuyển tiền trả sau và chuyển tiền trả
ngay.

Trong phƣơng thức chuyển tiền: Đơn vị NK là ngƣời có lợi hơn vì rất dễ chiếm
dụng vốn của đơn vị XK nên phƣơng thức chuyển tiền này thƣờng ít đƣợc các đơn vị
XK đồng ý lựa chọn.
1.3.3.2.

Phương thức ghi sổ / phương thức mở tài khoản (Open account)

Phƣơng thức ghi sổ: Là phƣơng thức mà đơn vị NK mở một tài khoản (hoặc
chuyển sổ) để ghi nợ cho đơn vị NK sau khi đơn vị XK đã hoàn thành giao hàng hay
dịch vụ. Định kỳ (tháng, quý, nửa năm) đơn vị NK sẽ trả tiền cho nhà XK. Phƣơng
thức này thực chất là hình thức tín dụng thƣơng mại mà đơn vị XK cấp cho đơn vị NK:
đơn vị XK cho đơn vị NK vay 1 số tiền trả chậm (có tính lãi trên số trả chậm), hàng
hóa sau khi giao cho đơn vị NK thì đơn vị XK mới nhận đƣợc 1 phần tiền hàng.
Trong phƣơng thức này đơn vị NK là ngƣời đƣợc lợi vì dễ chiếm dụng vốn của
đơn vị XK, vì vậy đơn vị XK rất ít khi lựa chọn phƣơng thức này nếu không có sự tin
cậy đơn vị NK và giá bán của hàng hóa, dịch vụ phải cao hơn giá bán trả tiền ngay.
1.3.3.3.

Phương thức nhờ thu (Collection of payment)

Phƣơng thức nhờ thu: Là phƣơng thức trong đó đơn vị XK hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho đơn vị NK sẽ ủy thác cho ngân hàng của mình
thu hộ số tiền hàng ở đơn vị NK trên cơ sở của hối phiếu do đơn vị NK lập ra. Phƣơng
thức nhờ thu bao gồm có nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ.
4


Nhờ thu trơn: Là phƣơng thức thanh toán trong đó đơn vị XK ủy thác cho ngân
hàng thu hộ tiền ở đơn vị NK căn cứ vào hối phiếu do đơn vị NK lập ra, còn chứng từ
gửi hàng thì gửi thẳng cho đơn vị NK không qua ngân hàng. Phƣơng thức này không

đƣợc áp dụng nhiều trong thanh toán XNK vì nó không đảm bảo quyền lợi cho cả đơn
vị XK và đơn vị NK
Nhờ thu kèm chứng từ: Là phƣơng thức trong đó đơn vị XK ủy thác cho ngân
hàng thu hộ tiền ở đơn vị NK, không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ
vào bộ chứng từ hàng hoá, gửi kèm theo với điều kiện là ngƣời NK trả tiền hoặc chấp
nhận hối phiếu có kỳ hạn, thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ hàng hoá để đi nhận
hàng. Phƣơng thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ có 02 loại:
- Nhờ thu trả ngay D/P: (Documents against payment): Bên NK phải thanh toán
ngay khi nhận chứng từ.
- Nhờ thu trả chậm D/A: (Documents against acceptance): Phƣơng thức này cho
phép ngƣời mua không phải thanh toán ngay nhƣng phải ký chấp nhận thanh toán trên
hối phiếu có kỳ hạn, đƣợc ký phát bởi ngƣời bán (ngƣời XK). Thông thƣờng hối phiếu
đã chấp nhận sẽ đƣợc giữ tại nơi an toàn của ngân hàng nhờ thu (ngân hàng ngƣời NK)
cho đến ngày đáo hạn. Tới ngày này, ngƣời mua phải thực hiện thanh toán nhƣ đã chấp
nhận.
Trong phƣơng thức này, đơn vị NK chắc chắn sẽ thanh toán tiền cho đơn vị XK
nhƣng vấn đề ở đây là việc đơn vị NK có thể kéo dài thời gian trả tiền tới cả năm bằng
cách chƣa nhận chứng từ khi tình hình thị trƣờng bất lợi với họ.
1.3.3.4.

