Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 63 trang )

1
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT VIỆT NAM
2.1. Kế toán nhập khẩu hàng hóa tại công ty cổ phần Vinatech
2.1.1. Đặc điểm hoạt động nhập khẩu hàng hóa tại công ty Vinatech
Việc nhập khẩu tại công ty Vinatech được thực hiện dưới hai
phương thức sau:
• Phương thức nhập khẩu trực tiếp
• Phương thức nhập khẩu ủy thác (Vinatech đóng vai trò là công ty ủy thác
nhập khẩu)
Tùy thuộc vào công việc hiện tại của các nhân viên trong công ty
mà việc nhập khẩu hàng hóa được diễn ra theo phương thức trực tiếp hoặc
ủy thác. Các mặt hàng mà công ty kinh doanh đều mang hàm lượng công
nghệ cao, giá trị lớn vì vậy việc nhập khẩu hàng hóa cũng rất phức tạp,
phải trải qua nhiều giai đoạn và thủ tục mới có thể hoàn thành việc nhập
khẩu một cách cách trọn vẹn và thành công.
Đối với phương thức nhập khẩu trực tiếp phòng kinh doanh của
công ty sẽ thực hiện tất cả các thủ tục cần thiết để việc nhập khẩu hàng
hóa được diễn ra một cách thuận lợi. Trong việc nhập khẩu hàng hóa này
phòng kinh doanh đóng vai trò chủ đạo và chịu toàn bộ trách nhiệm nếu
có rủi ro xảy ra. Phó giám đốc kinh doanh phải có trách nhiệm đôn đốc
phòng kinh doanh làm việc hiệu quả hơn đồng thời phải giải trình với
giám đốc mọi diễn biến cũng như kết quả công việc của phòng kinh
doanh.
Còn đối với phương thức nhập khẩu ủy thác, phòng kinh doanh sẽ
có trách nhiệm tìm công ty nhận dịch vụ ủy thác tin cậy và uy tín để việc
nhập khẩu của Vinatech được thuận lợi và hoàn thành đúng thời gian
quy định. Hiện tại có rất nhiều công ty cung cấp dịch vụ ủy thác nhập
khẩu, vì vậy phòng kinh doanh luôn phải cân nhắc thật kỹ lưỡng để lựa
2
chọn ra một công ty đáp ứng được yêu cầu về chất lượng dịch vụ cũng


như giá cả của dịch vụ đó.
Một khâu rất quan trọng trong kế toán hàng nhập khẩu là việc xác
định giá trị từng mặt hàng nhập khẩu, công việc này được phòng kế toán
thực hiện sau khi đã tiếp nhận đầy đủ chứng từ liên quan đến hàng nhập
khẩu. Việc tính toán này cung cấp thông tin cho phòng kinh doanh hiểu biết
về giá trị thực của hàng hóa, làm cơ sở cho việc xác định giá bán một cách
hợp lý, đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho doanh nghiệp.
Giá
thự
c tế
hàn
g
nhậ
p
khẩ
u
=
Giá
mu
a

ng
nh
ập
kh
ẩu
Thu
ế
nhậ
p

khẩ
u
Thuế
TTĐ
B
hàng
nhập
khẩu
Chi
phí
mua
hàng
nhập
khẩu
Chi phí mua hàng nhập khẩu được phân bổ như sau:
Chi phí mua
hàng nhập
khẩu phân
bổ cho hàng i
Tổng chi phí mua hàng nhập
khẩu
X
Giá
trị
của
mặt
hàng i
Tổng giá trị hàng nhập khẩu
2.1.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp
2.1.2.1. Chứng từ sử dụng

• Hợp đồng nhập khẩu (Sales contract):
Đây là chứng từ xác định mối quan hệ thương mại giữa bên mua
và bên bán. Nó là một chứng từ rất quan trọng để xác định quyền lợi
cũng như nghĩa vụ của các bên trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa.
• Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice):
Là chứng từ cơ bản trong các chứng từ hàng hóa. Hóa đơn do
người bán lập sau khi đã gửi hàng nhằm yêu cầu người mua trả tiền
theo tổng số hàng đã được ghi trên hóa đơn. Hóa đơn thương mại là cơ
3
sở cho việc theo dõi, thực hiện các hợp đồng và khai báo hải quan, điều
kiện cơ sở giao hàng, phương thức thanh toán và phương thức chuyên
chở hàng. Hóa đơn thương mại được lập thành nhiều bản và dùng cho
nhiều việc khác nhau: xuất trình cho ngân hảng để yêu cầu ngân hàng
thanh toán tiền hàng, xuất trình cho công ty bảo hiểm để tính phí bảo
hiểm, cho cơ quan quản lý ngoại hối để xin cấp ngoại tệ, cho hải quan
để tính thuế.
• Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of quality):
Là chứng từ xác nhận chất lượng hàng hóa. Người cấp giấy
chứng nhận sản xuất có thể là người sản xuất cũng có thể là cơ quan
chuyên môn như Cục kiểm nghiệm hàng hóa xuất nhập khẩu hay công
ty giám định.
• Bảng kê chi tiết (Specification):
Là chứng từ trong đó thống kê tất cả các loại hàng và các mặt
hàng của lô hàng trên hóa đơn hoặc trên hợp đồng.
• Phiếu đóng gói (Packing list):
Là một chứng từ hàng hóa do nhà cung cấp lập ra để liệt kê
những mặt hàng, những loại hàng được đóng gói trong một kiện hàng
nhất định.
• Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin):
Là chứng từ do phòng Thương mại của nước xuất khẩu cấp cho

