Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần bóng đèn điện quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
MÃ SINH VIÊN:
CHUYÊN NGÀNH:

HÀ NỘI - 2015

PHÙNG MỸ LINH
A18334
KẾ TOÁN


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG



Giáo viên hƣớng dẫn:

Nguyễn Thu Hoài

Sinh viên thực hiện:

Phùng Mỹ Linh

Mã sinh viên:

A18334

Chuyên ngành:

Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ cũng nhƣ động viên từ nhiều phía.
Trƣớc tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn Nguyễn Thu Hoài, cô
không chỉ là ngƣời đã trực tiếp giảng dạy em các môn học chuyên ngành trong thời
gian em học tập tại trƣờng mà cô còn là ngƣời tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong
suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Ngoài ra, thông qua khoá luận này em cũng muốn gửi lời cám ơn sâu sắc đến

các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trƣờng Đại học Thăng Long, những ngƣời đã trực
tiếp truyền đạt cho em những kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp
em có đƣợc nền tảng về chuyên ngành học nhƣ hiện tại để có thể hoàn thành đề tài
nghiên cứu này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2015
Sinh viên

Phùng Mỹ Linh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phùng Mỹ Linh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT…………………………………………………………………………….1
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất………………………….


1

1.1.1.Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm..................................................................................1
1.1.2.Vai trò nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ...................3
1.2.Các phƣơng thức tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất…………………..

4

1.2.1.Phương thức bán buôn .........................................................................................4
1.2.2.Phương thức bán lẻ ............................................................................................... 5
1.2.3.Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp ............................................................ 5
1.2.4.Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi ...................................................................6
1.3.Các phƣơng pháp tính giá vốn thành phẩm xuất kho……………………..

6

1.3.1.Phương pháp thực tế đích danh ...........................................................................6
1.3.2.Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) .....................................................6
1.3.3.Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)..........................................................7
1.3.4.Phương pháp bình quân gia quyền ......................................................................7
1.4.Phƣơng pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm………………………………...

8

1.4.1.Chứng từ sử dụng ..................................................................................................8
1.4.2. ài khoản sử dụng .................................................................................................9
1.4.3. rình tự hạch toán............................................................................................... 12
1.5.Phƣơng pháp kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm…………...


16

1.5.1.Chứng từ sử dụng ................................................................................................ 16
1.5.2. ài khoản sử dụng ............................................................................................... 16
1.5.3. rình tự hạch toán............................................................................................... 19
1.6.Hình thức sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm……………………………………………………….. 21
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG…..……..24
2.1.Khái quát chung về Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang…………......... 24


2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Bóng đèn

iện

Quang……........................ ............................................................................................ 24
2.1.2. ặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Bóng đèn

iện

Quan…………………………………………………………………………………..25
2.1.3. ặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Bóng èn iện Quang..26.
2.1.4. ặc điểm tổ chức công tác kế toán .....................................................................29
2.2.Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Bóng
đèn Điện Quang……………………………………………………………….
31
2.2.1.Phương thức tiêu thụ thành phẩm và thanh toán .............................................31
2.2.2.Phương pháp xác định giá vốn hàng bán .......................................................... 31
2.2.3.Tổ chức chứng từ kế toán tiêu thụ thành phẩm ................................................33

2.2.4.Kế toán chi tiết giá vốn ........................................................................................48
2.2.5.Kế toán chi tiết doanh thu ...................................................................................49
2.2.6.Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm ............................................................... 51
2.3.Thực trạng kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Chi nhánh Công ty Cổ phần
Bóng đèn Điện Quang…………………………………………………………
55
2.3.1.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Chi nhánh Công
ty Cổ phần Bóng đèn iện Quang ...............................................................................55
2.3.2.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ..................................................70
CHƢƠNG 3.PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG……………………………………………73
3.1.Đánh giá chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang………………………… 73
3.1.1.Ưu điểm ................................................................................................................73
3.1.2.Nhược điểm ..........................................................................................................74
3.2.Một số đề suất góp phần hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang............ 74
KẾT LUẬN
DANH MỤC THAM KHẢO

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
DT

Cụm từ Tiếng Việt
Doanh thu


GTDT

Giảm trừ doanh thu

GVHB

Giá vốn hàng bán

TP
XNK

Thành phẩm
Xuất nhập khẩu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

Giá trị gia tăng

CCDC

Công cụ dụng cụ

QLDN

Quản lý doanh nghiệp


KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU SỐ
Sơ đồ 1.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán buôn .......................... 13
Sơ đồ 1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán lẻ ................................ 13
Sơ đồ 1.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức trả góp ............................... 14
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức giao đại lý (Bên giao đại lý) ..............14
Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp KKĐK ...................................................................................................................16
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí bán hàng ..............................................................................19
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................... 20
Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm .............................................21