Phương thức tín dụng chứng từ (L/C – Letter of credit)

Phƣơng thức tín dụng chứng từ: Là một sự thỏa thuận, trong đó một ngân hàng
mở tín dụng theo yêu cầu đơn vị NK sẽ trả một số tiền nhất định cho đơn vị XK hoặc
chấp nhận hối phiếu do đơn vị XK ký phát trong phạm vi số tiền đó khi đơn vị XK
xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với quy định đề ra trong
thƣ tín dụng.
Trong quá trình thanh toán hàng hoá xuất NK, nếu ngƣời XK yêu cầu thanh toán
hàng hoá theo phƣơng thức tín dụng chứng từ thì trong hợp đồng thƣơng mại phải có
điều khoản thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ thanh toán tín dụng chứng từ.
Ngân hàng phát hành

(2)

Ngân hàng thông báo

(5)
(1)

(7)
Đơn vị NK

(6)
(8)

Hợp đồng thƣơng mại

(6)

(5)

(3)

Đơn vị XK

(4)

5


Thang Long University Library


Trong đó:
(1) Sau khi ký hợp đồng thƣơng mại, đơn vị NK chủ động viết đơn và gửi các
giấy tờ cần thiết liên quan xin mở L/C gửi ngân hàng phục vụ mình (Ngân
hàng phát hành L/C), yêu cầu ngân hàng mở 1 L/C với 1 số tiền nhất định và
theo đúng những điều kiện nêu trong đơn, để trả tiền cho đơn vị XK.
(2) Ngân hàng phát hành sẽ kiểm tra xem đơn mở thƣ tín dụng đó đã hợp lệ hay
chƣa. Nếu đáp ứng đủ yêu cầu ngân hàng sẽ mở L/C và thông báo qua ngân
hàng đại lý của mình ở nƣớc ngƣời XK về việc mở L/C và chuyển 1 bản gốc
cho ngƣời XK.
(3) Khi nhận đƣợc thông báo về việc mở L/C và 1 bản gốc L/C, ngân hàng thông
báo phải xác thực L/C đã nhận đƣợc và gửi bản chính L/C cho nhà XK.
(4) Đơn vị XK khi nhận đƣợc 1 bản gốc L/C, nếu chấp nhận nội dung L/C thì sẽ
tiến hành giao hàng theo đúng quy định đã ký kết trong hợp đồng. Nếu không
họ sẽ yêu cầu ngân hàng chỉnh sửa theo đúng yêu cầu của mình rồi mới tiến
hành giao hàng.
(5) Sau khi chuyển giao hàng hoá, đơn vị XK tiến hành lập bộ chứng từ thanh
toán theo quy định của L/C và gửi đến ngân hàng phát hành thông qua ngân
hàng thông báo để yêu cầu đƣợc thanh toán. Ngoài ra, đơn vị XK cũng có thể
xuất trình bộ chứng từ thanh toán cho ngân hàng đƣợc chỉ định thanh toán
đƣợc xác định trong L/C.
(6) Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu thấy phù hợp với
quy định trong L/C thì tiến hành thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Nếu
ngân hàng thấy không phù hợp thì sẽ từ chối thanh toán và trả hồ sơ cho đơn
vị XK.
(7) Ngân hàng phát hành giao lại bộ chứng từ thanh toán cho đơn vị NK và yêu
cầu thanh toán.
(8) Đơn vị NK hoàn trả lại tiền cho ngân hàng mở L/C.

Tính chặt chẽ trong quy trình thanh toán khiến phƣơng thức thanh toán bằng L/C
có độ tin cậy rất cao. Tuy nhiên phƣơng thức này cũng có một số hạn chế đó là độ
phức tạp và mức chi phí phải trả cho ngân hàng phục vụ. Mặt khác khi mở L/C, nhà
nhập khẩu phải kí quỹ một khoản tiền từ 10 đến 100% giá trị hợp đồng tùy mức độ tín
nhiệm của ngân hàng với ngƣời xin mở L/C. Đây là khoản vốn mà nhà NK bị ngân
hàng chiếm dụng trong quá trình thực hiện hợp đồng XNK.
1.3.4. Các phương tiện thanh toán
1.3.4.1.