nhà cung cấp xác nhận nơi sản xuất hoặc nguồn gốc hàng hóa.
• Giấy chứng nhận số lượng (Certificate of quantity):
Là chứng từ xác nhận số lượng hàng hóa mà người bán giao cho
người mua. Giấy này có thể do cục kiểm nghiệm phẩm chất hàng hóa
xuất nhập khẩu hoặc công ty giám định cấp hoặc do đơn vị xuất khẩu
lập và được công ty giám định hay hải quan kiểm nghiệm và xác nhận.
• Vận đơn (Bill of lading – B/L hoặc Bill of air – B/A):
Là chứng từ chuyên chở hàng hóa do người vận chuyển cung cấp
cho chủ hàng nhằm xác định quan hệ pháp lý giữa người vận chuyển với
chủ hàng.
4
• Bảo hiểm đơn (Insurance policy):
Là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm.
Bảo hiểm đơn có tác dụng xác nhận đã ký kết một hợp đồng bảo hiểm
và các điều khoản của hợp đồng đó, đây là chứng từ cần thiết để khiếu
nại công ty bảo hiểm và để nhận tiền bồi thường bảo hiểm khi gặp rủi
ro.
• Hóa đơn hải quan:
Hóa đơn này thuận tiện cho việc thống kê của hải quan nước nhập
khẩu, thuận tiện cho việc xác định nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Hóa
đơn hải quan còn được dùng để ngăn chặn việc bán phá giá, mặt khác nó
còn xác định chính xác giá của hàng hóa nhằm ngăn chặn việc báo giá
giả để trốn thuế.
Ngoài các chứng từ do phía nước ngoài cung cấp phần hành kế
toán nhập khẩu còn sử dụng các chứng từ sau:
• Tờ khai hải quan
• Biên lai thu thuế
• Phiếu nhập kho
• Giấy báo nợ của ngân hàng
• Phiếu thu, chi tiền mặt

• Giấy đề nghị nhập hàng hóa
• Bản dịch hóa đơn của nhà cung cấp nước ngoài
• Biên bản xác nhận tình trạng thiết bị
Đối với phương thức nhập khẩu trực tiếp, phòng kinh doanh tiến
hành tìm hiểu khách hàng trong nước và nhà cung cấp nước ngoài.
Phòng kinh doanh lập giấy đề nghị nhập hàng và phương án kinh doanh
trình giám đốc xem xét và phê duyệt. Giám đốc căn cứ vào điều kiện
thực tế sẽ viết giấy ủy quyền cho phó giám đốc kinh doanh hoặc trưởng
phòng kinh doanh thay mặt giám đốc ký kết hợp đồng nhập khẩu thông
qua hình thức đàm phán giao dịch trực tiếp hoặc thông qua các đơn
chào hàng của nhà cung cấp nước ngoài. Khi hợp đồng đã được ký kết
phòng kinh doanh chuyển bản hợp đồng chính và đơn xin mở L/C để
5
làm thủ tục mở L/C. Ngân hàng gửi cho bên bán một bản L/C, bên bán
(nhà xuất khẩu) tiến hành kiểm tra nội dung L/C xem có phù hợp
không, nếu thỏa mãn các điều kiện đã ký kết trong hợp đồng thì sẽ tiến
hành chuyển hàng và lập một bộ chứng từ gửi cho ngân hàng. Khi bộ
chứng từ gốc từ nước ngoài về đến ngân hàng mở L/C, ngân hàng sẽ kiểm
tra và yêu cầu cán bộ của công ty kiểm tra lại, nếu thấy hợp lý thì đồng ý
trả tiền cho ngân hàng để thanh toán cho nhà xuất khẩu, đồng thời ngân
hàng sẽ trao bộ chứng từ này cho công ty để đi nhận hàng. Nhân viên kinh
doanh của công ty sẽ trực tiếp nhận hàng tại cảng và vận chuyển hàng về
nhập kho của công ty.
2.1.2.2. Hạch toán chi tiết nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp
Quá trình nhập khẩu hàng hóa diễn ra trong một thời gian khá dài, thường là
kéo dài từ 15 - 30 ngày. Khi tập hợp đầy đủ chứng từ kế toán các phần hành
liên quan đến nghiệp vụ nhập khẩu sẽ tiến hành ghi sổ chi tiết các TK 151,
TK 331, TK 3333, TK 3332, TK 133, TK 111, TK112…
Việc hạch toán chi tiết quá trình này được diễn ra theo sơ đồ sau:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, quý, năm
- Hóa đơn hải quan
- Biên lai thu thuế
Sổ kế toán chi tiết các
TK 151, 331, 111, 112,
3333, 33312…
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
- Phiếu chi tiền mặt
- Giấy báo Nợ của Ngân hàng
6
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 4: Hạch toán chi tiết quá trình nhập khẩu hàng hóa tại Vinatech
2.1.2.3. Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp
Sau khi kế toán các phần hành hàng tồn kho, công nợ phải thu phải trả, ... đã
phản ánh hết vào các sổ chi tiết thì sẽ tập hợp chứng từ ghi sổ kèm theo các
chứng từ gốc để kế toán tổng hợp nhập số liệu vào phần mềm Misa và từ đó
kết xuất ra các Sổ cái có liên quan.
Sơ đồ 5: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp phần hành nhập khẩu hàng hóa
Ghi số liệu hàng ngày
Nhập số liệu cuối tháng, quý, năm
In sổ, báo cáo cuối tháng, quý, năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hóa đơn, phiếu nhập kho
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 151,
331,3333, 133, 156
Bảng phân bổ chi phí
mua hàng
Bảng tổng hợp