Sơ đồ 1.9. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................21
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán “Nhật ký chung ................22
Sơ đồ 1.11. Quy trình kế toán theo hình thức “Kế toán máy” ......................................23
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang ......................26
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Bóng Đèn Điện Quang ................28
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung .....................30
Biểu số 2.1. Sổ chi tiết thành phẩm…………………………………………………...32
Biểu số 2.2. Đơn đặt hàng ............................................................................................. 34
Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho ........................................................................................... 35
Biểu số 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................36
Biểu số 2.5. Giấy báo có ................................................................................................ 37
Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho ........................................................................................... 39
Biểu số 2.7. Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................40
Biểu số 2.8. Giấy báo có ................................................................................................ 41
Biểu số 2.9. Hóa đơn GTGT giảm giá cho khách ........................................................42
Biểu số 2.10. Phiếu xuất kho .........................................................................................44
Biểu số 2.11. Phiếu thu ..................................................................................................45
Biểu số 2.12. Bảng kê bán lẻ .........................................................................................46
Biểu số 2.13. Hóa đơn GTGT cho khách lẻ ..................................................................47
Biểu số 2.14. Sổ chi tiết giá vốn ....................................................................................48
Biểu số 2.15. Sổ chi tiết doanh thu ................................................................................49
Biểu số 2.16. Bảng tổng hợp doanh thu ........................................................................50

Thang Long University Library


Biểu số 2.17 Sổ cái Giá vốn hàng bán ..........................................................................51
Biểu số 2.18. Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................52
Biểu số 2.19. Sổ cái Giảm giá hàng bán ........................................................................53
Biểu số 2.20. Sổ cái Hàng bán bị trả lại ........................................................................54

Biểu số 2.21. Bảng chấm công ......................................................................................57
Biểu số 2.22. Bảng thanh toán tiền lƣơng .....................................................................58
Biểu số 2.23. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ bán thành phẩm .....................59
Biểu số 2.24. Sổ cái Chi phí bán hàng ...........................................................................62
Biểu số 2.25. Bảng chấm công ......................................................................................64
Biểu số 2.26. Bảng thanh toán tiền lƣơng .....................................................................65
Biểu số 2.27. Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .........................66
Biểu số 2.28. Hóa đơn GTGT tiền điện .........................................................................67
Biểu số 2.29. Phiếu chi ..................................................................................................68
Biểu số 2.30. Sổ cái Chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................69
Biểu số 2.31. Nhật ký chung .........................................................................................70
Biểu số 2.32. Sổ cái TK 911 .......................................................................................... 72
Biểu số 3.1. Sổ chi tiết chi phí bán hàng .......................................................................76
Biểu số 3.2. Sổ chi tiết chi phí bán hàng .......................................................................77
Biểu số 3.3. Sổ chi tiết giá vốn ......................................................................................78
Biểu số 3.4. Bảng nhóm khách hàng .............................................................................79


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới điều
đó tạo ra nhiều cơ hội cũng nhƣ đặt ra không ít các thách thức cho các doanh nghiệp
Việt Nam. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh
ngày càng gay gắt thì phải lựa chọn cho mình bƣớc đi thích hợp, phải có tầm nhìn tiếp
cận thị trƣờng và đặc biệt phải có công cụ quản lý hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Bên cạnh những biện pháp kinh tế, tài chính khác nhau thì kế toán luôn là công
cụ chủ yếu và hiện quả để quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức công tác kế
toán khoa học hợp lý là một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho
việc chỉ đạo, điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Trong đó tổ chức tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối

với các doanh nghiệp sản xuất. Thực hiện tốt công tác này sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra
đƣợc những hạn chế cần khắc phục và phát huy những nhân tố tích cực để không
ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tạo điều kiện để hoạt động sản xuất kinh doanh
diễn ra liên tục, việc thu hồi vốn diễn ra nhanh chóng, từ đó mang lại hiệu quả kinh tế
cao cho doanh nghiệp.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang. Nhận
thức đƣợc vai trò quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ thành phẩm em xin đƣợc chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán và tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Bóng đèn
Điện Quang”
Nội dung của khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lí luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: hực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Bóng đèn iện Quang
Chƣơng 3 Phương hướng hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Bóng đèn iện Quang