Hối phiếu (Bill of exchange/Draft)

Hối phiếu: Là một tờ lệnh trả tiền vô điều kiện do một ngƣời kí phát cho một
ngƣời khác, yêu cầu ngƣời này khi nhận đƣợc nó phải trả ngay hoặc phải trả vào một
thời gian xác định trong tƣơng lai một số tiền nhất định cho một ngƣời nào đó có tên
6


trên hối phiếu hoặc theo lệnh của ngƣời này trả cho một ngƣời khác hoặc trả cho ngƣời
cầm hối phiếu.
1.3.4.2.

Séc (Cheque)

Séc: Là một tờ lệnh trả tiền vô điều kiện do một khách hàng kí phát ra lệnh cho
ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho ngƣời có tên trên séc hoặc trả theo
lệnh của ngƣời đó hoặc trả cho ngƣời cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản.
1.3.4.3.

Kỳ phiếu (Bill of exchange)


Kỳ phiếu: Là một tờ giấy hứa cam kết trả tiền vô điều kiện do ngƣời lập phiếu
phát ra hứa trả một số tiền nhất định cho ngƣời hƣởng lợi hoặc theo lệnh của ngƣời
này trả cho ngƣời khác quy định trong kỳ phiếu đó.

1.4. Những vấn đề chung về nhập khẩu hàng hoá
1.4.1. Phạm vi nhập khẩu
Theo quy định những hàng hóa sau đây đƣợc xem là hàng hóa nhập khẩu:
- Hàng hóa mua của nƣớc ngoài trên cơ sở các hợp đồng NK mà các doanh
nghiệp XNK nƣớc ta đã kí kết với nƣớc ngoài.
- Hàng tại khu chế xuất (khu phi thuế quan - phần chia thu nhập bên đối tác
không mang về nƣớc) bán tại thị trƣờng Việt Nam, mua ngoại tệ.
-

Hàng hóa mua ở nƣớc ngoài để XK cho nƣớc thứ ba theo hợp đồng kí kết
giữa hai bên.
Hàng hóa nƣớc ngoài tham gia hội chợ, triển lãm ở nƣớc ta, sau đó, doanh
nghiệp XNK Việt Nam mua lại bằng ngoại tệ.
Hàng hóa nƣớc ngoài viện trợ cho nƣớc ta trên cơ sở các hiệp định, nghị
định thƣ kí kết giữa Chính phủ nƣớc ta và Chính phủ nƣớc ngoài đƣợc thực
hiện thông qua các doanh nghiệp XNK.

1.4.2. Thời điểm xác định hàng nhập khẩu
Thông thƣờng hàng hóa đƣợc xem là hàng hóa nhập khẩu khi bên XK mất quyền
sở hữu hàng hóa và bên NK đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Xác định thời
điểm hàng hóa NK đóng vai trò quan trọng trong công tác hạch toán kế toán tại các
doanh nghiệp NK hàng hóa theo giá CIF và theo quy định của cơ quan hải quan thì
hàng đƣợc xem là hàng hóa NK khi:
- Nếu hàng hóa vận chuyển bằng đƣờng sắt hoặc đƣờng bộ thì hàng NK đƣợc
tính từ ngày hàng hóa đến ga, trạm biên giới nƣớc NK theo xác nhận của hải

quan.