giá trị hàng nhập
kho
Phần mềm kế toán Misa
Báo cáo tài chính
7
Để thấy rõ hơn quá trình nhập khẩu hàng hóa theo phương thức nhập
khẩu trực tiếp em xin dẫn chứng một giao dịch kinh tế giữa bên nhập khẩu là
công ty cổ phần thương mại kỹ thuật Việt Nam (Vinatech) và bên xuất khẩu
là công ty Central Uni Co.,Ltd.
Ngày 15/02/2008 công ty cổ phần Vinatech ký kết hợp đồng số
21/HĐMB/2008 với bệnh viện huyện Phú Xuyên về việc bán cho bệnh viện
một số thiết bị, dụng cụ y tế.
Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng, công ty tiến hành nhập khẩu thiết
bị, dụng cụ của Nhật Bản. Phòng kinh doanh lập phương án nhập khẩu
chuyển lên cho phó giám đốc kinh doanh xem xét. Phó giám đốc kinh doanh
ký và trình lên giám đốc xem xét ký duyệt. Phương án được duyệt vào ngày
20/02/2008, công ty làm đơn xin nhập khẩu thiết bị y tế, sau khi đơn được Vụ
trang thiết bị và công trình y tế ký duyệt, Vinatech ký hợp đồng nhập khẩu
với công ty Central Uni Co.,Ltd 26/02/2008.
Ngày 27/02/2008 gửi giấy xin mở tín dụng khoản nhập khẩu tới ngân
hàng ngoại thương Việt Nam, đồng thời ký quỹ 100% giá trị của hợp đồng là
356,000JPY (với tỷ giá 149.18/JPY) với kế hoạch thanh toán cụ thể như sau:
• 90% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán khi nhận được bộ chứng từ sau:
- Vận đơn hàng không (Air waybill)
- Phiếu đóng gói chi tiết (Packing list)
- Hóa đơn thương mại đã ký (Invoice)
- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin)
- Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng (Certificate of quality and
quantity)
- Đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm mọi rủi ro cho110% trị

giá hóa đơn khiếu nại tại Hà Nội
Biểu số 1: Đơn xin nhập khẩu trang thiết bị y tế
8
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
KỸ THUẬT VIỆT NAM
Số : 01062007/NKTBYT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------oOo----------
Hà nội, ngày 20 tháng 02 năm 2008
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Kính gửi: VỤ TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ - BỘ Y TẾ
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thương mại Kỹ thuật Việt Nam
Địa chỉ: Hải Bối - Đông Anh - Hà Nội
VPĐD: 26 Trần Quốc Hoàn – Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại: 04.5658501/2104700 Fax: 04.5658507
Công ty Cổ phần Thương mại Kỹ thuật Việt Nam Kính đề nghị Vụ trang thiết bị và
Công trình y tế cấp giấy phép nhập khẩu mặt hàng thiết bị y tế ( hàng mới 100%), sản xuất
năm 2007-2008 theo danh mục sau:
STT Tên thiết bị Model
Hãng sản
xuất
Nước sản
xuất
Năm
sản xuất
Tính năng
sử dụng
1 Ống phân phối khí
tự động

IM700 C$U Nhật Bản 2007
Mục đích nhập khẩu: Phục vụ cho các Bệnh viện, Trung tâm y tế, Phòng khám và các tổ
chức y tế.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NHẬP KHẨU
VỤ TRANG THIẾT BỊ -CTYT
Duyệt cấp giấy phép nhập khẩu, tổng
số........mặt hàng, được đánh trong......
trang, đúng theo quy định trong công
văn số ......./YT-TTB ngày.......tháng.......năm
........của vụ TTB-CTYT.
Hà nội, ngày........tháng........năm........
T/L BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
VỤ TRƯỞNG VỤ TTB-CTYT
Biểu số 2: Giấy báo Nợ
GIẤY BÁO NỢ / DEBIT CARD
Operation center
9
Vietcombank tower, 198 Tran Quang Khai,
Hanoi ngày / date: 27 Feb 2008
VIETNAM
Tel: 84.4.9343137 84.4.8269067
SWIFT: BFTVVNVX
Our VAT code: 01001124370011.
Kính gửi / To:
CT CP THUONG MAI KY THUAT VN
26 TRAN QUOC HOAN
Tax code: 0101652040
Xin thông báo chúng tôi đã ghi nợ và / hoặc khoanh tài khoản của quý khách để thực hiện
việc thu phí và / hoặc kí quỹ mở LC / Please be advised we have today debited / hold your
account(s) with the following etails for Issurance, Letter of Credit