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Thành phẩm:
Là sản phẩm đã đƣợc chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình

công nghệ trong doanh nghiệp, đƣợc kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và
đƣợc nhập vào kho.
Tiêu thụ thành phẩm:
Là khâu cuối cùng của sản xuất kinh doanh, là việc chuyển quyền sở hữu thành
phẩm gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đƣợc khách hàng
thanh toán và chấp nhận thanh toán.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu
đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: bán thành phẩm, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có). Doanh thu bán hàng gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán
hàng nội bộ
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán hàng, cung
ứng dịch vụ chƣa có thuế GTGT. Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá trị thanh toán
bao gồm cả thuế GTGT.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 14 thì chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế
toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng nhƣ sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu thành phẩm cho ngƣời mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý thành phẩm nhƣ ngƣời sở hữu
thành phẩm hoặc quyền kiểm soát thành phẩm.
 Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
1


 Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Các khoản giảm trừ doanh thu:
 Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp đã giảm trừ,
hoặc đã thanh toán cho khách hàng do khách hàng mua thành phẩm, dịch vụ với khối
lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ giành cho bên mua một khoản chiết khấu
thƣơng mại theo điều kiện đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua,
bán hàng. Chiết khấu thƣơng mại bao gồm các khoản bớt giá và hồi khấu.
 Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền
sở hữu, đã thu tiền hay đƣợc ngƣời mua chấp nhận) nhƣng bị ngƣời mua trả lại và từ
chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế,
hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Đối với hàng bán bị trả
lại, doanh nghiệp ghi giảm giá vốn và doanh thu tƣơng ứng của hàng bị trả lại cùng với
thuế GTGT đầu ra phải nộp của số thành phẩm đó.
 Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp
đồng do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ thành phẩm kém phẩm chất, không đúng quy
cách hoặc giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng nhƣng chƣa đến
mức độ bị trả lại do bên mua đồng ý chấp nhận giảm giá.
Doanh thu thuần:
Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ với các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại...) trong kỳ báo cáo, là căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Công thức tính doanh thu thuần nhƣ sau:
Doanh
thu thuần

=

Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ

doanh thu

-

Giá vốn hàng bán:
Là trị giá vốn tính theo giá gốc của thành phẩm đƣợc bán hoặc dịch vụ cung cấp
cho khách hàng của doanh nghiệp gồm trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp
theo từng hóa đơn; chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ phải tính vào giá
vốn hàng bán.
Lợi nhuận gộp:
Lợi nhuận gộp là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
Công thức tính lợi nhuận gộp nhƣ sau:
Lợi nhuận
gộp

=

Doanh thu
thuần

-

Giá vốn
hàng bán

2

Thang Long University Library



Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh liên quan tới hoạt động tiêu
thụ thành phẩm nhƣ tiền lƣơng nhân viên bán hàng, Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bốc dỡ, vận
chuyển, chi phí đóng gói, bao bì, hoa hồng đại lý; Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận
bán hàng; Chi phí dự phòng cho các khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm,
thành phẩm đã bán trong kỳ; Chi phí mua ngoài phục vụ cho bán hàng và các chi phí
bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí liên quan tới toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ nhƣ: Chi phí lƣơng nhân viên quản lý và các
khoản phải trả về lƣơng, các khoản phụ cấp và trích theo lƣơng cho nhân viên ở bộ
phận quản lý; Chi phí vật liệu quản lý là các chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng
cho công tác quản lý doanh nghiệp; Chi phí đồ dùng văn phòng; Chi phí khấu hao
TSCĐ dùng chung cho quản lý doanh nghiệp; Thuế, phí và lệ phí phải đóng của doanh
nghiệp; Chi phí dự phòng là các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái cơ cấu
doanh nghiệp, dự phòng cho các hợp đồng có rủi ro lớn,...Chi phí mua ngoài và chi phí
khác bằng tiền khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp.
Kết quả tiêu thụ:
Kết quả tiêu thụ là số chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán hàng
với các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đồng thời phản ánh kết quả
cuối cùng của việc thực hiện tiêu thụ thành phẩm, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ và đƣợc thể hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Công thức tính kết quả
bán hàng nhƣ sau:
Kết quả
tiêu thụ