7

Thang Long University Library


Nếu hàng NK vận chuyển bằng đƣờng biển thì hàng NK đƣợc tính từ ngày
hàng hóa đến hải phận nƣớc nhập, hải quan cảng biển đã kí xác nhận vào tờ

-

khai hàng NK. Thông thƣờng các hàng hóa NK vào nƣớc chủ yếu đƣợc vận
chuyển nhanh hơn đƣờng bộ và đƣờng sắt. Điều này giúp doanh nghiệp hạ
đƣợc giá thành và rút ngắn chu kì kinh doanh hàng NK.
Nếu hàng NK vận chuyển bằng đƣờng hàng không thì hàng NK đƣợc tính từ
ngày hàng hóa đến sân bay đầu tiên của nƣớc nhập theo xác nhận của hải

-

quan sân bay đã hoàn thành thủ tục hải quan.
1.4.3. Phương pháp xác định giá thực tế của hàng nhập khẩu
Trị giá thực tế hàng nhập khẩu đƣợc xác định theo công thức sau:
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ:
Giá trị
thực tế
hàng NK
-

Giá mua


Chi phí

Thuế NK,

Giảm giá, chiết

khấu thương mại,
hàng mua bị trả lại
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp:

=

hàng NK

+

+

thu mua

TTĐB (nếu có)

Thuế NK,
Giá trị thực
Giá mua
Chi phí
+ TTĐB
tế hàng NK = hàng NK + thu mua
(nếu có)


Thuế
+ GTGT
hàng NK

-

-

Giảm giá, chiết
khấu thương
mại, hàng mua
bị trả lại

Trong đó:
Giá mua
Giá trị ghi trên hóa
=
x Tỷ giá thực tế ngoại tệ
hàng NK
đơn thương mại
Hàng hóa khi về đến cửa khẩu doanh nghiệp phải làm thủ tục hải quan và nộp
các loại thuế. Thuế NK đƣợc thực hiện theo luật thuế NK và có biểu thuế, thuế suất
quy định cho từng mặt hàng và từng ngành hàng, trị giá thuế đƣợc đổi ra tiền Việt
Nam theo tỷ giá thực tế trên cơ sở giá CIF “Trên cơ sở giá CIF” nghĩa là các lô hàng
NK dùng giá trị khác nhau nhƣ giá FOB, DAF,… phải quy đổi sang giá CIF để tính
thuế.
Giá tính thuế

= Giá trị ghi trên hóa đơn thương mại x Tỷ giá thực tế ngoại tệ

hàng NK
Tỷ giá tính thuế thƣờng do cơ quan hải quan quy định, thƣờng là tỷ giá do ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm đăng kí tờ khai hàng hóa.
Thuế NK phải nộp
Thuế TTĐB

=

=

Giá tính thuế hàng NK

(Giá tính thuế NK+Thuế NK)

8

x Thuế suất thuế NK
x Thuế suất thuế TTĐB


Thuế GTGT
của hàng NK

=

(Giá tính thuế NK + Thuế NK+
Thuế TTĐB)

x


Thuế suất thuế GTGT
của hàng NK

Trong trƣờng hợp hàng NK đƣợc miễn giảm thuế NK thì giá tính thuế GTGT là
giá hàng hóa NK cộng với thuế NK đƣợc xác định theo mức phải nộp sau khi đƣợc
miễn giảm.
Chi phí thu mua bao gồm lệ phí thanh toán, lệ phí giải ngân, lệ phí sửa đổi L/C,
lệ phí thuê kho bãi, lƣu kho, phí kiểm định, bốc xếp. Đối với hàng hóa NKUT thì hoa
hồng ủy thác đƣợc tính vào chi phí phát sinh trong quá trình NK.
1.4.4. Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ
Nguyên tắc này đòi hỏi các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ phải đƣợc quy đổi
thành tiền Việt Nam theo tỷ giá hợp lý để ghi sổ. Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết để
theo dõi từng nguyên tệ.
Bảng 1: Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ.
Tỷ giá thực
tế