Số L/C / LC No : 001337100601498
Ngày mở / issuring date :
Trị giá / Invoice Amt : JPY 356,000
Dung sai / tolerance :
Người hưởng /Beneficiary : CENTRAL UNI CO.,LTD
Ghi chú / remarks :
Phí / kí quỹ
Charges / Deposit
Số tiền
Amount
Tỷ giá
Exchange rate
Số tiền tương đương
Equivalent Amount
Hold placement CA, A/C No:
MARGIN DEPOSIT
000011370076543
JPY 356,000 1.00000 JPY 356,000
Total 356,000
Debit Current A/C, AC No:
COMMISSION@0,11%
SWIFT CHARGE
000011000013074
JPY 391.600
JPY 391,400
153.25000VND
153.25000VND
60,0
12.700
59,982.050

Total 119,994.750
Trong đó các khoản phí đã bao gồm 10%VAT / In which all charges include 10% VAT
VAT detail
VAT of COMMISSION
VAT of SWIFT CHARGE
JPY 35.600
JPY 35.580
153.25000VND
153.25000VND

5455.700
5452.635
Thanh toán viên
Maintenance by
Người duyệt
Approved by
Biểu số 3: Hóa đơn thương mại (Invoice)
CENTRAL UNI CO.,LTD. March 17,2008
Tel: +81 93 963 8334
Fax: +81 93 963 8292
5-1-1 MAIGAOKA,KOKURAMINAMI-KU,
KITAKIUSHU CITY, FUKUOKA, JAPAN 802-0823
10
Consignee:
VINATECH JSC
No. 26, TRAN QUOC HOAN STR.,
CAU GIAY DIST., HANOI, VIETNAM
Tel: 84-4-7915030
Fax: 84-4-7915031
Attn: Mr. Van Thanh

I N V O I C E
(No.W-6382)
INVOICE of C&U products
Shipped by the undermentioned from Fukuoka, Japan to Hanoi, Vietnam
per Aircraft sailing on/ or about March 19, 2008
ITEM NO. QUANTITY DESCRIPTION OF GOOD UNIT PRICE AMOUNT
1
2
3
4
1 set
10 sets
10 pcs
5 pcs
C&U products
MT-5, Automatic change device Manifold
Flowmeter with humidifier
Oxygen outlet
Adater for Oxygen
IN JAPANESE YEN
@ 180,000
8,000
6,000
1,200
¥ 180,000
80,000
60,000
6,000
Total FOB
Air freight charge

¥ 326,000
30,000
Total C&F Hanoi 356,000
Packing: Export standard packing
Quality: Brand new (100%)
• Total gross weight: 56,7 kgs
• Total measurement: 0,191 M3
• No. Of packages: 3 cartons
• Freight: Prepaid
CENTRAL UNI CO.,LTD
A. Takano
Overseas Trade
Biểu số 4: Phiếu đóng gói chi tiết (Packing list)
11
CENTRAL UNI CO.,LTD. March 17,2008
Consignee:
VINATECH JSC
No. 26, TRAN QUOC HOAN STR.,
CAU GIAY DIST., HANOI, VIETNAM
Tel: 84-4-7915030
Fax: 84-4-7915031
Attn: Mr. Van Thanh
PACKING LIST
(No.W-6382)
Shipped per
Sailing on/ about
From
To
Aircraft
March 19, 2008

Narita, Japan
Hanoi, Vietnam
C/No Description of goods Measuremen
t
Gross Weight
C&U products
1 1 set 1 MT-5, Automatic changeover
device Manifold
48 x 35 x 53 cm x 1 0.089 M3 31,9 kgs
2 10 sets 2 Flowmeter with humidifier 52 x 34 x 37 cm x 1 0.065 M3 10,5 kgs
3 10 pcs 3 Oxygen outlet 40 x 34 x 27 cm x 1 0.037 M3 14,3 kgs
5 pcs 4 Adapter for Oxygen
Total C/No. 1-3 0,191 M3 56,7 kgs
• No. Of packages: Three (3) cartons only
• Packing: Export standard packing
CENTRAL UNI CO.,LTD
A. Takano
Overseas Trade
Biểu số 5: Vận đơn hàng không (Air Waybill)
Shipper’s Name and Address
CENTRAL UNI CO.,LTD
Shipper’s Accout
Number
Not nagotiable
Air Waybill
Tel: +81 93 963 8334
Fax: +81 93 963 8292
5-1-1 MAIGAOKA,KOKURAMINAMI-KU,
KITAKIUSHU CITY, FUKUOKA, JAPAN 802-0823
12