=

Lợi nhuận

gộp

-

Chi phí
bán hàng

-

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

1.1.2. Vai trò nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Vai trò của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Hiện nay, nền kinh tế đang khủng hoảng, quá trình hội nhập làm cho tính cạnh
tranh trong kinh doanh càng gay gắt hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại phải
có sự điều hành quản lý hoạt động kinh doanh của mình một cách hiệu quả. Muốn
quản lý tốt và kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp phải biết sử dụng kế toán nhƣ là
một công cụ quản lý quan trọng và không thể thiếu đƣợc.
Kế toán phản ánh tình hình thực tế kế toán tiêu thụ, đánh giá đúng năng lực của
doanh nghiệp thông qua kết quả hoạt động kinh doanh. Với việc tổ chức công tác kế
3


toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm, doanh nghiệp sẽ hạn chế đƣợc sự thất thoát
thành phẩm trong quá trình tiêu thụ, kịp thời phát hiện ra những thành phẩm chậm luân
chuyển đề xuất biện pháp thích hợp với chủ doanh nghiệp nhằm thúc đẩy quá trình
tuần hoàn vốn. Qua số liệu kế toán thành phẩm cung cấp, chủ doanh nghiệp có thể
đánh giá đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch về sản xuất và tiêu thụ. Từ đó có những
điều chỉnh kịp thời việc cân đối từng khâu trong quá trình lập kế hoạch.

Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Để phát huy vai trò của kế toán đối với công tác chỉ đạo sản xuất kinh doanh, kế
toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm cần phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:
 Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán sao
cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và theo yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
 Ghi chép, phản ánh kịp thời thƣờng xuyên, số hiện có, sự biến động từng loại
về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, giá trị.
 Ghi chép đầy đủ toàn bộ chi phí bỏ ra để tính toán phân bổ chính xác chi phí
cho số sản phẩm tiêu thụ, xác định đúng đắn doanh thu và kết quả tiêu thụ.
 Phản ánh, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình
tiêu thụ các loại sản phẩm, kịp thời đƣa ra các biện pháp hữu hiệu khắc phục những
tồn tại đó.
 Cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ thành phẩm giúp lãnh đạo doanh
nghiệp quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất và hoạt động kinh doanh.
1.2. Các phƣơng thức tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất
Trong nền kinh tế thị trƣờng, công tác tiêu thụ đƣợc thực hiện theo nhiều phƣơng
thức khác nhau, theo đó thành phẩm vận động đến tận tay ngƣời tiêu dùng. Việc lựa
chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức tiệu thụ đã góp phần không nhỏ vào việc
thực hiện kế hoạch tiệu thụ và đạt đƣợc các chỉ tiêu lợi nhuận. Hiện nay các doanh
nghiệp thƣờng sử dụng một số phƣơng thức tiêu thụ sau:
1.2.1. Phƣơng thức bán buôn
Bán buôn thành phẩm là bán hàng cho các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp
khác, các đơn vị sản xuất để họ tiếp tục chuyển bán cho ngƣời tiêu dùng hay tiếp tục
gia công chế biến. Đặc trƣng của phƣơng thức bán buôn là thành phẩm vẫn nằm trong
lƣu thông chƣa đƣa vào tiêu dùng, vì vậy giá trị và giá trị sử dụng chƣa đƣợc thực hiện.
Mặc dù phƣơng thức này có thuận lợi là có thể giúp doanh nghiệp thu hồi vốn
nhanh, đẩy nhanh vòng quay của vốn do khối lƣợng thành phẩm tiêu thụ lớn. Nhƣng
với phƣơng thức này doanh nghiệp cũng có thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong
4


Thang Long University Library


tiêu thụ do doanh nghiệp bị ngăn cách với ngƣời tiêu dùng cuối cùng bởi ngƣời mua
trung gian hoặc bị chiếm dụng vốn do bên mua chậm thanh toán.
Bán buôn qua kho: Là phƣơng thức bán buôn mà thành phẩm đƣợc xuất ra từ
kho của doanh nghiệp để bán cho ngƣời mua. Bán buôn qua kho bao gồm hình thức
giao hàng trực tiếp hoặc hình thức chuyển hàng.
 Giao hàng trực tiếp: Thành phẩm đƣợc bán ra và giao trực tiếp cho bên mua tại
kho. Dù chƣa đƣợc thanh toán nhƣng thành phẩm đƣợc coi là đã tiêu thụ khi bên mua
đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn mua hàng.
 Chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng đã kí kết, doanh nghiệp sẽ xuất kho thành
phẩm và dùng phƣơng tiện vận chuyển của mình hoặc tự đi thuê ngoài để chuyển hàng
cho bên mua theo địa điểm đã đƣợc quy định. Thành phẩm chuyển đi vẫn thuộc quyền
sở hữu của bên bán. Thành phẩm đƣợc coi là đã tiêu thụ khi bên mua xác nhận là đã
nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán, doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu. Chi
phí vận chuyển do bên mua hoặc bên bán chịu tùy thuộc vào quy định đã ký trong hợp
đồng.
1.2.2. Phƣơng thức bán lẻ
Bán lẻ là phƣơng thức bán thành phẩm trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ
chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Đặc điểm của phƣơng thức bán lẻ là thành phẩm đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi
vào lĩnh vực tiêu dùng. Theo phƣơng thức này thành phẩm thƣờng đƣợc bán với số
lƣợng nhỏ lẻ, đơn chiếc, giá bán ổn định. Bán lẻ đƣợc thực hiện theo các hình thức sau:
 Bán lẻ thu tiền tại chỗ: Theo hình thức này, nhân viên bán thành phẩm đồng
thời làm nhân viên thu ngân, có nhiệm vụ thu tiền tập trực tiếp và giao hàng cho khách,
đồng thời sẽ kiểm kê thành phẩm tồn kho.
 Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, nghiệp vụ thu tiền và giao hàng
tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết

hóa đơn hoặc tích kê cho khách đến nhận hàng ở quầy do nhân viên bán hàng giao.
Cuối ca ngày hoặc cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê
giao hàng cho khách hoặc kiểm kê thành phẩm tồn quầy để xác định số lƣợng thành
phẩm đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng, xác định lƣợng thừa thiếu.
1.2.3. Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp
Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp sản xuất chấp nhận cho ngƣời mua
trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu một phần ngay tại thời
điểm mua thành phẩm. Số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần và chịu một tỷ lệ lãi xuất
nhất định. Doanh nghiệp sản xuất đƣợc hƣởng khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp
với giá bán thông thƣờng thƣơng phƣơng thức trả tiền ngay.
5


Khi doanh nghiệp giao hàng cho ngƣời mua, thành phẩm đƣợc coi là tiêu thụ.
Phần chênh lệch khoản trả góp đƣợc ghi nhận toàn bộ tại thời điểm thành phẩm đƣợc
xác định là tiêu thụ và đƣợc phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính trong thời gian
khách hàng nợ.
1.2.4. Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi
Doanh nghiệp là bên giao đại lý: Doanh nghiệp sẽ giao thành phẩm của công ty
cho bên nhận đại lý để bên đại lý trực tiếp bán hàng. Số hàng sau khi chuyển giao cho
các đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý, ký gửi
thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán tiền hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc,
doanh nghiệp mới đƣợc ghi nhận doanh thu. Doanh nghiệp sẽ thanh toán tiền hoa hồng
đại lý cho bên nhận đại lý.
1.3. Các phƣơng pháp tính giá vốn thành phẩm xuất kho
Để tính giá trị thực tế của thành phẩm xuất kho trong kỳ, doanh nghiệp có rất
nhiều phƣơng pháp, mỗi phƣơng pháp sẽ cho ta một kết quả khác nhau và ảnh hƣởng
khác nhau đến doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng một trong
các phƣơng pháp sau đây.
1.3.1. Phƣơng pháp thực tế đích danh

Theo phƣơng pháp này, khi xuất kho lô thành phẩm nào thì chỉ lấy theo giá thực
tế nhập kho đích danh của lô thành phẩm đó làm giá xuất. Phƣơng pháp giá thực tế
đích danh áp dụng cho các doanh nghiệp thành phẩm có ít chủng loại, giá trị cao và có
thể chia ra từng lô, từng chi tiết riêng lẻ.
Ưu điểm: Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán,
chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của thành phẩm xuất kho đem
bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị thành phẩm tồn kho đƣợc
phản ánh theo đúng giá trị thực tế của nó.
Nhược điểm: Hệ thống kho của doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng từng
lô thành phẩm.Việc áp dụng phƣơng pháp này làm cho công việc trở nên rất phức tạp,
đòi hỏi kế toán phải mở sổ chi tiết để quản lý riêng từng lô thành phẩm.
1.3.2. Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO)
Theo phƣơng pháp này, thành phẩm đƣợc tính giá xuất kho trên cơ sở giả định là
lô hàng nào sản xuất ra trƣớc thì sẽ đƣợc xuất dùng trƣớc. Do vậy giá trị hàng xuất kho
đƣợc tính theo giá của lô thành phẩm sản xuất ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ và
thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết. Việc áp dụng phƣơng pháp này
thích hợp với doanh nghiệp có ít loại thành phẩm, số lần nhập kho của mỗi loại thành
phẩm không nhiều.
6