Đối tƣợng
TK 511, 512, 151, 152, 153, 156, 211, 213, 621,
627,641, 642…

X

Bên nợ TK 111, 112

X

Bên có TK 111, 112

TG ghi sổ

Tỷ giá xuất

Tỷ giá nhận nợ

X

Bên nợ TK 331, 311, 315, 341, 342, 338…

X

Bên có TK 331, 311, 315, 341, 342, 338…

X

Bên nợ TK 131, 136, 138

X

Bên có TK 131, 136, 138

X

Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ:
- Đối với các TK thuộc loại doanh thu, chi phí, tài sản và bên nợ các TK vốn
bằng tiền khi ghi nhận sẽ ghi theo tỷ giá thực tế (tỷ giá giao dịch thực tế).
- Đối với bên có TK vốn bằng tiền khi ghi nhận sẽ ghi theo tỷ giá xuất ngoại
tệ (bình quân, đích danh, FIFO, LIFO).
- Đối với bên nợ của TK phải thu và bên có của TK phải trả khi ghi nhận sẽ
ghi theo tỷ giá thực tế.
Đối với bên có của các TK phải thu và bên nợ của các TK phải trả khi nghi

nhận sẽ ghi theo tỷ giá ghi nợ (tỷ giá ghi trên sổ kế toán)
Trong đó:
- Tỷ giá thực tế: Là tỷ giá hối đoái tại ngày phát sinh nghiệp vụ.
- Tỷ giá xuất ngoại tệ: Là tỷ giá bán ngoại tệ để đổi ra tiền VNĐ hay tỷ giá
khi trả tiền cho ngƣời XK (trƣờng hợp mua hàng NK). Khi đó, tỷ giá xuất
-

9

Thang Long University Library


ngoại tệ sẽ đƣợc tính theo các phƣơng pháp: LIFO, FIFO, bình quân gia
quyền, thực tế đích danh.
-

Tỷ giá nhận nợ: Là tỷ giá thực tế ngày phát sinh công nợ.

Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái áp dụng đối với các doanh nghiệp đang
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Chênh lệch TGHĐ phát sinh trong các giao dịch các khoản mục có gốc ngoại
tệ sẽ đƣợc hạch toán vào TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính” nếu lãi
TGHĐ và TK 635: “Chi phí tài chính” nếu lỗ TGHĐ.
- Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ ra
“đồng Việt Nam” theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập Bảng
CĐKT cuối năm tài chính.
 Khoản chênh lệch TGHĐ do việc đánh giá lại số dƣ cuối kỳ các khoản mục
có gốc ngoại tệ đƣợc phản ánh trên TK 413: “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”
(hạch toán Có TK 413 nếu lãi TGHĐ và Nợ TK 413 nếu lỗ TGHĐ).

 Sau khi bù trừ chênh lệch tăng/giảm ngoại tệ, số dƣ cuối kỳ trên tài khoản
413 sẽ đƣợc kết chuyển vào TK 515 nếu lãi TGHĐ và TK 635 nếu lỗ
TGHĐ.

1.5. Kế toán nhập khẩu hàng hóa
1.5.1. Tổ chức chứng từ
Hoạt động kinh doanh nhập khẩu là một hoạt động rất phức tạp vì nó là một giao
dịch ngoại thƣơng và có liên quan đến nhiều đối tƣợng khác nhau. Do vậy, bộ chứng
từ dùng trong hoạt động này đƣợc lập bởi nhiều đối tƣợng khác nhau và có tính chặt
chẽ cao. Thông thƣờng một bộ chứng từ NK bao gồm:
- Sale contract (hợp đồng mua bán quốc tế).
- Vận đơn đƣờng biển (Bill of lading).
- Hóa đơn thƣơng mại (Commercial invoice).
- Phiếu đóng gói (Packing list).
- Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of quality).
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of origin).
- Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance certificate).
- Tờ khai hải quan (Customs Declaration).
Ngoài ra còn có các chứng từ khác nhƣ: phiếu nhập kho, biên lai thu thuế, các
chứng từ thanh toán (phiếu chi, giấy báo nợ,…),…

10


1.5.2. Tổ chức các tài khoản sử dụng
Số lƣợng tài khoản đƣợc sử dụng phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp và
những thông tin mà doanh nghiệp muốn có từ các sổ sách kế toán. Sau đây là các TK
cơ bản thƣờng đƣợc dùng trong quá trình nhập khẩu hàng hóa:
- TK 007: “Ngoại tệ các loại”.
TK này phản ánh tình hình thu, chi, còn lại theo nguyên tệ của từng loại ngoại tệ