Issued by INTERNATIONAL EXPRESS CO.,LTD
As carrier
5-1-1 MAIGAOKA,KOKURAMINAMI-KU,
KITAKIUSHU CITY, FUKUOKA, JAPAN 802-0823
Consignee’s Name and Address
VINATECH JSC
Consignee’s
Accout Number
Copies 1, 2 and 3 of this Airway bill are originals and have the same
validity
ATTN: Mr VAN THANH
TEL: 84-4-7915030 FAX: 7915031
NO. 26 TRAN QUOC HOAN STR, CAU GIAY DIST,
HANOI, VIETNAM
It is agreed that the goods described herein are acceptd in apparent good
order and condition (accept as noted) for carriage SUBJECT TO THE
CONDITIONS OF CONTRACT ON THE REVERSE HEREOF, ALL GOODS MAYBE
CARRIED BY ANY OTHER MEANS INCLUDING ROAD OR ANY OTHER CARRIER
UNLESS SPECIFIC CONTRERY IN STRUCTION ARE GIVEN HEREON BY THE
SHIPPER, AND SHIPPER AGREE THAT THE SHIPMENT MAYBE CARRIED VIA
INTERMEDIATE STOPPING PLACES WHICH THE CARRIER DEEMS
APPROPRIATE. THE SHIPPER’S ATTENTION IN DRAWN TO THE NOTICE
CONCERNING CARRIER’S LIMITATION OF LIABILITY. Shipper may increase
such limitation of liability by declaring a higher value for carriage and
paying a supplemental charge if required.
Issuring Carrier’s Name and City
INTERNATIONAL EXPRESS CO.,LTD
FUKUOKA
Accoutimg information
Airport of Departure (Addr. Of First Carrier) and

Requested Routing
FUKUOKA, JAPAN
To
TPE
By first carrier
CI
to
HAN
by
CI
to by Currency
JPY
Declared Value for Carriage
NVD
Airport of
destination
HANOI
Requested Flight/Date Amout of Insurance
INSURANCE – It carrier offers insurance and
such insurance is requested in accordance with
the conditions thereof, indecate amount to be
insured in figures in box marked Amout of
Insurance
C1111/19 C168
3/20
Hanling information
No. of
Pieses
RCP
Gross

Weight
Rate
class
Chargeable
Weight
Rate/Char
ge
Total Nature and Quantity of Goods
(incl. Dimensions or Volume)
3 56.7 kgs 57.0 445 25,365 C&U PRODUCTS
INV NO WW-6382
ORIGIN: JAPAN
FRIEGHT PREPAID
3 56.7 25,365 Total Volume
Prepaid Weight charge Collect Other Charges: V/W(KG): 31.9
48 x 35 x 53 x 1
52 x 34 x 37 x 1
40 x 34 x 27 x 1
25,365
Valuation
Tax
Total other Charge Due Agent
Shipper certifiles that the paticulars on the face hereof are correct and that insofar as any
part of the consignment contains dangerous goods, such part is properly descibed by name
and is in proper condition for carriage by air according to the applicable Dangerous Goods
Regulations.
...................................................................................................................................................
...........
Sinature of Shipper or his Agent
Total other Charge Due Carrier

4,604
Total Prepaid
29,969
Total collect
Currency
Conversion Rates
CC Charges in Dest.
Currency
Mar, 19, 2008 FUKUOKA, JAPAN Jun Nanaura
Executed on (date) at (place) Signature of issuing
Carrier
For Carrier Use
only at Destination
Charges at Destination
Total Collect
Charges
Biểu số 6: Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin)
13
CENTRAL UNI CO.,LTD. March 17,2008
TO:
VINATECH JSC
CERTIFICATE OF ORIGIN
(No. W-6382)
We hereby certify that the following goods are manufactured in Japan.
Description of goods
THREE CARTONS OF C&U PRODUCTS
1
2
3
4

1 set
10 sets
10 pcs
5 pcs
MT-5, Automatic change device Manifold
Flowmeter with humidifier
Oxygen outlet
Adater for Oxygen
• Country of origin: Japan
• Total gross weight: 56,7 kgs
• Total measurement: 0,191 M3
Biểu số 7: Giấy chứng nhận số lượng và
chất lượng
Tel: +81 93 963 8334
Fax: +81 93 963 8292
5-1-1 MAIGAOKA,KOKURAMINAMI-KU,
KITAKIUSHU CITY, FUKUOKA, JAPAN 802-0823
CENTRAL UNI CO.,LTD
A. Takano
Overseas Trade
14
CENTRAL UNI CO.,LTD. March 17,2008
TO WHOM IT MAY
CONCERN:
CERTIFICATE OF QUALITY AND QUANTITY
We hereby certify that the following goods are high quality and quantity in
conformity with order confirmation no. 201207 VINATECH.,JSC – CENTRAL UNI
CO.,LTD DATE 17/03/2008
Invoice no: W-6382 dated 17
th