Thang Long University Library


Ưu điểm: Thành phẩm quản lý theo phƣơng pháp này giúp chúng ta có thể tính
ngay đƣợc trị giá vốn thành phẩm xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung
cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị
giá vốn của thành phẩm tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thành sản xuất hiện tại vì vậy
chỉ tiêu thành phẩm tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm: Phải tính giá theo từng danh điểm thành phẩm và phải hạch toán
chi tiết thành phẩm tồn kho theo từng lần nhập nên tốn nhiều công sức. Bên cạnh đó

phƣơng pháp này còn cho thấy doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi
phí hiện tại vì doanh thu này đƣợc tạo ra bởi giá trị thành phẩm đã có đƣợc từ cách đó
rất lâu.
1.3.3. Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO)
Phƣơng pháp này dựa trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào sản xuất sau thì sẽ
đƣợc xuất ra dùng trƣớc, ngƣợc lại với phƣơng pháp FIFO. Theo phƣơng pháp này thì
giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên
và giá trị thành phẩm xuất kho đƣợc tính theo giá của thành phẩm nhập sau hoặc gần
sau cùng. Phƣơng pháp này thích hợp khi nền kinh tế có lạm phát, giá cả biến động lớn.
Ưu điểm: Chi phí hiện hành phù hợp với doanh thu hiện hành do doanh thu hiện
hành đƣợc xác định bởi giá trị thành phẩm vừa mới đƣợc nhập vào. Phƣơng pháp này
đảm bảo yêu cầu của nguyên tắc phù hợp.
Nhược điểm: Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ có thể không sát với
giá thành sản xuất hiện tại.
1.3.4. Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Là phƣơng pháp tính giá trị của từng loại thành phẩm tồn kho theo giá trị trung
bình của từng loại thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại thành phẩm tồn kho
đƣợc sản xuất trong kỳ. Để tính trị giá vốn của thành phẩm xuất kho, ta căn cứ vào số
lƣợng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân.
Trị giá thực tế thành
phẩm xuất kho

=

Số lƣợng thành
phẩm xuất kho

*

Đơn giá

bình quân

Trong đó đơn giá bình quân có thể đƣợc tính theo hai cách:
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của thành phẩm xuất
kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng, kế toán trị giá vốn thành
phẩm, lƣợng thành phẩm tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân.
Phƣơng pháp phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại thành phẩm nhƣng số
lần nhập, xuất lại nhiều.
7


Trị giá vốn thành phẩm
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ

tồn đầu kỳ
=

Số lƣợng thành phẩm tồn
đầu kỳ

+

Trị giá vốn thành phẩm nhập
trong kỳ
Số lƣợng thành phẩm nhập

+


trong kỳ

Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Giảm nhẹ
đƣợc việc hạch toán chi tiết thành phẩm, không phụ thuộc vào số lần xuất, nhập của
mỗi loại thành phẩm.
Nhược điểm: Công việc tính trị giá thành phẩm xuất kho sẽ bị dồn vào cuối mỗi
kỳ, ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra phƣơng pháp này chƣa
đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập thành phẩm kế toán phải xác định giá bình quân của từng
chủng loại thành phẩm. Căn cứ vào đơn giá bình quân và lƣợng thành phẩm xuất kho
giữa mỗi lần nhập kế tiếp để xác định giá trị thực tế của thành phẩm xuất kho.
Đơn giá bình quân
sau mỗi lần nhập

=

Trị giá thực tế hàng hóa
tồn trƣớc khi nhập

+

Trị giá thực tế hàng
hóa nhập kho

Số lƣợng hàng hóa tồn
trƣớc khi nhập

+


Số lƣợng thực tế hàng
hóa nhập kho

Phƣơng pháp này chỉ sử dụng ở những doanh nghiệp có ít chủng loại thành phẩm
và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
Ưu điểm: Phƣơng pháp cho phép kế toán tính giá xuất thành phẩm một cách kịp
thời, chính xác.
Nhược điểm: Khối lƣợng công việc tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá
theo từng loại thành phẩm nên sẽ tốn nhiều công sức.
1.4. Phƣơng pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.4.1. Chứng từ sử dụng
Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC – “Chế độ kế toán doanh nghiệp” thì những
chứng từ kế toán đƣợc sử dụng để có thể hạch toán quá trình bán thành phẩm của
doanh nghiệp một cách chính xác trên sổ sách đó là:
 Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)
 Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
 Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu
trừ (mẫu 01GTKT)
 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01-BH)
8

Thang Long University Library


 Báo cáo bán hàng, Bảng kê bán lẻ thành phẩm dịch vụ, Bảng thanh toán hàng
gửi bán đại lý.
 Phiếu thu (mẫu 01-TT), Phiếu chi (mẫu 02-TT), Giấy báo Có.
 Thẻ quầy hàng, Giấy nộp tiền, Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.
 Biên bản giảm giá hàng bán, biên bản hàng bán bị trả lại.
 Các chứng từ khác có liên quan