ở doanh nghiệp. Thông thƣờng, TK này có 2 loại chính: TK 007_111, TK 007_112.
Kế toán chi tiết TK 007 theo từng loại ngoại tệ.
TK 007
- Số ngoại tệ thu vào

- Số ngoại tệ xuất ra

- Số dƣ bên Nợ: số ngoại tệ còn lại
tại doanh nghiệp
Hệ thống TK theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC không có TK 144: “Cầm cố,
ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn” nên trƣờng hợp phát sinh nghiệp vụ cầm cố, ký quỹ ký
cƣợc ngắn hạn kế toán sử dụng TK 138 (1388): “Phải thu khác”.
- TK 156: “Hàng hóa”.
TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các
loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng, hàng
hoá BĐS.
TK 156
-

Trị giá thực tế của hàng hóa nhập
khẩu nhập kho trong kỳ.
Trị giá hàng hóa thừa chờ xử lý.
Chi phí thu mua hàng hóa.
Trị giá bán hàng hóa bị ngƣời
mua trả lại.
K/C giá trị hàng hóa tồn kho cuối
kỳ (KKĐK).

-


Trị giá vốn hàng hóa xuất kho.
Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng bán cho ngƣời mua.
Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời
bán.
Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu
khi kiểm kê.
K/C trị giá hàng hóa tồn kho đầu
kỳ (theo phƣơng pháp KKĐK).

- Số dƣ Nợ: Trị giá mua của hàng
hóa tồn kho.
- Tài khoản 157: “Hàng gửi bán”.
TK này phản ánh giá trị hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã đƣợc gửi đến hoặc
chuyển giao cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán.

11

Thang Long University Library


TK 157
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán

- Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi
đi bán, dịch vụ đã cung cấp cho

đại lý.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho


khách hàng đƣợc xác định là đã
bán.

khách hàng nhƣng chƣa đƣợc xác
định là đã bán.
- Cuối kỳ K/C trị giá hàng hóa thành

- Trị giá hàng hóa dịch vụ gửi bán bị
khách hàng trả lại.
- Đầu kỳ K/C giá trị hàng hóa, thành

phẩm đem đi bán nhƣng chƣa đƣợc
xác định là đã bán ở cuối kỳ

phẩm đã gửi bán nhƣng chƣa đƣợc
xác định là đã bán đầu kỳ

(KKĐK).

(KKĐK).

- Số dƣ Nợ: Trị giá hàng hóa, thành
phẩm đã gửi bán cuối kỳ.
- TK 331: “Phải trả ngƣời bán”.
TK này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của
doanh nghiệp cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ theo hợp đồng
kinh tế đã ký kết; các khoản nợ phải trả cho ngƣời nhận thầu xây lắp chính, phụ.
TK 331
- Số nợ phải trả ngƣời bán đã trả.


- Số dƣ Nợ phải trả ngƣời bán phát

- Số nợ đƣợc giảm do ngƣời bán
chấp nhận giảm giá, chiết khấu.
- Số nợ giảm do trả lại hàng cho
ngƣời bán.
- Lãi chênh lệch TGHĐ cuối năm.
- Số dƣ Nợ: số tiền đã ứng trƣớc cho
ngƣời bán hoặc số tiền đã trả thừa
cho ngƣời bán.

sinh trong kỳ do mua hàng.
- Trị giá hàng nhận của ngƣời bán
khi có tiền ứng trƣớc.
- Lỗ chênh lệch TGHĐ cuối năm.
-

Số dƣ Có: số tiền còn phải trả
cho ngƣời bán.

- Tài khoản 333: “Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc”.
TK này đƣợc dùng để phản ánh tình hình nộp thuế và các khoản phải nộp ngân
sách Nhà nƣớc của doanh nghiệp. TK này có 9 tiểu khoản, nhƣng nghiệp vụ NK thì
chỉ sử dung các TK sau: TK 33312: “Thuế giá trị gia tăng hàng NK”, TK 3332: “Thuế
tiêu thụ đặc biệt”, TK 3333: “Thuế NK”.

12



×