March 2008
No. of packages: 03
COMMODITY: MEDICIAL AIR SYSTEM FOR HOSPITAL, PRODUCT
DESCRIPTION, UNIT PRICE, QUANTITY, TOTAL PRICE AND OTHER
TERMS AND CONDITION AS PER ODER CONFIRMATION NO 201207
VINATECH.,JSC – CENTRAL UNI CO.,LTD DATE 17/03/2008
Description of goods
- MT-5, Automatic change device Manifold
- Flowmeter with humidifier
- Oxygen outlet
- Adater for Oxygen
Tel: +81 93 963 8334
Fax: +81 93 963 8292
5-1-1 MAIGAOKA,KOKURAMINAMI-KU,
KITAKIUSHU CITY, FUKUOKA, JAPAN 802-0823
CENTRAL UNI CO.,LTD
A. Takano
Overseas Trade
15
• Thanh toán lần 2: 10% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán sau khi xuất trình
biên bản kiểm nghiệm kỹ thuật nhưng không chậm hơn 30 ngày kể từ ngày nhận
hàng.
Ngày 18/03/2008 : Người bán gửi bộ chứng từ trên cho công ty. Ngân
hàng thông báo cho công ty, công ty chấp nhận thanh toán. Ngân hàng thanh
toán cho người bán (90% giá trị hợp đồng) và gửi giấy thông báo cho công ty
thông qua sổ phụ.
Ngày 24/03/2008: Hàng về đến sân bay Nội Bài. Công ty cử nhân viên
phòng kinh doanh mang bộ chứng từ ra nhận hàng, làm thủ tục kiểm định
hàng hóa.
Công ty lập tờ khai hàng nhập khẩu giao cho cán bộ hải quan kiểm tra,

xác định số hàng thực nhập, xác định mã hàng, từ đó xác định thuế suất và số
thuế phải nộp, đồng thời cũng lập biên lai thu lệ phí hải quan. Cơ quan thuế
của Hải quan sẽ gửi cho công ty giấy thông báo nộp thuế nhập khẩu và thuế
GTGT hàng nhập khẩu.
Biểu số 8: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số 1827
HẢI QUAN VIỆT NAM
16
Biểu số 9: Biên lai thu lệ phí hải quan
TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Bản lưu người khai hải quan
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục Hải quan: TP. Hà Nội
Chi cục Hải quan: Sân bay Nội Bài
Tờ khai số:1827/NK/D
Ngày đăng ký: 24/03/2008
Số lượng phụ lục tờ khai
Cán bộ đăng ký (ký, ghi rõ họ tên)
A- PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI VÀ TÍNH THUẾ
Người nhập khẩu
0 1 0 1 6 5 2 0 4 0
5. Loại hình 6. Giấy phép (nếu có)
Số:
Ngày:
Ngày hết hạn:
7. Hợp đồng
Số:
Ngày:
Ngày hết hạn:
Công ty CP THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT VIỆT NAM
Hải Bối – Đông Anh – Hà Nội

Người xuất khẩu 8. Hóa đơn
thương mại
Số:
Ngày:
9. Phương tiện vận tải
Tên, số hiệu:
Ngày đến
10. Vận tải đơn
Số:
Ngày:
CENTRAL UNI CO.,LTD
Người ủy thác 11. Người
xuất khẩu:
12. Cảng, địa điểm xếp
hàng:
13. Cảng, địa
điểm dỡ hàng:
Đại lý làm thủ
tục Hải quan
14. Điều kiện
giao hàng:
CIF
15. Đồng tiền thanh toán:
Tỷ giá tính thuế: 161.29
16. Phương thức
thanh toán:
TTR
STT
17.TÊN HÀNG
QUY CÁCH PHẨM CHẤT

18. MÃ SỐ
HÀNG HÓA
19. XUẤT
XỨ
20.
LƯỢN
G
21. ĐƠN
VỊ TÍNH
22. ĐƠN GIÁ
NGUYÊN TỆ
23. TRỊ GÍA
NGUYÊN TỆ
1
Ống phân phối khí tự động 90189100 JAPAN 1 Bộ 180,000 180,000
2
Lưu lượng kế giữ ẩm 90189101 JAPAN 10 Bộ 8,000 80,000
3
Ống dẫn khí oxy 90189102 JAPAN 10 Cái 6,000 60,000
4
Ống nối dẫn khí oxy 90189103 JAPAN 5 Cái 1,200 6,000
F = 30,000
CỘNG: 356,000
STT
24.THUẾ NHẬP KHẨU 25. THUẾ GTGT (HOẶC TTĐB) 26. THU KHÁC
Trị giá tính thuế
Thuế suất
(%)
Tiền thuế Trị giá tính thuế
Thuế

suất
(%)
Tiền thuế
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
57,419,240
0 0
57,419,240
5 2,870,962
27. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 24+25+26): Bằng số:
Bằng chữ:
28. Chứng từ kèm Bản chính Bản sao
29. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những nội dung khai báo trên tờ khai này
Ngày tháng năm
(Người khai báo ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
- Hợp đồng thương mại
- Hóa đơn thương mại
- Bảng kê chi tiết
- Vận tải đơn
-
-
01
01
01
01
01
01
17