1.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 155 – Thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
TK 155 – Thành phẩm
- Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho

- Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho

- Trị giá thành phẩm thừa khi kiểm kê

- Trị giá thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê

- Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn - Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn
kho (pp KKĐK)

kho đầu kỳ (pp KKĐK)

SDCK: Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho
cuối kỳ

TK 157 – Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá thành phẩm
đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng. Thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; Trị giá
dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho ngƣời đặt hàng nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh
toán.
TK 157 – Hàng gửi đi bán
- Trị giá thành phẩm, thành phẩm đã gửi - Trị giá thành phẩm, dịch vụ đã đƣợc
cho khách hàng hoặc giao cho bên nhận khách hàng chấp nhận thanh toán
đại lý, ký gửi.
- Trị giá thành phẩm gửi bán bị khách
- Kết chuyển cuối kỳ trị giá thành phẩm hàng trả lại.

gửi đi bán chƣa đƣợc khách hàng chấp - Kết chuyển đầu kì trị giá thành phẩm đã
nhận thanh toán (pp KKĐK).
gửi đi bán chƣa đƣợc khách hàng chấp
nhận thanh toán (pp KKĐK)
SDCK: Trị giá thành phẩm đã gửi đi, dịch
vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác định là đã
bán trong kỳ.

9


TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để
phản ánh tổng số doanh thu bán hàng mà doanh nghiệp đã thực hiện và các khoản
giảm trừ doanh thu. Từ đó, tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT - Doanh thu bán thành phẩm và cung cấp
theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tính dịch vụ thực hiện trong kỳ kế toán của
trên doanh thu bán hàng thực tế của thành doanh nghiệp.
phẩm, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ
kế toán
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá, chiết khấu thƣơng mại kết
chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911- Xác định kết quả kinh doanh

TK 511 gồm 6 tài khoản cấp 2:
 TK 5111 – Doanh thu bán thành phẩm
 TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm

 TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản
 TK 5118 – Doanh thu khác
TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua
hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua thành phẩm, dịch vụ với khối lƣợng lớn ( đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại
Số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
khách hàng.
thƣơng mại sang tài khoản 511

10

Thang Long University Library


TK 531 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số
thành phẩm bị khách hàng trả lại
TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trừ tiền Kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán bị
cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào tài khoản trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512
phải thu khách hàng về số sản phẩm, để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo
thành phẩm đã bán.
cáo.

TK 532 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá
thành phẩm bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá thành phẩm bán trong
kỳ kế toán.

TK 532 – Giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá thành phẩm đã chấp Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng
nhận cho ngƣời mua hàng do hàng bán bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 và TK
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách… 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ
báo cáo.

TK 631 – Giá thành sản xuất: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành thành phẩm trong trƣờng hợp hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.
TK 631 – Giá thành sản xuất
- Phản ánh giá thành thành phẩm dở dang - Giá thành thành phẩm nhập kho, dịch vụ
đầu kỳ
hoàn thành kết chuyển vào tài khoản 632
- Các chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ “Giá vốn hàng bán”
thực tế phát sinh trong kỳ liên quan tới - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở
chế tạo thành phẩm
dang cuối kỳ kết chuyển vào Tài khoản
154 “Chi phí sản xuất”.

TK 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để theo dõi trị giá vốn của
thành phẩm, dịch vụ đã xuất bán trong kỳ.
11


TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm, dịch - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong
vụ đã tiêu thụ

kỳ sang TK 911


- Giá trị vật tƣ thành phẩm hao hụt sau khi - Trị giá thành phẩm bán bị trả lại nhập
doanh nghiệp bồi thƣờng
kho.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số
hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa đã lập năm trƣớc)
sử dụng hết).

1.4.3. Trình tự hạch toán
1.4.3.1. rình tự hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp phản ánh tình hình hiện có:
biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thƣờng xuyên liên tục trên các tài khoản
phản ánh từng loại, từng nhóm hàng tồn kho.
Trị giá hàng tồn kho có thể đƣợc xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế
toán. Cuối kỳ, dựa vào số liệu thực tế kiểm kê thành phẩm về hàng tồn kho đối chiếu
với số trên sổ kế toán.
 Ưu điểm: Có thể xác định số lƣợng, trị giá hàng tồn kho vào từng thời điểm
khác nhau. Quản lý hàng tồn kho thƣờng xuyên, liên tục.
 Nhược điểm: Tăng khối lƣợng ghi chép hằng ngày. Tuy nhiên nhƣợc điểm này
có thể khắc phục khi doanh nghiệp dùng đến công nghệ tin học, máy tính để nghiệp vụ
hóa công tác kế toán.
 Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất
và các doanh nghiệp thƣơng mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn nhƣ máy móc,
thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lƣợng cao hay các đơn vị sản xuất.
Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ

12


Thang Long University Library


Sơ đồ 1.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán buôn
TK 155

TK 632

Giá vốn TP
Xuất bán

TK 911

Kết chuyển

TK 511

Kết chuyển doanh

GVHB

thu thuần

TK 157

TK 111,112,131
Doanh thu bán
thành phẩm
TK 3331
thuế GTGT

đầu ra

Trị giá
TP
Giá vốn
gửi bán gửi bán
Thành phẩm đã bán bị trả lại
nhập kho
TK 111,112,131

TK 531,532,521

CKTM, giảm giá, doanh thu
hàng bán bị trả lại

K/c khoản
giảm trừ DT

TK3331
Thuế GTGT của CKTM, giảm
giá, thành phẩm bị trả lại

Sơ đồ 1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán lẻ
TK 1551
TK1552
TK 632
TK 911
TK 511
TK 111,112,131
TP xuất từ

kho công ty
Giá vốn TP Kết chuyển K/c doanh
Doanh thu bán
đến kho bán lẻ

xuất bán

GVHB

thu thuần

thành phẩm
TK 3331
thuế GTGT
phải nộp

13


Sơ đồ 1.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức trả góp
TK155

TK632

TK911

K/c GVHB

GVHB


TK511

TK111,112,131

Kết chuyển

Doanh thu theo

DT thuần

giá trả ngay
Số tiền trả
lần đầu

TK3331
Thuế GTGT
đầu ra

TK 131
TK 515

TK 3387
Số tiền còn

K/c DT Phân bổ lãi
trả góp

Doanh thu

phải thu


chƣa thực hiện

từng kỳ

Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức giao đại lý (Bên giao đại lý)
TK155 TK157

TK632

TK911

TK511

TK 111,112,131

TK 641
Hoa hồng

Xuất kho Ghi nhận

GVHB

K/c

K/c

Doanh thu

phải trả


GVHB doanh thu

TK3331
Thuế GTGT
phải nộp

TK133
Thuế GTGT
hoa hồng

Kết chuyển các khoản chi phí bán hàng

14

Thang Long University Library


Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì phƣơng
pháp hạch toán bán thành phẩm tƣơng tự nhƣ doanh ngiệp tính thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ, chỉ khác là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc hạch
toán là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT đầu ra phải nộp. Số thuế đầu ra phải nộp
đƣợc hạch toán nhƣ một khoản giảm trừ doanh thu và đƣợc ghi bút toán vào cuối kỳ:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
1.4.3.2. rình tự hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KK K)
Phƣơng pháp KKĐK là phƣơng pháp không theo dõi một cách thƣờng xuyên tình
hình nhập xuất tồn các loại vật liệu trên các tài khoản phản ánh từng loại thành phẩm

tồn kho. Khác với phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
không theo dõi, phản ánh liên tục, thƣờng xuyên và chỉ phản ánh tồn đầu kỳ và cuối
kỳ, không phản ánh nhập xuất trong kỳ.
Đối với kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm,
việc hạch toán doanh thu bán thành phẩm ở doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp
KKĐK giống với doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp KKTX tuy nhiên quá trình hạch
toán trị giá vốn hàng xuất kho lại có sự khác biệt. Để phản ánh tổng hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc phản ánh trên TK 631.
Phƣơng pháp này căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra trị giá hàng hoá đã xuất. Trị giá
xuất kho đƣợc xác định bằng công thức sau:
Trị giá
thành phẩm
xuất kho

=

Trị giá thành
phẩm tồn đầu
kỳ

+

Trị giá thành
phẩm nhập
trong kỳ

-

Trị giá

thành phẩm
tồn cuối kỳ

 Ưu điểm: Giảm khối lƣợng ghi chép cho ngƣời làm kế toán
 Nhược điểm: Công việc phải kiểm tra thƣờng xuyên vào cuối kỳ nên kế toán
phải làm việc nhiều vào cuối kỳ. Do đó, hiệu quả làm việc sẽ không cao, có thể có
nhiều sai sót và khó điều chỉnh nhanh chóng.
 Điều kiện áp dụng: Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán ghi nhận doanh
thu nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tuy nhiên chỉ tiêu giá vốn hàng bán đƣợc
xác định vào thời điểm cuối kỳ.

15


×