BIÊN LAI THU LỆ PHÍ HẢI QUAN
(Liên 2: Giao cho người nộp lệ phí)
Họ và tên người nộp tiền: Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật Việt Nam
Địa chỉ: Hải Bối – Đông Anh – Hà Nội
Thu loại lệ phí hải quan:..................................................................................................
Theo giấy báo nộp lệ phí Hải quan số: ...................ngày.......tháng......năm 2008
Hoặc tờ khai hàng XK, NK số: .................................ngày.......tháng......năm 2008
Hình thức thanh toán:......................................................................................................
Số tiền; (ghi bằng số): 30.000
đ
...................................................................................................
(ghi bằng chữ): (Ba mươi nghìn đồng)..............................................................................
.......................................................................................................................................................
Người thu tiền
(Ký, đóng dấu thu tiền
Viết rõ họ tên)
Ngày............tháng......... năm......
Người viết biên lai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 10: Biên lai thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng
nhập khẩu số 40179
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
Cơ quan thu:
................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Mẫu CTT 52
Ký hiệu: AM/2008
Số: 0040179

BIÊN LAI THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
VÀ THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨU
Liên 2 (Giao người nộp tiền)
Họ tên người nộp thuế: Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật Việt Nam.............................
Địa chỉ: Hải Bối – Đông Anh – Hà Nội.......................................................................................
Thuộc đơn vị:
Theo tờ khai hàng hóa xuất / nhập khẩu số: 1827 NKD ngày. 24 tháng 03..năm 2008
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
Hải quan:................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Mẫu: 01 – LPHQ
Ký hiệu: CB/2008
0023581
18
Và thông báo số: ......................................................................ngày .......tháng .......năm.........
Nộp tại cửa khẩu: sân bay Nội Bài
STT Tên hàng xuất khẩu
, hàng nhập khẩu
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu Thuế GTGT
Trị giá tính
thuế
(đồng)
Thuế
suất
%
Tiền thuế
(đồng)
Thuế

suất
%
Tiền thuế
(đồng)
1. 2. 3. 4. 5. =3.4 6. 7. = (5+3).6
Lô hàng nhập khẩu 57,419,240 5% 2,870,962
Cộng: 57,419.240 2,870,962
Tổng số thuế phải nộp (Cột 5+7): 2,870,962
Tổng số tiền thuế nộp bằng chữ: Hai triệu tám trăm bảy mươi nghìn chín trăm
sáu mươi hai đồng .............................................................................................
Người viết biên lai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngày..... tháng.....năm2008
Người thu tiền
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngày 25/03/2008: Hàng về đến kho của công ty. Thủ kho làm thủ tục
nhập kho.
• Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa này như sau:
- Ngày 27/02/2008: ký quỹ L/C
Công ty chuyển tiền cho ngân hàng để mua ngoại tệ ký quỹ L/C theo tỷ giá thực
tế của ngày 27/02/2008 là 153.25VND/JPY:
Nợ TK 1122 – JPY: 356,000 x 153.25 = 54,557,000
Có TK 1121: 54,557,000
Công ty theo dõi số tiền ký quỹ trên TK 1122
- Ngày 18/03/2008: Thanh toán 90% giá trị hợp đồng cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331 – C&U: 90% x 356,000 x 153,25 = 49,101,300
Có TK 1122 – JPY: 49,101,300
- Ngày 24/03/2008: Hoàn thành các thủ tục hải quan, kiểm định hàng hóa. Công
ty nhận được thông báo của cơ quan thuế, thông báo số thuế nhập khẩu và thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp:

19
Thuế nhập khẩu phải nộp = 0 (do thuế suất áp dụng cho các mặt hàng nhập khẩu
của công ty là 0%)
Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp = 356,000 x 5% x 161,29 = 2,870,962
(Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 5%, tỷ giá 161,29VND/JPY là tỷ giá liên
ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố ngày 24/03/2008)
- Ngày 25/03/2008: Hàng về nhập kho:
Nợ TK 1561: 356,000 x 153.25 = 54,557,000
Có TK 311 – C&U: 54,557,000
Nợ TK 133: 2,870,962
Có TK 33312: 2,870,962
Đồng thời thanh toán nốt 10% còn lại cho nhà cung cấp:
Nợ TK 331 – C&U: 10% x 356,000 x 153.25 = 5,455,700
Có TK 1122 – JPY: 5,455,700
Dựa trên phí mở L/C phải trả cho ngân hàng:
Nợ TK 1561: 120,000
Có TK 1121: 120,000
Lệ phí hải quan, lệ phí lưu kho, bến bãi và lệ phí giám định là 250,000VND:
Nợ TK 1561: 250,000
Có TK 1121: 250,000
Dựa trên vận đơn vận chuyển hàng hóa từ sân bay về kho công ty là 157,500
(bao gồm cả VAT 10%) kế toán ghi:
Nợ TK 156: 150,000
Nợ TK 133: 7,500
Có TK 111: 157,500
Khi ký quỹ công ty dùng tiền VND mua ngoại tệ ký quỹ . Khi nhận
được thông báo của ngân hàng thông qua sổ phụ về quá trình thanh toán, công
ty sẽ theo dõi trên sổ chi tiết TK 1122 (chi tiết theo loại ngoại tệ mà công ty
đã mua). Sổ này thực chất dùng để theo dõi quá trình thanh toán ngoại tệ cho
nhả cung cấp cũng như đối chiếu với sổ chi tiết thanh toán với người bán.

Từ thông báo thanh toán của ngân hàng, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ chi tiết
TK 1122, sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp và các sổ chi tiết có liên
quan khác.
Hàng hóa sau khi được chuyển về, công ty sẽ làm thủ tục nhập kho. Kế
toán căn cứ vào số lượng hàng hóa thực nhập mà thủ kho báo cáo, căn cứ vào
20
hóa đơn hàng nhập khẩu, thông báo thuế hải quan và các chứng từ khác để
tính ra giá trị hàng nhập, từ đó lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập
làm 3 liên:
- Người lập phiếu giữ 1 liên tại quyển phiếu nhập (liên 1)
- Một liên giao cho nhân viên phòng kinh doanh nhập hàng và phòng kinh
doanh sẽ giữ liên này (liên 2)
- Một liên dùng để luân chuyển và ghi sổ (liên 3): Thủ kho giữ liên này để ghi
vào thẻ kho số lượng nhập, sau đó chuyển cho kế toán phần hành hàng tồn
kho.
Kế toán phần hành hàng tồn kho ghi sổ chi tiết TK 156 dựa trên phiếu
nhập kho. Cuối kỳ kế toán lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, đồng thời tập
hợp chứng từ ghi sổ và chứng từ gốc đưa lên cho kế toán tổng hợp để nhập dữ
liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ cập nhật vào số cái TK 156 và các tài
khoản khác có liên quan.
21
Biểu số 11: Phiếu nhập kho số 3250
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 03 năm 2008
Số: 3250
- Họ và tên người giao: Trần Thị Hà
- Theo HĐ số 21 ngày 22 tháng 02 năm 2008
- Nhập tại kho công ty, địa điểm: 26 Trần Quốc Hoàn – Cầu Giấy
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách

phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
2
3
4
Ống phân phối khí tự động
Lưu lượng kế giữ ẩm
Ống dẫn khí oxy
Ống nối dẫn khí oxy
Bộ
Bộ
Cái
Cái
1

10
10
5
1
10
10
5
Cộng 55,077,000
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi năm triệu hai trăm hai mươi bảy nghìn
- Số chứng từ gốc kèm theo: .......................................................................................
Ngày 25 tháng 03 năm 2008
Công ty Vinatech
26 Trần Quốc Hoàn – Cầu Giấy
22
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
23
Biểu số 12: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa)Công ty Vinatech
26 Trần Quốc Hoàn – Cầu Giấy
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Quý I năm 2008

Tài khoản: 156
Theo hợp đồng số 21/HĐMB/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn Ghi chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành
tiền
A B C D 1 2 3 = 1 x 2 4 5 = 1 x 4 6 7 = 1 x 6
3250 25/03
26/03
Số dư đầu kỳ
Nhập kho:
- Ống phân phối khí tự động
- Lưu lượng kế giữ ẩm

- Ống dẫn khí oxy
- Ống nối dẫn khí oxy
Xuất kho:
- Ống phân phối khí tự động
- Lưu lượng kế giữ ẩm
- Ống dẫn khí oxy
- Ống nối dẫn khí oxy
1 bộ
10 bộ
10 cái
5 cái
30,410,613
13,515,828
10,136,872
1,013,687
1 bộ
10 bộ
10 cái
5 cái
30,410,613
13,515,828
10,136,872
1,013,687
0 0
Cộng cuối quý 55,077,000 55,077,000 0 0
- Sổ này có 1 trang
- Ngày mở sổ: 25/03/2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)
Ngày........tháng...... năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
24
Biểu số 13: Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Công ty Vinatech
26 Trần Quốc Hoàn – Cầu Giấy
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tài khoản: 156
Quý I/ 2008
STT Tên hàng hóa
Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
1
2
...
15
16

17
18
19
...
Dao mổ (loại 1)
Dao mổ (loại 2)
...
Ống dẫn khí
Ống phân phối khí tự động
Lưu lượng kế giữ ẩm
Ống dẫn khí oxy
Ống nối
...
10
10
...
20
0
0
0
0
...
1,000,000
800,000
...
22,000,000
0
0
0
0

...
15
0
...
10
1
10
10
5
...
1,650,000
0
...
12,000,000
30,410,613
13,515,828
10,136,872
1,013,687
...
10
5
...
15
1
10
10
5
...
1,000,000
400,000

...
16,500,000
30,410,613
13,515,828
10,136,872
1,013,687
...
15
5
...
15
0
0
0
0
...
1,650,000
400,000
...
17,500,000
0
0
0
0
...
Cộng 125 1,512,042,000 121 310,375,00
0
137 998,034,000 109 824,383,000
Người lập
Ngày.........tháng.......năm 2008

Kế toán trưởng
25
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

×